- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 54/2018/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019, tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019, tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5068/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 17 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019 CỦA TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 7 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 7 về phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa cho các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành và các đơn vị thuộc tỉnh quản lý:
A) DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ N+ƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2019 là: 26.642.000,0 triệu đồng (Hai sáu nghìn, sáu trăm bốn hai tỷ đồng).
(Chi tiết tại biểu số 01 đính kèm).
Bao gồm:
1. Thu nội địa: 15.542.000,0 triệu đồng.
a) Thu tiền sử dụng đất: 4.000.000,0 triệu đồng.
b) Thu từ XSKT: 12.000,0 triệu đồng.
c) Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và LNST: 10.000,0 triệu đồng.
d) Thu nội địa còn lại: 10.642.000,0 triệu đồng.
2. Thu thuế xuất nhập khẩu: 11.100.000,0 triệu đồng.
II. Nguồn thu ngân sách địa phương năm 2019 là: 30.277.901,0 triệu đồng (Ba mươi nghìn, hai trăm bảy mươi bảy tỷ, chín trăm lẻ một triệu đồng).
(Chi tiết tại biểu số 02 đính kèm).
Bao gồm:
1. Thu nội địa điều tiết ngân sách địa phương: 10.974.089,0 triệu đồng.
2. Bổ sung từ ngân sách trung ương: 19.303.812,0 triệu đồng. Bao gồm:
a) Bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương: 14.587.651,0 triệu đồng.
- Bổ sung cân đối ổn định từ năm 2017: 14.301.651,0 triệu đồng.
- Bổ sung tăng thêm năm 2019: 286.000,0 triệu đồng.
b) Bổ sung để thực hiện chính sách tiền lương: 767.383,0 triệu đồng.
c) Bổ sung có mục tiêu: 3.948.778,0 triệu đồng.
III. Tổng chi ngân sách địa phương là: 30.277.901,0 triệu đồng (Ba mươi nghìn, hai trăm bảy mươi bảy tỷ, chín trăm lẻ một triệu đồng).
(Chi tiết tại biểu số 03 đính kèm).
1. Chi đầu tư phát triển: 7.997.339,0 triệu đồng.
2. Chi thường xuyên: 20.862.142,0 triệu đồng.
3. Chi thực hiện các chế độ, chính sách và một số CTMT: 233.407,0 triệu đồng.
4. Chi từ nguồn TW bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 286.000,0 triệu đồng.
5. Chương trình mục tiêu quốc gia vốn SN: 393.196,0 triệu đồng.
6. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 3.230,0 triệu đồng.
7. Dự phòng ngân sách các cấp: 502.587,0 triệu đồng.
IV. Thu - chi ngân sách cấp huyện, xã:
(Chi tiết tại biểu số 04, 05, 06, 07 đính kèm).
1.Thu NSNN trên địa bàn do cấp huyện, xã thu: 6.684.845,0 triệu đồng.
2. Nguồn thu ngân sách cấp huyện, xã: 17.053.083,0 triệu đồng.
2.1. Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: 5.839.433,0 triệu đồng.
2.2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 11.213.650,0 triệu đồng.
3. Tổng dự toán chi ngân sách cấp huyện, xã : 17.232.603,0 triệu đồng.
3.1. Tiết kiệm chi thường xuyên để cải cách tiền lương để lại ngân sách cấp tỉnh: 179.520,0 triệu đồng
3.2. Dự toán chi giao ngân sách cấp huyện, xã: 17.053.083,0 triệu đồng.
a) Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 3.500.000,0 triệu đồng.
b) Chi thường xuyên: 13.344.315,0 triệu đồng.
c) Chi dự phòng ngân sách: 208.768,0 triệu đồng.
V. Tổng số vay trong năm: 180.300,0 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 08 đính kèm)
B) PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Tổng dự toán chi ngân sách địa phương năm 2019 là: 30.277.901,0 triệu đồng (Ba mươi nghìn, hai trăm bảy mươi bảy tỷ, chín trăm lẻ một triệu đồng).
(Chi tiết theo biểu số 09 đính kèm)
Phân bổ chi tiết như sau:
I. Chi đầu tư phát triển: 7.997.339,0 triệu đồng.
1. Chi đầu tư trong cân đối NSĐP: 5.461.760,0 triệu đồng.
1.1. Chi XDCB tập trung trong nước: 1.449.760,0 triệu đồng.
1.2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 4.000.000,0 triệu đồng.
a) Điều tiết ngân sách cấp tỉnh: 500.000,0 triệu đồng.
- Chi trả nợ Ngân hàng phát triển: 69.750,0 triệu đồng.
- Chi trả nợ vốn vay ODA: 24.603,0 triệu đồng.
- Chi đo đạc, lập bản đồ địa chính: 25.000,0 triệu đồng.
- Chi bổ sung Quỹ phát triển đất: 30.000,0 triệu đồng.
- Thanh toán nợ dự án BT đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn: 350.647,0 triệu đồng.
b) Điều tiết ngân sách cấp huyện, xã: 3.500.000,0 triệu đồng.
1.3. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 12.000,0 triệu đồng.
- Trả nợ XDCB giai đoạn 1 dự án Trường ĐH Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 12.000,0 triệu đồng.
2. Vốn ngân sách Trung ương bổ sung: 2.535.579,0 triệu đồng.
2.1. Vốn trong nước: 2.067.325,0 triệu đồng.
a) Các Chương trình MTQG: 1.202.945,0 triệu đồng.
- Chương trình giảm nghèo bền vững: 559.445,0 triệu đồng.
- Chương trình XD nông thôn mới: 643.500,0 triệu đồng.
b) Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT: 673.180,0 triệu đồng.
c) Vốn Trái phiếu Chính phủ: 191.200,0 triệu đồng.
2.2. Vốn nước ngoài (ODA): 468.254,0 triệu đồng.
II. Chi thường xuyên: 20.862.142,0 triệu đồng.
1. Chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh: 7.338.307,0 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 10, 11 đính kèm)
2. Chi thường xuyên ngân sách cấp huyện, xã: 13.523.835,0 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 12 đính kèm)
2.1. Tiết kiệm chi thường xuyên cải cách tiền lương để lại ngân sách cấp tỉnh: 179.520,0 triệu đồng
2.2. Chi thường xuyên giao ngân sách cấp huyện, xã: 13.344.315,0 triệu đồng.
III. TW Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách và một số CTMT: 233.407,0 triệu đồng (Chi tiết theo biểu số 10 kèm theo).
IV. Chi từ nguồn nguồn Trung ương bổ sung cân đối: 286.000 triệu đồng (Chi tiết theo biểu số 13 kèm theo).
V. Các Chương trình MTQG vốn sự nghiệp: 393.196 triệu đồng
1. Chương trình giảm nghèo bền vững: 160.096 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 14 kèm theo)
2. Chương trình Xây dựng nông thôn mới: 233.100 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 15 kèm theo)
V. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 3.230,0 triệu đồng.
VI. Dự phòng ngân sách: 502.587,0 triệu đồng.
1. Cấp tỉnh: 293.819,0 triệu đồng.
2. Cấp huyện, xã: 208.768,0 triệu đồng.
Điều 2. Căn cứ vào dự toán ngân sách được giao, các đơn vị dự toán cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2019 từ nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên; 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết,...) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 còn dư chuyển sang (nếu có); đồng thời, yêu cầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có nguồn thu được giao tự chủ phấn đấu tăng thu cùng với lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí vào giá dịch vụ và sử dụng nguồn thu này ưu tiên để thực hiện cải cách tiền lương.
Điều 3. Căn cứ dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 được giao tại
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố trình HĐND cùng cấp Quyết nghị và tổ chức thực hiện.
2. Các ngành, các cấp ngân sách chủ động sử dụng dự toán được giao để tổ chức thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tiết kiệm triệt để trong chi tiêu ngân sách, gắn việc thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước với Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Những nhiệm vụ phát sinh trong năm các đơn vị, địa phương phải chủ động cân đối trong dự toán đã được giao tại Quyết định này (trừ trường hợp cần thiết cấp bách phải sử dụng dự phòng ngân sách hoặc bổ sung nhiệm vụ đột xuất theo chỉ đạo của trung ương và của tỉnh).
3. Cục thuế chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai quyết liệt các biện pháp chống thất thu ngân sách, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước; phân tích, đánh giá những nhân tố ảnh hưởng làm tăng, giảm nguồn thu đối với từng lĩnh vực, từng sắc thuế, từng doanh nghiệp; đề ra biện pháp quản lý thu có hiệu quả đảm bảo hoàn thành và phấn đấu tăng thu ngân sách năm 2019 so với dự toán Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
4. Căn cứ lộ trình điều chỉnh mức thu học phí, viện phí và giá dịch vụ, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp liên quan sẽ được điều chỉnh giảm dần tương ứng với các nội dung đã được kết cấu vào giá, phí.
5. Đối với các Chương trình mục tiêu trung ương bổ sung, Chương trình mục tiêu quốc gia chưa được phân bổ chi tiết: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; các ngành chủ quản chương trình phối hợp với Sở Tài chính (vốn sự nghiệp), Sở Kế hoạch và Đầu tư (vốn đầu tư) lập phương án phân bổ chi tiết báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
6. Đối với các Chương trình, chính sách địa phương chưa được phân bổ chi tiết:
- Đối với các Chương trình có định mức, tiêu chí và các khoản chi nhiệm vụ thường xuyên: Giao Sở Tài chính phối hợp với các ngành liên quan căn cứ tiêu chí, định mức, chính sách, chế độ chi lập dự toán chi tiết trình UBND tỉnh để giao phân bổ cho các địa phương, đơn vị thực hiện.
- Đối với các Chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư: Các ngành chủ quản chương trình khẩn trương lập phương án phân bổ gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ trong Quý I năm 2019.
Điều 4. Uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài chính Thanh Hóa căn cứ Quyết định, thông báo chi tiết cho các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị dự toán thuộc các ngành cấp tỉnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan thực hiện; tổ chức cấp kinh phí chi trả nợ, chi bổ sung các quỹ, chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính theo dự toán đã được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 5. Các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán phải thực hiện công khai tài chính, ngân sách đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Cục Thuế Thanh Hóa; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM . ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 3182/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 - tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 cho các huyện, thành phố - tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 3369/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2019 cho các cơ quan, đơn vị thuộc ngân sách cấp tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 8Quyết định 2847/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quyết định 4528/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 7Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 54/2018/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019, tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 3182/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 - tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 cho các huyện, thành phố - tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019, tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 3369/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2019 cho các cơ quan, đơn vị thuộc ngân sách cấp tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 16Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 17Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 18Quyết định 2847/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quyết định 4528/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 5068/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực