Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2013/QĐ-UBND

Bà Rịa, ngày 19 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2503/TTr-STNMT ngày 11 tháng 11 năm 2013 về việc đề nghị phê duyệt bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Văn bản thẩm định số 3015/STC-QLGCS ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

1. Quyết định này quy định bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu để làm cơ sở:

a) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

b) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Đối với những trường hợp quy định tại mục a, mục b, mục c của khoản 1 Điều này mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thời điểm thu hồi đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì phải tiến hành khảo sát giá đất cho phù hợp với giá thị trường trong điều kiện bình thường.

Riêng đối với địa bàn huyện Côn Đảo, do việc đầu tư xây dựng khó khăn, cần phải có chính sách khuyến khích, thu hút đầu tư nên giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án đầu tư trên địa bàn huyện được áp dụng theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. Tuy nhiên, tổng số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án không được thấp hơn tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án đó.

Điều 2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Quyết định này thay thế Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đất nông nghiệp

1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp:

Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định khu vực, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực, vị trí đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.

* Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:

- Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính;

- Vị trí 2: Sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

2. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác:

Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.

Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

1. Đất ở tại khu vực nông thôn:

a) Phân loại khu vực: Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 03 khu vực.

a.1) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn, cụ thể:

- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;

- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;

- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;

- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;

- Đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe);

- Đất thuộc khu vực khu dân cư trung tâm xã;

- Đất có mặt tiền đường giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị trí 2.

a.2) Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã; khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, cụ thể:

- Đất có mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã, cụm xã);

- Đất có mặt tiền tiếp giáp khu thương mại khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp);

- Đất nằm giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ nông thôn, bến xe);

- Đất có mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu vực khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp).

a.3) Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể:

- Đất nằm tách biệt khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp); khu vực chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ khu dân cư trung tâm chợ, bến xe);

- Đất không thuộc các khu vực 1 và khu vực 2;

 Trong mỗi khu vực được chia thành 4 vị trí tính từ đường giao thông.

b) Cách xác định vị trí đất của 03 khu vực:

Đất ở tại khu vực nông thôn được xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200m tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:

- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.

- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.

- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất trở vào.

Vị trí đất được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ vị trí đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau:

- Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào;

- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.

Trường hợp thửa đất có 2, 3 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá đất của đường nào có tổng giá trị của thửa đất lớn nhất.

2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:

a) Phân loại khu vực:

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn cũng được chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực có 4 vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.

b) Cách xác định vị trí đất của 3 khu vực:

Cách xác định vị trí của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị

1. Đất ở trong đô thị:

a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị:

- Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.

- Đô thị loại 3: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.

- Đô thị loại 4: Thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành.

- Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.

b) Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị:

b.1) Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị:

- Đường phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban hành kèm theo quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục này được coi là hẻm.

- Hẻm chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo Quyết định này.

- Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm chính kéo dài ngoằn ngoèo, gấp khúc). Độ rộng của hẻm được xác định theo độ rộng nhỏ nhất của đường hẻm trong đoạn nối từ đường phố chính đến thửa đất.

b.2) Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:

- Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.

- Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại I.

- Đường phố loại III: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.

- Đường phố loại IV: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại III.

b.3) Mỗi loại đường phố được chia từ 1 đến 5 vị trí khác nhau:

- Vị trí 1: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.

- Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150 đến mét thứ 220; vị trí 5 được tính sau mét thứ 220.

+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.

+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4 trong đoạn 80 mét kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80 tính theo vị trí 5.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 80 tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính và các trường hợp không quy định tại vị trí 1, 2, 3 nêu trên đối với thị trấn các huyện.

- Vị trí 5: Áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu và thành phố Bà Rịa: Được tính sau mét thứ 80 của vị trí 4 và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã Quy định trên đây.

2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị:

Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghịêp trong đô thị được phân loại đường phố và cách xác định vị trí tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.

Điều 4. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và trong đô thị

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.

2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.

3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, căn cứ vào giá loại đất phi nông nghiệp bằng 60% so với đất ở liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định.

4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.

5. Đối với nhóm đất chưa sử dụng: (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào khung giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để định mức giá đất cụ thể.

Chương 2.

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Bảng giá đất nông nghiệp

1. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

Stt

Khu vực

Đơn giá (1.000 đồng/m2)

1

Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu

158

2

Các phường thuộc thành phố Bà Rịa

126

3

Trong khu dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ tại thị trấn các huyện

101

4

Các khu vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại thị trấn các huyện

61

b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

Stt

Khu vực

Đơn giá (1.000 đồng/m2)

1

2

3

Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu

Các phường thuộc thành phố Bà Rịa

Thị trấn thuộc các huyện

60

48

38

2. Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn

2.1. Áp dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

 - Trong khu dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ tại địa bàn các xã

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

90

59

39

81

53

35

73

48

-

66

43

-

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 35.000 đồng/m2.

- Các khu vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại địa bàn các xã

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

54

35

23

49

32

21

44

29

-

39

26

-

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 21.000 đồng/m2.

b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ  

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

34

18

9

29

15

8

24

13

-

21

11

-

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 8.000 đồng/m2.

2.2. Áp dụng đối với huyện Côn Đảo

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, hàng năm, nuôi trồng thủy sản

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

90

54

32

54

32

19

38

23

14

26

16

10

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.

b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

34

21

12

21

12

7

14

9

5

10

6

4

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.

3. Bảng giá đất làm muối

a) Áp dụng trên toàn tỉnh

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

VỊ TRÍ ĐẤT

1

2

3

Đơn giá (1.000 đ/m2)

74

45

34

Điều 6. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh)

a) Áp dụng đối với thành phố Bà Rịa

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1.875

768

315

1.500

615

252

1200

492

-

960

394

-

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 252.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc   

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1.500

614

252

1.200

492

202

960

394

-

768

315

-

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 202.000 đồng/m2

c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1.125

461

189

900

369

151

720

295

-

576

236

-

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 151.000 đồng/m2

d) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.250

1.620

1.080

1.800

1.296

864

1.440

1.037

691

1.152

829

553

- Vị trí 1 : 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.

- Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.

- Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.

- Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn (Bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng), cụ thể:

a) Áp dụng đối với thành phố Bà Rịa

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1.125

461

189

900

369

151

720

295

-

576

236

-

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 151.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

900

368

151

720

295

121

576

236

-

461

189

-

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là : 121.000 đồng/m2.

c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

675

277

113

540

221

91

432

177

-

346

142

-

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 91.000 đồng/m2.

d) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

1.350

972

648

1080

778

518

864

622

415

691

498

332

- Vị trí 1 : 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;

- Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

- Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị

1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh)

a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

15.600

10.920

7.644

5.351

10.140

7.098

4.969

3.478

7.605

5.324

3.727

2.609

5.704

3.993

2.795

1.957

4.278

2.995

2.096

1.468

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai ), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 20.800.000 đồng/m2; vị trí 2: 13.520.000đồng/m2; vị trí 3: 10.140.000 đồng/m2; vị trí 4: 7.605.000 đồng/m2; vị trí 5: 5.704.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

9.240

5.544

3.300

1.980

5.544

3.300

1.980

1.238

3.878

2.310

1.403

825

2.723

1.650

990

594

1.906

1.155

693

416

c) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

4.928

2.970

1.760

1.100

2.970

1.760

1.100

660

2.090

1.232

770

462

1.430

880

550

323

d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

3.360

2.025

1.200

750

2.025

1.200

750

525

1.425

840

525

375

975

600

375

263

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

3.528

2.126

1.260

788

2.126

1.260

788

473

1.496

882

551

331

1.024

630

394

232

e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.756

1.654

992

1.654

992

593

1.155

693

420

809

483

294

- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;

- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị (Bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng), cụ thể:

a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

9.360

6.552

4.586

3.211

6.084

4.259

2.981

2.087

4.563

3.194

2.236

1.565

3.422

2.396

1.677

1.174

2.567

1.797

1.258

881

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 12.480.000 đồng/m2; vị trí 2: 8.112.000đồng/m2; vị trí 3: 6.084.000 đồng/m2; vị trí 4: 4.563.000 đồng/m2; vị trí 5: 3.422.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

5.544

3.326

1.980

1.188

3.326

1.980

1.188

743

2.327

1.386

842

495

1.634

990

594

356

1.144

693

416

250

c) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

2.957

1.782

1.056

660

1.782

1.056

660

396

1.254

739

462

277

858

528

330

194

d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

2.016

1.215

720

450

1.215

720

450

315

855

504

315

225

585

360

225

158

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền

(ĐVT:1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

2.117

1.276

756

473

1.276

756

473

284

898

529

331

199

614

378

236

139

e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

1.654

992

595

992

595

356

693

416

252

485

290

176

- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;

- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

Điều 8. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể:

1. Thửa đất trong đô thị có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:

- Một thửa đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4; sau mét thứ 200 tính theo vị trí 5 đối với thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu.

- Thửa đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét thứ 50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là vị trí 4 và vị trí 5 đối với thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu.

2. Thửa đất trong đô thị có một mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính đó.

3. Thửa đất có nhiều mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.

Thửa đất tiếp giáp hai hoặc nhiều tuyến đường thuộc khu vực nông thôn: Giá đất được tính theo tuyến đường nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.

4. Thửa đất trong đô thị toạ lạc trong hẻm nối ra nhiều đường phố chính thì giá đất xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực chưa được cấp số nhà thì giá đất được tính theo hẻm nào nối ra đường phố chính gần nhất.

- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực đã được cấp số nhà thì giá đất được xác định theo hẻm của đường phố đã được cấp số nhà.

- Trường hợp thửa đất không có lối ra thì giá đất được tính theo vị trí thấp nhất của đường phố chính gần nhất.

5. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:

a) Trường hợp thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:

- Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên-Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.

- Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.

b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:

- Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.

6. Cách xác định giá đất của thửa đất liền khối với nhau của một chủ sử dụng: Đối với những thửa đất liền khối trong cùng một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cùng một chủ sử dụng đất thì giá đất được tính theo đất liền khối.

7. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư) được xác định là giá đất vị trí 1 của từng khu vực.

8. Cách xác định vị trí, khu vực và loại đường phố cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 2, 3, 5, 6, 7 Quy định này để xác định.

9. Cách xác định giá đất phi nông nghiệp của đô thị tại huyện Đất Đỏ áp dụng theo cách xác định giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn.

10. Giá đất sau vị trí 4 (của từng khu vực) được xác định theo vị trí của khu vực liền kề thấp hơn. Trường hợp giá đất ở tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí, khu vực liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất quy định tại khoản 11 Điều này.

11. Trường hợp giá đất ở 50m đầu (của từng khu vực) quy định tại phụ lục các tuyến đường thuộc nông thôn là giá đất ở vị trí 1 (của từng khu vực) tại bảng giá đất quy định tại Điều 6 Quyết định này, giá đất ở thuộc vị trí 2 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 1, giá đất ở thuộc vị trí 3 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 2, giá đất ở thuộc vị trí 4 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 3, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 Quyết định này của từng huyện, thành phố (cụ thể xã Long Sơn và các huyện Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức, Long Điền là 202.000 đồng/m2; thành phố Bà Rịa là 252.000 đồng/m2; huyện Đất Đỏ là 151.000 đồng/m2); giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Cơ quan Tài nguyên - Môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất dựa trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có liên quan như : độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ đường vào thửa đất.

Điều 10. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các Huyện, Thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Ba Cu

Trọn đường

 

1

1,33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

2

Bà Huyện Thanh Quan

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

3

Bà Triệu

Lê Lợi

Yên Bái

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Yên Bái

Ba Cu

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Lê Lợi

Lê Ngọc Hân

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

4

Bắc Sơn (P.11)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

5

Bạch Đằng

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

6

Bến Đò (P.9)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

7

Bến Nôm (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

8

Bình Giã

Lê Hồng Phong

Hẻm 442 Bình Giã

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Hẻm 442 Bình Giã

Đường 30/4

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

9

Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

10

Cao Thắng

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

11

Chi Lăng (P.12)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

12

Chu Mạnh Trinh

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

13

Cô Bắc

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

14

Cô Giang

Lê Lợi, Lê Ngọc Hân

Triệu Việt Vương

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

15

Dã Tượng (phường Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

16

Dương Vân Nga (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

17

Đào Duy Từ (phường Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

18

Đinh Tiên Hoàng

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

19

Đồ Chiểu

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

Lê Lai 

Hẻm 114 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

20

Đô Lương (P.11, P.12)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

21

Đoạn cuối Quốc lộ 51B

Lê Hồng Phong

Nguyễn An Ninh

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

22

Đoàn Thị Điểm

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

23

Đội Cấn (phường 8)

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

24

Đống Đa (phường Thắng Nhất, phường 10)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

25

Đồng Khởi

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

26

Đường 3/2

Vòng xoay Liệt sỹ

Nguyễn An Ninh

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Nguyễn An Ninh

Phước Thắng

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

27

Đường 30/4

Ngã 4 Giếng nước

Ẹo Ông Từ 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Ẹo Ông Từ

CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

Hoa Lư

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Hoa Lư

Cầu Cỏ May

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

28

Đường bờ kè Rạch Bến Đình

Dự án nhà ở đại An

Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

29

Đường D4 (phường 10)

Đường N1

Hết đường nhựa

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

30

Đường D5 (phường 10)

Đường 3/2

Hết đường nhựa

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

31

Đường lên biệt thự đồi sứ

Trần Phú

Nhà số 12/6A

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Trần Phú

Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

32

Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

33

Đường vành đai khu tái định cư Bến Đình (P6)

Lê Văn Lộc

Bờ kè Sông Bến Đình

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

34

Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

35

Đường ven biển Hải Đăng

Đường 3/2

Cầu Cửa Lấp

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

36

Hạ Long

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

37

Hải Đăng

Hạ Long

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

Đèn Hải Đăng

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Ngã 3

Tượng Chúa

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Hẻm Hải Đăng

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

38

Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

39

Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)

Bình Giã

Khu chợ Rạch Dừa

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

40

Hàn Mặc Tử (P.7)

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

41

Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

42

Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

43

Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái

Phạm Hồng Thái

Ngô Đức Kế

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

44

Hẻm 135 Lê Quang Định (phường Thắng Nhất)

Gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

45

Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (phường 9)

 

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

46

Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)

 

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

47

Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

48

Hẻm 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (phường 9)

 

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

49

Hẻm 492 - đường 30/4 (phường Rạch Dừa)

Nối từ đường 30/4

Khu chợ Rạch Dừa

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

50

Hẻm 524 - đường 30/4 (P.Rạch Dừa)

Nối từ đường 30/4

Khu chợ Rạch Dừa

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

51

Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

52

Hẻm 825 và 875 Bình Giã (phường 10)

Đường vào khu tái định cư 4,1 ha

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

53

Hồ Quý Ly

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

54

Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

55

Hồ Xuân Hương

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

56

Hoa Lư (phường 12)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

57

Hoàng Diệu

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

58

Hoàng Hoa Thám (phường 2, phường.3, phường Thắng Tam)

Thùy Vân

Võ Thị Sáu

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

Đoạn còn lại

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

59

Hoàng Văn Thụ (phường 7)

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

60

Hoàng Việt, phường 6 (Phước Lâm Tự cũ)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

61

Hùng Vương

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

62

Huyền Trân Công Chúa

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

63

Huỳnh Khương An

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

64

Huỳnh Khương Ninh

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

65

Kha Vạn Cân (phường 7)

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

66

Kim Đồng (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

67

Ký Con

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

68

Kỳ Đồng

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

69

La Văn Cầu

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

70

Lạc Long Quân

Võ Thị Sáu 

Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

71

Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

72

Lê Hồng Phong

Lê Lợi

Thuỳ Vân

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

73

Lê Lai

Lê Quý Đôn

Thống Nhất

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Thống Nhất

Trương Công Định

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

74

Lê Lợi

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

75

Lê Ngọc Hân

Trần Phú

Thủ Khoa Huân

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Thủ Khoa Huân

Bà Triệu

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

76

Lê Phụng Hiểu

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

77

Lê Quang Định

Đường 30/4

Bình Giã

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

78

Lê Quý Đôn

Quang Trung

Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Đoạn còn lại

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

79

Lê Thánh Tông

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

80

Lê Thị Riêng

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

81

Lê Văn Lộc

Đường 30/4

Lê Thị Riêng

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Lê Thị Riêng

Bờ kè rạch Bến Đình

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

82

Lê Văn Tám

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

83

Lương Thế Vinh

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

84

Lương Văn Can

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

85

Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

86

Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

87

Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

88

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trường Tộ

Phạm Ngũ Lão

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Phạm Ngũ Lão

Lê Quý Đôn

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

Lê Quý Đôn

Bà Triệu

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

89

Lý Tự Trọng

Lê Lợi

Lê Lai

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Lê Lai

Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Đoạn còn lại

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

90

Mạc Đỉnh Chi

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

91

Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

92

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

93

Ngô Đức Kế

Nguyễn An Ninh

Cao Thắng

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Cao Thắng

Pasteur

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

94

Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa)

Nguyễn Hữu Cảnh

Nơ Trang Long

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

95

Ngô Văn Huyền

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

96

Ngư Phủ

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

97

Nguyễn An Ninh

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

98

Nguyễn Bảo (Tự do cũ)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

99

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

100

Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

101

Nguyễn Chí Thanh

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

102

Nguyễn Công Trứ

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

103

Nguyễn Cư Trinh

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

104

Nguyễn Du

Quang Trung 

Trần Hưng Đạo

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Trần Hưng Đạo

Trương Công Định

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

105

Nguyễn Gia Thiều (P.12)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

106

Nguyễn Hiền

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

107

Nguyễn Hới (phường 8)

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

108

Nguyễn Hữu Cảnh

Đường 30/4

Trường Tiểu học Chí Linh

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại 

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

109

Nguyễn Hữu Cầu

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

110

Nguyễn Kim

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

111

Nguyễn Lương Bằng

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

112

Nguyễn Thái Bình

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

113

Nguyễn Thái Học (P.7)

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

114

Nguyễn Thiện Thuật

Lê Quang Định

Nguyễn Hữu Cảnh

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

115

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

116

Nguyễn Tri Phương

Ngô Đức Kế

Nhà số 40 và số 31

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Nhà số 40 và số 31

Trương Công Định

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

117

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

118

Nguyễn Trường Tộ

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

119

Nguyễn Văn Cừ

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

120

Nguyễn Văn Trỗi

Trọn đường

 

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

121

Nơ Trang Long (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

122

Ông Ích Khiêm

Nối từ dự án nhà ở Đại An

Hết phần đất giao cho Công ty Phát triển nhà

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

123

Pasteur

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

124

Phạm Cự Lạng (P. Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

125

Phạm Hồng Thái

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

126

Phạm Ngọc Thạch

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

127

Phạm Ngũ Lão

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

128

Phạm Thế Hiển

Nam Kỳ Khởi Nghĩa 

Xô Viết Nghệ Tĩnh 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại 

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

129

Phạm Văn Dinh

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

130

Phạm Văn Nghị (phường Thắng Nhất)

Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định

Nguyễn Thiện Thuật

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

131

Phan Bội Châu

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

132

Phan Chu Trinh

Thùy Vân

Võ Thị Sáu 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Ngã 3 Võ Thị Sáu

Đinh Tiên Hoàng

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

133

Phan Đăng Lưu

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

134

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

135

Phan Kế Bính

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

136

Phan Văn Trị

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

137

Phó Đức Chính

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

138

Phùng Khắc Khoan

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

139

Phước Thắng (P.12)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

140

Quang Trung

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

141

Sương Nguyệt Ánh

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

142

Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ) (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

143

Tăng Bạt Hổ

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

144

Thắng Nhì

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

145

Thi Sách

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

146

Thống Nhất

Quang Trung

Lê Lai

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Lê Lai

Trương Công Định 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

147

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

148

Thùy Vân (P.2, P.8, phường Thắng Tam)

Trọn đường

 

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

149

Tiền Cảng (Hẻm Quân Cảng cũ)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

150

Tô Hiến Thành

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

151

Tôn Đản (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

152

Tôn Thất Thuyết

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

153

Tôn Thất Tùng

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

154

Tống Duy Tân (phường 9)

Lương Thế Vinh

Nguyễn Trung Trực

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

155

Trần Anh Tông

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

156

Trần Bình Trọng

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

157

Trần Cao Vân

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

158

Trần Đồng

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

159

Trần Hưng Đạo

Trọn đường

 

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

160

Trần Nguyên Đán

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

161

Trần Nguyên Hãn

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

162

Trần Phú (phường 1, phường 5)

Quang Trung

Nhà số 46 Trần Phú

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Đoạn còn lại

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

163

Trần Quốc Toản

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

164

Trần Quý Cáp

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

165

Trần Xuân Độ

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

166

Triệu Việt Vương

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

167

Trịnh Hoài Đức (phường 7)

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

168

Trưng Nhị

Trọn đường

 

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

169

Trưng Trắc

Trọn đường

 

1

1.33

20,800

13,520

10,140

7,605

5,704

170

Trương Công Định

Ngã 3 Hạ Long Quang Trung

Lê Lai

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Lê Lai

Ngã 5

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Ngã 5

Nguyễn An Ninh 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

Đoạn còn lại

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

171

Trương Hán Siêu (phường 10)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

172

Trương Ngọc (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

173

Trương Văn Bang (P.7)

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

174

Trương Vĩnh Ký

Trọn đường

 

1

 

15,600

10,140

7,605

5,704

4,278

175

Tú Xương

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

176

Tuệ Tĩnh (phường 10)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

177

Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (phường Rạch Dừa)

Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã

Khu chợ Rạch Dừa

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

178

Văn Cao (phường 2)

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

179

Vi Ba

Lê Lợi

Ngã 3 Vi Ba 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Ngã 3 Vi Ba 

Hẻm 105 Lê Lợi 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đoạn còn lại 

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

180

Võ Đình Thành (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

181

Võ Thị Sáu

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

182

Võ Văn Tần

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

183

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

184

Yên Bái

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

185

Yên Đổ

Trọn đường

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

186

Yersin

Trọn đường

 

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

187

Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các phường 10, phường 11, phường 12

Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12

Bình Giã P10

3

0.75

5,733

3,727

2,795

2,096

1,572

188

Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5 - 7m

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Đường trục chính có lòng đường trải nhựa rộng 8m nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh

3

1.25

9,555

6,211

4,659

3,494

2,620

Tuyến đường vuông góc với tuyến trục chính nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7,5m

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

189

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10

Đường số 6, 10, 11 theo qui hoạch

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đường số 3, 4, 5 theo qui hoạch

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

190

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12

21 lô đất có diện tích 2.600m2

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

23 lô đất có diện tích 2.762,5m2

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

191

Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

192

Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9

3 con đường vuông góc với đường Lương Thế Vinh (từ Lương Thế Vinh đến đường rải nhựa sát tường rào sân bay phường 9) là hẻm 17, 25, 59 Lương Thế Vinh

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Con đường song song với đường Lương thế Vinh và sát với tường rào sân bay (Vuông góc với đường Nguyễn Lương Bằng và Nguyễn Văn Cừ)

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

193

Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng

Đường trải nhựa rộng 7m

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đường trải nhựa rộng 5m

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

194

Những tuyến đường chưa có tên trong khu trung tâm thương mại P.7

Ngô Đức Kế

Nguyễn Thái Học

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

Nguyễn Thái Học

Trương Văn Bang

2

 

10,920

7,098

5,324

3,993

2,995

195

Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, dự án khu nhà ở SaoMai, Tecapro, Decoimex, Đại An

Đường trải nhựa rộng 7m

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Đường trải nhựa rộng 5m

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

196

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

197

Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình:

 Đoạn đã trải nhưạ rộng 7m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

 Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND P.9)

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

2

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An )

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

3

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Trần Huy Liệu

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

2

Trần Khánh Dư

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

3

Trần Khắc Chung

Trọn đường

 

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

4

Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung

 

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

5

Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung

 

 

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

6

Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C

Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m

3

 

7,644

4,969

3,727

2,795

2,096

Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

2

Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C

 

 

 

 

 

 

 

 - Nguyễn Hữu Cảnh

đường 3/2

Hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)

3

1.25

9,555

6,211

4,659

3,494

2,620

 - Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

 - Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1

4

 

5,351

3,478

2,609

1,957

1,468

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

1

Bến Điệp

 

 

1

0.64

960

2

Cồn Bần

 

 

1

0.64

960

3

Đông Hồ Mang Cá

 

 

1

0.64

960

4

Đường thôn 2 Bến Đá

 

 

1

0.64

960

5

Đường thôn 4

 

 

1

0.64

960

6

Đường thôn 5

 

 

1

0.64

960

7

Đường thôn 6

 

 

1

0.64

960

8

Đường thôn 7

 

 

1

0.64

960

9

Hẻm số 3 thôn 5

 

 

1

0.64

960

10

Láng Cát – Long Sơn

 

 

1

0.8

1,200

11

Liên thôn 1- Rạch Lùa

 

 

1

0.64

960

12

Liên thôn 4-6

 

 

1

0.64

960

13

Liên thôn 5-8

 

 

1

0.64

960

14

Liên thôn Bến Điệp

 

 

1

0.64

960

15

Ông Hưng

 

 

1

0.64

960

16

Số 2 thôn 5

 

 

1

0.64

960

17

Số 2 thôn 6

 

 

1

0.64

960

18

Tây Hồ Mang Cá

 

 

1

0.64

960

19

Trục chính

 

 

1

0.8

1,200

20

Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4

 

 

1

0.64

960

21

Khu vực Gò Găng

 

 

3

 

252

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Bạch Đằng

Nguyễn Huệ

Vòng xoay Chi Lăng

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Vòng xoay Chi Lăng

Nguyễn Hữu Thọ

1

 

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Nguyễn Hữu Thọ

Lê Duẩn

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Lê Duẩn

Phạm Văn Đồng

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

Phạm Văn Đồng

Phạm Hùng

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

2

Bình Giã - đường vào Trường Phan Bội Châu

Nguyễn Hữu Cảnh

Trương Tấn Bửu

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

3

Các đường xương (trải nhựa) còn lại thuộc phường Long Toàn

4

0.8

1,584

990

660

475

333

4

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Long Hương

Tôn Đức Thắng

1

 

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Tôn Đức Thắng

Cầu Thủ Lựu

1

 

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Cầu Long Hương

Tô Nguyệt Đình

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Cầu Thủ Lựu

Giáp Long Điền

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

5

Chi Lăng

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Huệ

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

6

Duy Tân (Nguyễn Khuyến)

Nguyễn An Ninh

Cầu Đình Long Hương

4

0.8

1,584

990

660

475

333

7

Dương Bạch Mai

 

 

1

 

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

8

Đặng Nguyên Cẩn

 

 

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

9

Điện Biên Phủ

Cầu Điện Biên Phủ

Nguyễn Thanh Đằng

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Nguyễn Thanh Đằng

Hết ranh phường Long Toàn

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

10

Đoàn Giỏi (A1 - TĐC Bắc 55)

Nguyễn Thị Minh Khai

Huỳnh Tấn Phát

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

11

Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh)

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

 

1,980

1,238

825

594

416

12

Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

13

Đường 27/4

Nhà Tròn

Điện Biên Phủ

1

 

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Điện Biên Phủ

Phạm Ngọc Thạch

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Phạm Ngọc Thạch

Cầu Nhà máy nước

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

Nhà Tròn (CMT8)

Nguyễn Huệ

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

14

Đường bên hông trung tâm huấn luyện chó đua

Võ Thị Sáu

Hết nhựa

4

0.7

1,386

867

578

416

291

15

Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2

Đường 27/4

Lê Thành Duy

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

16

Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2

Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2

Lê Thành Duy

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

17

Đường trong khu trung tâm thương mại Phường Long Hương

 

 

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

18

Đường vào Nhà Máy Điện Bà Rịa

Quốc lộ 51

Hết đường nhựa

4

 

1,980

1,238

825

594

416

19

Đường vào trụ sở khu phố 3

Nguyễn Minh Khanh

Đường bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua

4

0.7

1,386

867

578

416

291

20

H1 - CMT8 (Đường vào Phòng công chứng số 2)

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Văn Linh

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

21

H1 - Hà Huy Tập (Đường phía Nam Trường Nguyễn Du)

Hà Huy Tập

Hết nhựa

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

22

H2 - CMT8 (hẻm đình Phước Lễ)

Cách Mạng Tháng Tám

Bạch Đằng

4

 

1,980

1,238

825

594

416

23

H2 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)

Lê Duẩn

Bạch Đằng

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

24

H2 – Nguyễn Thị Định (Đường vào Trường Biên phòng)

Nguyễn Thị Định

Trường Biên phòng

4

 

1,980

1,238

825

594

416

25

H3 – Hà Huy Tập (đường phía Bắc Trường Nguyễn Du)

Hà Huy Tập

Hết nhựa

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

26

H4 - CMT8 (Khu giáo chức)

Cách Mạng Tháng Tám

H2 - Lê Duẩn

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

27

H4 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)

Lê Duẩn

H6 - CMT8

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

28

H4 – Nguyễn Thị Định (Đường vào Trường Biên phòng)

Nguyễn Thị Định

Hết nhựa

4

 

1,980

1,238

825

594

416

29

H6 - CMT8 (Khu giáo chức)

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Tất Thành

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

30

Hà Huy Tập (P.Phước Nguyên)

Cách Mạng Tháng Tám

Hết nhựa

4

 

1,980

1,238

825

594

416

31

Hà Huy Tập - P.Phước Trung (Đường vào Trường Mầm non Phước Trung )

Cách Mạng Tháng Tám

Trường Chinh

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

32

Hai Bà Trưng

Lê Thành Duy

Nguyễn Thanh Đằng

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

33

Hoàng Diệu

Cầu NM Nước

Hùng Vương

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

34

Hoàng Hoa Thám

Hùng Vương

Võ Văn Kiệt

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

35

Hoàng Việt

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

36

Hồ Tri Tân

Bên hông Trường C.III

 

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

37

Huệ Đăng

 

 

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

38

Hùng Vương

Ngã 4 Xóm Cát

Phạm Ngọc Thạch

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Phạm Ngọc Thạch

Ranh xã Hòa Long

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

39

Hương lộ 2

Ngã 5 Long Điền

Hết địa phận phường Long Tâm

4

0.8

1,584

990

660

475

333

40

Huỳnh Khương Ninh

Phan Văn Trị

Giáp ranh huyện Tân Thành

4

 

1,980

1,238

825

594

416

41

Huỳnh Ngọc Hay

 

 

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

42

Huỳnh Tấn Phát

Đường 27/4

Nguyễn Tất Thành

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

43

Huỳnh Tịnh Của

 

 

1

 

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

44

Kha Vạn Cân

Võ Văn Kiệt

Trần Phú

4

 

1,980

1,238

825

594

416

45

Lâm Quang Ky (Khu TĐC Đông QL56)

Hùng Vương

Mộng Huê Lầu

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

46

Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56)

Lâm Quang Ky

Nguyễn Mạnh Tường

3

0.6

1,980

1,188

842

594

416

47

Lê Duẩn

 

 

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

48

Lê Lai

 

 

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

49

Lê Lợi

Chi Lăng

Huỳnh Ngọc Hay

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Huỳnh Ngọc Hay

Điện Biên Phủ

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

50

Lê Quý Đôn

Huỳnh Tịnh Của

Dương Bạch Mai

1

 

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Dương Bạch Mai

Nguyễn Thanh Đằng

1

 

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Nguyễn Thanh Đằng

Chi Lăng

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

51

Lê Thành Duy

Trương Vĩnh Ký

Nguyễn Đình Chiểu

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Hữu Thọ

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

52

Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông QL56)

Lâm Quang Ky

Nguyễn Mạnh Tường

3

0.6

1,980

1,188

842

594

416

53

Lê Văn Duyệt

Nguyễn Văn Cừ

Trần Chánh Chiếu

4

0.7

1,386

867

578

416

291

Nguyễn Văn Cừ

Khu phố 5

4

0.7

1,386

867

578

416

291

54

Lương Thế Vinh

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

55

Lý Thường Kiệt

Dương Bạch Mai

Nguyễn Thanh Đằng

1

 

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Nguyễn Thanh Đằng

Chi Lăng

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

56

Lý Tự Trọng

 

 

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

57

Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông QL56)

Lâm Quang Ky

Nguyễn Mạnh Tường

3

0.6

1,980

1,188

842

594

416

58

Nam Quốc Cang

Trần Hưng Đạo

Trục đông tây giáo xứ Dũng Lạc

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

59

Ngô Đình Chất (A5 - TĐC Bắc 55)

Nguyễn Bính

Huỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

1,188

842

594

416

60

Ngô Đức Kế

 

 

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

61

Ngô Gia Tự

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Hữu Thọ

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

62

Ngô Gia Tự (đường vào trường Lê Thành Duy)

Nguyễn Hữu Thọ

Lê Duẩn

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

63

Ngô Văn Tịnh (Cánh đồng Mắt Mèo)

Cách Mạng Tháng Tám

Quốc lộ 51

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

64

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Hữu Cảnh

Trương Phúc Phan

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

65

Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng – tái định cư Bắc 55)

Phi Yến

Lê Duẩn

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

66

Nguyễn Bình

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Văn Linh

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

Nguyễn Văn Linh

Huỳnh Tấn Phát

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

67

Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái - TĐC Bắc 55)

Tôn Đức Thắng

Lê Duẩn

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

68

Nguyễn Cư Trinh

 

 

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

69

Nguyễn Du

 

 

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

70

Nguyễn Đình Chiểu

Quốc lộ 51

Huỳnh Ngọc Hay

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Huỳnh Ngọc Hay

Đường 27/4

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

71

Nguyễn Huệ

 

 

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

72

Nguyễn Hữu Cảnh

Quốc lộ 51

Suối Lồ Ồ

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

73

Nguyễn Hữu Thọ

Quốc lộ 51

Cách Mạng Tháng Tám

1

 

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Văn Linh

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Nguyễn Văn Linh

Hùng Vương

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

74

Nguyễn Khoa Đăng

Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Phúc Chu

4

 

1,980

1,238

825

594

416

75

Nguyễn Mạnh Hùng

Nguyễn Văn Cừ

Khu phố 2

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

Nguyễn Văn Cừ

Giáp đường mòn

4

0.7

1,386

867

578

416

291

76

Nguyễn Mạnh Tường (Khu TĐC Đông QL56)

Hùng Vương

Mộng Huê Lầu

3

0.6

1,980

1,188

842

594

416

77

Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng)

Võ Thị Sáu

Hết đường nhựa

4

 

1,980

1,238

825

594

416

78

Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ)

Quốc lộ 51

Điện Biên Phủ

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Điện Biên Phủ

Hùng Vương

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

79

Nguyễn Thái Bình

 

 

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

80

Nguyễn Thành Châu

 

 

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

81

Nguyễn Thanh Đằng

Quốc lộ 51

Ngã 4 Xóm Cát 

1

 

9,240

5,544

3,878

2,723

1,906

82

Nguyễn Thị Định

 

 

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

83

Nguyễn Thị Minh Khai

Tôn Đức Thắng

Lê Duẩn

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

84

Nguyễn Trãi

 

 

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

85

Nguyễn Văn Cừ

Quốc lộ 55

Chợ Long Toàn (cống)

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Chợ Long Toàn

Võ Thị Sáu

2

0.7

3,881

2,310

1,617

1,155

809

Võ Thị Sáu

Hoàng Hoa Thám

4

 

1,980

1,238

825

594

416

86

Nguyễn Văn Hưởng

Trần Hưng Đạo

Chu Văn An

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

87

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Tất Thành

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Thị Định

2

0.7

3,881

2,310

1,617

1,155

809

88

Nguyễn Văn Trỗi

 

 

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

89

Phạm Hùng

Trần Hưng Đạo

Trường Chinh

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

90

Phạm Hữu Chí

 

 

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

91

Phạm Ngọc Thạch

 

 

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

92

Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư Đông QL56)

Hùng Vương

Mộng Huê Lầu

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

93

Phạm Thiều

 

 

4

0.7

1,386

867

578

416

291

94

Phạm Văn Bạch

 

 

4

0.7

1,386

867

578

416

291

95

Phạm Văn Đồng

Trường Chinh

Cách Mạng Tháng Tám

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

96

Phan Châu Trinh (đường phía Bắc Trung tâm hành chỉnh tỉnh)

Nguyễn Tất Thành

Phạm Văn Đồng

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

97

Phan Đăng Lưu

Cầu Điện Biên Phủ

Nguyễn Hữu Cảnh

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

98

Phân lô Long Kiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H1 - Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Văn Hưởng

Hết đường trải nhựa

4

0.7

1,386

867

578

416

291

H3 - Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Văn Hưởng

Nhà thờ Long Kiên

4

0.7

1,386

867

578

416

291

Nhà thờ Long Kiên

Hết đường trải nhựa

4

0.7

1,386

867

578

416

291

H1- Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Văn Lung

4

0.7

1,386

867

578

416

291

H3- Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Nhà thờ Long Kiên

4

0.7

1,386

867

578

416

291

99

Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp áp)

Quốc lộ 51

Hết nhựa

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

100

Phan Văn Trị (số 5 cũ)

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

 

1,980

1,238

825

594

416

Trịnh Đình Thảo

Giáp ranh huyện Tân Thành

4

0.75

1,485

929

619

446

312

101

Phi Yến (A2 – tái định cư Bắc 55)

Nguyễn Văn Linh

Huỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

1,188

842

594

416

102

Quốc lộ 51

Cầu Cỏ May

Trạm thu phí

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

Trạm thu phí

Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

Cầu Sông Dinh

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

Cầu Sông Dinh

Nguyễn Hữu Cảnh

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

Tô Nguyệt Đình

Nguyễn Hữu Cảnh

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

Ngã 3 Hỏa Táng

Giáp Tân Thành

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

103

Rạch Gầm - Xoài Mút

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

0.8

1,584

990

660

475

333

104

Tạ Quang Bửu

 

 

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

105

Tạ Uyên (A4 – tái định cư Bắc 55)

Nguyễn Bính

Huỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

1,188

842

594

416

106

Tô Hiệu (A3 – tái định cư Bắc 55)

Nguyễn Bính

Huỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

1,188

842

594

416

107

Tô Nguyệt Đình

Quốc lộ 51

Nguyễn An Ninh

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

108

Tôn Đức Thắng

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Hưng Đạo

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

109

Tỉnh lộ 44

Vòng xoay Long Toàn

Vũng Vằn

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

110

Trần Chánh Chiếu

 

 

4

0.7

1,386

867

578

416

291

111

Trần Huy Liệu

Trần Hưng Đạo

Võ Thị Sáu

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

112

Trần Hưng Đạo

Ngã 4 Xóm Cát

Nguyễn Tất Thành

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

Nguyễn Tất Thành

Phạm Hùng

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

113

Trần Phú

Hoàng Hoa Thám

Hết địa phận phường Long Tâm

4

 

1,980

1,238

825

594

416

114

Trần Quang Diệu

 

 

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

115

Trần Xuân Độ (P.Phước Trung)

 

 

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

116

Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo)

Cách Mạng Tháng Tám

Quốc lộ 51

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

117

Trịnh Đình Thảo

 Rạch Gầm - Xoài Mút

 Phan Văn Trị

3

0.8

2,640

1,584

1,122

792

554

118

Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ)

Nguyễn Hữu Cảnh

Trương Tấn Bửu

4

0.8

1,584

990

660

475

333

119

Trương Công Quyền (Đường số 22 - Phía Đông chợ Kim Dinh)

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

 

1,980

1,238

825

594

416

120

Trương Định

Đường 27/4

Hùng Vương

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

121

Trương Hán Siêu

Nguyễn Văn Cừ

Ranh Bộ đội Biên phòng

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

Nguyễn Văn Cừ

Phạm Thiều

3

0.5

1,650

990

702

495

347

Phạm Thiều

Trần Chánh Chiếu

4

0.7

1,386

867

578

416

291

122

Trương Phúc Phan

 

 

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

123

Trương Tấn Bửu

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

0.8

1,584

990

660

475

333

124

Trương Vĩnh Ký

 

 

2

 

5,544

3,300

2,310

1,650

1,155

125

Trường Chinh (vành đai tỉnh)

Nguyễn Hữu Thọ

Phạm Văn Đồng

2

0.8

4,435

2,640

1,848

1,320

924

Phạm Văn Đồng

Tỉnh lộ 44A

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

126

Tuệ Tĩnh

 

 

4

0.7

1,386

867

578

416

291

127

Ung Văn Khiêm

 

 

4

0.7

1,386

867

578

416

291

128

Võ Ngọc Chấn

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn An Ninh

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

Nguyễn An Ninh

Phan Đăng Lưu

4

 

1,980

1,238

825

594

416

129

Võ Thị Sáu

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Cừ

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

Nguyễn Văn Cừ

Ngã 5 Long Điền 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

130

Võ Văn Kiệt

Võ Thị Sáu

Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long

3

 

3,300

1,980

1,403

990

693

131

Võ Văn Tần

 

 

4

0.7

1,386

867

578

416

291

132

Vũ Trọng Phụng (Cánh đồng Mắt Mèo)

Hoàng Việt

Ngô Văn Tịnh

3

0.75

2,475

1,485

1,052

743

520

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Cao Triều Phát

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

2

Chu Văn An

Nguyễn Phúc Chu

Lê Hữu Trác

4

 

1,980

1,238

825

594

416

3

Đường GD1

Khu tái định cư Gò Cát 6

Trọn đường (trải nhựa)

4

 

1,980

1,238

825

594

416

4

Đường GD2

Khu tái định cư Gò Cát 6

Trọn đường (trải nhựa)

4

 

1,980

1,238

825

594

416

5

Đường GD3

Khu tái định cư Gò Cát 6

Trọn đường (trải nhựa)

4

 

1,980

1,238

825

594

416

6

Hà Huy Giáp

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

7

Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương)

Nguyễn Văn Hưởng

Phan Bội Châu

4

 

1,980

1,238

825

594

416

8

Hoài Thanh

Lê Chân

Lê Long Vân

4

 

1,980

1,238

825

594

416

9

Hoàng Văn Thụ (GN2)

Phan Bội Châu

Võ Văn Kiệt

4

 

1,980

1,238

825

594

416

10

Hồ Đắc Di

Lê Long Vân

Hoàng Hoa Thám

4

 

1,980

1,238

825

594

416

11

Kha Vạn Cân

Nguyễn Văn Hưởng

Lê Hữu Trác

4

 

1,980

1,238

825

594

416

12

Kỳ Đồng

Thích Thiện Chiếu

Cao Triều Phát

4

 

1,980

1,238

825

594

416

13

Lê Chân (GN3)

Nguyễn Văn Nguyễn

Võ Văn Kiệt

4

 

1,980

1,238

825

594

416

14

Lê Hữu Trác

Hoàng Hoa Thám

Chu Văn An

4

 

1,980

1,238

825

594

416

15

Lê Long Vân

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

16

Lê Văn Hưu

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

17

Lưu Hữu Phước

Nguyễn Phúc Chu

Lê Hữu Trác

4

 

1,980

1,238

825

594

416

18

Nguyễn Huỳnh Đức

Thích Thiện Chiếu

Hoàng Hoa Thám

4

 

1,980

1,238

825

594

416

19

Nguyễn Hữu Huân

Nguyễn Phúc Chu

Lê Hữu Trác

4

 

1,980

1,238

825

594

416

20

Nguyễn Hữu Tiến

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

21

Nguyễn Phúc Chu

Võ Thị Sáu

Hoàng Hoa Thám

4

 

1,980

1,238

825

594

416

Nguyễn Hữu Huân

Chu Văn An

4

 

1,980

1,238

825

594

416

22

Nguyễn Trọng Quân

Hoàng Hoa Thám

Chu Văn An

4

 

1,980

1,238

825

594

416

23

Nguyễn Văn Nguyễn

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

24

Phan Anh (GN2)

Phan Bội Châu

Nguyễn Văn Hưởng

4

 

1,980

1,238

825

594

416

25

Phan Bội Châu

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

26

Thích Thiện Chiếu

Nguyễn Phúc Chu

Nguyễn Văn Nguyễn

4

 

1,980

1,238

825

594

416

Nguyễn Hữu Tiến

Hồ Đắc Di

4

 

1,980

1,238

825

594

416

27

Trịnh Hoài Đức

Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Trọng Quân

4

 

1,980

1,238

825

594

416

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân)

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

2

Huỳnh Khương An (B2)

Đường 27/4

Phạm Ngọc Thạch

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

3

Lưu Chí Hiếu (B1)

Đường 27/4

Trần Khánh Dư (A1)

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

4

Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết)

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

5

Phạm Phú Thứ (A2)

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

6

Phan Văn Hớn (B5)

Tôn Thất Thuyết (A3)

Huỳnh Khương An(B2)

4

 

1,980

1,238

825

594

416

7

Tản Đà (B4)

Hùng Vương

Huỳnh Khương An (B2)

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

8

Tăng Bạt Hổ (A4)

 

 

4

 

1,980

1,238

825

594

416

9

Trần Khánh Dư (A1)

Nguyễn Văn Trỗi

Huỳnh Khương An (B2)

4

 

1,980

1,238

825

594

416

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT:

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

(sau khi đã có hệ số)

Từ

Từ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai)

Thái Văn Lung

Nguyễn Thần Hiến

4

 

1,980

1,238

825

594

416

2

Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền)

Thái Văn Lung

Nguyễn Thần Hiến

4

 

1,980

1,238

825

594

416

3

Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân)

Trần Huy Liệu

Nguyễn Thị Thập

4

 

1,980

1,238

825

594

416

4

Lý Ban (QHTP1)

Đặng Thị Mai

Trần Huy Liệu

4

 

1,980

1,238

825

594

416

5

Nguyễn Khánh Toàn

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Thị Thập

3

0.65

2,145

1,287

912

644

450

6

Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại)

Nguyễn Tất Thành

Trần Huy Liệu

3

0.65

2,145

1,287

912

644

450

7

Nguyễn Siêu (QHTP2)

Trần Huy Liệu

Hết tuyến

4

 

1,980

1,238

825

594

416

8

Thái Văn Lung

Nguyễn Tất Thành

Hết vỉa hè

3

0.7

2,310

1,386

982

693

485

Không vỉa hè

Nguyễn Văn Hưởng

4

 

1,980

1,238

825

594

416

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Đặng Thái Thân (B7)

Nguyễn Thái Học

Kha Vạn Cân

4

0.8

1,584

990

660

475

333

2

Hồ Thành Biên (Ông Ích Khiêm)

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Lân

4

0.8

1,584

990

660

475

333

3

Huỳnh Mẫn Đạt (A2)

Trần Phú

Lý Chí Thắng

4

0.8

1,584

990

660

475

333

4

Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực)

Xuân Diệu

Nguyễn Lân

4

0.8

1,584

990

660

475

333

5

Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ)

Hoàng Hoa Thám

Phùng Hưng

4

0.8

1,584

990

660

475

333

6

Mai Hắc Đế (A3)

Võ Văn Kiệt

Thiếu Sơn

4

0.8

1,584

990

660

475

333

7

Nam Cao (B6)

Hoàng Hoa Thám

Huỳnh Mẫn Đạt

4

0.8

1,584

990

660

475

333

8

Nguyễn Biểu (B5)

Hoàng Hoa Thám

Kha Vạn Cân

4

0.8

1,584

990

660

475

333

9

Nguyễn Chích (B1)

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Trực

4

0.8

1,584

990

660

475

333

10

Nguyễn Hiền (A1)

Trần Phú

Nam Cao

4

0.8

1,584

990

660

475

333

11

Nguyễn Lân (Võ Trường Toản)

Hồ Thành Biên

Trần Phú

4

0.8

1,584

990

660

475

333

12

Nguyễn Quyền (A6)

Nguyễn Thái Học

Đặng Thái Thân

4

0.8

1,584

990

660

475

333

13

Nguyễn Thái Học

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Lân

4

 

1,980

1,238

825

594

416

14

Nguyễn Trực(B3)

Xuân Diệu

Kha Vạn Cân

4

0.8

1,584

990

660

475

333

15

Nguyễn Xí (B4)

Hoàng Hoa Thám

Huỳnh Mẫn Đạt

4

0.8

1,584

990

660

475

333

16

Nhất Chi Mai (A4)

Hồ Thành Biên

Trần Phú

4

0.8

1,584

990

660

475

333

17

Phùng Hưng (A5)

Nguyễn Thái Học

Đặng Thái Thân

4

0.8

1,584

990

660

475

333

18

Thiếu Sơn (B2)

Xuân Diệu

Kha Vạn Cân

4

0.8

1,584

990

660

475

333

19

Xuân Diệu (Lý Nam Đế)

Võ Văn Kiệt

Lý Chí Thắng

4

 

1,980

1,238

825

594

416

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG VIÊN 30-4

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Các tuyến đường trong khu tái định cư 30-4

4

0.8

1,584

990

660

475

333

2

Đường D7 (TĐC 30-4)

Lý Thái Tổ

Lê Văn Duyệt

4

 

1,980

1,238

825

594

416

3

Đường N5 (Lý Thái Tổ) (TĐC 30-4)

Phạm Hùng

Đường D7

4

 

1,980

1,238

825

594

416

4

Đường TDC1 (TĐC 30-4)

Phạm Hùng

Đường D7

4

 

1,980

1,238

825

594

416

5

Đường TDC3 (TĐC 30-4)

Lê Văn Duyệt

Đường TDC6

4

0.8

1,584

990

660

475

333

6

Đường TDC4 (TĐC 30-4)

Đường TDC3

Đường TDC5

4

0.8

1,584

990

660

475

333

7

Đường TDC5 (TĐC 30-4)

Lê Văn Duyệt

Đường TDC6

4

0.8

1,584

990

660

475

333

8

Đường TDC6 (TĐC 30-4)

Phạm Hùng

Đường D7

4

0.8

1,584

990

660

475

333

9

Đường TDC7 (TĐC 30-4)

Đường TDC3

Đường TDC5

4

0.8

1,584

990

660

475

333

10

Lê Văn Duyệt (TĐC 30-4)

Phạm Hùng

Đường D7

4

 

1,980

1,238

825

594

416

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường 20A

Quốc lộ 56

Giáp ranh khu dân cư Lan Anh

1

0.512

960

2

Hùng Vương (xã Hòa Long)

Ranh P.Phước Hưng, Long Tâm

Ngã 4 Hòa Long

1

1.6

3,000

3

Hương lộ 2

Ngã 5 Long Điền

Tiếp giáp đoạn có vỉa hè

1

0.8

1,500

Đoạn có vỉa hè

 

1

 

1,875

Đoạn không vỉa hè

Hết nhựa

1

0.8

1,500

Đoạn còn lại

 

1

0.64

1,200

4

Hương lộ 3

Đoạn có vỉa hè

 

1

 

1,875

Đoạn không có vỉa hè

 

1

0.64

1,200

5

Hương lộ 8

Tỉnh lộ 52

Đường số 1

1

0.8

1,500

Đường số 1 

Ngã 5 Long Điền

1

0.64

1,200

6

Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng)

Suối Lồ Ồ

Đường Phước Tân

1

 

1,875

7

Phước Tân - Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến giáp Châu Pha)

Cầu Máy nước

Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I

1

1.2

2,250

Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I

Giáp Châu Pha

1

0.8

1,500

8

Quốc lộ 56

 Ngã 4 Hòa Long

Đường số 24

1

 

1,875

 Đường số 24

Đường số 3

1

0.8

1,500

 Đường số 3

Giáp Châu Đức

1

0.64

1,200

9

Tỉnh lộ 52

Ngã 4 Hòa Long

Đường số 9

1

 

1,875

Đường số 9

Ranh xã Hòa Long, Long Phước

1

0.8

1,500

Ranh xã Hòa Long, Long Phước

Đường vào địa đạo Long Phước

1

 

1,875

Đường vào địa đạo Long Phước

Hết địa phận xã Long Phước

1

0.7

1,312

10

Trần Phú

Ngã 4 Hòa Long

Hết địa phận xã Hòa Long

1

 

1,875

11

Văn Tiến Dũng (Đường Trục Chính Tân Hưng)

Phước Tân - Châu Pha

Hết đường nhựa

1

1.2

2,250

12

Võ Văn Kiệt

Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long

Hương Lộ 2

1

1.6

3,000

13

Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên

2

 

768

14

Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên

3

 

315

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 252.000 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 03

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Bạch Mai (quy hoạch đường I khu dân cư Ngọc Hà)

Ngô Quyền

Phan Bội Châu

3

 

1,760

1,100

770

550

2

Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ)

 

 

1

 

4,928

2,970

2,090

1,430

3

Đường quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc Hà

Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)

Phạm Hữu Chí

3

 

1,760

1,100

770

550

4

Đường 12 nối 13

Lê Lợi

Nguyễn Chí Thanh

3

 

1,760

1,100

770

550

5

Hoàng Diệu (quy hoạch số 3)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

1,100

770

550

6

Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

1,100

770

550

7

Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

1,100

770

550

8

Hùng Vương (quy hoạch đường P)

Trường Chinh

Đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha

3

 

1,760

1,100

770

550

9

Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25)

Quốc lộ 51

Đường vành đai khu tái định cư 25 ha

3

 

1,760

1,100

770

550

10

Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ)

Ngô Quyền

Phan Bội Châu

3

 

1,760

1,100

770

550

11

Lê Duẩn (quy hoạch số 26)

Quốc lộ 51

Ranh Khu TĐC 25ha

3

 

1,760

1,100

770

550

12

Lê Lợi (quy hoạch số 12)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

1,100

770

550

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

3

 

1,760

1,100

770

550

13

Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2)

Bạch Mai

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

1,100

770

550

14

Ngô Quyền (quy hoạch số 1)

Bạch Mai

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

1,100

770

550

15

Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

1,100

770

550

16

Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

1,100

770

550

17

Nguyễn Du

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Chí Thanh

3

 

1,760

1,100

770

550

18

Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)

Quốc lộ 51

Ranh KCN Phú Mỹ 1 

2

 

2,970

1,760

1,232

880

19

Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

1,100

770

550

20

Nguyễn Tất Thành

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa

3

 

1,760

1,100

770

550

21

Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

1,100

770

550

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

3

 

1,760

1,100

770

550

22

Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ)

Quốc lộ 51

Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei

2

 

2,970

1,760

1,232

880

23

Phạm Hữu Chí (quy hoạch F)

Ngô Quyền

Phan Bội Châu

3

 

1,760

1,100

770

550

24

Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H)

 

 

3

 

1,760

1,100

770

550

25

Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ)

Quốc lộ 51 

Ranh khu TĐC 25ha

3

 

1,760

1,100

770

550

26

Phan Bội Châu (quy hoạch số 8)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

1,100

770

550

27

Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ)

 Quốc lộ 51

 Hết tuyến

2

 

2,970

1,760

1,232

880

28

Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15)

 Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

2

 

2,970

1,760

1,232

880

29

Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ)

 Quốc lộ 51

Hết tuyến

3

 

1,760

1,100

770

550

30

Trần Hưng Đạo

 Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I)

Ranh KCN Phú Mỹ 1 

2

 

2,970

1,760

1,232

880

 Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

2

 

2,970

1,760

1,232

880

31

Trường Chinh (đường 81)

Quốc lộ 51 

 Ranh giới xã Tóc Tiên

3

 

1,760

1,100

770

550

32

Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ

2

 

2,970

1,760

1,232

880

33

Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1,2

3

0.437

770

481

336

240

34

Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)

3

 

1,760

1,100

770

550

35

Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha)

3

0.437

770

481

336

240

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường 8A Xã Mỹ Xuân

Quốc lộ 51

Đường A

1

0.8

1,200

2

Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép)

Trọn tuyến

 

1

0.8

1,200

3

Đường A Xã Mỹ Xuân

Đường 8A

Hết đoạn bê tông nhựa về phía Bắc

1

0.8

1,200

4

Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha

Mỹ Xuân – Ngãi Giao

Đường Phước Tân - Châu Pha

1

0.512

768

5

Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

Vòng xoay Hắc Dịch

Về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

1

0.8

1,200

Vòng xoay Hắc Dịch

Về phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

1

0.8

1,200

Đoạn còn lại

1

0.64

960

6

Đường Hội Bài – Tóc Tiên - Châu Pha

Đoạn sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 51 trở vào Km số 3

1

0.64

960

Đoạn còn lại (từ Km số 3 đến giáp ranh huyện Châu Đức)

1

0.512

768

7

Đường Láng Cát - Long Sơn

Quốc lộ 51

Giáp ranh xã Long Sơn

1

0.8

1,200

8

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao (huyện Tân Thành)

Quốc lộ 51

Ranh giới huyện Châu Đức

1

0.8

1,200

9

Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên (Phước Hội - Tóc Tiên)

Quốc lộ 51

Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha

2

 

614

10

Đường Phước Tân – Châu Pha

Đoạn giáp ranh thị xã Bà Rịa 300m trở về huyện Tân Thành

1

 

1,500

 Đoạn còn lại

1

0.8

1,200

11

Đường quy hoạch E trung tâm xã Hắc Dịch

Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên nối dài

Hết tuyến

1

0.512

768

12

Đường quy hoạch F trung tâm xã Hắc Dịch

Vòng xoay Hắc Dịch

Hết tuyến

1

0.512

768

13

Đường quy hoạch I trung tâm xã Hắc Dịch

Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

Hết tuyến

1

0.512

768

14

Đường quy hoạch số 3 trung tâm xã Hắc Dịch

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Hết tuyến

1

0.512

768

15

Đường quy hoạch số 7 trung tâm xã Hắc Dịch

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Hết tuyến

1

0.512

768

16

Đường quy hoạch số 8 trung tâm xã Hắc Dịch

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Hết tuyến

1

0.512

768

17

Đường quy hoạch số 9 trung tâm xã Hắc Dịch

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Hết tuyến

1

0.512

768

18

Đường quy hoạch số 10 trung tâm xã Hắc Dịch

Đường quy hoạch F trung tâm xã Hắc Dịch

Hết tuyến

1

0.512

768

19

Đường quy hoạch số 29 đô thị mới Phú Mỹ (xã Tân Phước)

Quốc lộ 51

Ranh khu TĐC 25ha

1

1.5

2,250

20

Đường Sông Xoài – Cù Bị

Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao

Ranh giới huyện Châu Đức

2

 

614

21

Đường tập đoàn 7 Phước Bình

Quốc lộ 51

Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha

1

0.512

768

22

Đường Tóc Tiên – Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên)

Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha

Ranh giới TT. Phú Mỹ

1

0.64

960

23

Đường vành đai khu CN Mỹ Xuân B1

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao

Đường vào KCN Mỹ Xuân B1

1

0.512

768

24

Đường vào khu công nghiệp B1-Tiến Hùng

Đường vào KCN Mỹ Xuân B1

Đường vào khu nhà máy sản xuất Chăn len và bao bì đựng chăn len (Boomin Vina)

1

0.512

768

25

Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1

Quốc lộ 51

Ranh KCN Mỹ Xuân B1

1

0.64

960

26

Đường vào khu nhà máy sản xuất chăn len và bao bì đựng chăn len (Boomin Vina)

Đường vào KCN B1 Tiến Hùng

Hết tuyến

1

0.512

768

27

Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)

Quốc lộ 51

Ranh KCN Phú Mỹ 1

1

1.8

2,700

28

Quốc lộ 51: xã Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa, Tân Hòa, Tân Hải

Ranh TT.Phú Mỹ

200m kể từ ranh TT.Phú Mỹ

1

2

3,000

200m kể từ ranh TT.Phú Mỹ

400m kể từ ranh TT.Phú Mỹ 

1

1.5

2,250

Ranh thành phố Bà Rịa

200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

1

1.5

2,250

200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

300m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

1

1.2

1,800

 Các đoạn còn lại

 

1

 

1,500

29

Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m

2

0.8

492

30

Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên

2

 

614

31

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m

2

0.64

394

32

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên

2

0.8

492

33

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m

2

0.512

315

34

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên

2

0.64

394

35

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng dưới 4m

2

0.64

394

36

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng từ 4 m trở lên

2

0.8

492

37

Các tuyến đường giao thông còn lại do Ủy ban nhân dân huyện, xã quản lý (50m đầu)

3

 

252

38

Đối với đất giáp ranh giữa thị trấn Phú Mỹ và các xã khác giá đất được tính: Đoạn 200m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ nhân hệ số 2; đoạn từ 200-400m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ nhân hệ số 1,5

 

 

 

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 04

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Âu Cơ (đường số 1 cũ)

Nguyễn Văn Trỗi

Hùng Vương

3

 

1,200

750

525

375

2

Bình Giã (đường số 3 cũ)

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương

2

 

2,025

1,200

840

600

3

Điện Biên Phủ (đường số 2 cũ)

Âu Cơ

Đường quy hoạch số 25

2

 

2,025

1,200

840

600

4

Đinh Tiên Hoàng

Phùng Hưng

Hoàng Hoa Thám

3

 

1,200

750

525

375

5

Đường 9B

Ngô Quyền

Lê Lai

3

 

1,200

750

525

375

6

Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) (hệ số chỉ áp dụng đối với VT1, các VT còn lại áp dụng hệ số = 1)

Quốc lộ 56

Lô cao su Nông trường Bình Ba

4

1.3

975

525

375

263

7

Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) (hệ số chỉ áp dụng đối với VT1, các VT còn lại áp dụng hệ số = 1)

Quốc lộ 56

Lô cao su Nông trường Bình Ba

4

1.3

975

525

375

263

8

Hoàng Hoa Thám (đường số 9 cũ)

Ngô Quyền

Lê Lợi

1

 

3,360

2,025

1,425

975

Lạc Long Quân

Ngô Quyền

2

 

2,025

1,200

840

600

Lê Lợi

Hùng Vương 

2

 

2,025

1,200

840

600

9

Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ)

Âu Cơ

Đường Trần Phú

1

 

3,360

2,025

1,425

975

Đường Trần Phú

Đường quy hoạch số 11

1

1.2

4,032

2,025

1,425

975

(hệ số 1,2 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Hùng Vương, các vị trí còn lại hệ số = 1)

Đường quy hoạch số 11

Giáp ranh xã Bình Ba

2

 

2,025

1,200

840

600

Âu Cơ

Giáp ranh xã Bàu Chinh

2

 

2,025

1,200

840

600

10

Lạc Long Quân

Đường quy hoạch số 11

Đến cuối đường

3

 

1,200

750

525

375

11

Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ)

Đường Lê Lai 

Đường Trần Hưng Đạo

1

 

3,360

2,025

1,425

975

Đường Lê Lai

Đường quy hoạch số 25

1

1.2

4,032

2,025

1,425

975

(hệ số 1,2 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Lê Hồng Phong, các vị trí còn lại hệ số = 1)

Đường quy hoạch số 25

Cầu Bình Giã

1

 

3,360

2,025

1,425

975

Đường Lê Lai

Giáp ranh xã Láng Lớn và TT Ngãi Giao

3

 

1,200

750

525

375

12

Lê Lai (đường số 13 cũ)

Đường quy hoạch số 11

Lê Hồng Phong

2

 

2,025

1,200

840

600

13

Lê Lợi (đường số 16 cũ)

Lê Hồng Phong

Lý Thường Kiệt

1

 

3,360

2,025

1,425

975

Âu Cơ

Lê Hồng Phong

2

 

2,025

1,200

840

600

14

Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ)

Ngô Quyền

Lê Lợi

1

 

3,360

2,025

1,425

975

Lạc Long Quân

Ngô Quyền

2

 

2,025

1,200

840

600

Lê Lợi

Hùng Vương

2

 

2,025

1,200

840

600

15

Ngô Quyền (đường số 14 cũ)

Lê Hồng Phong

Lý Thường Kiệt

1

 

3,360

2,025

1,425

975

16

Nguyễn Chí Thanh (đường số 4 cũ)

Hùng Vương

Âu Cơ

2

 

2,025

1,200

840

600

Hùng Vương

Đường quy hoạch số 25

2

 

2,025

1,200

840

600

17

Nguyễn Du (đường số 9A cũ)

Lê Lợi

Đến cuối đường

3

 

1,200

750

525

375

18

Nguyễn Văn Trỗi (đường số 6 cũ)

Âu Cơ

Hùng Vương

2

 

2,025

1,200

840

600

19

Những trục đường đối diện với khu chợ và trong khu trung tâm thương mại

1

 

3,360

2,025

1,425

975

20

Phùng Hưng (đường số 14A cũ)

Lê Lai

Đến cuối đường

3

 

1,200

750

525

375

21

Trần Hưng Đạo (đường số 17 cũ)

Âu Cơ

Đường quy hoạch số 11

2

 

2,025

1,200

840

600

22

Trần Phú (đường số 5 cũ)

Âu Cơ

Đường quy hoạch số 25

2

 

2,025

1,200

840

600

23

Trần Quốc Toản

Lê Lai

Ngô Quyền

3

 

1,200

750

525

375

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường số 19, xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

2

0.8

492

2

Đường 21, xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

2

0.8

492

3

Đường số 31, xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào

2

0.8

492

4

Đường 765

Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào

2

0.8

492

5

Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn

Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào

Cuối lô cao su Nông trường cao su Bình Ba thuộc xã Xuân Sơn

2

 

614

Cuối rừng Sao

Ngã ba đường Xuân Sơn - Đá Bạc

2

 

614

Ngã ba đường Xuân Sơn - Đá Bạc

Cầu Đá Bạc

2

 

614

Cầu đá Bạc và các đoạn còn lại

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

2

0.8

492

6

Đường Bình Giã – Đá Bạc – Long Tân

Sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Giáp ranh huyện Đất Đỏ

2

0.8

492

7

Đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng Thành

Sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Đường Kim Long - Quảng Thành

2

0.8

492

8

Đường Cây Da - Liên Sơn

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Ấp Liên Sơn, xã Xà Bang

2

0.8

492

9

Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh) (hệ số chỉ áp dụng đối với 50m đầu, các đoạn tiếp theo áp dụng hệ số = 1)

Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

Lô cao su Nông trường Bình Ba

2

1.56

958

10

Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba) (hệ số chỉ áp dụng đối với 50m đầu, các đoạn tiếp theo áp dụng hệ số = 1)

Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

Lô cao su Nông trường Bình Ba

2

1.56

958

11

Đường Hội Bài – Châu Pha – Đá Bạc

Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Suối Nghệ

Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray

1

0.64

960

Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray

Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp xã Châu Pha, huyện Tân Thành)

1

0.51

768

12

Đường Kim Long - Cầu Sắt

Sau mét thứ 250 tính từ QL 56

Cầu Sắt, xã Kim Long

2

0.8

492

13

Đường Kim Long – Láng Lớn

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành

2

 

614

Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành 

Đường Xà Bang – Láng Lớn

2

0.8

492

14

Đường Kim Long – Quảng Thành

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang

2

 

614

Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang

Giáp ranh tỉnh Đồng Nai 

2

0.8

492

15

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà Bình

Ranh xã Láng Lớn và TT Ngãi Giao

Ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn

1

0.8

1,200

Ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn

Giáp ranh huyện Tân Thành

1

 

1,500

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà Bình (cũ)

Giáp ranh huyện Tân Thành

1

0.8

1,200

Cầu Bình Giã

Đường 765

1

 

1,500

Đường 765

Đường Xuân Sơn - Đá Bạc

1

0.8

1,200

Đường Xuân Sơn - Đá Bạc

Giáp ranh huyện Xuyên Mộc

1

 

1,500

16

Đường liên tổ 45 ấp Bình Mỹ, xã Bình Ba

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đến cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.8

492

17

Đường liên xã Suối Nghệ – Láng Lớn

Sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao -Hòa Bình

2

0.8

492

18

Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Suối Nghệ

Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Nghĩa Thành

1

0.64

960

19

Đường Ngãi Giao – Cù Bị

Sau mét thứ 50 tính từ đường Xà Bang - Láng Lớn

Đường vào xã Cù Bị

2

0.8

492

20

Đường Quảng Phú – Phước An

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đường 765

2

0.8

492

21

Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh

Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

Đường Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng Thành

2

0.8

492

22

Đường Suối Nghệ – Mụ Bân

Sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

Cuối đường, giáp huyện Tân Thành

2

0.8

492

23

Đường Tân Hoà - Tân Xuân

Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

Đầu ấp Tân Xuân, xã Bàu Chinh

2

0.8

492

24

Đường Thạch Long-Khu 3

Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

Đường Kim Long - Quảng Thành

2

0.8

492

25

Đường vào ấp Hậu Cần

Sau mét thứ 250 tính từ QL 56

Ấp Hậu Cần, xã Quảng Thành

2

0.8

492

26

Đường vào ấp Quảng Thành 2, xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Vào ấp Quảng Thành 2 

2

0.8

492

27

Đường vào ấp Sông Cầu, xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Vào ấp Sông Cầu

2

0.8

492

28

Đường vào ấp Tam Long

Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

Vào ấp Tam Long, xã Kim Long

2

0.8

492

29

Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang – Quảng Thành cũ)

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2)

2

 

614

Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2)

Bàu Sen

2

0.8

492

30

Đường vào thác Sông Ray

Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Thác Sông Ray (giáp huyện Xuyên Mộc)

2

0.8

492

31

Đường vào thôn Quảng Long

Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

Thôn Quảng Long, xã Kim Long

2

0.8

492

32

Đường vào xã Cù Bị

 Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân, xã Cù Bị

2

0.8

492

33

Đường vào Xóm Tre

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Xóm Tre, xã Suối Nghệ

2

0.8

492

34

Đường Xà Bang – Láng Lớn

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đường Ngãi Giao – Cù Bị

2

 

614

Đường Ngãi Giao – Cù Bị

Cầu Suối Đá

2

0.8

492

Cầu Suối Đá 

Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

2

 

614

35

Đường Xóm lưới, xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đến cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.8

492

36

Quốc lộ 56:

Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao

Đường vào chợ mới Bình Ba

1

 

1,500

Đường vào chợ mới Bình Ba

Ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn (đường Đá Bạc - Suối Rao - Xuân Sơn cũ)

1

0.8

1,200

Ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn 

Hết ranh Trường Ngô Quyền

1

 

1,500

Ranh Trường Ngô Quyền

Đường vào ấp Sông Cầu

1

0.8

1,200

Đường vào ấp Sông Cầu

Đường số 19 xã Nghĩa Thành

1

 

1,500

Đường số 19 xã Nghĩa Thành

Giáp ranh thành phố Bà Rịa

1

0.8

1,200

Ngã 3 đường Cùng (đường Huyện Đỏ)

Hết ranh nhà Thờ Kim Long

1

 

1,500

Nhà thờ Kim Long

Ngã ba đường Kim Long

1

1.35

2,025

(hệ số 1,35 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với Quốc lộ 56, các trường hợp còn lại áp dụng hệ số = 1)

Ngã 3 đường Kim Long - Láng Lớn

Đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang

1

 

1,500

Đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang

Giáp ranh tỉnh Đồng Nai

1

0.8

1,200

37

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Ba

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào các tuyến đường tiếp giáp Quốc lộ 56 và các tuyến đường còn lại

2

 

614

38

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Giã và xã Bình Trung

 Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình và các tuyến đường còn lại

2

0.8

492

39

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình

Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình và các tuyến đường còn lại

2

0.8

492

40

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 150m (mỗi bên) tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào và các tuyến đường còn lại

2

0.8

492

41

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa và phần láng nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất)

2

0.8

492

42

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa và phần láng nhựa có chiều rộng dưới 4m (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất)

2

0.64

394

43

Đường Gò Thùng thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

44

Đường khu A lô 200 thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

45

Đường Nghĩa địa Sơn Lập - Tân Lập thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

46

Đường Nghĩa địa Tân Bình thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

47

Đường ông Phóng thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

48

Đường Phúc Lãm thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

49

Đường Sơn Thành thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

50

Đường Suối Đá thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

51

Đường Xuân Trường thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

52

Đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 thuộc xã Đá Bạc

 Tỉnh lộ 52 giáp cống Cây Me (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)

Trường Quân sự tỉnh (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)

2

0.8

492

53

Đường Xuân Sơn – Đá Bạc

Sau mét thứ 200 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn

2

 

614

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 05

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Bạch Mai

 Bình Giã

Phạm Văn Đồng 

2

0.75

1,520

900

630

450

2

Bình Giã

 Quốc lộ 55

Giáp QL 55 thuộc xã Xuyên Mộc

2

0.75

1,520

900

630

450

3

Các đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu:

Giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu

Cửa hàng Honda Đại Hải

2

 

2,025

1,200

840

600

 Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) - Huỳnh Minh Thạnh

Thửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31 - giáp đường bên hông quán Nguyễn

2

 

2,025

1,200

840

600

4

Đoạn đường từ đường 27/4 đến giáp đường đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (bên hông quán Nguyễn)

2

0.75

1,520

900

630

450

5

Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau UBND huyện)

2

0.75

1,520

900

630

450

6

Đoạn giao Quốc lộ 55 và đường 27/4 (Bên hông Chi cục thuế huyện)

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

7

Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu

2

 

2,025

1,200

840

600

8

Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang

2

 

2,025

1,200

840

600

9

Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

1

 

3,360

2,025

1,425

975

10

Đường vành đai thị trấn Phước Bửu

Giáp Huỳnh Minh Thạnh

Khu tái định cư thị trấn Phước Bửu 

2

0.75

1,520

900

630

450

11

Đường Xuyên Phước Cơ

Ngã ba bến xe

Giao đường 27/4,có vỉa hè

1

0.75

2,520

1,519

1,069

731

Đường 27/4

Hết ranh giới TT. Phước Bửu 

2

 

2,025

1,200

840

600

12

Hoàng Việt

Bình Giã

Hết đường nhựa

2

0.75

1,520

900

630

450

13

Hùng Vương (Điện Biên Phủ cũ)

Đoạn có vỉa hè

 

2

 

2,025

1,200

840

600

14

Huỳnh Minh Thạnh

Giáp Quốc lộ 55 

Điểm giáp đường 27/4

1

 

3,360

2,025

1,425

975

Đường 27/4

Đường Hùng Vương

1

 

3,360

2,025

1,425

975

Đường Hùng Vương

Đường Xuyên Phước Cơ 

2

 

2,025

1,200

840

600

Trường Huỳnh Minh Thạnh (đoạn có vỉa hè) 

 

2

0.75

1,520

900

630

450

Đoạn còn lại (đá xô bồ)

 

4

 

750

525

375

263

15

Lê Lợi

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

16

Lý Tự Trọng

Đoạn có trải nhựa

 

2

 

2,025

1,200

840

600

17

Nguyễn Huệ

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

18

Nguyễn Minh Khanh

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

19

Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 55

Đường 27/4 

2

0.75

1,520

900

630

450

20

Phạm Hùng

Xuyên Phước Cơ

Huỳnh Minh Thạnh

2

0.75

1,520

900

630

450

Huỳnh Minh Thạnh

Giáp đường bên hông quán Nguyễn 

2

0.75

1,520

900

630

450

21

Phạm Văn Đồng

Quốc lộ 55

Bình Giã

2

 

2,025

1,200

840

600

22

Quốc lộ 55

(Đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu có vỉa hè)

1

 

3,360

2,025

1,425

975

23

Tôn Đức Thắng

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

24

Tôn Thất Tùng

Quốc lộ 55 

Bình Giã

2

0.75

1,520

900

630

450

25

Trần Hưng Đạo

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

26

Trần Phú

Đoạn đường nhựa có vỉa hè

2

 

2,025

1,200

840

600

Đoạn đường còn lại (đá xô bồ)

4

 

750

525

375

263

27

Trần Văn Trà

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

28

Võ Thị Sáu

Quốc lộ 55 

Ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu- xã Phước Tân 

2

 

2,025

1,200

840

600

29

Đường bên hông Trung tâm văn hóa cộng đồng TT Phước Bửu

Phạm Hùng

Đường 27/4

2

0.75

1,520

900

630

450

30

Đoạn đường từ đường 27/4 (đối diện quán Nguyễn) đến đường Vành đai (đoạn trải nhựa)

2

0.75

1,520

900

630

450

31

Đường lô khu Tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m

2

0.75

1,520

900

630

450

32

Đường lô khu Tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên

2

 

2,025

1,200

840

600

33

Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

4

1.2

900

630

450

316

34

Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, có vỉa hè

2

0.75

1,520

900

630

450

35

Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, không có vỉa hè

3

 

1,200

750

525

375

36

Các tuyến đường còn lại chưa xác định ở trên được nhà nước đầu tư xây dựng, do huyện, thị trấn quản lý

4

 

750

525

375

263

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đoạn đi Hồ Cốc:

Giao Quốc lộ 55

Trụ sở Khu BTTN BC-PB

1

 

1,500

Đoạn còn lại

 

1

0.64

960

2

Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng

1

0.8

1,200

3

Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình Châu

1

0.64

960

4

Đường bên hông chợ Bình Châu

Đầu thửa đất số 28& 246 tờ BĐ số 55

Hết thửa đất số 57&293 tờ BĐ số 56

1

 

1,500

5

Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc

1

1.013

1,520

6

Đường Chuông Quýt Gò Cát:

Quốc lộ 55

Hết thửa đất số 296 &247 tờ BĐ số 10

1

0.64

960

Thửa đất 244&298 tờ bản đồ số 10

Hết thửa 451&477 tờ bản đồ số 15

1

0.512

768

Thửa đất 476&452 tờ bản đồ số 15

Thửa đất 374&390 tờ bản đồ 16

1

0.64

960

Thửa 376&388 tờ BĐ 16

Giao với đường nhựa

1

0.512

768

7

Đường liên Tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)

a. Đoạn xã Phước Thuận

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1: Đoạn có vỉa hè

Giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc)

Giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

1

1.5

2,250

 - Đoạn 2

Đường 27/4

Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu

1

1.35

2,025

 - Đoạn 3

Thửa đất số 79 tờ bản đồ số 28 (Nhà nghỉ Hải Đăng)

Thửa đất số 684.327 tờ bản đồ số 34 giáp biển Hồ Tràm

1

1.2

1,800

 - Đoạn 4

Các đoạn còn lại 

 

1

 

1,500

b. Đoạn thuộc xã Phước Tân

Giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè)

1

1.35

2,025

Giáp đoạn có vỉa hè

Hết thửa đất số 2 tờ BĐ số 1

1

 

1,500

Các đoạn còn lại 

 

1

0.8

1,200

c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1: đoạn trung tâm xã

Đầu thửa đất số 98 và thửa đất số 99, tờ BĐ số 08 (bản đồ đo mới)

Hết thửa đất số 150 và thửa số 149, tờ bản đồ số 03 (bản đồ đo mới)

1

 

1,500

 - Đoạn 2

Các đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng

Đầu thửa đất số 335, tờ BĐ số 12

Hết thửa đất số 10, tờ BĐ số 10

1

 

1,500

Các đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm

Đầu thửa đất số 697, tờ BĐ số 71

Hết thửa đất số 11, tờ BĐ số 71

1

 

1,500

Các đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm

Đường GTNT ấp Suối Lê - đầu thửa đất số 519, tờ BĐ số 57

Đường GTNT Tân Lâm-Hòa Hiệp - hết thửa đất số 302, tờ BĐ số 42

1

 

1,500

Các đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

8

Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly

1

 

1,500

9

Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức)

1

 

1,500

10

Đường liên Tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)

 

 

 

a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc

 

 

 

 - Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã

Đầu thửa đất số 5315& 5318, tờ bản đồ số 7

Hết thửa đất số 1161& 1162, tờ bản đồ số 2

1

 

1,500

 - Đoạn 2

Đường giao thông nông thôn - đầu thửa đất 1159&1160 tờ BĐ số 2

Cầu 1 giáp xã Hòa Hội - hết thửa 1100&1101 tờ BĐ số 2

1

0.8

1,200

b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội

Trường mẫu giáo trung tâm - đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26

Nhà thờ - hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 18

1

 

1,500

Đầu thửa 120 tờ BĐ số 15

Hết thửa 340, tờ BĐ số 11

1

 

1,500

 Các đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp:

Trường Trần Đại Nghĩa - đầu thửa đất số 23, tờ BĐ 31

Ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 217, tờ BĐ 24

1

 

1,500

Tư Thắng - đầu thửa đất số 63, tờ BĐ 38

Trường Trần Đại Nghĩa - hết thửa đất số 13, tờ BĐ 31

1

0.8

1,200

 Đoạn còn lại

 

1

0.64

960

11

Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu

Ngã ba Láng Găng

Giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu)

1

 

1,500

Ngã ba chợ cũ

Bến Lội

1

 

1,500

12

Đường ven biển:

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1

Cầu Lộc An

Ngã tư Hồ Tràm

1

0.8

1,200

 - Đoạn 2

Ngã ba khu du lịch Hồng Phúc

Hết khu du lịch Ngân Hiệp

1

0.64

960

 - Đoạn 3

Ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận

Hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu (qua hàng rào chắn của khu BTTN Bình Châu-Phước Bửu)

1

0.64

960

 - Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu đến hết thửa đất số 7 tờ BĐ số 29 và thửa đất số 8 tờ BĐ số 29

Đoạn có vỉa hè

1

1.35

2,025

Đoạn chưa có vỉa hè

1

0.8

1,200

 - Đoạn 5

Thửa đất số 2&3 tờ BĐ số 43

Cầu Suối Đá 2

1

0.64

960

 - Đoạn 6

Cầu Suối Đá 2

Giáp Quốc lộ 55

1

0.8

1,200

13

Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận

a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận:

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu

Đầu thửa đất số 14&90, tờ BĐ số 03

Hết thửa đất số 74&110, tờ BĐ số 03

1

1.35

2,025

 - Đoạn 2

 Thửa đất số 248 và 111, tờ bản đồ số 03

Hết thửa đất số 47, tờ BĐ số 06 – Đầu cầu Dài

1

0.8

1,200

 - Đoạn 3

Đầu thửa đất số 48, tờ bản đồ số 06

Hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5 – Đầu cầu Trọng

1

 

1,500

b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1

Ranh giới TT. Phước Bửu - đầu thửa đất số 1715 & 449 tờ BĐ số 12

Ngã ba đường GTNT - hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10

1

 

1,500

Đầu thửa đất số 2264 & 2269 tờ BĐ số 10

Hết thửa đất số 5478 & 5506, tờ BĐ số 7

 - Đoạn 2

Thửa đất số 2326 &1958, tờ BĐ số 10

Hết thửa số 2268 &2262, tờ BĐ số 10

1

0.8

1,200

- Đoạn QL 55 mới:

Giáp ranh TT Phước Bửu 

Hết thửa đất số 109& 1453 tờ BĐ 12

1

 

1,500

Đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

 - Các đoạn còn lại (thuộc Quốc lộ 55 cũ)

1

0.8

1,200

c. Đoạn thuộc xã Bông Trang:

Thửa đất số 1119& 1275

Thửa 1156&1225 tờ bản đồ số 8

1

 

1,500

Cầu Sông Hỏa

Thửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba )

1

0.64

960

Các đoạn còn lại 

 

1

0.8

1,200

d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m

Đầu thửa đất số 659&406, tờ BĐ số 21&22

Hết thửa đất số 756&791, tờ BĐ số 21

1

 

1,500

 - Đoạn 2

Giáp thửa 276 tờ BĐ 26

Giáp ranh giới xã Bình Châu

1

0.64

960

 - Đoạn 3

Đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

e. Đoạn thuộc xã Bình Châu:

Cầu Suối Muồng

Cầu Suối Đá 1

1

 

1,500

Ranh giới xã Bưng Riềng

Cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng)

1

0.64

960

Đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

14

Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)

1

0.512

768

15

Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa, rộng 6m trở lên (theo thiết kế)

1

0.64

960

16

Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)

2

0.8

492

17

Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (theo thiết kế)

2

 

614

18

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý

 Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên

2

0.64

394

 Có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

2

0.512

315

19

Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý

3

 

252

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 06

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A

Thị trấn Long Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bùi Công Minh

Ngã 4 Ngân Hàng

Miễu Cây Quéo

1

1.1

3,880

2,339

1,646

1,126

2

Các tuyến đường nội bộ khu TĐC số 2 (Miễu Cây Quéo)

 

 

3

0.5

630

394

276

197

3

Các tuyến đường nội bộ khu TĐC số 6

 

 

3

0.5

630

394

276

197

4

Cao Văn Ngọc

Bùi Công Minh

Phạm Hồng Thái

3

 

1,260

788

551

394

5

Châu Văn Biếc

Mạc Thanh Đạm

Chùa bà

3

 

1,260

788

551

394

6

Dương Bạch Mai

Ngã 5 Long Điền

Cây xăng Bàu Thành

2

 

2,126

1,260

882

630

7

Đường bên hông Trường THCS Văn Lương

Đường quy hoạch số 10

Đường quy hoạch số 7

3

 

1,260

788

551

394

8

Đường chữ U tại khu phố Long An

Ngã 3 Trường Trần Văn Quan

Ngã 3 nhà ông Bảy Vị giáp đường Võ Thị Sáu

3

 

1,260

788

551

394

9

Đường nội bộ Khu TĐC Bắc Nam

Đoạn tiếp giáp đường Trần Xuân Độ-từ lô B35

Đường QH số 8 (bắt đầu - đến hết lô B1)

3

0.5

630

394

276

197

10

Đường quy hoạch số 2

Võ Thị Sáu

Mạc Thanh Đạm

3

 

1,260

788

551

394

11

Đường quy hoạch số 7

Trần Xuân Độ

Mạc Thanh Đạm

3

 

1,260

788

551

394

12

Đường quy hoạch số 8

Võ Thị Sáu

Mạc Thanh Đạm

3

 

1,260

788

551

394

13

Đường quy hoạch số 9

Đường quy hoạch số 7

Dương Bạch Mai

3

 

1,260

788

551

394

14

Đường quy hoạch số 11

Mạc Thanh Đạm

Đường quy hoạch số 14

3

 

1,260

788

551

394

15

Đường quy hoạch số 12

Mạc Thanh Đạm

Đường quy hoạch số 14

3

 

1,260

788

551

394

16

Đường quy hoạch số 13

Mạc Thanh Đạm

Đường quy hoạch số 14

3

 

1,260

788

551

394

17

Đường quy hoạch số 14

Võ Thị Sáu

Hương lộ 10

3

 

1,260

788

551

394

18

Đường quy hoạch số 16

Phạm Hữu Chí

Giáp ranh xã An Ngãi

3

 

1,260

788

551

394

19

Đường quy hoạch số 17

Võ Thị Sáu

Quốc lộ 55

3

 

1,260

788

551

394

20

Đường Trường Trung học Cơ sở Văn Lương

Mạc Thanh Đạm

Trần Hưng Đạo

3

 

1,260

788

551

394

21

Đường từ ngã năm Long Điền đến Cầu bà Sún

 

 

3

 

1,260

788

551

394

22

Hồ Tri Tân

Võ Thị Sáu

Vòng xoay Vũng Vằn

3

 

1,260

788

551

394

23

Hương lộ 10

Ngã 5 Long Điền

Trại huấn luyện chó Long Toàn

3

1.25

1,575

985

689

493

24

Lê Hồng Phong

Đình Long Phượng

Đường quy hoạch số 7

3

0.8

1,008

630

441

315

25

Mạc Đĩnh Chi

Mạc Thanh Đạm

Nguyễn Công Trứ

3

 

1,260

788

551

394

26

Mạc Thanh Đạm

Đường bao Công Viên

Ngã 5 Long Điền

1

1.1

3,880

2,339

1,646

1,126

27

Ngô Gia Tự

Ngã 3 Bàu ông Dân

Nguyễn Văn Trỗi

3

 

1,260

788

551

394

28

Nguyễn Công Trứ

Mạc Thanh Đạm

Trụ sở khu phố Long Liên

3

 

1,260

788

551

394

29

Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền

Đường quy hoạch số 17

Phạm Hồng Thái

3

 

1,260

788

551

394

30

Nguyễn Thị Minh Khai

Võ Thị Sáu

Lê Hồng Phong

3

0.8

1,008

630

441

315

31

Nguyễn Văn Trỗi (Đường Bắc - Nam giai đoạn 2)

Võ Thị Sáu

Quốc lộ 55

1

 

3,528

2,126

1,496

1,024

32

Phạm Hồng Thái

Võ Thị Sáu

Nguyễn Văn Trỗi

3

 

1,260

788

551

394

33

Phạm Hữu Chí

Võ Thị Sáu

Đường TL44A

3

 

1,260

788

551

394

34

Phan Đăng Lưu

 

 

3

 

1,260

788

551

394

35

Quốc lộ 55

Vòng xoay Vũng Vằn

Giáp ranh xã An Ngãi

3

 

1,260

788

551

394

36

Tỉnh lộ 44A

Vòng xoay Vũng Vằn

Giáp ranh xã An Ngãi

2

 

2,126

1,260

882

630

37

Tỉnh lộ 44B

Ngã 3 Bàu ông Dân

Giáp ranh xã An Ngãi

3

 

1,260

788

551

394

38

Trần Hưng Đạo

Võ Thị Sáu

Dương Bạch Mai

3

 

1,260

788

551

394

39

Trần Xuân Độ (Đường Bắc – Nam giai đoạn 1)

Võ Thị Sáu

Dương Bạch Mai

1

 

3,528

2,126

1,496

1,024

40

Viền quanh chợ mới Long Điền

Mạc Thanh Đạm

Đường quy hoạch số 9

1

 

3,528

2,126

1,496

1,024

Cổng sau chợ mới Long Điền

Đường quy hoạch số 9

1

 

3,528

2,126

1,496

1,024

Dương Bạch Mai

Hết dãy phố Chợ Mới

1

 

3,528

2,126

1,496

1,024

41

Võ Thị Sáu

Miễu ông Hổ

Ngã 3 Bàu ông Dân

1

1.1

3,880

2,339

1,646

1,126

Ngã 3 Bàu ông Dân

Cây xăng Bàu Thành

2

 

2,126

1,260

882

630

B

Thị trấn Long Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường nội bộ Khu tái định cư số 1

 

 

3

0.5

630

394

276

197

2

Đường quy hoạch số 01

Đoạn viền quanh chợ mới Long Hải

1

 

3,528

2,126

1,496

1,024

Đường viền quanh chợ mới Long Hải (từ thửa đất số 100, tờ bản đồ số 91)

Đường quy hoạch số 8

1

0.8

2,822

1,701

1,197

819

Đường quy hoạch số 8

Đường Tỉnh lộ 44A giai đoạn 2

2

 

2,126

1,260

882

630

Tỉnh lộ 44A giai đoạn 2

Quy hoạch số 11

3

 

1,260

788

551

394

Đường quy hoạch số 11

Cuối tuyến về hướng núi

3

 

1,260

788

551

394

3

Đường quy hoạch số 2

Đường thị trấn Long Hải

Đường TL44A (GĐ2) 

2

 

2,126

1,260

882

630

Đường TL44A (GĐ2)

Cuối tuyến quy hoạch số 2

3

 

1,260

788

551

394

4

Đường quy hoạch số 3

Đường trung tâm thị trấn

 Đường TL44A (GĐ2)

2

 

2,126

1,260

882

630

Tỉnh lộ 44A GĐ2

Cuối tuyến về hướng núi

3

 

1,260

788

551

394

5

Đường quy hoạch số 4

Đường TT Long Hải

Đường TL44A (GĐ2)

2

 

2,126

1,260

882

630

Đường TL44A (GĐ2)

Cuối tuyến quy hoạch số 4

3

 

1,260

788

551

394

6

Đường quy hoạch số 6

Ngã 3 Long Hải

Dinh Cô

1

1.2

4,234

2,551

1,795

1,229

7

Đường quy hoạch số 08

Quy hoạch số 01, TT Long Hải

Cuối tuyến (khu vực đô thị)

2

 

2,126

1,260

882

630

8

ĐườngQuy hoạch số 11

Quy hoạch số 01, TT Long Hải

Cuối tuyến (khu vực đô thị)

3

 

1,260

788

551

394

9

Đường TL44A (GĐ2)

Giáp ranh xã Phước Hưng 

Đường ống dẫn khí

2

1.2

2,551

1,512

1,058

756

Đường ống dẫn khí

Giáp ranh TT.Phước Hải

2

 

2,126

1,260

882

630

10

Đường trung tâm thị trấn Long Hải

Ngã 3 Lò Vôi

Giáp ranh TT.Phước Hải

1

1.2

4,234

2,551

1,795

1,229

11

Đường viền quanh chợ mới Long Hải

 

 

1

 

3,528

2,126

1,496

1,024

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Bùi Công Minh

Ngã 3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi)

Giáp ranh thị trấn Long Điền

1

 

1,500

2

Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu

1

0.512

768

3

Đường Hải Lâm – Bàu Trứ (xã Phước Hưng – xã Tam Phước)

Tỉnh lộ 44A

Tỉnh lộ 44A – GĐ2

1

 

1,500

Tỉnh lộ 44A – GĐ2

Trường THCS Nguyễn Trãi (thửa 5 và 18, tờ bản đồ số 38)

1

0.8

1,200

Trường THCS Nguyễn Trãi (thửa 5 và 18, tờ bản đồ số 38)

Ngã 3 trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ bản đồ số 3)

1

0.64

960

Ngã 3 trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ bản đồ số 3)

Cuối tuyến

1

0.512

768

4

Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh

1

0.8

1,200

5

Đường Ngã ba Lò Vôi

Giáp ranh TT.Long Hải

Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng

1

1.5

2,250

6

Đường nội bộ khu Tái định cư Phước Tỉnh

Toàn bộ các tuyến đường nội bộ khu Tái định cư Phước Tỉnh

1

0.4

600

7

Đường quy hoạch số 16

Đoạn tiếp nối từ ranh thị trấn Long Điền

Quốc lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi)

1

0.64

960

8

Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền)

1

0.512

768

9

Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc (Giáp hương lộ 14)

2

0.8

492

10

Đường vào cảng Hồng Kông

Hương lộ 5 (đầu thửa 212 và 132, tờ bản đồ số 43)

Cuối tuyến

1

0.8

1,200

11

Đường vào cảng Lò Vôi

Hương lộ 5 (đầu thửa 204 và 250, tờ bản đồ số 43)

Cuối tuyến

1

0.8

1,200

12

Đường ven biển

Cầu Cửa Lấp

Vòng xoay Phước Tỉnh

1

1.25

1,875

13

Đường Việt Kiều (xã Phước Hưng)

Hương lộ 5 (đầu thửa 164, tờ bản đồ số 50 và đầu thửa 4, tờ bản đồ số 93)

Đường liên xã Phước Hưng – Phước Tỉnh (đầu thửa 241 và 278, tờ bản đồ số 54)

1

0.64

960

14

Hương lộ 5

Ngã 3 Lò Vôi

Vòng xoay Phước Tỉnh

1

1.25

1,875

15

Hương lộ 14

UBND xã Tam Phước

Chợ Bến - An Ngãi

1

0.512

768

16

Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi)

Võ Thị Sáu 

Ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh

1

0.512

768

17

Quốc lộ 55

Giáp ranh thị trấn Long Điền

Cầu Đất Đỏ

1

0.64

960

18

Tỉnh lộ 44A

Thuộc xã Phước Hưng 

1

1.5

2,250

Thuộc xã An Ngãi

1

 

1,500

19

Tỉnh lộ 44A - GĐ2 (Đoạn thuộc xã Phước Hưng)

1

1.5

2,250

20

Tỉnh lộ 44B

Ngã 3 Bàu ông Dân

Cống Bà Sáu

1

0.64

960

Cống Bà Sáu

Giáp xã Long Mỹ

1

0.512

768

21

Võ Thị Sáu

Ngã 3 Bàu ông Dân

Cây xăng Đông Nam

1

0.8

1,200

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 202.000 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 07

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A

Thị trấn Đất Đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ

2

 

1,654

992

693

483

2

Đường từ ngã 3 Cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị

3

 

992

593

420

294

3

Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55)

3

0.7

694

415

294

206

4

Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi

3

 

992

593

420

294

5

Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế

3

 

992

593

420

294

6

Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng

3

0.7

694

415

294

206

7

Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

3

 

992

593

420

294

8

Đường từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến trạm y tế thị trấn Đất Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52)

3

 

992

593

420

294

9

Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm

3

 

992

593

420

294

10

Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối

3

 

992

593

420

294

11

Đường từ ngã 3 trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ

3

0.7

694

415

294

206

12

Đường từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ

3

 

992

593

420

294

13

Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

3

 

992

593

420

294

14

Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây

3

0.7

694

415

294

206

15

Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối

3

0.7

694

415

294

206

16

Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng

3

0.7

694

415

294

206

17

Quốc lộ 55

Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách 

Ngã 5 cây xăng Công Dũng

1

0.8

2,205

1,323

924

647

Cầu Đất Đỏ

Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách

2

 

1,654

992

693

483

Ngã 5 cây xăng Công Dũng

Cống Dầu (suối Bà Tùng)

2

 

1,654

992

693

483

18

Tình lộ 52

Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)

Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ

2

 

1,654

992

693

483

Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ

Ngã 4 Bà Muôn

1

0.8

2,205

1,323

924

647

Ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính

Giáp xã Phước Hội

2

 

1,654

992

693

483

Cầu Bà Sản

Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)

2

0.8

1,323

794

554

386

19

Tuyến D1

Tuyến N1

Tuyến N6 

2

0.6

992

595

416

290

Tuyến N6 

Tuyến N9

2

0.48

794

476

333

232

20

Tuyến D2

Tuyến N1

Tuyến N7

2

0.6

992

595

416

290

Tuyến N7

Tuyến N9

2

0.48

794

476

333

232

21

Tuyến D3

Tuyến N1

Tuyến N7

2

0.8

1,323

794

554

386

Tuyến N7

Tuyến N9

2

0.6

992

595

416

290

22

Tuyến N1

 

 

2

0.8

1,323

794

554

386

23

Tuyến N2, N4, N6

 

 

2

0.6

992

595

416

290

24

Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5

 

 

2

0.48

794

476

333

232

25

Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý

3

0.6

593

356

252

176

26

Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý

3

0.52

516

308

218

153

B

Thị trấn Phước Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

1

02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lòng chợ chính Phước Hải

2

 

1,654

992

693

483

2

Đoạn đường Bưu điện - Chùa Bà

3

0.7

694

415

294

206

3

Đoạn đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Công ty Đại Thành

3

0.7

694

415

294

206

4

Đường cung tránh đường ven biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thuỳ Dương

3

 

992

593

420

294

5

Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng

3

 

992

593

420

294

6

Đường Long Phù

Tuyến từ nhà Bà Tư Hường (Tỉnh lộ 44A)

Ngã 3 Long Phù (nhà ông Hoàng)

3

 

992

593

420

294

7

Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến Cầu Bà Mía

3

0.7

694

415

294

206

8

Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hoá qua khu phố Phước An

3

 

992

593

420

294

9

Đường ven biển:

Mũi Kỳ Vân 

Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải

2

1.11

1,835

1,101

769

536

Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải

Hết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải)

2

1.11

1,835

1,101

769

536

10

Đường ven biển Phước Hải - Lộc An

3

 

992

593

420

294

11

Đường quy hoạch số 2

3

 

992

593

420

294

12

Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý

3

0.6

593

356

252

176

13

Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý

3

0.52

516

308

218

153

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã 3 Phước Hội đến giáp Cống Cầu làng (giáp TT Đất Đỏ)

1

0.64

720

2

Đường trung tâm Long Mỹ từ Tỉnh lộ 44B qua Ủy ban nhân dân xã (Tỉnh lộ 44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ

1

0.64

720

3

Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường ven biển

1

0.64

720

4

Đường từ cầu ông Hem đến giáp Quốc lộ 55 (Phước Hội-Láng Dài- Phước Long Thọ)

2

 

461

5

Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An)

1

0.64

720

6

Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (Tỉnh lộ 44A) đến Ủy ban nhân dân xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã

1

0.64

720

7

Đường từ ngã 3 trạm xá Lộc An (đoạn qua Ủy ban nhân dân xã Lộc An) đến cầu ông Hem (giáp xã Phước Hội)

1

0.64

720

8

Đường ven biển

Ngã 3 quán Hương

Cầu Sa (giáp xã Lộc An)

1

0.64

720

Cầu Sa

Cầu ông Hem (Quán Sáu An)

1

0.96

1,080

Cầu ông Hem (Quán Sáu An)

Cầu sông Ray

1

0.64

720

9

QL55

Cống Dầu 

Cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc)

1

0.64

720

10

TL44A

Cầu Bà Mía

Giáp Tỉnh lộ 52 (ngã ba UBND xã Phước Hội)

1

0.64

720

11

Tỉnh lộ 44B

Ngã 3 Ủy ban nhân dân xã Phước Hội

Ngã 3 Bàu Sắn

1

0.64

720

Ngã 3 Bàu Sắn

Giáp xã Tam Phước (Huyện Long Điền)

2

 

461

12

Tỉnh lộ 52

Cầu Bà Sản

Bưng Long Tân (Trường THCS Long Tân)

1

0.5

576

 Bưng Long Tân qua khu dân cư Ủy ban nhân dân xã Long Tân

Cầu Khánh Vân (hết xã Long Tân)

1

0.64

720

13

Các tuyến đường chưa xác định, đã được trải nhựa do huyện, xã quản lý

2

0.8

369

14

Các tuyến đường chưa xác định, đã được nâng cấp cấp phối do huyện, xã quản lý

2

0.64

295

Ghi chú: Đơn giá đất ở thuộc khu vực nông thôn của những vị trí sau vị trí 1 bằng 0,8 lần đơn giá đất ở của vị trí trước liền kề, nhưng không được thấp hơn đơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 là 151.000 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 08

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở

 

Từ

Đến

(sau khi đã có hệ số)

 

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

 

1

Đường Bến Đầm

Ngã 3 An Hải 

Bãi Nhát

2

0.75

1,215

972

778

622

 

Đoạn còn lại

 

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

2

Đường Cỏ Ống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1:

Cầu Suối Ớt Cỏ Ống

Sân bay Côn Sơn 

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

 - Đoạn 2: Các đoạn còn lại của tuyến

 

 

2

0.75

1,215

972

778

622

3

Đường nội bộ quy hoạch khu trung tâm

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

4

Đường quy hoạch nhánh 1

Trần Phú

Phạm Văn Đồng

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

5

Đường quy hoạch nhánh 2

 

 

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

6

Đường quy hoạch nhánh 3 (đường vòng cung phía sau trường mầm non Tuổi Thơ)

Hồ Thanh Tòng

Hồ Thanh Tòng

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

7

Đường quy hoạch nhánh 4

Phạm Văn Đồng

Hồ Thanh Tòng

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

8

Hà Huy Giáp

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

9

Hồ Thanh Tòng

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

10

Hồ Văn Mịch

 

 

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

11

Hoàng Phi Yến

 

 

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

12

Hoàng Quốc Việt

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

13

Huỳnh Thúc Kháng

 

 

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

14

Lê Duẩn

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

15

Lê Đức Thọ

 

 

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

16

Lê Hồng Phong

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

17

Lê Văn Việt

 

 

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

18

Lương Thế Trân

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

19

Ngô Gia Tự

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

20

Nguyễn An Ninh

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

21

Nguyễn Đức Thuận

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

22

Nguyễn Duy Trinh

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

23

Nguyễn Huệ

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

24

Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

25

Nguyễn Văn Cừ

Công viên Võ Thị Sáu

Lò Vôi

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

Lò Vôi

Tam Lộ

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

26

Nguyễn Văn Linh

 

 

1

1.2

2,700

2,160

1,728

1,382

 

27

Phạm Hùng

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

28

Phạm Quốc Sắc

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

29

Phạm Văn Đồng

 

 

1

1.2

2,700

2,160

1,728

1,382

 

30

Phan Chu Trinh

 

 

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

31

Tạ Uyên

 

 

2

0.75

1,215

972

778

622

 

32

Tô Hiệu

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

33

Tôn Đức Thắng

 

 

1

1.2

2,700

2,160

1,728

1,382

 

34

Trần Huy Liệu

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

35

Trần Phú

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

36

Võ Thị Sáu

Nguyễn Huệ

Đài tiếp hình

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

Đoạn còn lại

 

2

 

1,620

1,296

1,037

829

 

37

Vũ Văn Hiếu

 

 

1

 

2,250

1,800

1,440

1,152

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 50/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/12/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Trần Ngọc Thới
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 02/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản