Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 598/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 -2020:
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1911/SNV ngày 21/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
“XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH CẤP TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban ngành cấp tỉnh (gọi tắt là cấp sở); UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh.
h) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở; cấp huyện và cấp xã theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các cơ quan, địa phương (cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cơ quan Trung ương đóng tại địa phương; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn).
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng cơ quan, địa phương.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC cấp sở; cấp huyện và cấp xã để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ CCHC và là một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng năm cho tập thể và cá nhân.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh.
b) Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC ở các cơ quan, địa phương.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, địa phương.
d) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh tới cơ sở.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm tại các sở, ban ngành (kể cả các cơ quan Trung ương đóng tại địa phương: Cục Hải quan, Cục thuế; Cục Quản lý thị trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh); UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Đối tượng áp dụng
Các sở, ban ngành (trừ Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh); UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số CCHC áp dụng cho các sở, ban ngành cấp tỉnh (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp sở)
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 37 tiêu chí và 74 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CQHC: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức: 8 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 4 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hoá hành chính: 5 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được nêu chi tiết tại Bảng 1 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá
- Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp sở theo thang điểm: 100;
Trong đó:
+ Điểm tự đánh giá của các sở, ban ngành là 67,5/100;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 32,5/100.
- Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các sở, ban ngành:
+ Các sở, ban ngành tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, ban ngành và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp sở và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các sở, ban ngành tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1;
+ Điểm tự đánh giá của các sở, ban ngành được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 1.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 1. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp sở;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 1.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp sở
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp sở được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1.
- Các Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
2. Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp huyện)
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 43 tiêu chí và 92 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại huyện: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu chí và 20 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 9 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 4 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hoá hành chính: 6 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện: 4 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được nêu chi tiết tại Bảng 2 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá
- Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp huyện theo thang điểm: 100;
Trong đó:
+ Điểm tự đánh giá của các huyện, thị xã, thành phố là 73,5/100;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 26,5/100.
- Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các huyện, thị xã, thành phố:
+ Các huyện, thị xã, thành phố tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp huyện và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các huyện, thị xã, thành phố tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2;
+ Điểm tự đánh giá của các huyện, thị xã, thành phố được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 2.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp huyện;
+ Điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 2.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá, được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp huyện được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 2.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
3. Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp xã)
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 36 tiêu chí và 70 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 5 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại xã: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã: 7 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hoá hành chính: 5 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã: 2 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã được nêu chi tiết tại Bảng 3 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá
- Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã theo thang điểm: 100;
Trong đó:
+ Điểm tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn là 66/100;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 34/100.
- Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 3.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn:
+ Các xã, phường, thị trấn tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của xã, phường, thị trấn theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp xã và hướng dẫn của UBND cấp huyện. Điểm các xã, phường, thị trấn tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 3;
+ Điểm tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp huyện xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm Hội đồng thẩm định cấp huyện tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định được thể hiện tại cột “UBND cấp huyện đánh giá” của Bảng 3.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 3. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND cấp huyện;
+ Đối tượng điều tra; Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 3.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp xã
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND cấp huyện đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC cấp xã được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp xã được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 3.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh, của huyện.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, sân khấu hóa…) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị hành chính
a) Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn: Phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện công tác CCHC, triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC của sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Bộ Chỉ số CCHC.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì thực hiện các nội dung CCHC theo phân công tại Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân công thực hiện nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh; Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh năm 2017 và những năm tiếp theo và Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh, của huyện; tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các sở, các huyện.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Hoàn thiện việc xây dựng phần mềm đánh giá chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan và đưa vào sử dụng trong năm 2020. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả CCHC của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
5. Bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm dược đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Văn phòng UBND tỉnh thực hiện việc xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thống nhất việc chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện và triển khai xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cấp sở, cấp huyện;
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban ngành; UBND cấp huyện triển khai Đề án xác định Chỉ số CCHC;
- Nghiên cứu, tham mưu xác định đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện;
- Xác định phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện hàng năm;
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện; xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện và tham mưu UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện theo quy định;
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã để tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của UBND tỉnh theo quy định;
Phân bổ kịp thời nguồn kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức, triển khai thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Triển khai xác định Chỉ số CCHC; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban ngành; UBND cấp huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Riêng UBND cấp xã, triển khai việc xác định Chỉ số CCHC theo hướng dẫn của UBND cấp huyện;
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của sở, ban ngành; UBND cấp huyện;
- Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ động thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá xác định Chỉ số CCHC đối với từng lĩnh vực được UBND tỉnh giao;
- UBND cấp huyện căn cứ vào Bộ Chỉ số CCHC cấp xã được phê duyệt tại Quyết định này, hàng năm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện:
+ Bố trí kinh phí, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Xác định đối tượng điều tra, quy mô mẫu phiếu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Xác định phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC cấp xã hàng năm;
+ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC cấp xã; công bố kết quả Chỉ số CCHC cấp xã và báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi chỉ đạo.
Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện Đề án này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Chỉ số | Ghi chú | |||
Tự đánh giá | UBND tỉnh đánh giá | Điều tra XHH | Điểm đạt được | |||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 10,00 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện kế hoạch CCHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá theo công thức [tỷ lệ % hoàn thành x 1,50/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo về CCHC theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo về kiểm soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc sở (phòng, ban, chi cục và tương đương) được kiểm tra trong năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1,00/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao trong năm | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 95% - dưới 100% nhiệm vụ được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH | 12,00 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 3,50 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ thống hóa | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1,50/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1,50/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do tỉnh ban hành | 5,50 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 19,00 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Không có TTHC ban hành trái thẩm quyền; không có văn bản điều chỉnh TTHC trái thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành trái thẩm quyền hoặc có văn bản điều chỉnh TTHC trái thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% - dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 95% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ | 4,50 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị đã được phê duyệt: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc lĩnh vực mình quản lý về chuyên môn được tiếp nhận, trả kết quả giải quyết tại UBND cấp huyện được phê duyệt quy trình nội bộ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
100% TTHC thuộc lĩnh vực mình quản lý về chuyên môn được tiếp nhận, trả kết quả giải quyết tại UBND cấp xã được phê duyệt quy trình nội bộ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Niêm yết công khai danh mục TTHC, nội dung TTHC và thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Công khai danh mục TTHC, nội dung TTHC đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| (tại trụ sở chính hoặc những đơn vị có địa điểm làm việc hoặc tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với những cơ quan chưa đưa vào Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Công khai thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị đầy đủ, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| ||
Công khai không đầy đủ, không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| ||
3.2.3 | Đăng tải công khai đầy đủ TTHC và thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị đầy đủ, đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Công khai không đầy đủ, không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.4 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% hồ sơ TTHC được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 3,00/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4.3 | Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về quá trình giải quyết TTHC | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95% đạt mức độ rất hài lòng và hài lòng: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% đạt mức độ rất hài lòng và hài lòng: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng hạn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý nhưng không đúng hạn: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 80% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.5.3 | Xử lý PAKN trên Hệ thống tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của Chính phủ | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý và đúng hạn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý và đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.6 | Tác động của cải cách đến chất lượng quy định TTHC | 6,00 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1.50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.5.2 | Sự đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.5.3 | Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.5.4 | Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 12,00 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và cấp có thẩm quyền về tổ chức bộ máy | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, NV của các phòng, ban chuyên môn | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các các phòng, ban và tương đương thuộc sở | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng biên chế | 3,50 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng đúng các quy định về số lượng biên chế được giao: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá biên chế, số lượng người làm việc được giao hoặc có hợp đồng lao động: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm biên chế x 2/10%) |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của sở | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.4.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của sở | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.4.3 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa sở, các đơn vị trực thuộc và địa phương | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 15,50 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị; 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 80% số cơ quan, đơn vị; 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 60% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Thực hiện quy định về chuyển đổi vị trí công tác đối với các chức danh theo quy định tại các cơ quan, đơn vị thuộc sở | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 | Xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng đủ nội dung theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4.2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện các quy định về nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Trong năm không có công chức, viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có viên chức công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.6 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00/100%) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.7 | Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
5.7.1 | Tình trạng tiêu cực trong bố trí, bổ nhiệm và chuyển đổi vị trí công tác về công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.7.2 | Tính công khai, minh bạch trong bố trí, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.8 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
5.8.1 | Năng lực chuyên môn của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.8.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.8.3 | Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 15,00 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% kế hoạch trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% - dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN x 1.00/90%) |
|
|
|
|
|
|
| |
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.1.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 80% - dưới 90% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 | Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản công | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đã ban hành đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng chưa đầy đủ theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Chưa ban hành văn bản nào: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tái sản công của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đã ban hành đầy đủ theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2.3 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công tại cơ quan, đơn vị | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Có kiểm tra:0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra:0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2.4 | Xử lý các sai phạm về quản lý, sử dụng tài sản công sau thanh tra, kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 | Số đơn vị SNCL trực thuộc tự bảo đảm chi thường xuyên | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có thêm 2 đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm 1 đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có thêm: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3.2 | Số đơn vị SNCL trực thuộc tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có thêm 2 đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm 1 đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có thêm: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp trực thuộc so với năm 2015 | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm chi ngân sách x 1.00/10%) |
|
|
|
|
|
|
| |
6.4 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 5,00 |
|
|
|
|
|
|
6.4.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.4.2 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.4.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.4.4 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 16,50 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của sở | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025 | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành và triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và năm 2021: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc sở dưới dạng điện tử | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90%: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản điện tử ký số | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.4 | Hệ thống thông tin một cửa điện tử: Tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90%: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 5, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 25% - dưới 50% số hồ sơ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 5, 4 có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ x 1.00/50%) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 25% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 | 1,30 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ x 1.00/20%) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 1,30 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 25% - dưới 50% số hồ sơ TTHC có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ x 1.00/50%) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 25% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ x 1.00/20%) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ x 1.00/20%) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 | Công bố ISO 9001-2015 tại cơ quan | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đã công bố: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.4.2 | Tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.5 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 6,00 |
|
|
|
|
|
|
7.5.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
7.5.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của sở | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
7.5.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
7.5.4 | Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Chỉ số | Ghi chú |
| ||||||||
Tự đánh giá | UBND tỉnh đánh giá | Điều tra XHH | Điểm đạt được |
| ||||||||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 9,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
1.1 | Thực hiện kế hoạch CCHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 1,50/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện (cơ quan) và đơn vị hành chính cấp xã (đơn vị) được kiểm tra trong năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1,00/100%) |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao trong năm | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Hoàn thành từ 95% - dưới 100% nhiệm vụ được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI HUYỆN | 9,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2.2 | Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ thống hóa | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 1,50/100%) |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2.2 | Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 1.50/100%) |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2.4 | Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do cấp huyện ban hành | 4,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
2.4.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
2.4.3 | Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 19,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
3.1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
3.1.1 | Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Không có TTHC ban hành trái thẩm quyền; không có văn bản điều chỉnh TTHC trái thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Có TTHC ban hành trái thẩm quyền hoặc có văn bản điều chỉnh TTHC trái thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.2 | Công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ | 3,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
3.2.1 | CQCM cấp huyện và ĐVHC cấp xã niêm yết công khai danh mục TTHC, nội dung TTHC và thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Công khai danh mục TTHC, nội dung TTHC đầy đủ, đúng quy định: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Công khai thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị đầy đủ, đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Công khai không đầy đủ, không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.2.2 | Đăng tải công khai đầy đủ TTHC và thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện, cấp xã trên Trang thông tin điện tử của huyện | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Công khai TTHC cấp huyện đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Công khai TTHC cấp xã đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Công khai thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Công khai không đầy đủ, không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.2.3 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng/Trang TTĐT của huyện hoặc Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| 100% hồ sơ TTHC của CQCM cấp huyện đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
100% hồ sơ TTHC của UBND cấp xã đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.2.4 | Đăng tải công khai TTHC, danh mục TTHC và bảng thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính đầy đủ, đúng quy định bằng màn hình điện tử tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Thực hiện công khai đầy đủ 100% số TTHC: 1,00 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Thực hiện công khai nhưng chưa đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.3.2 | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc chủ động thực hiện (nếu có) | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Từ 80% số TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Từ 60% - dưới 80% số TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Dưới 60% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 5,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 2,00/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 2,00/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.4.3 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi đó xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.4.4 | Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về quá trình giải quyết TTHC | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Từ 95% đạt mức độ rất hài lòng và hài lòng: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Dưới 95% đạt mức độ rất hài lòng và hài lòng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
3.5.1 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng hạn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý nhưng không đúng hạn: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Từ 85% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Dưới 85% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.5.3 | Xử lý PAKN trên Hệ thống tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của Chính phủ | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý và đúng hạn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý và đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.6 | Tác động của cải cách đến thủ tục hành chính | 5,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
3.6.1 | Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
3.6.2 | Sự đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
3.6.3 | Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
3.6.4 | Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
3.6.5 | Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 10,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và cấp có thẩm quyền về tổ chức bộ máy | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn cấp huyện | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các các cơ quan hành chính | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp xã thuộc UBND cấp huyện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.1.3 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm ĐVSN X 1.00/10%) |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm biên chế x 1.50/10%) |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do cấp có thẩm quyền ban hành | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp xã | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| ||||||
4.4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
4.4.1 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của sở | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
4.4.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
4.4.3 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và địa phương | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
| |||||
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 16,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn của huyện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc huyện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Dưới 80% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức thuộc UBND cấp huyện, cấp xã | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5.3 | Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
5.3.1 | Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5.3.2 | Thực hiện quy định về thăng hạng viên chức | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo tại các phòng chuyên môn và tương đương thuộc huyện và việc chuyển đổi vị trí công tác | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
5.4.1 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
100% số lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5.4.2 | Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Thực hiện đạt 100% kế hoạch chuyển đổi đối với cán bộ, công chức cấp huyện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Thực hiện đạt 100% kế hoạch chuyển đổi đối với viên chức cấp huyện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Thực hiện đạt 100% kế hoạch chuyển đổi đối với công chức cấp xã: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5.5 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 2,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
5.5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo UBND huyện và tương đương bị kỷ luật từ múc khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp phòng làm việc tại cơ quan nhà nước cấp huyện và lãnh đạo UBND cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Trong năm KHÔNG CÓ công chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp huyện và công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
5.6 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00/100%) |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
5.7 | Cán bộ, công chức cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
5.7.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Từ 90% - dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Dưới 90% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
5.7.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Từ 90% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Dưới 90% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
5.8 | Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức | 2,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
5.8.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
5.8.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
5.9 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 4,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
5.9.1 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
5.9.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
5.9.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
5.9.4 | Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 15,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% kế hoạch trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% - dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN x 1.00/90%) |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6.1.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Đạt 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Từ 90% - dưới 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0.1 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Từ 80% - dưới 90% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Dưới 80% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 3,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
6.2.1 | Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản công | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Đã ban hành đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Có ban hành nhưng chưa đầy đủ theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Chưa ban hành văn bản nào: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6.2.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6.2.3 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Từ 90% số cơ sở nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Từ 70% - dưới 90% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Dưới 70% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6.2.4 | Kiểm tra và xử lý việc thực hiện các quy định về quản lý tải sản công | 0,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Có kiểm tra và xử lý (nếu có sai phạm): 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Không kiểm tra; kiểm tra nhưng không xử lý (nếu có hiện sai phạm):0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 4,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Có thêm 2 đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Có thêm 1 đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Không có thêm đơn vị nào: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6.3.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Có thêm 2 đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Có thêm 1 đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Không có thêm đơn vị nào: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6.3.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp trực thuộc so với năm 2015 | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm chi ngân sách x 1.00/10%) |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6.4 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 4,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
6.4.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
6.4.2 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
6.4.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
6.4.4 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 15,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của sở | 3,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
7.1.1 | Xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025 | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Ban hành và triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và năm 2021: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Không triển khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc sở dưới dạng điện tử | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Từ 90% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Từ 80% - dưới 90%: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Dưới 80% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản điện tử ký số | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Từ 80% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Từ 60% - dưới 80%: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.1.4 | Thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản và điều hành | 0,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Từ 80% cấp xã trở lên phát hành văn bản điện tử liên thông:0,5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.2 | Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử dùng chung | 1,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
7.2.1 | Tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Từ 85% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Từ 75 % - dưới 85 % : 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Dưới 75%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.2.2 | Tỷ lệ 100% cấp xã sử dụng và quản lý hồ sơ trên phần mềm | 0,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Đạt 100% số xã: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.3 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 3,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 1,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| * Đối với thành phố Quảng Ngãi, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ, Nghĩa Hành: Từ 50% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1,5. * Đối với các huyện còn lại: Từ 30% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1,5. |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
* Đối với thành phố Quảng Ngãi, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ, Nghĩa Hành: Từ 20% - dưới 50% cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 * Đối với các huyện còn lại: Từ 20% - dưới 30% cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Từ 10% - dưới 20% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Dưới 10% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 | 1,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Từ 5% - dưới 20% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ x 1.50/20%) |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.4 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 1,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
7.4.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 0,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 0,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.4.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 0,50 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.5 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định | 2,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
7.5.1 | Tỷ lệ CQCM cấp huyện công bố ISO 9001 đúng quy định | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| 100% số cơ quan: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Dưới 100% số cơ quan: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.5.2 | Tỷ lệ CQCM cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| 100% số cơ quan: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Dưới 100% số cơ quan: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7.6 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 4,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
7.6.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
7.6.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
7.5.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
7.6.4 | Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | ||||||
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH | 5,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
8.1 | Mức độ thu hút đầu tư của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Cao hơn so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Bằng so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
8.2 | Mức độ phát triển doanh nghiệp/Hộ kinh doanh của huyện | 2,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
8.2.1 | Tỷ lệ doanh nghiệp/Hộ kinh doanh thành lập mới trong năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Tăng từ 20% trở lên so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Tăng từ 10% - dưới 20% so với năm trước liền kề thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % tăng DN thành lập mới X 1.00/20%) |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Tăng dưới 10% so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
8.2.2 | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách huyện của khu vực doanh nghiệp/Hộ kinh doanh | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Tăng so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
8.3 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện theo Kế hoạch được UBND tỉnh giao | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Vượt chỉ tiêu từ 2% - dưới 4%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2%: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
8.4 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND huyện giao | 1,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
| 100% chỉ tiêu đạt và vượt: 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Từ 90% - dưới 100% chỉ tiêu đạt và vượt: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Dưới 90% chỉ tiêu đạt và vượt: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
| TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Chỉ số | Ghi chú | |||
Tự đánh giá | UBND Huyện đánh giá | Điều tra XHH | Điểm đạt được | |||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) | 8,00 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện kế hoạch CCHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 1.5/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1 | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời và đủ các nội dung: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không đủ các nội dung: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4 | Sáng kiến/giải pháp mới trong CCHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 1 sáng kiến/giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Thực hiện các nhiệm vụ được cấp trên giao | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI XÃ | 11,00 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Xử lý VBQPPL sau rà soát | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1,50/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1,50/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do cấp xã ban hành | 5,00 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 19,50 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Không có TTHC ban hành trái thẩm quyền; không có văn bản chỉnh TTHC trái thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành trái thẩm quyền hoặc có văn bản điều chỉnh TTHC trái thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Có văn bản triển khai thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng biểu mẫu để rà soát, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Có phát hiện vấn đề qua rà soát, đánh giá trong báo cáo kết quả thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ | 3,50 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | UBND cấp xã niêm yết, công khai nội dung TTHC, danh mục TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ 100% theo quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% đến dưới 100% theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 85%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Niêm yết thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.3 | Đăng tải công khai TTHC, danh mục TTHC và bảng thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính đầy đủ, đúng quy định bằng màn hình điện tử tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện công khai đầy đủ 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai nhưng chưa đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.4 | Đăng tải công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền của xã bằng màn hình điện tử tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số hồ sơ được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% số hồ sơ được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số hồ sơ được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đã thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Số TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 8 nhóm TTHC trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5 - 7 nhóm TTHC: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 2 - 4 nhóm TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 2 nhóm TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 3,50 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 2,0/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết trả kết quả trước thời hạn | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 50% hồ sơ được trả trước thời hạn: 100 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 50% hồ sơ được trả trước thời hạn: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% hồ sơ được trả trước thời hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4.3 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.5.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng hạn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý nhưng không đúng hạn: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.5.3 | Xử lý PAKN trên Hệ thống tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của Chính phủ | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý và đúng hạn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý và đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.6 | Tác động của cải cách đến chất lượng quy định TTHC | 6,00 |
|
|
|
|
|
|
3.6.1 | Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.6.2 | Sự đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.6.3 | Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.6.4 | Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.6.5 | Đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 9,00 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Thực hiện các quy định của cấp có thẩm quyền về cơ cấu tổ chức ở cấp xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Bố trí biên chế không vượt quá số lượng được quy định theo chức danh công chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí vượt quá số lượng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do cấp có thẩm quyền ban hành | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 4,50 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND xã | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.4.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn các chức danh cán bộ, công chức của xã | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.4.3 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa huyện và xã | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ | 17,00 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Bố trí công chức cấp xã đã được tuyển dụng và thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo quy định | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Bố trí công chức cấp xã đã được tuyển dụng | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.2 | Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Thực hiện quy định về chuyển xếp ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công chức | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
5.3.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo quy định | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ làm việc tại cơ quan cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
5.4.1 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hoàn thành x 1,50/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Về chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 95% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.6 | Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
5.6.1 | Tình trạng tiêu cực trong bố trí, phân công cán bộ, công chức | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.6.2. | Tính công khai, minh bạch trong công tác quy hoạch công chức | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.7 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
5.7.1 | Năng lực chuyên môn của cán bộ, công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.7.2 | Tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.7.3 | Tình trạng cán bộ, công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 10,00 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4,50 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 95% trở lên so với kế hoạch được giao: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% - dưới 95% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN x 1.50/95%) |
|
|
|
|
|
|
| |
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt 100% số liền nộp NSNN theo kiến nghị: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số tiền nộp NSNN thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % thực hiện x 1,50/100%) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.1.3 | Thực hiện cơ chế về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính cấp xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Thực hiện cơ chế khoán kinh phí hành chính tại UBND cấp xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.3.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.3.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế khoáng kinh phí hành chính | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 20,00 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) | 7,50 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % số văn bản x 1,00/90%) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản (từ cấp xã đến cấp tỉnh) | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đã kết nối liên thông từ cấp xã đến cấp tỉnh: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ cấp xã đến cấp huyện: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Chưa thực hiện kết nối liên thông: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.3 | Bố trí trang thiết bị, hạ tầng CNTT đáp ứng nhu cầu làm việc cho cán bộ, công chức | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Bố trí đầy đủ: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí nhưng chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.4 | Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% máy tính được kết nối sử dụng: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% máy tính được kết nối sử dụng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 85% máy tính được kết nối sử dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.5 | Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% cán bộ, công chức sử dụng: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% cán bộ, công chức sử dụng: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70 - dưới 85% cán bộ, công chức sử dụng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% cán bộ, công chức sử dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.6 | Xã có Cổng/Trang thông tin điện tử | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có Cổng/Trang thông tin điện tử: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có Cổng/Trang thông tin điện tử: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 5% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 40% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % số hồ sơ x 1,00/10%] |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % số hồ sơ x 1,00/10%] |
|
|
|
|
|
|
| |
7.4 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 | Công bố ISO 9001 | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đã công bố: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.4.2 | Thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.5 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 5,50 |
|
|
|
|
|
|
7.5.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
7.5.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
7.5.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng-Trang thông tin điện tử của xã | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
7.5.4 | Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA XÃ | 5,50 |
|
|
|
|
|
|
8.1 | Tác động đến chất tượng cung cấp dịch vụ công | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ giáo dục công lập | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH | |
8.2 | Tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế - xã hội của xã | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Tỷ lệ doanh nghiệp/Hộ kinh doanh thành lập mới trong năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tăng từ 20% trở lên so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 5% - dưới 20% so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tăng dưới 5% so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
8.2.2 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của xã theo Kế hoạch được UBND huyện giao | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Vượt chỉ tiêu được giao: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 2Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2020 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 2741/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Kế hoạch 1714/KH-UBND triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2021 theo Quyết định 1149/QĐ-BNV tại tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”
- 1Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 2Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 881/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 và những năm tiếp theo
- 9Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2018 về phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 1150/QĐ-BNV năm 2019 về phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2020 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 2741/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 16Kế hoạch 1714/KH-UBND triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2021 theo Quyết định 1149/QĐ-BNV tại tỉnh Quảng Bình
Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Ngãi" ban hành
- Số hiệu: 598/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra