Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 622/QĐ-UBND | An Giang, ngày 29 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 566/TTr-SVHTTDL ngày 25 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang và của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 622/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục đăng ký đề nghị hỗ trợ đầu tư |
2 | Thủ tục đề nghị hỗ trợ đầu tư |
3 | Thủ tục đề nghị nhận hỗ trợ đầu tư |
2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục đăng ký đề nghị hỗ trợ đầu tư |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục đăng ký đề nghị hỗ trợ đầu tư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang (địa chỉ: Số 05, Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, An Giang).
Bước 2: Trung tâm phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang
● Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ yêu cầu, ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả.
● Chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
● Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ, có trách nhiệm ban hành thông báo chấp nhận hoặc từ chối hỗ trợ gửi đến các tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
● Chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Trung tâm phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
Bước 4: Trung tâm phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi trả qua đường bưu chính. Nếu tổ chức, cá nhân yêu cầu trả kết quả qua đường bưu chính thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát cho Bưu điện tỉnh An Giang.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
(1) Đề xuất dự án đầu tư;
(2) Văn bản đăng ký hưởng chính sách hỗ trợ;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo chấp nhận hoặc từ chối bằng văn bản.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 4 Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng cho tổ chức, cá nhân)
I. Tên nhà đầu tư:.................................................................................................................
II. Đề xuất thực hiện Dự án đầu tư với nội dung như sau:
1. Tên Dự án: ......................................................................................................................
2. Địa điểm: .........................................................................................................................
3. Mục tiêu Dự án: ..............................................................................................................
4. Quy mô đầu tư: ..............................................................................................................
5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất: ........................................................................................
6. Vốn đầu tư: ....................................................................................................................
7. Thời gian thực hiện/ hoạt động của Dự án: ...................................................................
8. Tiến độ thực hiện Dự án: ...............................................................................................
9. Nhu cầu về lao động: .....................................................................................................
10. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế xã hội của Dự án: ...............................................
III. Đề xuất các khoản hỗ trợ đầu tư:
TT | Nội dung | Số tiền | Thời gian hỗ trợ (năm) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nhà đầu tư cam kết:
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Dành cho các tổ chức, cá nhân)
Kính gửi:.....………………………………………………………..(1)
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):…………………………………………………………(2)
Tên giao dịch: .....................................................................................................................
Tên viết tắt: .........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Fax: .....................................................
Website: ... ................................................................. Email: .............................................
2. Họ tên (chữ in hoa) người đại diện theo pháp luật:…………………………...(3)
Giới tính:........................................................... Sinh ngày: ................................................
Dân tộc: ......................................................................... Quốc tịch: ...................................
GCMND/Hộ chiếu số:……………………….Cấp ngày:…..…………………...
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:............................................................................................................
Điện thoại: .. .............................................................. Email: .............................................
3. Tên và địa chỉ chi nhánh (nếu có):………………………………………………………(4)
4. Tên và địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):…………………………………………….(5)
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:………………….(6)
Cấp ngày: ......................................................... Nơi cấp:…................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Quý cơ quan xem xét cho tôi được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang với các nội dung đăng ký như sau: …………………………………………………………………………..(7)
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm với các thông tin và nội dung đăng ký nêu trên.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Nơi gửi:
- Ghi UBND cấp huyện: đối với dự án hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng quy định tại Điều 5 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Ghi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang: đối với dự án hỗ trợ đầu tư phát triển dịch vụ du lịch quy định tại Điều 4 của Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(1), (2), (3), (4), (5), (6), (7): Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án hỗ trợ đầu tư phát triển dịch vụ du lịch.
(1), (3), (7): Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng.
(7) Ghi nội dung đề nghị đăng ký hỗ trợ dự án: xây dựng cơ sở lưu trú du lịch, xây dựng nhà hàng kết hợp bán đặc sản An Giang, xây dựng khu mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch …
2. Thủ tục đề nghị hỗ trợ đầu tư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang (địa chỉ: Số 05, Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, An Giang).
Bước 2: Trung tâm phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang
● Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ yêu cầu, ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả.
● Chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
● Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định để thẩm định định mức hỗ trợ dự án cho các tổ chức, cá nhân, biên bản thẩm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
● Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho các tổ chức, cá nhân (Mẫu số 04 kèm theo Nghị quyết này).
● Trường hợp từ chối cam kết hỗ trợ cho doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi các tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
Bước 4: Trung tâm phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang trả kết quả trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi trả qua đường bưu chính. Nếu tổ chức, cá nhân yêu cầu trả kết quả qua đường bưu chính thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát cho Bưu điện tỉnh An Giang.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh An Giang.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị hỗ trợ;
(2) Đề xuất dự án đầu tư;
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, cụ thể như sau:
Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định để thẩm định định mức hỗ trợ dự án cho các tổ chức, cá nhân, biên bản thẩm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho các tổ chức, cá nhân (Mẫu số 04 kèm theo Nghị quyết này).
Trường hợp từ chối cam kết hỗ trợ cho doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi các tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản cam kết hỗ trợ thực hiện Nghị quyết.
- Phí, lệ phí: Không quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị hỗ trợ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều 4 Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
Đối với các dự án hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Mẫu số 03
Tên đơn vị:…............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| An Giang, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH AN GIANG
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
Tên đơn vị:…………………………………………………………………………………...
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số đăng ký kinh doanh:……………………………………………………………………...
Điện thoại: …....................................... Fax:………………………………………………...
I. ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN VỚI NỘI DUNG SAU:
1. Tên Dự án: ............................................................................................................
2. Lĩnh vực đầu tư: .....................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện Dự án: .....................................................................................
4. Mục tiêu và quy mô của Dự án: .............................................................................
5. Tổng vốn đầu tư của Dự án: ..................................................................................
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng: ...............................................................................
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm: ................................................
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến: ..........................................................................
II. KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang; Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 8 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Căn cứ hỗ trợ:……………………………………………………………………………..
2. Sự phù hợp với các điều kiện hỗ trợ:……………………………………………………..
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT | Nội dung | Số tiền | Thời gian hỗ trợ (năm) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: …...............................................................................................................
III. ĐƠN VỊ CAM KẾT: Nội dung hồ sơ đầu tư.
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
| Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. | An Giang, ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi: ……………….. (Tổ chức, cá nhân)
Căn cứ Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 8 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Căn cứ đề nghị hỗ trợ tại văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tổ chức, cá nhân... đề nghị hỗ trợ đầu tư Dự án ...;
Căn cứ Báo cáo thẩm tra số .../BCTT-SVHTTDL ngày ... tháng ... năm … của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh về báo cáo kết quả thẩm tra, hỗ trợ đầu tư đối với Tổ chức, cá nhân ... đầu tư vào Dự án ...,
Ủy ban nhân dân tỉnh cam kết hỗ trợ Tổ chức, cá nhân ..., giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (và tương đương) cấp ngày ... tháng ... năm ... thực hiện Dự án ..:
1. Mức hỗ trợ:
2. Thời gian hỗ trợ:
3. Yêu cầu doanh nghiệp thực hiện đúng các nội dung dự án đã đăng ký./.
| CHỦ TỊCH |
3. Thủ tục đề nghị nhận hỗ trợ đầu tư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang (địa chỉ: Số 05, Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, An Giang).
Bước 2: Trung tâm phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang
● Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ yêu cầu, ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả.
● Chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Trong thời hạn tối đa 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm giải ngân khoản hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân.
Bước 4: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm giải ngân khoản hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh An Giang
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
(1) Công văn đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ (Mẫu số 05 kèm theo Nghị quyết này);
(2) Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư dự án (đối với dự các dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị quyết này);
(3) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; loại đất ghi trên Giấy chứng nhận phù hợp với loại hình đầu tư;
(4) Bản sao có chứng thực Giấy phép xây dựng (trừ trường hợp được miễn cấp giấy phép theo quy định);
(5) Bản sao thiết kế - dự toán đối với công trình xây dựng; Bản sao hồ sơ về mua sắm trang thiết bị, vật liệu xây dựng và biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình;
Riêng đối với hỗ trợ lãi suất kèm bản sao có chứng thực hoặc xác nhận của tổ chức tín dụng hợp đồng tín dụng vay vốn đối với ngân hàng, bảng kê dư nợ vay và số tiền lãi suất đã nộp từ ngày vay đến thời điểm hỗ trợ có xác nhận của tổ chức tín dụng vay trên địa bàn tỉnh (xác nhận khách hàng vay vốn và sử dụng vốn đúng mục đích);
(6) Bản sao Quyết định công nhận cơ sở dịch vụ du lịch đạt chuẩn hoặc xác nhận cơ sở đủ điều kiện hoạt động;
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thanh toán chi phí hỗ trợ.
- Phí, lệ phí: Không quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Mẫu số 05
[TỔ CHỨC, CÁ NHÂN] | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
Căn cứ Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 8 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Căn cứ công văn số …/UBND-… ngày … tháng … năm … của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc cam kết hỗ trợ thực hiện Nghị quyết đối với Dự án …
Tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang thanh toán kinh phí hỗ trợ Dự án …, cụ thể:
STT | Tên Dự án | Tên Tổ chức, cá nhân | Địa điểm | Thành tiền |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí là: ……………………………… (Ghi bằng chữ)
Thông tin thanh toán vui lòng liên hệ:
- Cán bộ liên hệ, điện thoại:
- Số tài khoản tại … Ngân hàng …
Kính mong nhận được sự chấp thuận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang.
| Đại diện Tổ chức, cá nhân |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục đăng ký đề nghị hỗ trợ đầu tư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Bước 2: Bộ Phận tiếp nhận và Trả tiếp nhận cấp huyện
● Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ yêu cầu, ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả.
● Chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn.
Bước 3: Phòng chuyên môn
● Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, có trách nhiệm ban hành thông báo chấp nhận hoặc từ chối hỗ trợ gửi đến các tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
● Chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ Phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Bước 4: Bộ Phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi trả qua đường bưu chính. Nếu tổ chức, cá nhân yêu cầu trả kết quả qua đường bưu chính thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát cho Bưu điện tỉnh An Giang.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
(1) Đề xuất dự án đầu tư;
(2) Văn bản đăng ký hưởng chính sách hỗ trợ;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo bằng văn bản.
- Phí, lệ phí: Không quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với các dự án hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng cho tổ chức, cá nhân)
I. Tên nhà đầu tư:.................................................................................................................
II. Đề xuất thực hiện Dự án đầu tư với nội dung như sau:
1. Tên Dự án: ......................................................................................................................
2. Địa điểm: .........................................................................................................................
3. Mục tiêu Dự án: ..............................................................................................................
4. Quy mô đầu tư: ..............................................................................................................
5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất: ........................................................................................
6. Vốn đầu tư: ....................................................................................................................
7. Thời gian thực hiện/ hoạt động của Dự án: ...................................................................
8. Tiến độ thực hiện Dự án: ...............................................................................................
9. Nhu cầu về lao động: .....................................................................................................
10. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế xã hội của Dự án: ...............................................
III. Đề xuất các khoản hỗ trợ đầu tư:
TT | Nội dung | Số tiền | Thời gian hỗ trợ (năm) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nhà đầu tư cam kết:
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- 1Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND ban hành quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 8Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND
- 9Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang và của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Số hiệu: 622/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra