Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 383/-UBND

Sơn La, ngày 03 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Quy hoạch 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/09/2023 hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 239/NQ-HĐND ngày 15/11/2023 của HĐND tỉnh thông qua Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết số 297/NQ-HĐND ngày 31/01/2024 của HĐND tỉnh thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030;

Căn cứ các Quyết định UBND tỉnh về đề cương và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 số 120/QĐ-UBND ngày 19/01/2022; Quyết định số 2240/QĐ-UBND ngày 28/10/2022; Quyết định số 2257/QĐ- UBND ngày 01/11/2023 của UBND tỉnh; Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 31/12/2023;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 46/TTr-SXD ngày 20/02/2024, Báo cáo số 48/BC-SXD ngày 23/01/2024; Kết quả biểu quyết của Thành viên UBND tỉnh Khóa XV tại Thông báo số 84/TB-VPUB ngày 01/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 (sau đây gọi là Chương trình), với những nội dung chính như sau:

1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030.

2. Quan điểm, mục tiêu phát triển

2.1. Quan điểm

- Phù hợp với định hướng của hệ thống đô thị quốc gia, phù hợp với sự phân bố của các vùng kinh tế trong tỉnh, phù hợp với cấu trúc chiến lược tổng thể kinh tế xã hội an ninh quốc phòng; nhằm khai thác tối đa các động lực phát triển, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

- Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Sơn La có trọng điểm, với định hướng hình thành các đô thị lớn gắn với đường vành đai xanh bảo vệ đô thị, làm hạt nhân thúc đẩy các đô thị khác cùng phát triển. Nâng cấp đô thị theo hướng phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu và gia tăng tiện ích, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bản sắc đô thị.

- Xây dựng mô hình phát triển đô thị tỉnh Sơn La hướng tới tiêu chí đô thị bền vững thông minh, đô thị xanh thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực hiện phát triển đô thị và nông thôn đồng bộ, giải quyết khắc phục các định hướng còn yếu, thiếu của đô thị, tạo sự liên kết giữa các lĩnh vực, đáp ứng các nhu cầu cơ bản về vật chất, tinh thần của nhân dân; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn, con người và thiên nhiên; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai, tiết kiệm năng lượng bảo vệ tốt môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái.

- Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với điều kiện của đô thị miền núi, theo yêu cầu khai thác, sử dụng và chương trình phát triển của mỗi đô thị.

- Kết hợp chặt chẽ với việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội; đối với các đô thị dọc hàng lang biên giới phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ và giữ vững chủ quyền quốc gia.

2.2. Mục tiêu phát triển

- Sắp xếp lại hệ thống đô thị, tập trung phát triển các đô thị lớn, tạo sức hút lớn làm đầu kéo phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng tỉnh Sơn La. Đẩy nhanh tốc độ và nâng cao chất lượng đô thị hóa; phát triển đô thị bền vững, thông minh, tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu, giàu bản sắc văn hóa.

- Phát triển hệ thống đô thị và nông thôn gắn kết chặt chẽ với phát triển của từng vùng, từng địa phương; có tính chất, chức năng, bản sắc nổi bật; bảo đảm phát triển bền vững. Bổ sung thêm tính chất đô thị, giảm bớt tính chất tổng hợp, gia tăng tính chất chuyên ngành đô thị và phát triển theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu.

- Từng bước xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới đô thị tỉnh Sơn La có hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, thông minh, có môi trường và chất lượng sống tốt, có nền kiến trúc đô thị tiên tiến, giầu bản sắc; có tính cạnh tranh cao trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi phía Bắc và cả nước.

- Làm cơ sở để lập chương trình phát triển của từng đô thị, xây dựng đề án đánh giá phân loại, nâng loại đô thị, thành lập cấp hành chính đô thị.

3. Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển đô thị

3.1. Giai đoạn đến năm 2025

a) Tỷ lệ đô thị hóa: 20,6%

b) Về hệ thống đô thị toàn tỉnh đến năm 2025 gồm 16 đô thị, cụ thể:

- Một đô thị loại II (01): Thành phố Sơn La.

- Hai đô thị loại IV (02): Đô thị Mộc Châu (toàn bộ địa giới hành chính huyện Mộc Châu); thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn.

- Mười ba đô thị loại V (13): Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã (MR); Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên (MR); Thị trấn Ít Ong, huyện Mường La; Thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu (MR); Thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu (MR); Thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên; đô thị Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp; Đô thị Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai (MR); Đô thị Vân Hồ, huyện Vân Hồ; Đô thị Gia Phù, huyện Phù Yên; Đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu; Đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu; Đô thị Chiềng Khương, huyện Sông Mã.

(Danh mục, lộ trình và kế hoạch thực hiện phân loại đô thị, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị tại Biểu 01 kèm theo).

c) Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh: 0,002%.

d) Các chỉ tiêu thống kê phát triển đô thị phấn đấu đáp ứng nhu cầu thực tế phát triển đô thị

- Quy mô dân số đô thị: 287.782 người;

- Quy mô đất dân dụng đô thị: 2.734,7 ha;

- Quy mô đất đơn vị ở trung bình: 1.582,8 ha;

- Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch: 94%;

- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn: 50%;

- Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom: 92,5%;

- Tỷ lệ chất thải rắn nông thôn được thu gom: 88%;

- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt của các đô thị được thu gom và xử lý: 20 - 25%;

- Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện: 100%.

3.2. Giai đoạn 2026 - 2030

a) Tỷ lệ đô thị hóa: 25,8%

b) Về hệ thống đô thị toàn tỉnh có 17 đô thị, cụ thể:

- 01 đô thị loại II: Thành phố Sơn La (MR);

- 06 đô thị loại IV: Đô thị Mộc Châu; Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã; Thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn (MR); Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên; thị trấn Ít Ong, huyện Mường La; Thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu;

- 10 đô thị loại V: Thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai; thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên (MR); Thị trấn Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp; Thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu; Thị trấn Vân Hồ, huyện Vân Hồ; Đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu; Đô thị Gia Phù, huyện Phù Yên; Đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu; Đô thị Chiềng Khương, huyện Sông Mã; đô thị Ngọc Chiến, huyện Mường La.

(Danh mục, lộ trình và kế hoạch thực hiện phân loại đô thị, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị tại Biểu 01 kèm theo)

c) Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh: 0,0026%.

d) Các chỉ tiêu thống kê phát triển đô thị phấn đấu đáp ứng nhu cầu thực tế phát triển đô thị

- Quy mô dân số đô thị: 376.619 người;

- Quy mô đất dân dụng đô thị: 3.578,5 ha;

- Quy mô đất đơn vị ở trung bình: 2.071,7 ha;

- Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch: 96%;

- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn: 60%;

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom xử lý: 98%;

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom: 93%;

- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt của các đô thị được thu gom và xử lý: Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định đạt > 50% đối với đô thị loại II trở lên, >20% đối với đô thị còn lại;

- Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện: 100%.

4. Các Chương trình, đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị: Tiếp tục triển khai thực hiện các đề án phát triển đô thị ứng phó biến đổi khí hậu; đô thị thông minh, tăng trưởng xanh (nội dung cụ thể về thời gian, nguồn lực, đơn vị chủ trì thực hiện, kết quả cụ thể của các đề án sẽ được cụ thể khi triển khai lập, phê duyệt và thực hiện từng dự án cụ thể).

(Danh mục cụ thể tại Biểu số 02 kèm theo)

5. Nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực, giải pháp, danh mục thứ tự ưu tiên và các dự án đầu tư phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công

5.1. Các nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực, nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công

a) Nguồn ngân sách nhà nước

- Là nguồn vốn có vai trò hết sức quan trọng để đầu tư các công trình thiết yếu, cấp bách, các công trình phục vụ lợi ích cộng đồng mà khu vực tư nhân không đầu tư. Do nguồn vốn ngân sách còn hạn hẹp nên phải đẩy mạnh huy động các nguồn thu vào ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển.

- Tiếp tục thực hiện giải pháp tăng nguồn thu, rà soát lại các nguồn thu trên địa bàn, tập trung khai thác các nguồn thu mới, đặc biệt là thu từ các dự án phát triển quỹ đất, khu đô thị, nhà ở thương mại... để góp phần tăng thu ngân sách. Tăng cường nguồn lực hỗ trợ từ ngân sách Trung ương đối với những dự án trọng điểm để tập trung đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ cấu lại đầu tư công theo hướng giảm đầu tư công trong cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội, trong đó tập trung vốn vào các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế, các công trình, dự án trọng điểm, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, tạo điều kiện để thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước, bảo đảm phát triển hài hòa giữa các vùng, miền trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn vốn vay để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

b) Nguồn vốn nước ngoài

- Từ các nhà đầu tư chiến lược, đầu tư vào các ngành công nghiệp đặc biệt là những dự án trọng điểm: điện khí, công nghiệp chế biến, chế tạo, ngành dịch vụ logistics và du lịch.

- Thu hút mạnh và có cải tiến mạnh mẽ trong thực hiện các dự án ODA; phối hợp tốt với các bộ, ngành Trung ương đẩy mạnh vận động các đối tác, các nhà tài trợ tiếp tục cung cấp ODA để phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là các công trình lớn về giao thông, cấp thoát nước, nước sạch vệ sinh môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu.

c) Nguồn lực ngoài Nhà nước

- Tiếp tục thu hút tối đa nguồn lực đầu tư, đa dạng hóa các hình thức huy động và sử dụng nguồn lực, nhất là các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước; nguồn lực từ khu vực tư nhân và các thành phần kinh tế khác để xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo hình thức đối tác công tư (PPP).

- Ưu tiên thu hút các nguồn lực của xã hội phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, các đô thị, các ngành mũi nhọn và công trình trọng điểm của Tỉnh, các dự án lớn mang tính liên kết vùng. Sử dụng hợp lý nguồn vốn Nhà nước trong việc tham gia các dự án PPP nhằm đảm bảo độ tin cậy, chia sẻ rủi ro trong đầu tư phát triển và kinh doanh các công trình dự án PPP.

- Đầu tư vào các hoạt động du lịch, thương mại, dịch vụ, phát triển các khu đô thị, sản xuất nông nghiệp nông thôn. Tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư sớm xây dựng và đưa vào khai thác các dự án lớn, đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh: các nhà máy trong khu kinh tế, khu công nghiệp; dự án du lịch nghỉ dưỡng sinh thái; sân golf; các dự án cơ sở lưu trú, trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí, nhà ở thương mại...

- Tiếp tục nghiên cứu, đổi mới, triển khai có hiệu quả phương thức “Nhà nước và Nhân dân cùng làm” để thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, bê tông hoá đường giao thông nông thôn, thực hiện xã hội hoá các hoạt động giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá và thể dục thể thao. Thực hiện tốt việc lồng ghép các nguồn vốn để vừa tạo sức mạnh tổng hợp, vừa nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

5.2. Dự kiến nhu cầu kinh phí, nguồn vốn

Dự kiến nhu cầu kinh phí thực hiện khoảng 431.997 tỷ đồng (Bốn trăm ba mươi mốt nghìn chín trăm chín mươi bảy tỷ đồng). Trong đó:

a) Giai đoạn đến năm 2025, dự kiến khoảng 191.997 tỷ đồng, gồm:

- Nguồn ngân sách Trung ương khoảng: 22.430 tỷ đồng;

- Nguồn ngân sách địa phương khoảng: 87.126 tỷ đồng;

- Nguồn vốn hợp pháp khác khoảng: 82.441 tỷ đồng.

b) Giai đoạn đến năm 2030, dự kiến khoảng 240.000 tỷ đồng, gồm:

- Nguồn ngân sách Trung ương khoảng: 32.500 tỷ đồng;

- Nguồn ngân sách địa phương khoảng: 105.000 tỷ đồng;

- Nguồn vốn hợp pháp khác khoảng: 102.500 tỷ đồng.

(Tổng mức đầu tư của các dự án/nhóm dự án sẽ được tính toán và xác định cụ thể trong từng giai đoạn tuỳ vào khả năng huy động nguồn vốn, số liệu này không dùng để công bố phục vụ các nội dung khác ngoài Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030).

5.3. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, thu hút đầu tư: Chi tiết tại các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05 kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng

- Chủ trì, tổ chức công bố Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 và các tài liệu kèm theo; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp và đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ rà soát, tham mưu báo cáo UBND tỉnh đánh giá việc thực hiện sau từng giai đoạn 05 năm hoặc trong trường hợp các quy hoạch, chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển đô thị cấp cao hơn được điều chỉnh.

- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; hướng dẫn các địa phương lập Chương trình phát triển đô thị của từng đô thị; lập Đề án phân loại đô thị đảm bảo theo quy định hiện hành.

- Tổ chức lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

2. Các sở, ban, ngành có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) xem xét, chỉ đạo.

3. UBND các huyện, thành phố

- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh đảm bảo nội dung theo Quyết định này. Tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.

- Tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị từng đô thị; tập trung nguồn lực, tổ chức triển khai các chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị gắn với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực từng giai đoạn và hàng năm.

- Chủ trì xây dựng Đề án phân loại đô thị đảm bảo theo quy định, quy hoạch và định hướng phát triển đô thị.

- Định kỳ hàng năm, tổ chức đánh giá hiện trạng đô thị, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị về Sở Xây dựng để tổng hợp.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐVP; CVCK);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, Giang18b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Hoàng Quốc Khánh

 

Biểu số 01

DANH MỤC, LỘ TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ; THÀNH LẬP, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Tên đô thị

Danh mục phân loại đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 và giai đoạn 2031-2050

Hiện trạng 2020

Đến năm 2025

Giai đoạn 2026- 2030

Giai đoạn 2031- 2050

I

Các đô thị hiện hữu và dự kiến trong giai đoạn đến 2030 phát triển mở rộng theo các quy hoạch chung đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (MR)

1

Thành phố Sơn La (MR)

II

II

II

TP - I

2

Đô thị Mộc Châu (toàn bộ địa giới hành chính huyện Mộc Châu)

IV

IV

IV

TP - II

3

TT. Hát Lót, huyện huyện Mai Sơn (MR)

IV

IV

IV

TX - III

4

TT. Sông Mã, huyện Sông Mã (MR)

V

V

IV

III

5

TT. Phù Yên, huyện Phù Yên (MR)

V

V

IV

III

6

TT. Ít Ong, huyện Mường La

V

V

IV

III

7

TT. Thuận Châu, huyện Thuận Châu (MR)

V

V

IV

III

8

TT. Bắc Yên, huyện Bắc Yên (MR)

V

V

V

IV

9

TT. Yên Châu, huyện Yên Châu (MR)

V

V

V

IV

10

ĐT. Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp (MR)

-

V

V

IV

11

ĐT Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai (MR)

-

V

V

IV

II

Các đô thị hình thành mới

12

ĐT. Vân Hồ, huyện Vân Hồ

-

V

V

IV

13

ĐT. Gia Phù, huyện Phù Yên

-

V

V

IV

14

ĐT. Phiêng Khoài, huyện Yên Châu

-

V

V

IV

15

ĐT. Tông Lạnh, H. Thuận Châu

-

V

V

IV

16

ĐT. Chiềng Khương, huyện Sông Mã

-

V

V

IV

17

ĐT Ngọc Chiến, huyện Mường La

-

-

V

IV

II

Các đô thị hình thành mới giai đoạn 2031-2050

18

ĐT. Mường Bú, huyện Mường La

-

-

-

V

19

ĐT Chiềng Yên, huyện Vân Hồ

-

-

-

V

20

ĐT Tô Múa, huyện Vân Hồ

-

-

-

V

21

ĐT Co Mạ, huyện Thuận Châu

-

-

-

V

22

ĐT Phổng Lái, huyện Thuận Châu

-

-

-

V

23

ĐT Mường Lầm, huyện Sông Mã

-

-

-

V

24

ĐT Mường Cơi, huyện Phù Yên

-

-

-

V

25

ĐT Chiềng Mai, huyện Mai Sơn

-

-

-

V

Tổng số đô thị nâng loại giai đoạn 2031 - 2050

25

Ghi chú: Nội dung định hướng nâng cấp đô thị thuộc bảng thống kê nêu trên sẽ được định kỳ xem xét, điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu, điều kiện, tình hình phát triển đô thị của tỉnh và kế hoạch, chương trình phát triển đô thị quốc gia. Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn định hướng sẽ cho phép thực hiện các thủ tục đánh giá công nhận phân loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị.

Bảng 1.1. Đề xuất lộ trình nâng loại hệ thống đô thị đến năm 2025

TT

Tên đô thị

Nội dung công việc

Năm thực hiện

Dự kiến kinh phí (tr.đ)

Quyết định phê duyệt QHC

1

Đô thị Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp (MR) (loại V)

a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Sốp Cộp - huyện Sốp Cộp đến năm 2025.

2024

825

Quyết định số 64/QĐ- UBND ngày 11/1/2023

b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị.

2024-2025

2.500

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị đô thị Sốp Cộp - huyện Sốp Cộp đến năm 2040.

2024

420

 

d/ Lập đề án đề nghị công nhận khu vực đô thị Sốp Cộp đạt tiêu chí đô thị loại V.

2025

320

 

2

Đô thị Vân Hồ - Huyện Vân Hồ (loại V)

a/ Lập chương trình phát triển đô thị Vân Hồ

2024

420

 

b/ Lập quy hoạch phân khu đô thị: Phân khu 1, phân khu 4: 2023-2024; phân khu 5.

2024-2025

2.500

 

c/ Lập các quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị.

2024-2025

1.500

 

d/ Lập đề án đề nghị công nhận khu vực đô thị Vân Hồ đạt tiêu chí đô thị loại V.

2024-2025

320

 

3

Đô thị Gia Phù, huyện Phù Yên (loại V)

a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Đô thị Gia Phù, huyện Phù Yên đến năm 2040

2024

235

Quyết định số 2721/QĐ- UBND ngày 08/11/2021

b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị Gia Phù.

2024-2025

2.082

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị Gia Phù, huyện Phù Yên đạt tiêu chí đô thị loại V.

2024

400

 

d/ Lập đề án đề nghị công nhận khu vực đô thị Gia Phù đạt tiêu chí đô thị loại V.

2025

320

 

4

Đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu (loại V)

a/ Lập quy hoạch chung và quy chế quản lý kiến trúc đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu (nếu cần)

2024

2.410

 

b/ Lập và phê duyệt các QHPK đô thị đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu

2024-2025

2.082

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.

2024

380

 

d/ Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu đạt tiêu chí đô thị loại V

2025

320

 

5

Đô thị Chiềng Khương, huyện Sông Mã (loại V)

a/ Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị Chiềng Khương, huyện Sông Mã

2024

856

Quyết định số 3801/QĐ- UBND ngày 31/12/2020

b/ Lập và phê duyệt các QHPK trúc đô thị Chiềng Khương, huyện Sông Mã

2024-2025

5.700

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị Chiềng Khương, huyện Sông Mã đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.

2024

700

 

d/ Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Khương, huyện Sông Mã đạt tiêu chí đô thị loại V

2025

320

 

6

Đô thị Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai (loại V)

a/ Lập Quy hoạch chung và quy chế quản lý kiến trúc đô thị Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai

2024

4.109

 

b/ Lập và phê duyệt các QHPK trúc đô thị Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai

2024

5.700

 

c/ Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai đạt tiêu chí đô thị loại V

2024

320

 

d/ Lập chương trình phát triển đô thị Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.

2024

450

 

7

Đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu (MR) (loại V

a/ Lập Quy hoạch chung và quy chế quản lý kiến trúc đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu

2024

4.109

 

b/ Lập và phê duyệt các QHPK trúc đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu

2025

5.700

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.

2024

450

 

d/ Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu đạt tiêu chí đô thị loại V

2025

320

 

8

Đô thị Mộc Châu, huyện Mộc Châu (loại IV)

a/ Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2040.

2024

1.226

Đang trình Bộ Xây dựng thẩm định QHC

b/ Lập và phê duyệt các QHPK đô thị Mộc Châu

2024-2025

5.700

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo tiêu chuẩn đô thị loại III.

2024

 

 

d/ Lập đề án nâng loại đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo tiêu chuẩn đô thị loại IV

2024

700

 

e/ Lập đề án thành lập thị xã Mộc Châu

2025

500

 

9

Thị trấn Thuận Châu - Huyện Thuận Châu(MR) (loại V)

a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Thuận Châu - Huyện Thuận Châu đến năm 2040.

2024

546

Quyết định số 1005/QĐ- UBND ngày 09/6/2023

b/ Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Thuận Châu - Huyện Thuận Châu đạt tiêu chí đô thị loại V.

2024

770

 

c/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị Thuận Châu.

2024-2025

2.350

 

d/ Lập chương trình phát triển đô thị Thuận Châu - Huyện Thuận Châu đạt tiêu chí đô thị loại V.

2025

390

 

10

Thị trấn Phù Yên - Huyện Phù Yên(MR) (loại V)

a/ Lập Quy hoạch chung và quy chế quản lý kiến trúc đô thị đô thị Phù Yên đến năm 2040.

2024

1.250

Quyết định số 934/QĐ- UBND ngày 01/6/2023 (Nhiệm vụ QHC)

b/ Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Phù Yên đạt tiêu chí đô thị loại V.

2024

770

 

c/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị Phù Yên.

2024-2025

412,8

 

d/ Lập chương trình phát triển đô thị Phù Yên, huyện Phù Yên theo tiêu chuẩn đô thị loại V

2024

350

 

11

Thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu (MR) (loại V)

a/ Lập Quy hoạch chung và Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Yên Châu

2024

1.200

Quyết định số 1337/QĐ- UBND ngày 24/7/2023 (Chủ trương QHC)

b/ Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Yên Châu MR đạt tiêu chí đô thị loại V

2024

770

 

c/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị thị trấn Yên Châu.

2024-2025

2.190

 

d/ Lập chương trình phát triển đô thị Yên Châu, huyện Yên Châu đến năm 2040

2025

610

 

12

Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã (loại V)

a/ Lập đề án đề nghị công nhận khu vực thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã đạt tiêu chí đô thị loại V.

2024

770

 

Bảng 1.2. Đề xuất lộ trình nâng loại hệ thống đô thị giai đoạn 2026-2030

TT

Tên đô thị

Nội dung công việc

Năm thực hiện

Dự kiến kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

1

Thị trấn Thuận Châu - Huyện Thuận Châu(MR) (loại IV)

a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Thuận Châu - Huyện Thuận Châu đến năm 2040.

2024-2025

546

Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 09/6/2023

b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị Thuận Châu.

2025-2027

2.350

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị Thuận Châu - Huyện Thuận Châu đạt tiêu chí đô thị loại IV.

2025-2026

390

 

d/ Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Thuận Châu - Huyện Thuận Châu đạt tiêu chí đô thị loại IV.

2027-2028

770

 

2

Thị trấn Phù Yên - Huyện Phù Yên(MR) (loại IV)

a/ Lập Quy hoạch chung và quy chế quản lý kiến trúc đô thị đô thị Phù Yên đến năm 2035.

2024-2025

1.250

Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 (Nhiệm vụ QHC)

b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị Phù Yên.

2025-2026

412,8

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị Phù Yên, huyện Phù Yên theo tiêu chuẩn đô thị loại IV

2025-2026

350

 

d/ Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Phù Yên đạt tiêu chí đô thị loại IV.

2026-2027

770

 

3

Thị trấn Ít Ong, huyện Mường La (loại IV)

a/ Lập điều chỉnh QHC xây dựng, Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Ít Ong đến năm 2040.

2026-2027

3.114

 

b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị đô thị Ít Ong.

2027-2028

2.350

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị Ít Ong, huyện Mường La theo tiêu chuẩn dô thị loại IV

2025-2026

350

 

d/ Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Ít Ong, huyện Mường La đạt tiêu chí đô thị loại IV.

2026-2027

770

 

4

Đô thị Ngọc Chiến Huyện Mường La (loại V)

a/ Lập QHC xây dựng Đô thị, Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Ngọc Chiến, huyện Mường La đến năm 2040.

2027-2028

4.200

Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 (Nhiệm vụ QHC)

b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị Đô thị Ngọc Chiến.

2028-2029

3.190

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị Đô thị Ngọc Chiến Huyện Mường La đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.

2028-2029

610

 

d/ Lập đề án đề nghị công nhận khu vực Đô thị Ngọc Chiến Huyện Mường La đạt tiêu chí đô thị loại V.

2029-2030

320

 

5

Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã (MR) (loại IV)

a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn sông Mã.

2024-2025

1.200

Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 6/02/2023

b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị thị trấn sông Mã.

2024-2025

2.190

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị Sông Mã - huyện Sông Mã đến năm 2040

2025-2026

610

 

6

Thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn (MR) (loại V)

a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Hát Lót.

2024-2025

1.200

Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 25/07/2019

b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị thị trấn Hát Lót.

2025-2026

2.190

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị Hát Lót huyện Mai Sơn đến năm 2040

2027

610

 

7

Thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên (MR) (loại V)

a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Bắc Yên.

2024-2025

1.200

Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 06/10/2023

b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị thị trấn Bắc Yên..

2025-2026

2.190

 

c/ Lập chương trình phát triển đô thị Bắc Yên, huyện Bắc Yên đến năm 2040

2027

610

 

8

Thành phố Sơn La

a/ Lập chương trình phát triển đô thị thành phố Sơn La.

2023-2024

610

 

b/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thành phố Sơn La.

2024-2025

1.200

Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 24/5/2022

c/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị thành phố Sơn La.

2025-2026

2.190

 

 

Biểu số 02

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM ĐỂ TỪNG BƯỚC THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

NỘI DUNG

CÁC CHƯƠNG TRÌNH

1

Các chương trình, đề án hạ tầng kỹ thuật khung cấp quốc gia

1.1. Dự án xây dựng tuyến đường bộ cao tốc CT03

1.2. Đầu tư nâng cấp cảng hàng không Nà Sản

2

Các chương trình, đề án cấp tỉnh

2.1.

Phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp

- KCN Mai Sơn, KCN Vân Hồ, tập trung xây dựng hạ tầng KCN Vân Hồ;

- Thành lập hai khu kinh tế Lóng Sập và Chiềng Khương

2.2

Phát triển nông nghiệp

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM, gắn với đẩy mạnh thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) và các chính sách hỗ trợ của Trung ương cho các khu vực khó khăn trong Tỉnh.

- Phát triển các vùng sản xuất nguyên liệu tập trung phục vụ các nhà máy chế biến trên địa bàn tỉnh Sơn La: Vùng trồng sắn, mía, rau các loại, cà phê, chè, vùng trồng cây ăn quả (nhãn, xoài, cây có múi, dứa...), vùng nuôi bò sữa, vùng chăn nuôi gia súc (trâu, bò thịt, lợn thịt), vùng chăn nuôi gia cầm (gà, thuỷ cầm).

- Xây dựng và hình thành 01 khu, 25 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

2.3

Phát triển du lịch bền vững

- Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, khu du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La, Di tích quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La, Đền thờ Vua Lê Thái Tông, Thiên đường săn mây Tà Xùa; Đồi Chè Mộc Sương; Ngã ba Cò Nòi, Thác Dải Yếm; Cánh đồng Mường Tấc, Hồng Ngài - Hang A Phủ. Rừng Thông Bản Áng; Hang Dơi, Khu du lịch đèo Pha Đin.

- Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu

- Khu du lịch lòng hồ Sông Đà

2.4

Phát triển đô thị nông thôn bền vững

- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng các đô thị theo hướng hình thành các đô thị lớn, có mối liên kết mạnh với nhau; nhằm đẩy mạnh đô thị hóa.

- Phát triển các đô thị trọng điểm như: Thành phố Sơn La trở thành đô thị xanh, đô thị thông minh và hướng tới đạt các tiêu chí đô thị loại I sau 2030.

- Phát triển xây dựng nông thôn mới, kiểu mẫu gắn với đô thị hóa nông thôn và các chương trình giảm nghèo, chương trình phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

2.5

Phát triển khoa học công nghệ và đô thị thông minh

- Xây dựng Đề án khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030; Thực hiện “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 - 2030.

- Thực hiện đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2030" của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La.

- Thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Sơn La Giai đoạn 2021- 2025 và đến năm 2030.

2.6

Phát triển đô thị thông minh

- Xây dựng mô hình Trung tâm điều hành đô thị thông minh.

- Quy hoạch, xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị thông minh.

- Xây dựng nền tảng đô thị thông minh (SCP).

- Xây dựng hệ sinh thái y tế thông minh.

- Xây dựng hệ sinh thái giáo dục thông minh.

- Xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh.

- Phát triển các dịch vụ giao thông thông minh.

- Phát triển các dịch vụ môi trường thông minh.

- Phát triển dịch vụ nông nghiệp thông minh

- Thực hiện việc số hóa; liên kết, liên thông các hệ thống thông tin.

- Xây dựng phương án thu hút doanh nghiệp tham gia vào hoạt động phát riển dịch vụ đô thị thông minh.

- Đánh giá tổng kết mô hình thí điểm giai đoạn 2020 - 2022, làm rõ giải pháp, cụ thể mục tiêu để thực hiện nhiệm vụ hướng xây dựng dịch vụ đô thị thông minh đến năm 2025.

2.7

Chương trình phát triển đô thị xanh

- Giai đoạn 2021 - 2025: Hoàn thành rà soát, điều chỉnh các định hướng, chiến lược và quy hoạch đô thị, quy hoạch một số lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị tại các đô thị lớn, lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu.

- Giai đoạn 2026 - 2030: Hoàn thành việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu trong các quy hoạch chung đô thị được duyệt mới.

2.8

Chương trình phát triển hạ tầng số

- Phê duyệt phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến năm 2030 định hướng đến năm 2050 nhằm tạo điều kiện phát triển hạ tầng số và tổ chức triển khai việc thực hiện phát triển hạ tầng số theo hướng hạ tầng phải đi trước, đi nhanh.

- Xây dựng quy định ưu tiên ứng dụng Cloud trong triển khai các hệ thống thông tin của tỉnh

 

Biểu số 03

DANH MỤC ƯU TIÊN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Tên dự án

Quy mô dự án (ha)

Dự kiến nguồn vốn

I. CÁC DỰ ÁN KHUNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Các dự án công trình giao thông

Danh mục dự án đang thực hiện

1

Hệ thống đường giao thông lô 1 & 2 khu đô thị mới dọc suối Nậm La

-

Ngân sách Trung ương

2

Dự án tuyến đường Hoàng Quốc Việt - Mé Ban - Trần Đăng Ninh

-

Ngân sách địa phương (thành phố)

3

Đường từ QL6 qua tiểu khu vườn đào, thị trấn nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu đến bản Thông Cuông, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

-

Ngân sách địa phương (tỉnh)

4

Cải tạo tuyến đường từ ngã ba QL43 đến bản Lùn, xã Mường Sang

-

Ngân sách địa phương (tỉnh)

5

Nâng cấp tuyến đường 26/7 đi tiểu khu 77, thị trấn nông trường Mộc Châu

-

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

6

Đường từ QL43 đi khu dân cư và khu dân sản xuất bản Là Ngà 2, xã Mường San

-

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

7

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông trục chính từ ngã ba chợ trung tâm thị trấn Mộc Châu đến khu du lịch rừng thông bản Áng, xã Đông Sang

-

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

Danh mục dự án mới

1

Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn qua tỉnh Sơn La

31km, 4 làn xe

Ngân sách Trung ương

2

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.101

72,5km; cấp V-III 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

3

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.101B

48km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

4

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.101C

25km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

5

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.102

42 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

6

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.103

32,0 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

7

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.103B

13,0 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

8

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.104

61 km; cấp V-III, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

9

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.105

38 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

10

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.105B

56 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

11

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.106

54,7 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

12

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.107

23,9 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

13

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.107B

52 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

14

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.107C

23,7 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

15

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.107D

20 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

16

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.108

68 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

17

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.108B

30 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

18

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.109

36 km; cấp IV, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

19

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.110

38,4 km; cấp IV, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

20

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.110B

22 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

21

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.110C

29,5 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

22

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.111

83,2 km; cấp IV, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

23

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.112

46,5 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

24

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.113

46,5 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

25

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.114

79,5 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

26

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.115

40,0 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

27

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.116

38,8 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

28

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.116B

26,3 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

29

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.117

77 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

30

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.117B

61,0 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

31

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.117C

63,4 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

32

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.118

47 km; cấp III, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

33

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.119

14 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

34

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.120

54 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

35

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.120B

39 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

36

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.120C

32 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

37

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.121

12 km; cấp III, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

38

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.122

120 km; cấp IV, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

39

Xây dựng Đường tỉnh ĐT.123

53,8 km; cấp V, 2 làn xe

Ngân sách Trung ương

40

Cảng hàng không Nà Sản

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách ngoài nhà nước

41

Sân bay chuyên dùng Mộc Châu

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách ngoài nhà nước

Các dự án cấp nước

1

Đầu tư xây dựng mạng đường ống vận chuyển kết nối các nhà máy cấp nước trong Tỉnh

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

2

Cấp nước sinh hoạt cho xã Tà Xùa, Phiêng Ban và các vùng lân cận, huyện Bắc Yên

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

Các dự án thoát nước vệ sinh môi trường

1

Nghiên cứu xây dựng các trạm xử lý nước thải với dây truyền công nghệ aeroten bùn hoạt tính

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

2

Xây dựng mới hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tại các đô thị Hát Lót; thị trấn Sông Mã; thị trấn Phù Yên; thị trấn Ít Ong, thị trấn Thuận Châu

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

3

Xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt, tái chế rác thải theo công nghệ hiện đại

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách ngoài nhà nước

Các dự án cấp điện

1

Cải tạo và hoàn thiện lưới điện nông thôn tỉnh Sơn La

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

2

Cải tạo, nâng cấp mạng lưới đường ống hiện có nhưng đã xuống cấp

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

Các dự án công trình công cộng đô thị

1

Dự án hạ tầng kỹ thuật khu Tượng đài Bác Hồ với đồng bào các dân tộc Tây Bắc, khuôn viên cảnh quan và các công trình phụ trợ

Xác định cụ thể khi lập dự án

Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác

2

Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các hạng mục phụ trợ dự án Trụ sở làm việc HĐNC - UBND, UBMTTQ và các sở, ngành, tổ chức, đoàn thể tỉnh Sơn La

Xác định cụ thể khi lập dự án

Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác

3

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xây dựng Trụ sở HĐND, UBND, UBMTTQ và một số sở ngành

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương

4

Trồng cây và chăm sóc cây xanh Khu Trung tâm hành chính và khu Quảng trường

Xác định cụ thể khi lập dự án

Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác

5

Quảng trường Tây Bắc tỉnh Sơn La và các mục phụ trợ

Xác định cụ thể khi lập dự án

Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác

II. CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG XÃ HỘI

Các dự án phát triển khu dân cư và khu đô thị mới

1

Xây dựng kết cấu hạ tầng khu dân cư bệnh viện đa khoa Sơn La

Xác định cụ thể khi lập dự án

Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác

2

Dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tuyến đường QL6 (đoạn tránh thành phố Sơn La)

Xác định cụ thể khi lập dự án

Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác

3

Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất ở đô thị của các hộ gia đình phạm vi khu tái định cư công viên 26/10

Xác định cụ thể khi lập dự án

Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác

4

Khu dân cư giải trí cao cấp gắn với sân Golf

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương/ xã hội hóa

5

Khu dân cư phố núi và biệt thự sinh thái Mộc Châu

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

6

Khu biệt thự và sân golf public Mộc Châu

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

7

Khu dân cư lân cận trung tâm du lịch trọng điểm Mộc Châu

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

Các dự án văn hóa, thể thao du lịch

1

Dự án bổ sung cơ sở vật chất cho trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục, thể thao tỉnh Sơn La

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

2

Tu bổ khu di tích quốc gia đặc biệt nhà tù Sơn La

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

3

Dự án trung tâm TDTT tỉnh Sơn La

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

4

Khu di tích lịch sử Ngã ba Cò Nòi

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

5

Dự án khu di tích lịch sử Gốc Me - nơi thành lập Chi bộ đầu tiên của Đảng bộ tỉnh Sơn La

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

6

Dự án đầu tư xây dựng các nhà văn hoá bản hoàn thiện tiêu chí cơ sở vật chất cho các xã chưa đạt tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

Các dự án khoa học công nghệ

1

Số hoá tạo lập cơ sở dữ liệu hộ tịch tỉnh Sơn La

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

2

Hệ thống thông tin tương tác với người dân trong đô thị thông minh tích hợp với chính quyền điện tử tỉnh Sơn La

Xác định cụ thể khi lập dự án

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

3

Nâng cao năng lực sản xuất chương trình và mở rộng vùng phủ sóng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Sơn La

Xác định cụ thể khi lập dự án

Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác

 

Biểu số 04

DANH MỤC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(CÁC NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI)
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La)

4.1. HUYỆN MỘC CHÂU

TT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

Diện tích

Dự kiến tổng vốn đầu tư

Ghi chú

 

Huyện Mộc Châu (63 dự án)

 

 

 

15.353.000

 

*

Lĩnh vực Nông nghiệp (12 dự án)

 

 

 

254.000

12

1

Dự án sản xuất rau an toàn chất lượng cao

TT Nông trường, xã: Đông Sang, Chiềng Hắc, Tân Lập, Mường Sang

20.000 tấn/năm

100

5.000

 

2

Dự án trồng cây ăn quả ôn đới chất lượng cao

Các xã, thị trấn

Theo quy hoạch được duyệt

100

5.000

 

3

Dự án phát triển vùng nguyên liệu cây lâm nghiệp lấy gỗ, tre

Các xã

Theo quy hoạch được duyệt

2000

100.000

 

4

Dự án phát triển cây dược liệu (gừng, sa nhân, nghệ, Actisô, bạc hà, giảo cổ lam, xả...) gắn với công nghiệp chế biến

Các xã, thị trấn

1.300 tấn/năm

50

20.000

 

5

Dự án trồng nấm cao cấp

02 thị trấn, xã Phiêng Luông

2.000 tấn/năm

2-5

6.000

 

6

Trung tâm nhân giống cây trồng bằng công nghệ nuôi cấy mô

Xã: Chiềng Hắc, Đông Sang, Mường Sang, 02 thị trấn

01 triệu cây giống/năm

20

10.000

 

7

Cơ sở bảo quản nông sản (gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản sinh học)

Xã Chiềng Hắc

100 tấn/ngày hoặc 1.000 tấn/kho

Theo quy hoạch

3.000

 

8

Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt tại nông thôn

Thị trấn Nông Trường, thị trấn Mộc Châu, xã Đông Sang, xã Mường Sang, xã Phiêng Luông.

Đầu tư theo quy hoạch Nông thôn mới, khoảng 400 trđ/xã, với diện tích khoảng 1ha

Theo quy hoạch

10.000

 

9

Cơ sở chăn nuôi bò thịt

Xã Lóng Sập, xã Chiềng Khừa

100 con bò thịt trở lên

Theo quy hoạch

30.000

 

10

Cơ sở chế biến nông sản

Thị trấn Nông trường

5.000 tấn quả tươi/năm

Theo quy hoạch

15.000

 

11

Xây dựng trung tâm nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nông lâm nghiệp Mộc Châu

Thị trấn Nông trường Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

5

20.000

 

12

Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và các công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản

Thị trấn Nông Trường, thị trấn Mộc Châu, xã Đông Sang, xã Mường Sang, xã Phiêng Luông, xã Tân Lập.

Đầu tư hệ thống nhà lưới, tưới tự động; hệ thống truy xuất nguồn gốc …

Theo quy hoạch

30.000

 

*

Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (20 dự án)

 

 

 

4.510.000

19

1

Chợ đầu mối nông sản

Huyện Mộc Châu

Chợ loại 2

05

50.000

 

2

Trung tâm thương mại Mộc Châu

Trung tâm huyện Mộc Châu

Hạng 3

02

150.000

 

3

Trung tâm Logistic

Mộc Châu/Vân Hồ

Hạng II

20

250.000

 

4

Phát triển du lịch đỉnh Pha Luông

Xã Chiềng Sơn

Theo nhà đầu tư

200

50.000

 

5

Hợp tác phát triển bản văn hoá du lịch cộng đồng bản: Tà Số, Dọi, Vặt, Áng, Cà Đạc, Tà Phềnh, Piềng Sàng, Piềng Lán, tiểu khu Pa Khen

Xã: Đông Sang, Tân Lập, Chiềng Hắc. Thị trấn Nông trường Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

10ha/01 bản

30.000

 

6

Chùa Chiền Viện (Vặt Hồng)

Xã Mường Sang

Theo quy hoạch được duyệt

10,6

40.000

 

7

Khu du lịch văn hóa tâm linh Trúc lâm Mộc Châu, thị trấn Nông trường Mộc Châu

Thị trấn Nông trường Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

10,35

40.000

 

8

Khu trung tâm du lịch sinh thái thị trấn Nông Trường Mộc Châu

Thị trấn Nông trường Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

112

3.800.000

 

9

Xây dựng, khai thác các bến xe khách, xe buýt, bến tàu thủy phục vụ du lịch (sông Đà).

Huyện Mộc Châu

Theo nhà đầu tư

Theo quy hoạch

100.000

 

10

Tổ hợp Nhà hàng, khách sạn và chăm sóc sức khỏe

Thị trấn nông trường Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

2,9

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2022

11

Khu dịch vụ cửa ngõ

Thị trấn nông trường Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

3,0

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2022

12

Công viên thung lũng hoa rừng

Xã Phiêng Luông huyện Mộc Châu và xã Chiềng Khoang huyện Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

15,71

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2022

13

Khu dịch vụ du lịch

Xã Phiêng Luông

Theo quy hoạch được duyệt

30,04

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2022

14

Khu resort nghỉ dưỡng

Xã Phiêng Luông

Theo quy hoạch được duyệt

550

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021

15

Công viên chủ đề

Thị trấn nông trường, huyện Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

30

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021

16

Khu vườn thú

Xã Phiêng Luông

Theo quy hoạch được duyệt

40

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021

17

Trung tâm trưng bày sản vật và dịch vụ hỗn hợp

Tiểu khu Chiềng Di, thị trấn Nông trường huyện Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

2,6

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 26/10/2021

18

Khu đào tạo và dịch vụ hỗn hợp

Tiểu khu Chiềng Di, thị trấn Nông trường huyện Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

5,08

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 26/10/2021

19

Bến xe tiểu khu Vườn Đào

Tiểu khu Vườn Đào, thị trấn Nông trường MC

Loại 2

1,6

45.000

 

*

Lĩnh vực Công nghiệp (04 dự án)

 

 

 

411.000

4

1

Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi

Thị trấn nông trường MC

100.000 tấn/năm

3

6.000

 

2

Nhà máy giết mổ và chế biến thực phẩm từ gia súc, gia cầm

Xã Mường Sang, Đông Sang, Phiêng Luông

50 trâu, bò, ngựa; 500 lợn, dê; 2.000 gia cầm/ngày

3

5.000

 

3

Nhà máy chế biến chè công nghệ cao

TT Nông trường Mộc Châu

15.000 tấn/năm

20

400.000

 

4

Khu dịch vụ logistics cửa khẩu lóng sập

Xã Lóng Sập, huyện Mộc Châu

 

10

 

 

*

Lĩnh vực Cấp nước (02 dự án)

 

 

 

108.000

2

1

Dự án cung cấp nước sạch cho vùng nông thôn

Các xã

Cung cấp nước sạch cho 700-1.000 hộ dân

Theo quy hoạch

100.000

 

2

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị Chiềng Sơn

Xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu

1.300 m3/ngày

Theo quy hoạch

8.000

 

*

Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (26 dự án)

 

 

 

10.070.000

 

1

Khu dân cư phố núi và biệt thự sinh thái

Bản Xồm Lồm, xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

89

1.500.000

 

2

Khu biệt thự và sân golf public

Bản Xồm Lồm, xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

99,8

2.500.000

 

3

Khu dân cư dịch vụ cửa ngõ

Bản Muống, xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

39,91

750.000

 

4

Khu dân cư dịch vụ du lịch

Tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn Nông trường Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

51,75

800.000

 

5

Khu dân cư lân cận trung tâm du lịch trọng điểm

Tiểu khu Thảo Nguyên, thị trấn Nông trường Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

74

1.800.000

 

6

Khu dân cư dọc suối Ang

Tiểu khu cấp 3, 70, 40, Bệnh viện 1, 32, Nhà nghỉ thị trấn Nông trường Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

37,93

700.000

 

7

Khu dân cư và dịch vụ bản Búa

Bản Búa, xã Đông Sang

Theo quy hoạch được duyệt

21,76

490.000

 

8

Khu dân cư tám hai

Tiểu khu 14, thị trấn Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

36,42

730.000

 

9

Khu dân cư sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí

xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu và xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ.

Khu khách sạn và dân cư dịch vụ, Khu biệt thự núi, resort nghỉ dưỡng

62

800.000

 

10

Khu nhà ở lô Lâm Sản tại Tiểu khu 13, thị trấn Mộc Châu

Tiểu khu 13, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường

0,47

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019

11

Dự án nhà ở tại lô LDV-6, tiểu khu 2, thị trấn Mộc Châu

Tiểu khu 2, thị trấn Mộc Châu

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường

0,07

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019

12

Dự án khách sạn, nhà ở tại lô HH-01, khu TTHC huyện Mộc Châu

Tiểu khu 14, thị trấn Mộc Châu

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường

0,91

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019

13

Khu nhà ở, thương mại dịch vụ và khu khách sạn ngã ba Quốc lộ 6 - Quốc lộ 43

Thị trấn Nông trường Mộc Châu

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường

3,7

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019

14

Khu nhà ở Thảo Nguyên 1

Thị trấn Nông trường Mộc Châu

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường

11,34

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019

15

Khu dân cư tiểu khu 40, thị trấn Nông trường Mộc Châu

Tiểu khu 40, TTNTMC

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường

1,25

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019

16

Khu dân cư dịch vụ sân golf

Bản Xồm Lồm, xã Phiêng Luông

Hình thành khu ở cao cấp gắn với khu dịch vụ sân golf

19,7

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2020

17

Khu ở số 01 dân cư hai bên tuyến đường trục chính đô thị - nội thị Mộc Châu, huyện Mộc Châu

Tiểu khu 12,13,14 TTMC và Nà Bó 1 xã Mường Sang

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường

36,9

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019

18

Khu ở số 02 dân cư hai bên tuyến đường trục chính đô thị - nội thị Mộc Châu, huyện Mộc Châu

Bản Nà Bó 2, xã Mường Sang

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường

20,06

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019

19

Khu ở số 03 dân cư hai bên tuyến đường trục chính đô thị - nội thị Mộc Châu, huyện Mộc Châu

Bản Nà Bó 2, xã Mường Sang, và thị trấn Mộc Châu

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường

54

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019

20

Khu ở số 04 dân cư hai bên tuyến đường trục chính đô thị - nội thị Mộc Châu, huyện Mộc Châu

Tiểu khu 1, tiểu khu Bản Mòn Thị trấn Mộc Châu

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường

75

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019

21

Khu ở tiểu khu Bó Bun, thị trấn Nông trường Mộc Châu (khu số 05)

Tiểu khu Bó Bun, TTNTMC

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường

11,54

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019

22

Khu dân cư số 7

Xã Phiêng Luông và xã Vân Hồ,

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường

95

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021

23

Khu dân cư mới kết hợp với du lịch sinh thái tiểu khu 19/5

Tiểu khu 77, xã Phiêng Luông (nay là tiểu khu 19/5, thị trấn nông trường Mộc Châu), huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

Xây dựng khu dân cư, dịch vụ nghỉ dưỡng cao cấp, trải nghiệm và dịch vụ thương mại

30,5

388.000

Theo quy hoạch được duyệt

24

Khu dân cư dịch vụ du lịch đồi chè (Khu trường đua ngựa: 60 ha, Khu dân cư Đồi chè, Khu dân cư số 3, một phần của khu dân cư lân cận: 74 ha)

Thị trấn Nông trường Mộc Châu, Xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu

Theo quy hoạch được duyệt

239,37

12.000.000

 

4.2. HUYỆN VÂN HỒ

 

STT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

diện tích

dự kiến tổng vốn đầu tư

Ghi chú

 

Huyện Vân Hồ (59 dự án)

 

 

 

33.466.000

 

*

Lĩnh vực Nông nghiệp (12 dự án)

 

 

 

333.000

 

1

Trồng cây dược liệu dưới tán rừng

Các xã: Xuân Nha, Tân Xuân, Chiềng Xuân

100

150

3.000

 

2

Phát triển trang trại chăn nuôi đại gia súc

Xã Chiềng Khoa, Song Khủa, Liên Hòa

1000

300

10.000

 

3

Đầu tư phát triển mô hình trồng Dưa lưới, Dâu tây công nghệ cao kết hợp du lịch

Xã Vân Hồ

5ha

5,0

5.000

 

4

Bảo tồn và phát triển các loài động, thực vật nguy cấp quý hiếm tại hành lang nối liền hai khu bảo tồn Hang Kia - Pà Cò (Hòa Bình) và Xuân Nha (Sơn La)

Các xã: Lóng luông, Vân Hồ, Xuân Nha

Toàn bộ rừng tự nhiên của 10 bản thuộc 3 xã Lóng Luông (Lũng Xá, Tà Dê, Lóng Luông)Vân Hồ (Hùa Tạt, Bó Nhàng 2, Pa Cốp, Chua Tai) Xuân Nha (Mường An, Nà An, Chiềng Hin)

Bảo tồn 3.500 ha, trồng mới 200 ha

11.000

 

5

Bảo tồn và phát triển rừng khu vực xã Suối Bàng, Liên Hòa

Các xã: Suối Bàng, Liên Hòa

Các bản có rừng tự nhiên tại 2 xã: Suối Bàng và Liên Hòa

5.800

4.000

 

6

Chăn nuôi bò thịt tập trung

xã Lóng Luông

2.000 con

200

300.000

 

7

Dự án khu chăn nuôi tập trung tại các xã

Huyện Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

230

 

Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 18/06/2021

8

Dự án phát triển vùng nguyên liệu măng tre Bát độ

Xuân Nha, Chiềng Xuân, Tân Xuân

Hình thành vùng phát triển măng tre bát độ tại 03 xã vùng cao biên giới

900 ha

50.000

 

9

Dự án nông nghiệp kỹ thuật cao- khu trung tâm trưng bày huấn luyện và chia sẻ kinh nghiệm trồng đậu đỏ

xã Lóng Luông

Hình thành vùng trồng đậu đỏ, kết hợp nhà máy chế biến đậu đỏ

100 ha

120.000

 

10

Dự án Nông nghiệp công nghệ cao, nông lâm nghiệp và dược liệu bền vững

xã Xuân Nha

Hình thành vùng trồng cây nông nghiệp dược liệu công nghệ cao

298 ha

50.000

 

11

Sản xuất giống và trồng rau an toàn Mộc Châu - Vân Hồ

Xã Vân Hồ, Chiềng Khoa, Lóng Luông.

- Rau an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự). - Rau ứng dụng công nghệ cao. - Rau hữu cơ.

300 ha

40.000

 

12

Trồng và chế biến các sản phẩm từ chè Mộc Châu - Vân Hồ

Xã Vân Hồ, Chiềng Khoa, Tô Múa.

- Chè an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự). - Chè ứng dụng công nghệ cao. - Chè hữu cơ.

500 ha

50.000

 

*

Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (30 dự án)

 

 

 

7.066.000

30

1

Phát triển du lịch cộng đồng bản Hua Tạt

Xã Vân Hồ

Toàn bản

366

200.000

 

2

Phát triển du lịch cộng đồng bản Suối Lìn

Xã Vân Hồ

Toàn bản

600

4.400.000

 

3

Khu du lịch tâm linh đền Hang Miếng

Xã Quang Minh

Khu vực Đền và dưới bến thuyền, chợ phục vụ du khách

20

2.000.000

 

4

Dự án Bảo tồn Hang mộ Tạng Mè

Xã Suối Bàng

Khu vực di tích và khu vực dưới chân núi

30

16.000

 

5

Dự án Bến xe trung tâm huyện Vân Hồ

xã Vân Hồ

Phát triển dịch vụ vận chuyển thương mại

1,5

25.000

 

6

Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Bó Nhàng

xã Bó Nhàng, huyện Vân Hồ

Khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng tiêu chuẩn 3 sao trở lên và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, trung tâm thương mại

1,6

195.000

 

7

Chợ trung tâm huyện Vân Hồ

Lô số 31 quy hoạch Khu trung tâm hành chính, chính trị huyện Vân Hồ

Chợ loại 2

1,2

130.000

QĐ 1050/QĐ-UBND ngày 23/5/2020 của UBND tỉnh

8

Khu du lịch thương mại

Khu đất giáp tuyến đường 31,5m đầu tuyến đường tiểu khu sao đỏ 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

0,6

100.000

 

9

Khu vui chơi giải trí trong và ngoài trời

Xã Chiềng Khoa

Theo quy hoạch được duyệt

23,6

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2020

10

Khu dịch vụ du lịch

Xã Phiêng Luông

Theo quy hoạch được duyệt

30,04

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2020

11

Sân golf

Xã Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

158,9

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021

12

Quần thể du lịch, nghỉ dưỡng, sinh thái và vui chơi giải trí

Xã Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

199,8

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021

13

Công viên chủ đề và du lịch sinh thái

Xã Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

70

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021

14

Dịch vụ cáp treo

Xã Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

60

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021

15

Khu thể thao mạo hiểm

Xã Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

25

Nhà đầu tư đề xuất

Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021

16

Khu du lịch thác Tạt Nàng

Xã Chiềng Yên, huyện Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

50 ha

Nhà đầu tư đề xuất

Theo quy hoạch chung khu du lịch Quốc gia Mộc Châu

17

Khu du lịch sinh thái Pa Cốp

Xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

100

Nhà đầu tư đề xuất

Theo quy hoạch chung khu du lịch Quốc gia Mộc Châu

18

Khu du lịch sinh thái thác Chiềng Khoa

xã Chiềng Khoa

Theo quy hoạch được duyệt

400 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

19

Khu dịch vụ, thương mại đồi Hoa Ban

Khu đất đồi Hoa Ban, trung tâm huyện Vân Hồ

Theo chức năng quy hoạch trong đề án quy hoạch đô thị Vân Hồ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

1.2 ha

15.000

 

20

Xây dựng khu du lịch sinh thái tại xã Xuân Nha

Xã Xuân Nha

Hình thành khu dịch vụ du lịch, khu sinh thái, nghỉ dưỡng

160 ha

350.000

 

21

Sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Suối Bon

xã Lóng Luông

Hình thành khu du lịch kết hợp nghỉ dưỡng trải nghiệp nông nghiệp

58 ha

300.000

 

22

Khu công viên vui chơi giải trí, du lịch văn hóa, dịch vụ cáp treo tỉnh Sơn La

xã Vân Hồ, Chiềng Xuân, Xuân Nha

Hình thành khu vui chơi giải trí kết hợp trải nghiệm cáp treo

1800 ha

1.900.000

 

23

Khu du lịch sinh thái kết hợp du lịch cộng đồng Chiềng Yên

xã Chiềng Yên

Khai thác phát huy du lịch tại khu vực

+ Du lịch thác Tạt Nàng

+ Suối khoáng nóng và kết hợp dịch vụ nghỉ dưỡng

1200 ha

1.200.000

 

24

Khu trường quay ngoài trời Vân Hồ

Xã Chiềng Xuân

Hình thành khu trường quay ngoài trời phục vụ cho phát triển du lịch, điện ảnh

800 ha

800.000

 

25

Điểm du lịch nghỉ dưỡng tại xã Vân Hồ.

xã Vân Hồ

Hình thành du lịch trải nghiệm nông nghiệp

9 ha

85.000

 

26

Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Vân Hồ

xã Quang Minh

Hình thành khu bảo tồn, trồng dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng

70 ha

300.000

 

27

Tổ hợp khách sạn và trung tâm thương mại dịch vụ

xã Vân Hồ

Theo quy hoạch được phê duyệt

0,5 ha

8.000

 

28

Khu tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp - sân golf - du lịch cộng đồng Pa Cốp

Xã Vân Hồ

Hình thành khu dịch vụ thể thao, sân golf, khu sinh thái, nghỉ dưỡng

178 ha

880.000

 

29

Khu thương mại dịch vụ

Bản Hang Trùng 1, Xã Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

1,5 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

30

Khu du lịch sinh thái thác Tạt Cang

Xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

25 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

*

Lĩnh vực Cấp nước (01 dự án)

 

 

 

100.000

1

1

Dự án cung cấp nước sạch khu trung tâm hành chính, chính trị huyện và tại địa bàn các xã lân cận

huyện Vân Hồ

Theo quy hoạch được duyệt

Theo quy hoạch

100.000

 

*

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (02 dự án)

 

 

 

2.000.000

1

1

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Vân Hồ

xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

Diện tích đất thu hút đầu tư và kinh doanh: 148,07 ha

216,6

2.000.000

 

2

Cụm công nghiệp Lóng Luông

Bản Co Chàm, xã Lóng Luông, huyện Vân Hồ

Theo quy hoạch được phê duyệt

50 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

*

Kết cấu Hạ tầng (01 dự án)

 

 

 

 

 

1

Bến xe khách trung tâm xã Tô Múa

Xã Tô Múa

Tối thiểu bến xe khách loại 6

Tối thiểu 500 m2

Nhà đầu tư đề xuất

 

*

Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (13 dự án)

 

 

 

 

 

1

Khu đô thị, du lịch sinh thái Vân Hồ

tiểu khu Sao Đỏ 1, Sao Đỏ 2, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch.

71 ha

3.400.000

 

2

Khu dân cư số 1

Xã Vân Hồ

Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch.

55

Nhà đầu tư đề xuất

 

3

Khu dân cư số 2

Xã Vân Hồ

Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch.

73

Nhà đầu tư đề xuất

 

4

Khu dân cư số 5

Xã Vân Hồ

Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch.

67

Nhà đầu tư đề xuất

 

5

Khu biệt thự nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái Đồi mây Vân Hồ

Xã Vân Hồ

Theo Quy hoạch được duyệt

113

Nhà đầu tư đề xuất

 

6

Khu nhà ở hỗn hợp và trung tâm thương mại Vân Hồ

Huyện Vân Hồ

Khu nhà ở hỗn hợp, trung tâm thương mại theo quy hoạch được duyệt

3,8

420.000

 

7

Khu đô thị sinh thái trị liệu giữa mây trời Vân Hồ

Xã Vân Hồ

Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch trị liệu.

170 ha

850.000

 

8

Tổ hợp khu đô thị, du lịch sinh thái, thể thao và vui chơi giải trí

Xã Vân Hồ

Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch. Đầu tư khu vui chơi giải trí cao cấp, sân golf 36 lỗ theo quy hoạch phân khu phía Nam Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu

327 ha

2.200.000

 

9

Khu dân cư sinh thái mới Hua Tạt

Xã Vân Hồ

Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch; phù hợp với Quy hoạch đô thị Vân Hồ

13 ha

550.000

 

10

Khu nhà ở kết hợp nghỉ dưỡng Vân Hồ

Xã Vân Hồ

Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch; phù hợp với Quy hoạch đô thị Vân Hồ

60 ha

900.000

 

11

Khu dân cư mới

Xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu, Xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ

Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị

41 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

12

Khu đô thị, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng

Bản Suối Lìn, xã Vân Hồ

Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch.

30 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

13

Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch bền vững

Bản Suối Lìn, xã Vân Hồ

Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch; phù hợp với Quy hoạch đô thị Vân Hồ

6 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

4.3. TP SƠN LA

 

TT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

diện tích

dự kiến tổng vốn đầu tư

Ghi chú

 

TP Sơn La (30 dự án)

 

 

 

12.305.498

 

*

Lĩnh vực Nông nghiệp (02 dự án)

 

 

 

50.000

 

1

Dự án tiếp nhận chuyển giao công nghệ giống cây trồng Nông nghiệp

Bản Hôm, xã Chiềng Cọ

Sản xuất, cung ứng 200000 cây giống các loại/ năm

12 ha

35.000

 

2

Dự án sản xuất rau, quả ứng dụng công nghệ cao

Chiềng Sinh, Chiềng Ngần

Cung cấp 25 tấn rau quả các loại

30 ha

15.000

 

*

Lĩnh vực Kết cấu hạ tầng đô thị (02 dự án)

 

 

 

 

 

1

Nhà máy nước sạch và Hệ thống tuyến ống cấp I-II

Bản Mòng, xã Hua La

Công xuất 25000- 3000m3/ ngày đêm

1 ha

300.000

 

2

Bãi đỗ xe và kho vận (tại các khu vực có điểm đấu nối từ Trung tâm thành phố với đường Quốc lộ 6 và 02 đầu tuyên vào thành phố )

05 điểm tại Chiềng Cọ, Hua La, Chiềng Sinh

phục vụ đỗ trên 20 xe và luân chuyển 100 tấn hàng /ngày đêm

1,5 - 3 ha/điểm

50.000

 

*

Lĩnh vực công nghiệp (04 dự án)

 

 

 

397.500

 

1

Nhà máy May

Quy hoạch cụm công nghiệp Hoàng Văn Thụ

Tạo việc làm cho 150 - 200 lao động . Công xuất 1000-1500 sản phẩm / ngày

6-10 ha

200.000

 

2

Nhà máy Giầy- Da

Quy hoạch cụm công nghiệp Hoàng Văn Thụ

Tạo việc làm cho 500 - 750 lao động. Công xuất 1500-2000 sản phẩm / ngày

3 ha

120.000

 

3

Dự án sơ chế, chế biến cà phê không gây ô nhiễm môi trường

Quy hoạch cụm công nghiệp Hoàng Văn Thụ

Công suất 15.000 tấn/năm (trung bình 40 tấn/ngày)

02 ha

67.500

 

4

Giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

Quy hoạch cụm công nghiệp Hoàng Văn Thụ

20 trâu bò/ngày; 150 con lợn, dê/ngày; 1000 con gia cầm/ngày; 0,25 ha/điểm

Theo quy hoạch

10.000

 

*

Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (10 dự án)

 

 

 

1.401.300

 

1

Du lịch sinh thái Hồ bản Mòng

Bản Mòng, xã Hua La

Thu hút 500- 1500 khách du lịch/ ngày

196 ha

350.000

 

2

Khu Tổ hợp nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí bản Co Pục, bản Híp

Bản Co Pục, bản Híp, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La

Thu hút 100-300 lượt khách du lịch/ngày

50 ha

47.000

 

3

Trung tâm thương mại phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La

Tổ 12, phường Chiềng Lề

Chuyển đổi mô hình quản lý và khai thác chợ Trung tâm

1- 1,3 ha

120.000

 

4

Trung tâm thương mại phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La

Phường Chiềng Sinh

Theo quy hoạch được duyệt

1 ha

100.000

 

5

Các trung tâm thương mại và cửa hàng tiện ích

Tại 9 phường, xã; mỗi đơn vị từ 01-3 điểm

khoảng 20 điểm

0,015 - 0,05 ha

300.000

 

6

Chợ Noong Đúc, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La

Phường Chiềng Sinh

Quy mô chợ hạng II và các hạng mục phụ trợ (nhà ki ốt, nhà chợ truyền thống, nhà kho, bãi để xe…)

2,02 ha

94.000

 

7

Khu Tổ hợp nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí bản Buổn

Bản Buổn, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La

Thu hút 100-300 lượt khách du lịch/ngày

5 ha

40.300

 

8

Khu du lịch khoáng nóng Bản Mòng, thành phố Sơn La

Bản Mòng, xã Hua La, thành phố Sơn La

Thu hút 500-1500 lượt khách/ngày

30 ha

350.000

 

9

Chợ đầu mối nông sản Hua La

Xã Hua La

Theo quy hoạch được phê duyệt

5 - 10 ha

Theo đề xuất nhà đầu tư

 

10

Trung tâm điều dưỡng, dưỡng lão

Thành phố Sơn La

Quy mô 200 - 250 người

 

500.000

 

*

Lĩnh vực Môi trường (02 dự án)

 

 

 

650.000

 

1

Công viên nghĩa trang tại thành phố Sơn La

Bản Nà Ngần, bản Ka Láp và bản Phường, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La

Xây dựng Ngĩa trang vĩnh hằng tỉnh gắn với Lò Hoả táng

120 -180 ha

500.000

 

2

Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt tại nông thôn

Hua La, Chiềng Đen, Chiềng Ngần, Chiềng Cọ, Chiềng Xôm

Theo quy hoạch được duyệt

 

150.000

 

*

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (01 dự án)

 

 

 

425.000

 

1

Cụm Công nghiệp Hoàng Văn Thụ

Bản Hoàng Văn Thụ, xã Hua La, thành phố Sơn La

Hạ tầng xây dựng nhà xưởng 46,2 ha; các khu kỹ thuật 0,6 ha; hạ tầng giao thông - cây xanh 13,2 ha

60 ha

425.000

 

*

Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (09 dự án)

 

 

 

9.381.698

 

1

Khu đô thị đầu tuyến tránh Quốc lộ 6 (thành phố - huyện Mai Sơn)

Phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La

Hình thành khu đô thị mới với quy mô dân số khoảng 3.000 người

35,8 ha

972.698

Quyết định số 2779/QĐ- UBND ngày 13/11/2021 của UBND tỉnh Sơn La

2

Khu đô thị Tây Nam thành phố

Xã Hua La, thành phố Sơn La

Hình thành khu đô thị mới với quy mô dân số khoảng 4.000 người

46,21 ha

1.028.000

Công văn số 958-CV/TU ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh Sơn La

3

Khu đô thị số 2- Hồ Tuổi trẻ

Phường Chiềng An, thành phố Sơn La

Hình thành khu đô thị mới với quy mô dân số khoảng 1.400 người

7,26 ha

344.000

Quyết định số 3156/QĐ- UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La

4

Khu đô thị mới phường Chiềng Cơi

Phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La

Hình thành khu đô thị mới với quy mô dân số khoảng 900 người

10,72 ha

587.000

Thông báo số 178/TB- VPUB ngày 09/4/2022 của UBND tỉnh Sơn La

5

Khu đô thị Phiêng Khá

Bản Buổn, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La

Hình thành khu vui chơi giải trí cao cấp và đô thị mới với quy mô dân số khoảng 650 người

28,47 ha

2.450.000

Công văn số 781-CV/TU ngày 04/8/2021 của Tỉnh uỷ; Công văn số 2448/UBND-KT ngày 11/8/2021 của UBND tỉnh Sơn La

 

Khu số 1 (đã GPMB)

 

 

19,8 ha

1.800.000

 

 

Khu số 2 (chưa GPMB)

 

 

8,67 ha

650.000

 

6

Khu đô thị số 1, Bản Co Pục, xã Chiềng Ngần

Bản Co Pục, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La

Hình thành khu đô thị mới với quy mô dân số khoảng 1.800 người

45 ha

1.200.000

 

7

Khu đô thị số 2, Bản Phường, xã Chiềng Ngần

Bản Phường, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La

Hình thành khu đô thị mới với quy mô dân số khoảng 2.500 người

55 ha

1.350.000

 

8

Nhà ở xã hội tại bản Lay và Tổ 5 phường Chiềng Sinh

Bản Lay, tổ 5, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La

Hình thành khu Nhà ở xã hội với quy mô dân số khoảng 600 người

6,54 ha

350.000

Công văn số 170/UBND-KT ngày 14/01/2022 của UBND tỉnh Sơn La

9

Khu đô thị giải trí cao cấp gắn với sân Golf

Phường Chiềng Sinh

Hình thành khu đô thị, dịch vụ thể thao gắn với sân golf, quy mô dân số khoảng 1.000 người

30 ha

1.100.000

 

4.4. HUYỆN MAI SƠN

ST T

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

diện tích

dự kiến tổng vốn đầu tư

Ghi chú

 

Huyện Mai Sơn (36 dự án)

 

 

 

3.467.500

 

*

Lĩnh vực Nông nghiệp (07 dự án)

 

 

 

197.000

 

1

Dự án nông nghiệp công nghệ cao

Xã Phiêng Cằm

10ha

10 ha

15.000

 

2

Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

Xã Cò Nòi

30 trâu bò/ngày; 200 con lợn, dê/ngày; 1500 con gia cầm/ngày

5 ha

14.000

 

3

Sơ chế, bảo quản nông sản

Thị trấn Hát Lót

1000 tấn quả tươi/kho

0,3 ha

8.000

 

4

Cơ sở chế biến cà phê

Huyện Mai Sơn

35.000 tấn/ ngày

10 ha

100.000

 

5

Phát triển dược liệu dưới tán rừng

Xã Chiềng Chung

50ha

50ha

60.000

 

6

Trung tâm Giống cây trồng Mai Sơn

Thị trấn Hát Lót

Theo quy hoạch được phê duyệt

15 ha

20.000

 

7

Phát triển dược liệu xã Phiêng Cằm

Xã Phiêng Cằm

Theo quy hoạch được phê duyệt

200 ha

50.000

 

*

Lĩnh vực công nghiệp (01 dư án)

 

 

 

10.000

 

1

Nhà máy bao bì, hộp, vật tư nông nghiệp

Xã Chiềng Mung, xã Hát Lót, xã Cò Nòi

Theo quy hoạch được phê duyệt

1 ha

10.000

 

*

Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (14 dư án)

 

 

 

596.500

 

1

Chợ đầu mối nông sản

Huyện Mai Sơn

Chợ loại 2

2-3 ha

50.000

 

2

Dự án Khu vui chơi giải trí và du lịch sinh thái Hồ Tiền Phong

Xã Hát Lót, Mường Bon

Tổng diện tích 200 ha, trong đó 56 ha diện tích mặt nước

200 ha

150.000

 

3

Trung tâm thương mại Mai Sơn

Trung tâm huyện

Hạng 3

01 ha

100.000

 

4

Trung tâm Logistic

Huyện Mai Sơn

 

2-3 ha

150.000

 

5

Cửa hàng xăng dầu

Xã Chiềng Nơi

Cây xăng cấp III

0,09 ha

5.000

 

6

Cửa hàng xăng dầu

Xã Chiềng Dong

Cây xăng cấp III

0,08 ha

4.000

 

7

Cửa hàng xăng dầu

Xã Chiềng Ve

Cây xăng cấp III

0,085 ha

4.500

 

8

Cửa hàng xăng dầu

Xã Tà Hộc

Cây xăng cấp III

0,07 ha

3.000

 

9

Thu hút 05 điểm trải nghiệm nông nghiệp tại 8 xã

Chiềng Ban, Chiềng Mai, Mường Chanh, Hát Lót, Mường Bon, Cò Nòi, Phiêng Cằm, Nà Bó

15.000 lượt khách/năm

60 ha

36.000

 

10

Xây dựng mô hình bản du lịch cộng đồng

Xã Mường Bon

 

20 ha

50.000

 

11

Thu hút nguồn vốn ngoài xã hội lồng ghép đầu tư Khu di tích lịch sử Ngã ba Cò Nòi

Xã Cò Nòi

10,51 ha

10,51 ha

44.000

 

12

Khu du lịch Phiêng Cằm

Xã Phiêng Cằm

Theo quy hoạch được phê duyệt

100 ha

500.000

 

13

Khu du lịch đèo gió Mường Chanh

Xã Mường Chanh

Theo quy hoạch được phê duyệt

50 ha

300.000

 

14

Chợ trung tâm huyện

Thị trấn Hát Lót

Theo quy hoạch được phê duyệt

1,7 ha

70.000

 

*

Lĩnh vực Y tế (01 dự án)

 

 

 

250.000

 

1

Bệnh viện chất lượng cao

Xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn

200 giường

33,10 ha

250.000

 

*

Lĩnh vực Giáo dục (02 dự án)

 

 

 

80.000

 

1

Trường dạy nghề chất lượng cao

Tiểu khu 19/5, xã Cò Nòi

 

3ha

20.000

 

2

Trường Mầm non tư thục, trường Tiểu học, Trung học cơ sở dọc Quốc lộ 6

Dọc trục Quốc lộ 6 trên địa bàn huyện

Theo quy hoạch được duyệt

Theo quy hoạch được duyệt

60.000

 

*

Lĩnh vực Môi trường (01 dự án)

 

 

 

250.000

 

1

Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt, tái chế rác thải theo công nghệ hiện đại

Mai Sơn

120 tấn/ngày

20 ha

250.000

 

*

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (03 dự án)

 

 

 

1.194.000

 

1

Các dự án đầu tư vào khu công nghiệp

Xã Mường Bon, Mường Bằng

5-6 dự án

30 ha

500.000

 

2

Cụm công nghiệp Mường Bon

Bản Xa Căn, xã Mường Bon, huyện Mai Sơn

 

70 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

3

Cụm Công nghiệp Cò Nòi

Xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn

 

75 ha

694.000

 

*

Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (07 dự án)

 

 

 

890.000

 

1

Khu đô thị phía Tây thị trấn Hát Lót

Thị trấn Hát Lót

Theo quy hoạch được duyệt

15,6 ha

80.000

 

2

Khu đô thị số 1 - Tiểu khu 1,2

Thị trấn Hát Lót

Theo quy hoạch được duyệt

30 ha

150.000

 

3

Khu đô thị số 2 - Tiểu khu 1, 2

Thị trấn Hát Lót

Theo quy hoạch được duyệt

50 ha

250.000

 

4

Khu đô thị số 3 - Tiểu khu 8

Thị trấn Hát Lót

Theo quy hoạch được duyệt

19,5 ha

110.000

 

5

Khu đô thị Tiền Phong 1, xã Hát Lót

Xã Hát Lót

Theo quy hoạch được duyệt

30 ha

150.000

 

6

Khu đô thị tiểu khu IV(Trung tâm hành chính cũ)

Thị trấn Hát Lót

Theo quy hoạch được duyệt

20 ha

150.000

 

7

Khu nhà ở Mu Kít

Xã Cò Nòi

Theo quy hoạch được phê duyệt

20 ha

150.000

 

4.5. HUYỆN YÊN CHÂU

ST T

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

diện tích

dự kiến tổng vốn đầu tư

Ghi chú

 

Huyện Yên Châu (18 dự án)

 

 

 

1.439.000

 

*

Lĩnh vực Nông nghiệp (03 dự án)

 

 

 

50.000

 

1

Nhà máy chế biến Nông sản Nà Phiêng, xã Chiềng Hặc

Xã Chiềng Hặc, huyện Yên Châu

50.000 tấn/ năm

6,5 ha

30.000

 

2

Nhà máy chế biến nông sản xã Tú Nang

Xã Tú Nang, huyện Yên Châu

20.000 tấn/ năm

1,2 ha

15.000

 

3

Khu giết mổ gia súc tập trung huyện Yên Châu

Thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu

10 tấn/ngày

1 ha

5.000

 

*

Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (09 dự án)

 

 

 

391.000

 

1

Khu du lịch sinh thái Hồ Chiềng Khoi

Xã Chiềng Khoi, huyện Yên Châu

3.000 lượt khách/năm

20ha

30.000

 

2

Khu du lịch sinh thái Mó nước nóng Chiềng Đông

Xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu

1.500 lượt khách/năm

4ha

15.000

 

3

Khu du lịch tâm linh Hang Chi Đảy

Xã Yên Sơn, huyện Yên Châu

3.000 lượt khách/năm

10ha

30.000

 

4

Khu du lịch sinh thái Hồ Mường Lựm

Xã Mường Lựm, huyện Yên Châu

3.000 lượt khách/năm

98 ha

196.000

 

5

Trưng bày và giới thiệu nông sản tại khu vực đèo Chiềng Đông, huyện Yên Châu

Xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu

Theo quy hoạch được duyệt

5 ha

10.000

 

6

Khu du lịch sinh thái Suối Sập, xã Chiềng Hặc

Xã Chiềng Hặc, huyện Yên Châu

Theo quy hoạch được duyệt

10 ha

50.000

 

7

Khu du lịch sinh thái thác Tà Làng Cao, xã Tú Nang

Xã Tú Nang, huyện Yên Châu

Theo quy hoạch được duyệt

10 ha

50.000

 

8

Chợ trung tâm xã Tú Nang

Xã Tú Nang, huyện Yên Châu

Theo quy hoạch được duyệt

2 ha

10.000

 

9

Phát triển du lịch bản Thín Khá

Xã Sặp Vạt, huyện Yên Châu

20.000 lượt khách/năm

435 ha

400.000

 

*

Lĩnh vực Công nghiệp (01 dự án)

 

 

 

400.000

 

1

Nhà máy chế biến quả và dược liệu

huyện Yên Châu

Theo quy hoạch được duyệt

5-10 ha

400.000

 

*

Lĩnh vực cấp nước (02 dự án)

 

 

 

26.000

 

1

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị Phiêng Khoài

Xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu

1.350 m3/ngày

0,06

6.000

 

2

Hệ thống cấp nước sinh hoạt huyện Yên Châu

Huyện Yên Châu

1.500 m3/ngày

Theo quy hoạch được duyệt

20.000

 

*

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (01 dự án)

 

 

 

 

 

1

Cụm công nghiệp Sặp Vạt

Xã Sặp Vạt, huyện Yên Châu

Theo quy hoạch được duyệt

15 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

*

Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (02 dự án)

 

 

 

572.000

 

1

Chỉnh trang đô thị tiểu khu 1, thị trấn Yên Châu, khu dân cư nông thôn mới xã Viêng Lán, huyện Yên Châu.

huyện Yên Châu

Theo quy hoạch được duyệt

11,8 ha

542.000

 

2

Khu dân cư mới tiểu khu 1, thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La

huyện Yên Châu

Theo quy hoạch được duyệt

0,0872 ha

30.000

 

4.6. HUYỆN MƯỜNG LA

STT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

diện tích

Dự kiến tổng vốn đầu tư

Ghi chú

 

Huyện Mường La (33 dự án)

 

 

 

9.055.000

 

*

Lĩnh vực nông nghiệp (15 dự án)

 

 

 

1.295.000

 

1

Phát triển dược liệu dưới tán rừng xã Ngọc Chiến

Xã Ngọc Chiến

50ha

50

60.000

 

2

Dự án trồng cây ăn quả chất lượng cao

Xã Mường Chùm

50ha

50

60.000

 

3

Dự án nuôi thủy sản và chế biến cá thương phẩm từ hồ thủy điện Sơn La

Xã Mường Trai- Chiềng Lao

200 - 300 tấn/ năm

2

20.000

 

4

Nhà máy chế biến trứng cá tầm gắn với vùng nuôi cá trên lòng hồ thủy điện Sơn La

Mường Trai

50 tấn/năm

1

20.000

 

5

Dự án phát triển chăn nuôi bò hữu cơ tập trung

Xã Mường Chùm- Mường Trai

3000 - 5000 con

500

20.000

 

6

Dự án thu hút đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc (ngô sinh khối) phục vụ phát triển chăn nuôi đại gia súc trong nước và xuất khẩu

Xã Mường Chùm

20.000 tấn/năm

300

20.000

 

7

Dự án phát triển chăn nuôi đại gia súc theo hướng hữu cơ tập trung

Xã Mường Chùm

3000-5000 con/năm

500

20.000

 

8

Dự án phát triển chăn nuôi đại gia súc theo hướng hữu cơ tập trung găn với du lịch cộng đồng Ngọc Chiến

Xã Ngọc Chiến

5000-10000 con/năm

500

20.000

 

9

Dự án trồng và chế biến các sản phẩm từ cây chuối

Xã Mường Bú

Chuối an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự), Chuối hữu cơ

500 ha

200.000

 

10

Dự án trồng, chế biến dược liệu dưới tán rừng

Các xã: Ngọc Chiến, Chiềng Công, Chiềng Ân, Chiềng Muôn

Trồng sâm Ngọc Linh, Sâm Hàn Quốc, các cây dược liệu có giá trị kinh tế

100 ha

500.000

 

11

Dự án trồng và chế biến các sản phẩm từ quả Sơn tra

Các xã trên địa bàn huyện Mường La

Sơn tra an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự), Sơn tra Hữu cơ

1000 ha

200.000

 

12

Dự án trồng tre, trúc, măng tre bát độ

Các xã: Chiềng Lao, Mường Trai, Hua Trai, Pi Toong, Nậm Giôn, thị trấn Ít Ong, Tạ Bú, Chiềng Hoa, Ngọc Chiến, Chiềng Công, Chiềng Ân, Chiềng Muôn

Trông tre, trúc, măng tra bát độ

500 ha

75.000

 

13

Dự án trồng cây gai xanh

Các xã trên địa bàn huyện Mường La

Phát triển vùng nguyên liệu trồng cây gai xanh

10 ha

80.000

 

14

Dự án phát triển vùng trồng Xoài ứng dung công nghệ cao

Xã Mường Bú, Tạ Bú, Mường Chùm

Xoài an toàn (VietGAP, GLobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự)

300 ha

90.000

 

15

Dự án phát triển nuôi trồng thủy sản trên lòng hồ thủy điện Nậm Chiến

Xã Ngọc Chiến

500 lồng

50 ha

300.000

 

*

Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (06 dự án)

 

 

 

1.800.000

 

1

Dự án phát triển du lịch cộng đồng Ngọc Chiến, huyện Mường La

Xã Ngọc Chiến

Phát triển du lịch cộng đồng; trùng tu tôn tạo di tích lịch sử Đồn Mường Chiến, các điểm du lịch tâm linh (nhà thờ Mường Chiến, nhà thờ cây sa mu); mở cửa khai thác du lịch hang Bó Quan và hang Đông Xinh

150

200.000

 

2

Tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí Ngọc Chiến, huyện Mường La

Xã Ngọc Chiến

Hình thành khu vui chơi, nghỉ dưỡng kết hợp phát triển du lịch cộng đồng, hình thành tuyến du lịch kết nối Tây Bắc và Hà Nội

300

1.000.000

 

3

Dự án Khai thác du lịch hang Cong Noong và các điểm du lịch lân cận

Thị trấn Ít Ong

Đầu tư hạng mục cơ sở vật chất phục vụ hoạt động du lịch

11

50.000

 

4

Dự án phát triển suối khoáng nóng

Thị trấn Ít Ong-Xã Ngọc Chiến

Xây dựng bản du lịch cộng đồng bản Hua Ít; nâng cấp các cơ sở kinh doanh dịch vụ suối khoáng nóng

4

50.000

 

5

Dự án phát triển du lịch sinh thái vùng lòng hồ thủy điện Sơn La

Thị trấn Ít Ong

Khai thác các hang động, thác nước khu lòng hồ thủy điện Sơn La; xây dựng bản du lịch cộng đồng tại xã Mường Trai (1 bản), xã Hua Trai (1 bản), xã Chiềng Lao (1 bản); trùng tu tôn tạo di tích lịch sử Pom Đồn, xã Mường Trai

30

500.000

 

6

Dự án khu du lịch tâm linh bản Thẳm Hon, xã Tạ Bú

Bản Thẳm Hon, xã Tạ Bú

1000 lượt khách/năm

03

50.000

 

*

Lĩnh vực Giáo dục (01 dự án)

 

 

 

10.000

 

1

Trường mầm non tư thục Ít Ong

Thị trấn Ít Ong

04 lớp nhà trẻ, mẫu giáo trở lên

01

10.000

 

*

Lĩnh vực Công nghiệp (04 dự án)

 

 

 

90.000

 

1

Nhà máy chế biến hoa quả Mường La

Xã Mường Bú - Thị trấn Ít Ong

10000 - 15000 tấn/năm

10 ha

20.000

 

2

Nhà máy chế biến cá thương phẩm

Xã Chiềng Lao

200 - 300 tấn/ năm

2 ha

30.000

 

3

Nhà máy chế biến lâm sản (gỗ, cây cao su và các loại gỗ rừng trồng sản xuất)

Thị trấn Ít Ong

Khoảng 5000 tấn gỗ/năm

10 ha

20.000

 

4

Nhà máy chế biến sâu các sản phẩm từ tinh dầu

Xã Pi Toong

5 - 7 tấn/năm

2 ha

20.000

 

*

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

 

 

 

430.000

 

1

Cụm công nghiệp Mường La

Thị trấn Ít Ong, huyện Mường La

Theo quy hoạch được duyệt

30 ha

430.000

 

*

Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (05 dự án)

 

 

 

5.430.000

 

1

Khu dân cư mới Hua Nà

Hua Nà, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La

Theo quy hoạch được duyệt

17,4 ha

710.000

 

2

Khu dân cư mới Nà Nong

Nà Nong, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La

Theo quy hoạch được duyệt

15,6 ha

1.000.000

 

3

Khu dân cư mới Nà Tòng

Nà Tòng, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La

Theo quy hoạch được duyệt

18,2 ha

620.000

 

4

Khu dân cư mới Nà Lo

Nà Lo, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La

Theo quy hoạch được duyệt

19,14 ha

1.600.000

 

5

Nhà ở khu dân cư huyện Mường La

Thị trấn Ít Ong

Theo quy hoạch được duyệt

22,4 ha

1.500.000

 

4.7. HUYỆN QUỲNH NHAI

STT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

diện tích

dự kiến tổng vốn đầu tư

Ghi chú

 

Huyện Quỳnh Nhai (27 dự án)

 

 

 

6.809.000

 

*

Lĩnh vực Nông nghiệp (9 dự án)

 

 

 

1.739.000

 

1

Dự án trồng cây ăn quả tại các xã

11 xã trên địa bàn huyện

Trồng Dứa, Xoài, Mít ruột đỏ…

2.000,00

320.000

 

2

Dự án phát triển chăn nuôi lợn sạch tại Chiềng Khay

Chiềng Khay

4.500 con lợn thịt và 100 con lợn lái

3,00

10.000

 

3

Dự án nuôi thủy sản

Mường Giàng, Chiềng Bằng, Chiềng Ơn

400 lồng cá thương phẩm; sản lượng: 10.000 tấn cá/năm; 100 lồng cá giống

500 ha mặt nước; 06 ha đất

150.000

 

4

Dự án trồng, bảo quản chế biến quả Mắc Ca

Mường Giôn; Chiềng Khay; Mường Chiên; Cà Nàng; Nặm Ét

Diện tích trồng 760 ha; Diện tích khu sơ chế, chế biến: 30 ha

790,00

300.000

 

5

Dự án trồng, bảo quản chế biến sản phẩm từ cây Quế, Sâm, Sa nhân và cây dược liệu khác

Mường Giôn, Chiềng Khay, Nậm Ét, Mường Sại, Mường Giàng, Chiềng Khoang

300 ha Quế; 200 ha Sa nhân; 200 ha Sâm; 100 ha cây dược liệu khác

800,00

300.000

 

6

Cơ sở giết mổ, gia súc gia cầm tập trung

Mường Giàng

 

5,00

7.000

 

7

Dự án trồng rừng sản xuất tại xã Chiềng Ơn , Chiềng khay, Mường Chiên, Mường Giàng, Chiềng Khay

Xã Chiềng Bằng, Chiềng khay, Mường Giôn, Chiềng Khoang, Pá Ma Pha Khinh, Chiềng Ơn

500 con trâu, bò/dự án/xã

180,00

150.000

 

8

Dự án đầu tư trồng rừng sản xuất, bảo vệ và phát triển rừng gắn với chăn nuôi lợn tại xã Mường Giôn

Xã Mường Giôn

Khoảng 65.000 cơn lợn/lứa (13.000 tấn thịt lợn hơi/năm); Trồng rừng sản xuất, chăm sóc, bảo vệ rừng khoảng 875 ha

975,00

500.000

 

9

Dự án ứng dụng tiến bộ kỹ thuật bảo tồn, phát triển và trồng thâm canh giống Trám đen Phiêng Mựt (Canarium tramdenum Dai&Ykovl), theo hướng lấy quả tại xã Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.

Bản Phiêng Mựt, xã Mường Giôn

Nhân giống: 10.000 cây; trồng thâm canh 15 ha

15,00

2.000

 

*

Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (09 dự án)

 

 

 

3.650.000

 

1

Dự án phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp, dịch vụ vui chơi, giải trí trên lòng hồ thủy điện Sơn La địa phận huyện Quỳnh Nhai

Mường Giàng, Chiềng Ơn, Pá Ma Pha Khinh, Mường Chiên

Theo quy hoạch

500,00

2.000.000

 

2

Dự án phát triển văn hóa du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, văn hóa tại các xã

Mường Giàng, Chiềng Ơn, Nậm Ét, Mường Sại, Chiềng Bằng, Mường Giôn, Cà Nàng

Theo quy hoạch

50,00

50.000

 

3

Dự án khai thác hang động, xây dựng khu nghỉ dưỡng suối nước nóng; du lịch văn hóa, cộng đồng, sinh thái xã Mường Chiên

Mường Chiên

Theo quy hoạch

70,00

500.000

 

4

Dự án phát triển khu du lịch sinh thái vùng lòng hồ thủy điện Sơn La

Các đảo trên lòng hồ thủy điện Sơn la

100.000 đến 150.000 khách / năm

1.000,00

100.000

 

5

Dự án khu du lịch văn hóa tâm linh

Mường Giàng

Theo quy hoạch

30,00

300.000

 

6

Dự án khai thác phát triển du lịch các hang động, đỉnh Khâu Pùm - Chiềng Khay; du lịch văn hóa, cộng đồng, sinh thái gắn với nông nghiệp nông thôn xã Chiềng Khay

Chiềng Khay

Theo quy hoạch

100,00

200.000

 

7

Dự án đầu tư khu thương mại dịch vụ, cửa hàng tiện ích tại trung tâm các xã

11 xã trên địa bàn huyện

Theo quy hoạch

11,00

200.000

 

8

Dự án xây dựng trung tâm thương mại Quỳnh Nhai

Mường Giàng

Theo quy hoạch

1,00

100.000

 

9

Dự án xây dựng và khai thác các bến xe khách, xe buýt tại các xã Mường Giôn, Chiềng Khay, Chiềng Khoang

Mường Giôn, Chiềng Khay, Chiềng Khoang

Theo quy hoạch

Theo quy hoạch

100.000

 

10

Xây dựng, khai thác bến thủy nội địa

Mường Chiên, Pá Ma pha khinh, Mường Giàng, Chiềng Bằng, Chiềng Khoang

Theo quy hoạch

Theo quy hoạch

100.000

 

*

Lĩnh vực Công nghiệp (02 dự án)

 

 

 

410.000

 

1

Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tầu thuyền tại xã Chiềng Bằng, Mường Giàng

tại xã Chiềng Bằng, Mường Giàng

Theo quy hoạch

5,00

100.000

 

2

Dự án Tổ hợp chế biến thủy sản, nông sản, chế biến thức ăn gia súc, thức ăn nuôi thủy sản,

Khu Phiêng Xía, xã Mường Giàng

Nhà máy chế biến nông sản: 7,5 ha; sản lượng: 150.000 tấn/năm;Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi và thức ăn thủy sản: 05 ha; sản lượng 35.000 tấn/năm; Nhà máy chế biến thủy sản: Diện tích khoảng 05 ha.

17,50

310.000

 

*

Lĩnh vực môi trường (02 dự án)

 

 

 

210.000

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Khu xử lý rác thải sinh hoạt huyện Quỳnh Nhai

Mường Giàng

Xây dựng bãi chôn lấp rác thải và Lò đốt rác thải sinh hoạt, công suất 80-120 tấn/ngày theo quy hoạch được duyệt

20,00

200.000

 

2

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung đô thị

Mường Giàng

xây dựng công trình xử lý liên hoàn nước thải sinh hoạt cho 2000 hộ

1,00

10.000

 

*

Lĩnh vực cấp nước (01 dự án)

 

 

 

100.000

 

1

Dự án cấp nước sạch nông thôn

11 xã

800-1000 hộ gia đình

Theo quy hoạch

100.000

 

*

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (02 dự án)

 

 

 

700.000

 

1

Cụm công nghiệp Chiềng Bằng

Xã Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai

Theo quy hoạch

30,85 ha

350.000

 

2

Cụm công nghiệp Mường Giàng

Xã Mường Giàng

Theo quy hoạch

32 ha

350.000

 

*

Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (01 dự án)

 

 

 

 

 

1

Dự án phát triển nhà ở thương mại

Thị trấn

Theo quy hoạch

4,00

60.000

 

4.8. HUYỆN THUẬN CHÂU

 

ST T

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

diện tích

dự kiến tổng vốn đầu tư

Ghi chú

 

Huyện Thuận Châu (28 dự án)

 

 

 

1.500.000

 

*

Lĩnh vực nông nghiệp (08 dự án)

 

 

 

90.000

 

1

Nhà máy chế biến quả sơn tra và dược liệu

Chiềng Bôm

Vùng nguyên liệu: Sơn tra 5.100 ha, dược liệu 500 ha; Diện tích khu chế biến: 3 ha; Công suất: 500 tấn/năm

Theo quy hoạch

4.000

 

2

Nhà máy chế biến các loại quả

Tông Cọ

Vùng nguyên liệu: 3.500 ha; Diện tích khu chế biến: 3 ha; Công suất: 600 tấn/năm

Theo quy hoạch

4.000

 

3

Chăn nuôi thủy sản tập trung

Liệp Tè

Quy mô: 1.000 lồng; 400 tấn/năm

Theo quy hoạch

30.000

 

4

Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

Xã Tông Cọ

10 trâu bò/ngày; 100 con lợn, dê/ngày; 500 con gia cầm/ngày

Theo quy hoạch

8.000

 

5

Trồng và chế biến quả mắc ca

Các xã trên địa bàn huyện

Vùng nguyên liệu mắc ca 300ha; diện tích khu chế biến 1 ha; công suất 500- 1000 tấn sản phẩm/năm

Theo quy hoạch

25.000

 

6

Sản xuất và phát triển giống thủy sản

Tông Cọ

Quy mô khoảng 1ha

Theo quy hoạch

5.000

 

7

Chăn nuôi đại gia súc

6 xã vùng cao

Quy mô > 100 con

Theo quy hoạch

4.000

 

8

Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp

Phổng Lái, Chiềng Pha

Xây dựng vùng ứng dụng công nghệ cao gắn với tiêu thụ sản phẩm

Theo quy hoạch

10.000

 

*

Lĩnh vực Công nghiệp (04 dự án)

 

 

 

1.200.000

 

1

Nhà máy chế biến sâu cà phê

Huyện Thuận Châu

Nhà đầu tư đề xuất

3-5ha

300.000

 

2

Nhà máy chế biến cà phê nhân

Huyện Thuận Châu

30.000 tấn/năm

10 ha

100.000

 

3

Nhà máy chế biến sắn

Huyện Thuận Châu

140.000 tấn/năm

10 ha

400.000

 

4

Nhà máy chế biến tinh bột sắn

Xã Tông cọ

140.000 tấn/năm

10 ha

400.000

 

*

Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (08 dự án)

 

 

 

20.000

 

1

Quần thể khu du lịch đèo Pha Đin

Xã Phổng Lái, Mường É

Theo quy hoạch được duyệt

500 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

2

Trung tâm thương mại thị trấn Thuận Châu

Thị trấn Thuận Châu

Quy mô hạng III

01 ha

20.000

 

3

Xây dựng bản du lịch cộng đồng Ái Khôm

Xã Mường É

Theo quy hoạch được phê duyệt

30 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

4

Khu du lịch khám phá Đèo Pha Đin

Xã Mường É

Theo quy hoạch được phê duyệt

195 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

5

Khu di tích lịch sử quốc gia Đèo Phạ Đin

Xã Phổng Lái

Theo quy hoạch được phê duyệt

20 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

6

Khu du lịch tâm linh Đèo Phạ Đin

Xã Phổng Lái, Mường É

Theo quy hoạch được phê duyệt

20 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

7

Khu dịch vụ tổng hợp Đèo Phạ Đin

Xã Phổng Lái

Theo quy hoạch được phê duyệt

5 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

8

Khu du lịch cộng đồng bản Bay, bản Cang

Xã Phổng Lái

Theo quy hoạch được phê duyệt

175 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

9

Khu du lịch cộng đồng bản Cổng Chặp

Xã Phổng Lái

Theo quy hoạch được phê duyệt

35 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

*

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (01 dự án)

 

 

 

50.000

 

1

Cụm công nghiệp Tông Cọ

Bản Sen To, xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu

Theo quy hoạch được duyệt

38 ha

50.000

 

*

Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (06 dự án)

 

 

 

140.000

 

1

Khu dân cư số 1 xã Chiềng Pấc

Xã Chiềng Pấc

Theo quy hoạch được duyệt

15 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

2

Khu dân cư số 2 xã Chiềng Pấc

Xã Chiềng Pấc

Theo quy hoạch được duyệt

10 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

3

Khu dân cư số 1 xã Chiềng Ly và xã Phổng Lăng

Xã Chiềng Ly, Phổng Lăng

Theo quy hoạch được duyệt

15 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

4

Khu dân cư số 2 xã Chiềng Ly và xã Phổng Lăng

Xã Chiềng Ly, Phổng Lăng

Theo quy hoạch được duyệt

12 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

5

Khu dân cư Tông Lạnh

Xã Tông Lạnh

Theo quy hoạch được duyệt

8,21 ha

140.000

 

6

Chỉnh trang đô thị và xây dựng khu dân cư xã Chiềng Ly và thị trấn Thuận Châu

Xã Chiềng Ly

Theo quy hoạch được phê duyệt

16 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

4.9. HUYỆN BẮC YÊN

STT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

diện tích

dự kiến tổng vốn đầu tư

Ghi chú

 

Huyện Bắc Yên (15 dự án)

 

 

 

45.500

 

*

Lĩnh vực thương mại - Dịch vụ - Du lịch (05 dự án)

 

 

 

20.000

 

1

Khu du lịch sinh thái Tà Xùa

Xã Tà Xùa

5.000 lượt khách/năm

Theo quy hoạch

4.000

 

2

Khu du lịch đồi Pu Nhi

Xã Phiêng Ban

Theo quy hoạch được duyệt

Theo quy hoạch

4.000

 

3

Khu du lịch Hồ Sen Hua Nhàn

Xã Hua Nhàn

Theo quy hoạch được duyệt

Theo quy hoạch

4.000

 

4

Điểm du lịch Sống lưng Khủng long

Xã Háng Đồng

Theo quy hoạch được duyệt

Theo quy hoạch

4.000

 

5

Khu du lịch Hang A Phủ

Xã Hồng Ngài

Theo quy hoạch được duyệt

Theo quy hoạch

4.000

 

*

Lĩnh vực nông nghiệp (06 dự án)

 

 

 

25.500

 

1

Dự án xây dựng cơ sở chế biến sản phầm chè Shan tuyết đặc sản Tà Xùa

Xã Tà Xùa

Công suất: 300 tấn/năm

Diện tích vùng nguyên liệu: 250 ha Nhà xưởng chế biến: 0,8 ha

4.000

 

2

Dự án xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm quả mận hậu

Thị trấn Bắc Yên

Công suất: 500 tấn/năm

Diện tích vùng nguyên liệu: 320 ha Nhà xưởng chế biến: 01 ha

3.000

 

3

Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi bò thịt tập trung

Xã Phiêng Ban, xã Phiêng Côn

Quy mô > 100 con

Theo quy hoạch

3.000

 

4

Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

Thị trấn Bắc Yên

Quy mô: >20 con đại gia súc/ngày đêm; lợn, dê > 100 con/ngày đêm; 500 con gia cầm/ngày đêm

Theo quy hoạch

4.000

 

5

Dự án trồng và chế biến cây dược liệu dưới tán rừng

các xã: Hang Chú, Xím Vàng, Làng Chếu, Tà Xùa, Háng Đồng, Hua Nhàn

300 ha

450 ha

10.000

 

6

Dự án phát triển vùng nguyên liệu, chế biến cây lấy gỗ, tre măng

Các xã

Theo quy hoạch được phê duyệt

2.000 ha

1.500

 

*

Lĩnh vực cấp nước (01 dự án)

 

 

 

 

 

1

Dự án cấp nước đô thị trị trấn Bắc Yên

Thị trấn Bắc Yên

6.000m3/ngày đêm

4 ha

30

 

*

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (01 dự án)

 

 

 

 

 

1

Cụm công nghiệp Phiêng Ban

Xã Phiêng Ban, huyện Bắc Yên

 

20 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

*

Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (02 dự án)

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư mới thị trấn Bắc Yên

Thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên

2.900 người

18,80 ha

573.000

 

2

Khu dân cư mới (nhà khách UBND huyện cũ)

Thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên

Theo quy hoạch được duyệt

0,23 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

4.10. HUYỆN SÔNG MÃ

TT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

diện tích

dự kiến tổng vốn đầu tư

Ghi chú

 

Huyện Sông Mã (12 dự án)

 

 

 

397.000

 

*

Lĩnh vực nông nghiệp (04 dự án)

 

 

 

62.000

 

1

Dự án phát triển rau an toàn

Trên địa bàn huyện

100 tấn/năm

10

5.000

 

2

Dự án phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm

Trên địa bàn huyện

3.000 con

100

5.000

 

3

Mô hình chăn nuôi gà đẻ trứng theo hương VietGAP

19 xã, thị trấn

20.000 con

10

2.000

 

4

Dự án phát triển vùng nguyên liệu sản xuất, chế biến Quế tại huyện Sông Mã

20 xã, thị trấn

5.000 ha

5.000 ha

50.000

 

*

Lĩnh vực Giáo dục (01 dự án)

 

 

 

15.000

 

1

Trường Mầm non tư thục

Khu 9 thị trấn Sông Mã

Nhà lớp học 02 tầng, 12 phòng học (300 học sinh)

0,37

15.000

 

*

Lĩnh vực Công nghiệp (03 dự án)

 

 

 

150.000

 

1

Nhà máy chế biến các sản phẩm phụ để phục vụ chăn nuôi gia súc từ các loại vỏ chanh leo, bã mía, cây ngô, vỏ cà phê...

Trên địa bàn huyện

40 tấn nguyên liệu/ca

3

50.000

 

2

Nhà máy chế biến gỗ từ nguyên liệu rừng trồng

Trên địa bàn huyện

3.000 m3/tháng

1

50.000

 

3

Nhà máy chế biến cà phê nhân

huyện Sông Mã

Nhà đầu tư đề xuất

1-2ha

50.000

 

*

Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (03 dự án)

 

 

 

170.000

 

1

Trung tâm thương mại dịch vụ khu đô thị Quyết Tiến

Bản Quyết Tiến xã Nà Nghịu

1,6

1,6

90.000

 

2

Trung tâm thương mại dịch vụ khu đô thị Na Nghịu.

Bản Nà Nghịu I, II xã Nà Nghịu

0,2

0,2

15.000

 

3

Trung tâm thương mại dịch vụ khu đô thị Hưng Mai (Khu đất DVH1 tiếp giáp đường 21 m)

Xã Nà Nghịu

Theo quy hoạch được duyệt

0,5 ha

65.000

 

*

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

 

 

 

 

 

1

Cụm công nghiệp Nà Nghịu

Xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã

 

50 ha

Nhà đầu tư đề xuất

 

4.11. HUYỆN SỐP CỘP

TT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

diện tích

dự kiến tổng vốn đầu tư

Ghi chú

 

Huyện Sốp Cộp (12 dự án)

 

 

 

243.500

 

*

Lĩnh vực nông nghiệp (11 dự án)

 

 

 

208.500

 

1

Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, sản dược liệu

bản Mường Và, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp

Chế biến, bảo quản nông, lâm sản, dược liệu thuộc các xã Mường Lạn, Mường Và và các xã lân cận; tạo công ăn việc làm thường xuyên cho trên 50 nhân công

2 ha

6.500

 

2

Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, dược liệu

Xã Nậm Lạnh, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp

25.000 tấn/năm

3 ha

30.000

 

3

Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm sản, dược liệu

Bản Hin Cáp, xã Mường và, huyện Sốp Cộp

5.000 tấn/năm

2 ha

4.000

 

4

Dự án trồng rừng sản xuất, trồng cây dược liệu

Bản Mường Và, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp

30 tấn/năm

150 ha

10.000

 

5

Dự án trồng rừng sản xuất, trồng cây dược liệu

Bản Nà Nghè, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp

20 tấn/năm

150 ha

8.000

 

6

Dự án trồng rừng sản xuất, trồng cây dược liệu: Trồng cây Hoàng tinh; Lan bạch Cập

Xã Mường Lèo, huyện Sốp Cộp

30 tấn/năm

200 ha

30.000

 

7

Dự án trồng rừng sản xuất, trồng cây dược liệu: Cây xa nhân xanh; xã nhân tím; Sâm bố chính; đẳng sâm; Hà thủ ô; Ba kích…

Xã Nậm Lạnh, huyện Sốp Cộp

50 tấn/năm

200 ha

30.000

 

8

Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, dược liệu

Bản Pặt, xã Dồm Cang, huyện Sốp Cộp

20.000 tấn/năm

10ha

25.000

 

9

Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, dược liệu

Bản Sốp Nặm, xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp

15.000 tấn/năm

5ha

20.000

 

10

Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, dược liệu

Bản Sốp Nặm, xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp

18.000 tấn/năm

8ha

25.000

 

11

Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, dược liệu

Bản Sốp Cộp, xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp

15.000 tấn/năm

5ha

20.000

 

*

Lĩnh vực Thương mại-Dịch vụ - Du lịch (01 dư án)

 

 

 

35.000

 

1

Điểm du lịch di tích tháp Mường Và và kết hợp phát triển du lịch cộng đồng bản Mường Và

Xã Mường Và

Xây dựng phát triển khu du lịch cộng đồng bản Mường Và; tu bổ, tôn tạo thêm hạng mục tháp Mường Và để phát triển du lịch huyện

Theo quy hoạch

35.000

 

4.12. HUYỆN PHÙ YÊN

TT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

diện tích

dự kiến tổng vốn đầu tư

Ghi chú

 

Huyện Phù Yên (35 dự án)

 

 

 

3.045.00 0

 

*

Lĩnh vực nông nghiệp (13 dự án)

 

 

 

258.000

 

1

Dự án trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc

Các xã trên địa bàn huyện

Theo định mức trồng từng loại cây, sản lượng tính theo chu kỳ sản xuất khai thác

5.000 ha

38.000

 

2

Trồng cây dược liệu các loại (cây An Xoa, đinh lăng, ba kích, cỏ ngọt, diệp hạ châu, hà thủ ô, thổ phục linh, gừng, xả, ớt….)

Các xã

100 tấn/ năm

200 ha

18.000

 

3

Dự án đầu tư sản xuất gạo hữu cơ

Các xã vùng trọng điểm lúa

Sản lượng 6.000 tấn/năm

1.000 ha

7.000

 

4

Dự án nhà màng, nhà lưới áp dung tưới nhỏ giọt

Các xã

15-17 tấn quả/ năm

01 ha

5.000

 

5

Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

Huy Bắc, Thị trấn

30 trâu bò/ngày; 200 con lợn, dê/ngày; 1.500 con gia cầm/ngày

Theo quy hoạch

12.000

 

6

Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

Gia P

30 trâu bò/ngày; 200 con lợn, dê/ngày; 1.500 con gia cm/ngày

0,5 ha

9.000

 

7

Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

Mường Cơi

20 trâu bò/ngày; 100 con lợn, dê/ngày; 500 con gia cầm/ngày

0,5 ha

9.000

 

8

Dự án xây dựng cơ sở chế biến, bo qun cây c liu, cây gai xanh và sn phm nông sn

Gia phù, Tân lang, Huy Tân

5.000 tấn

3ha

50.000

 

9

Dự án Phát trin vùng nguyên liu cây gai xanh

Các xã

3.500 tấn

1500ha

40.000

 

10

Xây dựng cơ sở chế biến, bo qun nông sn

Huy tân, Huy bc

25.000 tấn

1,5ha

40.000

 

11

Cơ sở chế biến thu sn

Tân Phong

1.500 tấn

0,5ha

30.000

 

12

Xây dựng nhà máy, cơ sở sản xut hoặc chế biến thức ăn chăn nuôi đại gia súc và gia súc.

Gia P

200 tấn sp/năm

15 ha

300.000

 

13

Xưởng chế, chế biến rau, củ, qu; kho lạnh bo qun nông sn

Huy Hạ

200m2 xưởng sơ chế, chế biến rau, củ, quả, 40m3 kho lạnh bảo quản nông sản;

0,5 ha

1.000

 

*

nh vực Công nghiệp (03 dự án)

 

 

 

580.000

 

1

Nhà máy sn xut và chế biến thịt lợn xut khẩu

Tn địa bàn huyn

500 tấn

02 ha

80.000

 

2

Xí nghiệp giy da

Tn địa bàn huyn

1.000 tấn/ năm

20 ha

100.000

 

3

Nhà máy sn xut chè công nghệ cao

Tn địa bàn huyn

4.000 tấn/năm

10 ha

400.000

 

*

nh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lch (06 dự án)

 

 

 

745.000

 

1

Du lịch khu di tích lịch sử kháng chiến chống Pháp, rừng bản Nhọt xã Gia Phù, huyện Phù Yên

Xã Gia phù

Khu vực di tích và khu vực rừng tự nhiên bản Nhọt 5.000 lượt khách / năm

300 ha

200.000

 

2

Trung tâm thương mại Phù Yên

Trung tâm huyện

Hạng 3

0,34 ha

100.000

 

3

Du lịch Suối Chiếu xã Mường Thải, huyện Phù Yên

Xã Mường Thải

3.000 lượt khách/năm

11 ha

200.000

 

4

Du lịch đồi thông nong Cốp

Quang Huy

15.000 lượt khách/năm

11 ha

200.000

 

5

Bến xe khách huyện Phù Yên

Xã Huy Hạ

Xây dựng bến xe đạt loại 3

0,1 ha

45.000

 

6

Đầu tư điểm Du lịch Khám phá, trải nghiệm bản Trò, bản Lũng Khoai, bản Suối Khang xã Suối Tọ

Xã Suối Tọ

Theo quy hoạch được phê duyệt

300 ha

500.000

 

*

Lĩnh vực cấp nước (01 dự án)

 

 

 

23.000

 

1

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị Gia Phù

Xã Gia Phù, huyện Phù Yên

1,100m3/ngày

Theo quy hoạch

23.000

 

*

Lĩnh vực Môi trường (01 dự án)

 

 

 

250.000

 

1

Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt; tái chế rác thải theo công nghệ hiện đại

Huyện Phù Yên

Xử lý rác từ 120 tấn/ngày trở lên

20 ha

250.000

 

*

Lĩnh vực Giáo dục (03 dự án)

 

 

 

210.000

 

1

Trường Mần Non Tư thục Vương Quốc Trẻ

Thị trấn Phù Yên

300 học sinh

1480m2

30.000

 

2

Trường TH, THCS, THPT chất lượng cao Bình Minh Phù Yên

Thị trấn Phù Yên

53 phòng học, 1.185 học sinh

11896,5m2

180.000

 

3

Dự án trường TH, THCS chất lượng cao tại xã Huy Bắc, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

Xã Huy Bắc

Theo quy hoạch được phê duyệt

9,2 ha

195.000

 

*

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (02 dự án)

 

 

 

60.000

 

1

Cum công nghiệp Huy Tân

Xã Huy Tân, huyện Phù Yên

Theo quy hoạch được phê duyệt

20 ha

35.000

 

2

Cụm công nghiệp Tân Lang

Xã Tân Lang, huyện Phù Yên

Theo quy hoạch được phê duyệt

15 ha

25.000

 

*

Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (06 dự án)

 

 

 

919.000

 

1

Khu dân cư mới Phù Hoa

huyện Phù Yên

Theo quy hoạch được duyệt

9,9 ha

239.000

 

2

Dự án khu dân cư phía Tây thị trấn Phù Yên

Xã Huy bắc

1.600-2.000 người

12 ha

300.000

 

3

Dự án phát triển khu ở, khu dân cư xã Huy hạ huyện Phù Yên

Xã Huy hạ

600- 800 người

03 ha

60.000

 

4

Dự án Khu dân cư phía Đông thị trấn Phù Yên;

Xã Quang Huy

1.200-1.500 người

10 ha

230.000

 

5

Dự án phát triển khu ở giá rẻ cho công nhân tại xã Gia Phù

Xã Gia Phù

1600-2000 người

5ha

90.000

 

6

Dự án nhà ở thương mại xã Gia Phù

Xã Gia Phù

Theo quy hoạch được phê duyệt

5 - 10 ha

200.000

 

 

Biểu số 05

DANH MỤC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Danh mục đầu tư

Kinh phí (tỷ đồng)

Nguồn vốn

A

Vốn trong nước

I

Quốc phòng

1

Dự án đầu tư xây dựng cửa khẩu chính Sóng Lập, tỉnh Sơn La thành cửa khẩu quốc tế

48,479

Ngân sách trung ương

II

Giáo dục, đào tạo

1

Cải taọ, nâng cấp trường THPT Tô Hiệu, TP Sơn La

47,394

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

2

Trường THPT Mường Giôn

61,213

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

3

Dự án bổ sung cơ sở vật chất cho trường PTDT nội trú tỉnh

45

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

III

Y tế

1

Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa Sơn La

1.543

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

2

Bệnh viện đa khoa Mường La

70

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

IV

Khu Công nghiệp và Khu kinh tế

1

Khu công nghiệp Mai Sơn

285,504

Ngân sách trung ương

V

Giao thông

1

Đường nối đến điểm TĐC Đoàn Kết

7,969

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

2

Đường giao thông TĐC Tân Lập

9,059

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

3

Đường Tiến Xa - Điểm TĐC Co Trai

6,943

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

4

Đường giao thông từ QL 4G đến điểm TĐC C5

9,275

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

5

Đường GT từ TT xã Chiềng Sơn- điểm TĐC Co Phương

28,401

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

6

Đường Tạ Bú, huyện Mường La- Liệp Tè, huyện Thuận Châu

151,754

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

7

Đường giao thông Bó Mười, huyện Mường La- Liệp Tè, huyện Thuận Châu

84,838

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

8

Đường TL.107-Chiềng Ngàm-Chiềng Khoang-Liệp Muội-Mường Sại

92,917

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

9

Đường QL.279

84,779

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

10

Đường TL 106

40,27

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

11

Đường từ QL279- xã Cà Nàng

107,618

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

12

Đường QL43-TT xã Tà Lại

23,314

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

13

Đường TL107

5,934

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

14

Đường QL6 đi qau Hua Tát

6,647

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

15

Đường QL6 -TTHC huyện Vân Hồ

341.877

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

16

Nâng cấp đường GT đối nội QL37

857,8

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

17

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 113

126

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

18

Cải tạo, nâng cấp ĐT 103 km5-km32

130

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

19

Đường tỉnh 112

140

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

20

Đường trục chính đô thị-nội thị Mộc Châu

600

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

VI

Xã hội

1

Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh

60

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

VII

Cấp điện

1

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia

842,284

Ngân sách trung ương

2

Tiều dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia

420

Ngân sách trung ương

VIII

Cấp nước

1

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 (bao gồm các dự án cấp nước sinh hoạt TĐC và các điểm sinh hoạt tái định cư)

381,89

Ngân sách địa phương (Tỉnh)

B

Vốn nước ngoài

 

 

I

Giáo dục

1

Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất GĐ2

59,622

ADB

II

Y tế

1

Dự án đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở

267,987

WB

III

Thông tin

1

Mở rộng vùng phủ sóng truyền hình và nâng cao nâng lực làm tin thời sự cho Đài phát thanh truyền hình Sơn La

157,679

DANIDA

IV

Cấp nước

1

Dự án mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra

252,071

WB

2

Dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sơn La

922,42

Đức

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030

  • Số hiệu: 383/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản