Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 ngày 12 tháng 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 14242/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá ước thực hiện thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2020; xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2021 theo Tờ trình số 14242/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, như sau:
1. Tổng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 47.184.700 triệu đồng.
a) Dự toán thu nội địa: 33.934.700 triệu đồng.
b) Dự toán thu lĩnh vực xuất nhập khẩu: 13.250.000 triệu đồng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 28.709.234 triệu đồng.
a) Các khoản thu hưởng theo phân cấp: 19.482.600 triệu đồng.
- Các khoản thu được hưởng 100%: 7.796.000 triệu đồng.
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ: 11.686.600 triệu đồng.
B) Nguồn thực hiện cải cách tiền lương
từ 1.210.000 đồng đến 1.490.000 đồng 1.406.628 triệu đồng.
c) Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 5.614.606 triệu đồng.
d) Nguồn thu vượt tiền sử dụng đất: 2.200.000 triệu đồng.
đ) Bội chi: 5.400 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương: 28.709.234 triệu đồng.
a) Chi cân đối ngân sách: 23.545.251 triệu đồng.
- Dự toán chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 149.051 triệu đồng.
- Dự toán chi đầu tư phát triển: 9.071.600 triệu đồng.
+ Chi đầu tư từ nguồn vốn tập trung: 3.246.200 triệu đồng.
+ Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 4.200.000 triệu đồng.
+ Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.620.000 triệu đồng.
+ Bội chi: 5.400 triệu đồng.
- Dự toán chi thường xuyên: 13.865.490 triệu đồng.
Trong đó:
+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 5.448.312 triệu đồng.
+ Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 114.231 triệu đồng.
- Chi trả nợ lãi: 6.200 triệu đồng.
- Chi lập quỹ dự trữ tài chính: 2.910 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 450.000 triệu đồng.
b) Chi đầu tư từ nguồn bổ sung
có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 5.163.983 triệu đồng.
4. Dự toán chi khối tỉnh: 16.761.952 triệu đồng.
a) Các khoản chi trong cân đối: 11.597.969 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 5.830.100 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 5.603.993 triệu đồng.
- Chi trả nợ lãi: 6.200 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 2.910 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 154.766 triệu đồng.
b) Chi đầu tư từ nguồn bổ sung
có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 5.163.983 triệu đồng.
5. Dự toán khối huyện:
a) Dự toán thu ngân sách nhà nước: 8.131.590 triệu đồng.
b) Dự toán chi ngân sách: 11.947.282 triệu đồng.
- Dự toán chi đầu tư phát triển: 3.241.500 triệu đồng.
- Dự toán chi thường xuyên: 8.261.497 triệu đồng.
- Dự toán chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 149.051 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 295.234 triệu đồng.
6. Bổ sung ngân sách cấp huyện: 5.277.848 triệu đồng.
(Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX và X đính kèm).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trường hợp số giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 của Chính phủ và Bộ Tài chính có thay đổi so với Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 12 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 38/2003/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách thành phố năm 2004 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa
- 3Nghị quyết 192/NQ-HĐND năm 2019 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 4Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán chi ngân sách năm 2021 cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 3452/QĐ-UBND năm 2021 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Nghị quyết 58/NQ-HĐND về thu hồi dự toán năm 2021 và giao bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thành phố để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành của tỉnh Sơn La
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 38/2003/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách thành phố năm 2004 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 192/NQ-HĐND năm 2019 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 8Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán chi ngân sách năm 2021 cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 3452/QĐ-UBND năm 2021 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Nghị quyết 58/NQ-HĐND về thu hồi dự toán năm 2021 và giao bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thành phố để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành của tỉnh Sơn La
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2021
- Số hiệu: 25/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Phú Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra