Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 645/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Lưu VT, VP(KSTTHC).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 645/QĐ-BGTVT ngày 15/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ cấp trong giao dịch điện tử của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Giao thông vận tải được quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải;

2. Các cá nhân thuộc cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 3. Dịch vụ chứng thực chữ ký số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số

1. Dịch vụ chứng thực chữ ký số thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị (sau đây gọi là Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).

2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Giao thông vận tải là Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.

Điều 4. Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký số

Cục Cơ yếu 893 - Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký số của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Giao thông vận tải.

Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội. Địa chỉ thư điện tử: c893@ca.gov.vn.

Điều 5. Thuê bao và quản lý thuê bao thuộc Bộ Giao thông vận tải

1. Thuê bao là tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Giao thông vận tải được cấp chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp.

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền:

a) Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân thuộc Tổng cục, Cục;

b) Chánh Văn phòng Bộ thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân khác thuộc Bộ Giao thông vận tải (trừ các thuê bao quy định tại điểm a khoản này).

3. Người được Bộ trưởng ủy quyền thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao (sau đây gọi là người được ủy quyền quản lý thuê bao) chịu trách nhiệm về việc quản lý thuê bao theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Điều 11 của Quy chế này.

Điều 6. Chứng thư số

Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ cấp. Nội dung, thời hạn có hiệu lực và các loại chứng thư số của thuê bao thực hiện theo quy định của Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

Điều 7. Cấp chứng thư số

1. Đối tượng được cấp chứng thư số là cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Giao thông vận tải quy định tại Điều 2 của Quy chế này.

2. Quy trình cấp chứng thư số:

a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân (thuê bao) lập đề nghị cấp chứng thư số theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quy chế này gửi người được ủy quyền quản lý thuê bao quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy chế này.

b) Người được ủy quyền quản lý thuê bao căn cứ yêu cầu bảo đảm an toàn và xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mình để xét duyệt, lập danh sách thuê bao đề nghị cấp chứng thư số theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy chế này, gửi Cục Cơ yếu 893 - Ban Cơ yếu Chính phủ.

c) Cục Cơ yếu 893 - Ban Cơ yếu Chính phủ tiếp nhận đề nghị cấp chứng thư số, thực hiện các thủ tục theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, nhận chứng thư số từ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ và bàn giao cho người được ủy quyền quản lý thuê bao của Bộ Giao thông vận tải.

d) Người được ủy quyền quản lý thuê bao nhận bàn giao chứng thư số từ Cục Cơ yếu 893- Ban Cơ yếu Chính phủ, sau đó bàn giao chứng thư số cho thuê bao và lập biên bản giao nhận chứng thư số theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Quy chế này.

đ) Sau khi bàn giao chứng thư số cho thuê bao, người được ủy quyền quản lý thuê bao gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Quy chế này đến Ban Cơ yếu Chính phủ (bằng văn bản hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực).

e) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ sẽ công bố chứng thư số của thuê bao trên Website của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ tại địa chỉ: http://ca.gov.vn. Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ công bố.

3. Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, ngoài việc thực hiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, phải cung cấp các tài liệu sau:

a) Văn bản của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp chữ ký số cho người có thẩm quyền hoặc chức danh nhà nước;

b) Bản sao (có xác nhận của cơ quan, tổ chức) giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;

c) Bản sao (có xác nhận của cơ quan, tổ chức) văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đó.

Điều 8. Thu hồi chứng thư số

1. Thu hồi chứng thư số trong các trường hợp sau đây:

a) Chứng thư số hết hạn sử dụng;

b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận của người được ủy quyền quản lý thuê bao theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Quy chế này trong các trường hợp sau:

- Khoá bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ;

- Thiết bị lưu khoá bí mật bị thất lạc, bị sao chép hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

c) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh;

d) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ người được ủy quyền quản lý thuê bao;

đ) Thuê bao thay đổi vị trí công tác hoặc nghỉ hưu;

e) Trường hợp chứng thư số cấp cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu có thay đổi chức danh;

g) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khoá bí mật và thiết bị lưu khoá bí mật được quy định tại Điều 9 của Quy chế này.

2. Quy trình thu hồi chứng thư số:

a) Yêu cầu thu hồi chứng thư số phải thông báo đến người được ủy quyền quản lý thuê bao. Người được ủy quyền quản lý thuê bao gửi yêu cầu thu hồi chứng thư số đến Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ. Yêu cầu thu hồi chứng thư số có thể gửi thông qua chứng thư số còn hiệu lực hoặc thực hiện nhanh nhất bằng văn bản;

b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ ngay lập tức làm mất hiệu lực của chứng thư số và công bố chứng thư số bị thu hồi trên Website tại địa chỉ http://ca.gov.vn; đồng thời thông báo bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) cho Cục Cơ yếu 893 và người được ủy quyền quản lý thuê bao.

c) Sau khi nhận được văn bản thông báo thu hồi chứng thư số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, người được ủy quyền quản lý thuê bao thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật, bàn giao lại cho Cục Cơ yếu 893 và lập biên bản bàn giao theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Quy chế này.

Điều 9. Trách nhiệm của thuê bao

1. Cung cấp chính xác và đầy đủ các thông tin liên quan đến việc cấp chứng thư số.

2. Thông báo kịp thời cho người được ủy quyền quản lý thuê bao thu hồi chứng thư số của mình trong trường hợp quy định tại điểm b, đ,e khoản 1 Điều 8 của Quy chế này.

3. Quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật theo chế độ quản lý bí mật nhà nước ở cấp độ “Tối mật”.

4. Thực hiện đầy đủ các quy định, quy trình quản lý, sử dụng chứng thư số và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng chứng thư số, chữ ký số.

Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Giao thông vận tải

1. Đề nghị người được ủy quyền quản lý thuê bao xét duyệt danh sách thuê bao đề nghị cấp chứng thư số thuộc quyền quản lý.

2. Thông báo cho người được ủy quyền quản lý thuê bao về các trường hợp thu hồi chứng thư số thuộc cơ quan, tổ chức mình.

3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về thuê bao đề nghị cấp, thu hồi chứng thư số.

Điều 11. Trách nhiệm của người được ủy quyền quản lý thuê bao

1. Bố trí cán bộ theo dõi, thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao theo quy định.

2. Xem xét, phê duyệt danh sách thuê bao đề nghị cấp, thu hồi chứng thư số của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi được ủy quyền.

3. Bàn giao chứng thư số tới các thuê bao, hướng dẫn, kiểm tra các thuê bao thuộc thẩm quyền quản lý trong quá trình sử dụng chứng thư số, khóa bí mật và việc thực hiện các quy định tại Quy chế này.

4. Thông báo, đề nghị kịp thời Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ thu hồi chứng thư số trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quy chế này.

5. Tổ chức lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, thu hồi chứng thư số của thuê bao thuộc quyền quản lý và biên bản giao nhận chứng thư số.

Điều 12. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ

Thông báo kịp thời cho Văn phòng Bộ những thuê bao thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ thay đổi vị trí công tác hoặc nghỉ hưu.

Điều 13. Trách nhiệm của Trung tâm Công nghệ thông tin

1. Hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Giao thông vận tải trong quá trình sử dụng chữ ký số, chứng thư số.

2. Quản lý các dịch vụ kỹ thuật chữ ký số, chứng thư số; nghiên cứu tích hợp chữ ký số vào các phần mềm triển khai tại Bộ Giao thông vận tải.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

1. Văn phòng Bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

2. Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện tại đơn vị mình theo đúng các quy định tại Quy chế này.

 

PHỤ LỤC I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: (Người được ủy quyền quản lý thuê bao)

Họ và tên (chữ in hoa) …………………… Giới tính:…□ … Nam …□…. Nữ

Ngày sinh: ……../……./………….. ............Nơi sinh:................................................................

Số CMTND/Hộ chiếu: …………………… Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:...................................

Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................

Nơi công tác: …………………………….. Điện thoại: ……………. Fax:.......................................

Chức vụ: …………………………………. Cơ quan, đơn vị: .........................................................

Địa chỉ thư điện tử (1)……………………..Điện thoại NR ……… ...Di động……

Số chứng thư số cũ (nếu có): ……………..Ngày cấp …………….... Ngày hết hạn:......................

Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 05 năm tính từ ngày cấp chứng thư số):……………. năm

Tài liệu kèm theo (2):

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;

- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đó.

- Tôi cam đoan những thông tin khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

 


Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp

 ....,ngày…. tháng …. năm …..
 Người khai ký và ghi rõ họ, tên

 

Ghi chú:

(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình (chứng thư số chỉ được cấp cho người sử dụng có địa chỉ thư điện tử thuộc các cơ quan thuộc hệ thống chính trị)

(2) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.

 

PHỤ LỤC II

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(TỔNG CỤC.../CỤC...)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: …………………………………………………….

Số lượng đăng ký: ……………………………………………………

Danh sách đăng ký:

STT

Họ tên

Ngày sinh

Số CMTND/Hộ chiếu/ngày cấp/nơi cấp

Tên cơ quan, đơn vị

Tỉnh/Thành phố

Chức vụ

Chức danh của người có thẩm quyền (*)

Địa chỉ thư điện tử

Số chứng thư số cũ (nếu có)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập
(ký, ghi rõ họ tên)

……….,ngày … tháng … năm ……..
Người được ủy quyền quản lý thuê bao

(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Trường hợp người được ủy quyền quản lý thuê bao đã được Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ cấp chứng thư số thì sử dụng dịch vụ chữ ký số để gửi đề nghị.

(*) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu thì ghi rõ chức danh và tên cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu.

 

PHỤ LỤC III

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

BIÊN BẢN GIAO NHẬN CHỨNG THƯ SỐ

Hôm nay, vào hồi … giờ… ngày … tháng … năm ….., tại …………………chúng tôi gồm:

I. Bên giao:..........................................................................................................................

Đơn vị:..................................................................................................................................

Địa chỉ đơn vị: ......................................................................................................................

Đại diện:...............................................................................................................................

Chức vụ:...............................................................................................................................

II. Bên nhận: .......................................................................................................................

Đơn vị:..................................................................................................................................

Địa chỉ đơn vị: ......................................................................................................................

Đại diện:...............................................................................................................................

Chức vụ:...............................................................................................................................

Hai bên thống nhất việc giao nhận chứng thư số như sau:

Bên giao đã giao cho Bên nhận: ……… (bằng chữ:……………) bộ chứng thư số, cụ thể như sau:

STT

Họ tên

Số hiệu chứng thư số

Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật

Lý do giao nhận (1)

Thời điểm có hiệu lực của chứng thư số (2) (Ngày/tháng/năm)

Ghi chú (3)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên bản giao nhận được làm thành 02 bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: (1) “Cấp mới” trường hợp cấp mới chứng thư số

 “Thu hồi” trường hợp thu hồi chứng thư số

 (2) Trường hợp cấp mới chứng thư số thì ghi rõ thời điểm đề nghị có hiệu lực của chứng thư số

 (3) Trường hợp thu hồi chứng thư số thiếu thiết bị lưu khóa bí mật thì ghi rõ lý do.

 

PHỤ LỤC IV

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(TỔNG CỤC.../CỤC...)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

THÔNG BÁO

Về việc đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số

Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ

Số lượng đề nghị: ……………………………………………………

Danh sách đề nghị:

STT

Họ tên

Địa chỉ thư điện tử (*)

Số hiệu chứng thư số

Thời gian bàn giao chứng thư số cho thuê bao (Ngày/tháng/năm)

Thời điểm đề nghị có hiệu lực (Ngày/tháng/năm)

1

 

 

 

 

 / /

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập
(ký, ghi rõ họ tên)

……….,ngày … tháng … năm ……..
Người được ủy quyền quản lý thuê bao
(ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

 Trường hợp người được ủy quyền quản lý thuê bao đã được Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ cấp chứng thư số thì sử dụng dịch vụ chữ ký số để gửi đề nghị.

 (*) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc của thuê bao đã sử dụng để đề nghị cấp chứng thư số.

 

PHỤ LỤC V

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: (Người được ủy quyền quản lý thuê bao)

Họ và tên thuê bao (chữ in hoa) ………… Giới tính:…....................................................

Ngày sinh: ……../……./………….. ............Nơi sinh........................Quốc tịch................

Số CMTND/Hộ chiếu: …………………… Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:...................................

Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................

Nơi công tác: …………………………….. Điện thoại: ……………. Fax:.......................................

Chức vụ: …………..............Bộ phận:..................................Thư điện tử(1)…………......

Điện thoại NR ……… ................................Di động……..................................................

Đề nghị thu hồi chứng thư số:

 Số chứng thư số:.......................Ngày cấp..........................Ngày hết hạn...................

 Lý do thu hồi:............................................................................................................


Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp

 Ngày…. tháng …. năm …..
 Người khai ký và ghi rõ họ, tên

 

Ghi chú:

(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc của thuê bao đã sử dụng để đề nghị cấp chứng thư số

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 645/QĐ-BGTVT năm 2013 Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 645/QĐ-BGTVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/03/2013
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/03/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản