Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2016/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 28 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 3 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày..... tháng.... năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- VP. TU và các Ban đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH;
- VP. HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT. TĐ
E\2016\qdpq\STC_quy dinh trinh tu mien tien su dung dat

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Cảnh Tuyên

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../2016/QĐ-UBND ngày.... tháng..... năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất ở; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng là người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng (gọi chung là người có công với cách mạng) theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở.

2. Các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan đến việc thực hiện trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Nguyên tắc, điều kiện miễn, giảm tiền sử dụng đất

1. Nguyên tắc miễn, giảm tiền sử dụng đất:

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 2 Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở.

2. Điều kiện miễn, giảm tiền sử dụng đất:

a) Người có công với cách mạng chưa lần nào được hưởng chính sách đối với người có công với cách mạng theo các hình thức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ, khi được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thì được xét miễn, giảm tiền sử dụng đất tối đa không vượt hạn mức đất ở cho một hộ gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

b) Phải có hồ sơ do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang quản lý.

Chương II

CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM CỤ THỂ

Điều 4. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

Người có công với cách mạng thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này khi được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất được xét miễn, giảm tiền sử dụng đất theo mức được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 1 và Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).

Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC MIỄN, GIẢM

Điều 5. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng

Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

Điều 6. Thời gian, trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng

Tổng thời gian xét miễn, giảm không quá 12 (mười hai) ngày làm việc, cụ thể như sau:

Người có công với cách mạng nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Quy định này tại địa điểm tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

1. Trường hợp nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển ngay trong ngày làm việc cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (gọi chung là Chi nhánh).

b) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc, Chi nhánh có văn bản lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện nhà ở, đất ở của người đề nghị miễn, giảm; đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách người có công với cách mạng.

c) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận về điều kiện nhà ở, đất ở của người đề nghị miễn giảm; đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách người có công với cách mạng.

d) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chi nhánh tiến hành kiểm tra, chuyển hồ sơ lấy ý kiến của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

đ) Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện kiểm tra hồ sơ nếu thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thì xác nhận đối tượng xét miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng chuyển cho Chi nhánh. Ngay trong ngày làm việc, Chi nhánh chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có với cách mạng. Trường hợp không đủ điều kiện xét miễn, giảm thì trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh.

e) Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nhận đủ hồ sơ do Chi nhánh chuyển đến, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có với cách mạng.

f) Trong thời hạn không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc văn bản trả lời không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chi nhánh lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”, kèm hồ sơ chuyển Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố.

g) Trong thời hạn không quá 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo số tiền sử dụng đất được miễn, giảm, số tiền sử dụng đất còn phải nộp, lệ phí trước bạ cho người sử dụng đất.

2. Trường hợp nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã:

a) Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận về điều kiện nhà ở, đất ở của người đề nghị miễn, giảm; đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách người có công với cách mạng trước khi chuyển hồ sơ đến Chi nhánh.

b) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ kèm xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chi nhánh tiến hành kiểm tra, chuyển hồ sơ lấy ý kiến của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

c) Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện kiểm tra hồ sơ nếu thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thì xác nhận đối tượng xét miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng chuyển cho Chi nhánh. Ngay trong ngày làm việc, Chi nhánh chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có với cách mạng. Trường hợp không đủ điều kiện xét miễn, giảm thì trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh.

d) Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nhận đủ hồ sơ do Chi nhánh chuyển đến, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có với cách mạng.

đ) Trong thời hạn không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc văn bản trả lời không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chi nhánh lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”, kèm hồ sơ chuyển Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố.

e) Trong thời hạn không quá 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo số tiền sử dụng đất được miễn, giảm, số tiền sử dụng đất còn phải nộp, lệ phí trước bạ cho người sử dụng đất.

3. Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất ghi rõ nội dung cơ bản:

a) Họ tên, địa chỉ cư trú của người được miễn giảm.

b) Thông tin về thửa đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất: số thửa, diện tích, tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất.

c) Đối tượng là người có công với cách mạng và ghi rõ tỷ lệ phần trăm (%) tiền sử dụng đất được miễn, giảm theo quy định tại Điều 4 Quy định này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng

Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn cấp huyện quản lý theo đúng quy định hiện hành và tại Quy định này.

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thực hiện theo Điều 6 Quy định này.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thực hiện theo Điều 6 Quy định này.

3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo Điều 6 Quy định này.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất của người có công với cách mạng; chỉ đạo và hướng dẫn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo Điều 6 Quy định này.

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm xem xét việc miễn, giảm tiền sử dụng đất cho các đối tượng là người có công với cách mạng theo đúng Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Cục Thuế tỉnh để tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

  • Số hiệu: 49/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Người ký: Trương Cảnh Tuyên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản