Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2015/QĐ-UBND

Bà Rịa, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

Căn cứ Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4904/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 về việc phê duyệt Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (gọi tắt là Bộ đơn giá). Trong đó:

1. Bộ đơn giá được áp dụng cho các đơn giá sau đây:

a) Đo đạc địa chính, gồm: (áp dụng cho các huyện, thành phố trừ huyện Côn Đảo)

- Lưới địa chính;

- Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;

- Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;

- Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;

- Trích đo địa chính thửa đất;

- Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;

- Đo đạc tài sản gắn liền với đất.

b) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận), gồm: (áp dụng cho các huyện, thành phố trừ huyện Côn Đảo).

- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn;

- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường;

- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân;

- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức;

- Đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn;

- Đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường;

- Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ;

- Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Đăng ký biến động đối với tổ chức;

- Trích lục hồ sơ địa chính.

c) Đo đạc địa chính, gồm: (áp dụng tại huyện Côn đảo):

- Lưới địa chính;

- Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;

- Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;

- Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;

- Trích đo địa chính thửa đất;

- Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;

- Đo đạc tài sản gắn liền với đất.

d) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (áp dụng tại huyện Côn Đảo):

- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn;

- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân;

- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức;

- Đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn;

- Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ;

- Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Đăng ký biến động đối với tổ chức;

- Trích lục hồ sơ địa chính.

2. Đối với chi phí nhân công lao động, khi có sự thay đổi về mức lương cơ sở hoặc các khoản đóng góp cho người lao động thì điều chỉnh lại chi phí nhân công cho phù hợp.

Điều 2. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường:

1. Hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng đơn giá này để thanh quyết toán các công trình địa chính liên quan đến công tác đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ đơn giá nếu có sự thay đổi về định mức, chế độ trong quá trình áp dụng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành bộ đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Long

 

PHẦN I

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các đơn giá sau:

1. Đo đạc địa chính gồm: (Áp dụng cho các huyện, thành phố trừ huyện Côn Đảo)

a) Lưới địa chính;

b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;

c) Số hoá và chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính;

d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;

e) Trích đo địa chính thửa đất;

f) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;

g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.

2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận), gồm: (Áp dụng cho các huyện, thành phố trừ huyện Côn Đảo)

a) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn;

b) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường;

c) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân;

d) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đối với tổ chức;

e) Đăng ký, cấp đổi GCN đồng loạt tại xã, thị trấn;

f) Đăng ký, cấp đổi GCN đồng loạt tại phường;

g) Đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN riêng lẻ;

h) Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân;

i) Đăng ký biến động đối với tổ chức;

j) Trích lục hồ sơ địa chính.

3. Đo đạc địa chính gồm: (Áp dụng tại huyện Côn Đảo)

a) Lưới địa chính;

b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;

c) Số hoá và chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính;

d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;

e) Trích đo địa chính thửa đất;

f) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;

g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.

4. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận), gồm: (Áp dụng tại huyện Côn Đảo)

a) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn;

b) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân;

c) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đối với tổ chức;

d) Đăng ký, cấp đổi GCN đồng loạt tại xã, thị trấn;

e) Đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN riêng lẻ;

f) Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân;

g) Đăng ký biến động đối với tổ chức;

h) Trích lục hồ sơ địa chính.

Bộ đơn giá này bao gồm các khoản mục chi phí (Chi phí trong đơn giá và ngoài đơn giá) để hoàn thành các công việc theo Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013.

I. Quy trình xây dựng đơn giá: Đơn giá được xây dựng như sau:

Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí chung (2)

I.1. Chi phí trực tiếp bao gồm: Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị), cách tính như sau:

Chi phí trực tiếp

=

Chi phí nhân công (a)

+

Chi phí dụng cụ (b)

+

Chi phí vật liệu (c)

+

Chi phí khấu hao (d+e)

a- Chi phí lao động: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông tham gia trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí lao động kỹ thuật áp dụng mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/ tháng. Chi phí lao động phổ thông áp dụng mức 100.000 đồng/ngày.

Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức:

Chi phí lao động kỹ thuật

=

Số công lao động kỹ thuật theo định mức

x

Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật

Trong đó:

Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật

 

=

Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức

+

Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ

 

26 ngày

 

- Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật gồm tiền lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp lương, các khoản đóng góp và các chế độ khác cho người lao động theo quy định hiện hành:

+ Lương phụ: tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, hội họp, học tập (34/313 ngày), mức tính 11% lương cấp bậc kỹ thuật, theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007.

+ Phụ cấp lương: phụ cấp lưu động mức tính 0,4 lương cơ sở, phụ cấp trách nhiệm mức tính 0,2 lương cơ sở cho tổ trưởng (Tổ bình quân 05 người) theo Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

+ Phụ cấp khu vực: mức 0,1; 0,2 và 0,7 lương cơ sở áp dụng cho từng địa bàn cụ thể trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV- BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Uỷ ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.

+ Các khoản phụ cấp lương khác (áp dụng riêng cho địa bàn huyện Côn Đảo): phụ cấp thu hút mức 50% lương cấp bậc theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc ban hành chính sách ưu đãi đối với công chức, viên chức, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo; phụ cấp đặc biệt mức 50% lương cấp bậc theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang.

+ Các khoản đóng góp cho người lao động: gồm BHXH, BHYT, BHTN mức tính 22% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật theo công văn hướng dẫn số 1041/BHXH-PT ngày 03/12/2013 của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN với mức lương tối thiểu là 1.150.000 đồng/tháng.

- Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc nhóm/ đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; một tháng làm việc là 26 ngày.

- Nội dung và phương pháp xác định đơn giá công lao động kỹ thuật theo phụ lục số 01 Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT- BTNMT- BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí.

Chi phí lao động phổ thông được tính theo công thức:

Chi phí lao động phổ thông

=

Số công lao động phổ thông theo định mức

x

Đơn giá ngày công lao động phổ thông

Đơn giá ngày công lao động phổ thông áp dụng mức 100.000 đồng/ ngày.

b- Chi phí dụng cụ: Là giá trị dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm, cách tính cụ thể như sau:

Chi phí dụng cụ

=

Định mức sử dụng dụng cụ/01 ca

x

Đơn giá sử dụng dụng cụ phân bổ cho 1 ca

Trong đó:

Đơn giá sử dụng dụng cụ cho 1 ca

=

Nguyên giá dụng cụ

Thời hạn sử dụng dụng cụ x 26 ca định mức (tháng)

- Nguyên giá dụng cụ: Tính theo mặt bằng đơn giá tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được khảo sát trong tháng 6 năm 2015 (Theo chứng thư thẩm định giá số 915.0209/CT-BTCVALUE).

- Số ca sử dụng và thời hạn sử dụng dụng cụ theo quy định trong Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Tổng cộng chi phí sử dụng dụng cụ cho loại công việc được tính thêm 5% dụng cụ nhỏ, phụ (theo quy định trong Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT).

Chi phí này được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo quy định trong Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT).

c- Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau:

Chi phí vật liệu

=

∑(Số lượng từng loại vật liệu theo định mức

x

Đơn giá từng liệu loại vật liệu)

- Đơn giá vật liệu: Tính theo mặt bằng đơn giá tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được khảo sát trong tháng 6 năm 2015 (Theo chứng thư thẩm định giá số 915.0209/CT-BTCVALUE).

- Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức sử dụng vật liệu được quy định trong Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT.

- Tổng cộng chi phí sử dụng vật liệu được tính thêm 8% vật liệu nhỏ và hao hụt (theo quy định trong Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT).

Chi phí này sẽ được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo quy định trong Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT).

d- Chi phí thiết bị: Là hao phí về máy, thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm, được xác định trên cơ sở danh mục thiết bị, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 50/2013/TT-BTNMT, cách tính cụ thể như sau:

Chi phí khấu hao

=

Số ca máy theo định mức

x

Mức khấu hao một ca máy

 

Trong đó:

Mức khấu hao một ca máy

=

Nguyên giá

Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng

- Số ca máy sử dụng một năm và số năm sử dụng cho từng nhóm thiết bị quy định tại phụ lục số 02 của Thông tư liên tịch số: 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai, cụ thể:

+ Máy vi tính: Thời gian sử dụng là 5 năm - 500 ca/năm;

+ Máy in, máy scan, máy photocopy, máy điều hòa nhiệt độ: thời gian sử dụng là 10 năm - 500 ca/năm;

+ Máy toàn đạc, sổ điện tử: 10 năm - 250 ca/năm.

e- Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian sản xuất sản phẩm, được tính theo công thức:

Chi phí năng lượng

=

Năng lượng tiêu hao theo định mức

x

Đơn giá do Nhà nước quy định

I.2 Chi phí chung: Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện, chi phí này được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp.

Theo quy định tại Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC thì chi phí chung được xác định như sau:

Nội dung

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Đo đạc địa chính (đo đạc bản đồ địa chính, đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở, đo chỉnh lý biến động) thuộc nhóm II

25%

20%

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc nhóm III

 

15%

 

I.3 Đối với khu vực được hưởng phụ cấp khu vực thì đơn giá sản phẩm được tính như sau:

Đơn giá sản phẩm (có phụ cấp khu vực)

=

Đơn giá sản phẩm

+

Phụ cấp khu vực

Trong đó, Phụ cấp khu vực được xác định như sau:

Phụ cấp khu vực (theo hệ số k)

=

Số lao động kỹ thuật theo định mức

x

Định mức lao động kỹ thuật

x

Đơn giá phụ cấp 1 ngày công lao động kỹ thuật (theo hệ số k)

Mức phụ cấp khu vực từng địa bàn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được xác định trong đơn giá từng hạng mục công việc cụ thể.

II. Phân loại khó khăn: Theo Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

III. Hệ số quy đổi BĐĐC từ đơn vị tính mảnh sang đơn vị tính ha

Theo quy định tại Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường:

BĐĐC tỷ lệ

Diện tích 1 mảnh BĐĐC (dm2)

Diện tích một mảnh BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha)

1/200

25

1,00

1/500

25

6,25

1/1.000

25

25,00

1/2.000

25

100,00

1/5.000

36

900,00

1/10.000

144

3600,00

IV. Quy định áp dụng đơn giá trong quá trình xây dựng dự toán kinh phí đối với các Chương trình, đề án, dự án:

IV.1 Quy định áp dụng đơn giá:

- Bộ Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được thành lập trên cơ sở định mức Kinh tế - Kỹ thuật ban hành kèm theo thông tư 50/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bộ đơn giá chỉ được lập và phê duyệt lại khi định mức kinh tế - kỹ thuật được thay đổi hoặc bị thay thế; các thay đổi khác về chế độ, chính sách của nhà nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn thì không phải lập và phê duyệt lại mà được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi vận dụng bộ đơn giá.

1. Đơn giá trên được lập với mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng; các khoản đóng góp cho người lao động (BHXH, BHYT, BHTN mức tính 22% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật) và định mức 26 ngày công/tháng. Khi có thay đổi về mức lương cơ sở hoặc các khoản đóng góp cho người lao động thì điều chỉnh lại chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù hợp trong quá trình xây dựng dự toán kinh phí đối với từng công trình.

2. Đối với nguyên giá thiết bị và đơn giá vật liệu, công vụ dụng cụ có biến động trên 10% thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành hướng dẫn điều chỉnh đơn giá hoặc ban hành Bộ đơn giá mới.

3. Đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, khi lập dự toán và thanh toán, quyết toán sẽ tính thuế giá trị gia tăng theo luật thuế hiện hành.

4. Đơn giá trên chưa tính các khoản mục chi phí khác như sau: Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; chi phí bồi thường thiệt hại (nếu có); chi phí thuê tàu thuyền (nếu có); thu nhập chịu thuế tính trước. Khi lập dự toán từng mục chi phí trên cho phù hợp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài Chính.

5. Bộ Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được lập chung cho cả doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp và bộ đơn giá tính riêng cho địa bàn huyện Côn Đảo; là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện. Đối với đơn vị sự nghiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên còn phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ và “KHÔNG TÍNH CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ”.

- Đối với huyện Côn Đảo được hưởng phụ cấp đặc biệt bằng 50% tiền lương cấp bậc (Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ) và phụ cấp khu vực bằng 0,7 mức lương tối thiểu theo Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Phụ cấp thu hút bằng 50% lương cấp bậc theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc ban hành chính sách ưu đãi đối với công chức, viên chức, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo. Vì Vậy, được lập riêng thành một bộ đơn giá để tiện áp dụng trên địa bàn huyện Côn Đảo.

- Đối với xã Long Sơn thuộc TP. Vũng Tàu và một số xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ, Tân Thành được hưởng phụ cấp khu vực các mức 0,1 và 0,2 mức lương tối thiểu theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV - BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc. Vì vậy khi lập dự toán các nhiệm vụ, dự án thi công trên địa bàn các khu vực này cũng phải điều chỉnh lại khoản chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù hợp.

IV.2 Hướng dẫn xây dựng dự toán

1. Dự toán kinh phí được lập trên cơ sở khối lượng công việc x đơn giá sản phẩm + các chi phí khác (nếu có) + thuế VAT.

- Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung + Phụ cấp khu vực (nếu có). Phụ cấp khu vực được quy định cụ thể trong từng đơn giá sản phẩm.

- Các mức khó khăn cho từng hạng mục công việc được quy định cụ thể tại Định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành tại Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Chi phí khác bao gồm:

+ Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán: Gồm các chi phí khảo sát, thu thập, phân tích tư liệu, lựa chọn giải pháp kỹ thuật, thiết kế công trình, chi phí xây dựng và thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán. Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp với mức cụ thể như sau:

Loại công việc

Chi phí trực tiếp (Tỷ đồng)

 

 

 

1

2

3

4

5

10

15

20

30

40

50

Ngoại nghiệp

Tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp

 

Nhóm II

4,00

3,50

3,33

3,25

3,20

2,20

1,67

1,40

1,13

0,93

0,80

Nội nghiệp

Tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp

Nhóm II, III

2,00

1,75

1,67

1,63

1,60

1,10

0,83

0,70

0,57

0,46

0,40

+ Chi phí kiểm tra, nghiệm thu: Gồm toàn bộ chi phí để quản lư, giám sát quá trình thi công công trình, chi phí tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành theo quy chế của Bộ Tài nguyên và Môi trường và chi phí thẩm định khối lượng, chất lượng, giá trị công trình. Chi phí kiểm tra nghiệm thu được tính trên chi phí trực tiếp và chi phí chung theo tỷ lệ sau:

 

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Nhóm II

4%

3%

Nhóm III

5%

4%

+ Chi phí bồi thường thiệt hại (nếu có): Là chi phí đền bù cây cối thông hướng khi đo hoặc trưng dụng đất khi xây dựng mốc và tường vây. Chi phí này được xác định trên cơ sở khối lượng cây cối, diện tích đất và đơn giá đền bù hiện hành của địa phương.

+ Chi phí thuê tàu, thuyền: Đối với các công trình đo đạc tại huyện Côn Đảo được tính thêm chi phí thuê tàu, thuyền. Thời gian thuê tàu, thuyền căn cứ vào thời gian thi công ngoài đảo. Đơn giá thuê tàu, thuyền theo giá địa phương có xác nhận của cơ quan tài chính hoặc của chính quyền sở tại. Căn cứ vào báo cáo khảo sát khi lập thiết kế kỹ thuật, đơn vị tính dự toán phần chi phí này cùng với việc lập thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình.

+ Thu thập chịu thuế tính trước: Dự toán công trình cơ sở dữ liệu địa chính, ngoài các khoản mục chi phí nêu trên còn được tính thu nhập chịu thuế tính trước bằng 5.5% trên dự toán chi phí trong đơn giá để các đơn vị thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo chế độ hiện hành.

- Thuế VAT theo quy định hiện hành đối với công tác đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là 10%. Vì thế khi lập dự toán và thanh toán, quyết toán sẽ tính thuế giá trị gia tăng theo luật thuế hiện hành.

2. Việc lập dự toán kinh phí dự án theo kết cấu chi phí thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 04, 05 ban hành kèm theo Thông tư 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC.

 

PHỤ LỤC SỐ 04

PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Đối với dự án, nhiệm vụ có định mức kinh tế kỹ thuật)
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)

 

Nội dung, cách tính

Kết quả

A

Đơn giá sản phẩm

A= A1 +A2

1

Chi phí trực tiếp

A1 = a+b+c+d+e

a

Chi phí vật liệu:

Đơn giá vật liệu x Định mức vật liệu

a

b

Chi phí công cụ, dụng cụ:

Đơn giá công cụ, dụng cụ x số ca sử dụng theo định mức

Niên hạn sử dụng theo định mức (tháng) x 26 ngày

b

c

Chi phí nhân công

c = c1 +c2

*

Chi phí lao động kỹ thuật:

Đơn giá công LĐKT x Số công theo định mức

c1

*

Chi phí lao động phổ thông:

Đơn giá công LĐPT x Số công theo định mức

c2

d

Chi phí khấu hao thiết bị:

Cách tính theo hướng dẫn tại tiết d điểm 1 mục B phần II

d

e

Chi phí năng lượng vận hành thiết bị

Đơn giá Nhà nước quy định x Định mức tiêu hao

e

2

Chi phí chung:

Cách tính theo hướng dẫn tại điểm 2 mục B phần I.

A2 =% x A.1

B

Chi phí trong đơn giá:

Khối lượng công việc x đơn giá sản phẩm

B= KL x A

C

Chi phí khác

C=g+h+i+k+l+m+n

1

Chi phí Khảo sát, thiết kế, lập dự toán

Cách tính theo hướng dẫn tại mục 1 phần III

g

2

Chi phi kiểm tra, nghiệm thu:

Cách tính theo hướng dẫn tại mục 2 phần III

h

3

Chi phí bồi thường thiệt hại

Khối lượng cần bồi thường x đơn giá

i

4

Chi phí thuê tàu thuyền

Số ca cần thuê tàu, thuyền x đơn giá

k

5

Chi phí ăn định lượng

70% mức ăn định lượng theo quy định x số ngày công thực tế

l

6

Chi phí mua nước ngọt

Khối lượng nước ngọt theo định mức x đơn giá

m

7

Thu nhập chịu thuế tính trước

Tỷ lệ % x B

n

D

Tổng dự toán

D = B+C

 

PHỤ LỤC SỐ 05

PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Đối với dự án, nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật)
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)

Stt

Nội dung, cách tính

Kết quả

I

Chi phí trực tiếp

A

a

Chi phí vật liệu:

Đơn giá vật liệu x Khối lượng vật liệu cần sử dụng

a

h

Chi phí công cụ, dụng cụ:

Đơn giá công cụ, dụng cụ x số ca cần sử dụng

Niên hạn sử dụng (tháng) x 26 ngày

b

c

Chi phí nhân công:

c

*

Chi phí lao động kỹ thuật:

Đơn giá công LĐKT theo cấp bậc kỹ thuật phù hợp x Số công LĐKT cần thiết

c1

*

Chi phí lao động phổ thông:

Đơn giá công LĐPT x Số công LĐ cần thuê ngoài

c2

d

Chi phí khấu hao thiết bị:

Mức khấu hao ca máy x Số ca máy cần sử dụng

d

e

Chi phí năng lượng vận hành thiết bị:

Đơn giá nhà nước quy định x Khối lượng cần sử dụng

e

II

Chi phí quản lý chung: (20% x A)

B

III

Chi phí khác (Cách tính như quy định tại Phụ lục số 04)

C

1

Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán

g

2

Chi phí kiểm tra, nghiệm thu:

h

3

Chi phí bồi thường thiệt hại

i

4

Chi phí thuê tàu thuyền

k

5

Chi phí ăn định lượng

l

6

Chi phí mua nước ngọt

m

7

Thu nhập chịu thuế tính trước

Tỷ lệ % x B

n

 

Tổng dự toán

D = A+ B+C

Chú ý:

- Khi lập dự toán chỉ tính các nội dung chi cần thiết có liên quan đến công việc phải thực hiện, không tính toàn bộ các khoản mục chi phí nêu trên.

 

PHẦN II

ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

A. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH

I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

KK

Chi phí lao động

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí dụng cụ

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực (k=0,1)

Phụ cấp khu vực (k=0,2)

LĐKT

LĐPT

Hệ số

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=Σ(5÷9

11

12 = 10 x

13=10+1

14

15

1

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông

điểm

1

1.098.776

243.000

195.273

54.000

10.174

1.601.223

0.25

400.306

2.001.529

25.831

51.662

"

2

1.460.017

324.000

195.273

69.000

12.717

2.061.007

0.25

515.252

2.576.259

34.323

68.646

"

3

1.888.991

405.000

195.273

81.000

16.956

2.587.220

0.25

646.805

3.234.025

44.408

88.815

"

4

2.498.586

527.000

195.273

102.000

22.043

3.344.902

0.25

836.226

4.181.128

58.738

117.477

"

5

3.168.387

689.000

195.273

108.000

27.977

4.188.637

0.25

1.047.159

5.235.796

74.485

148.969

2

Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ

điểm

1

428.974

57.000

19.527

24.000

3.052

532.553

0.25

133.138

665.691

10.085

20.169

"

2

496.707

66.000

19.527

24.000

3.815

610.049

0.25

152.512

762.561

11.677

23.354

"

3

609.595

81.000

19.527

27.000

5.087

742.209

0.25

185.552

927.761

14.331

28.662

"

4

722.483

96.000

19.527

33.000

6.613

877.623

0.25

219.406

1.097.029

16.985

33.969

"

5

835.370

111.000

19.527

42.000

8.393

1.016.290

0.25

254.073

1.270.363

19.638

39.277

3

Xây tường vây

điểm

1

954.728

480.000

419.812

54.000

7.850

1.916.390

0.25

479.098

2.395.488

23.885

47.769

"

2

954.728

630.000

419.812

54.000

10.265

2.068.805

0.25

517.201

2.586.006

23.885

47.769

"

3

1.145.674

840.000

419.812

66.000

12.077

2.483.563

0.25

620.891

3.104.454

28.662

57.323

"

4

1.336.619

1.440.000

419.812

78.000

15.700

3.290.131

0.25

822.533

4.112.664

33.438

66.877

"

5

1.527.565

1.680.000

419.812

87.000

19.927

3.734.304

0.25

933.576

4.667.880

38.215

76.431

4

Tiếp điểm có tường vây

điểm

1

203.198

36.000

100.478

54.000

1.516

395.192

0.25

98.798

493.990

4.777

9.554

"

2

255.879

36.000

100.478

69.000

1.983

463.340

0.25

115.835

579.175

6.015

12.031

"

3

308.560

54.000

100.478

81.000

2.333

546.371

0.25

136.593

682.964

7.254

14.508

"

4

383.819

68.000

100.478

102.000

2.916

657.213

0.25

164.303

821.516

9.023

18.046

"

5

511.758

68.000

100.478

108.000

3.849

792.085

0.25

198.021

990.106

12.031

24.062

5

Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền

điểm

1

357.113

34.000

12.349

14.520

4.330

422.312

0.25

105.578

527.890

9.288

18.577

"

2

527.167

68.000

12.349

22.000

6.298

635.814

0.25

158.954

794.768

13.712

27.423

"

3

637.703

68.000

12.349

26.400

7.873

752.325

0.25

188.081

940.406

16.587

33.173

"

4

875.778

101.000

12.349

36.080

10.629

1.035.836

0.25

258.959

1.294.795

22.779

45.558

"

5

1.164.870

135.000

12.349

47.960

14.171

1.374.350

0.25

343.588

1.717.938

30.298

60.596

6

Đo ngắm theo công nghệ GPS Đo ngắm theo công nghệ GPS

điểm

1

631.691

45.000

86.581

16.548

6.899

786.719

0.25

196.680

983.399

14.817

29.635

"

2

763.687

63.000

86.581

19.848

7.885

941.001

0.25

235.250

1.176.251

17.913

35.827

"

3

923.967

126.000

86.581

24.348

9.856

1.170.752

0.25

292.688

1.463.440

21.673

43.346

"

4

1.150.244

225.000

86.581

29.748

12.320

1.503.893

0.25

375.973

1.879.866

26.981

53.962

"

5

1.791.364

280.000

86.581

46.248

19.219

2.223.412

0.25

555.853

2.779.265

42.019

84.038

7

Tính toán khi đo GPS

điểm

1-5

270.816

 

7.968

1.320

2.145

282.249

0.20

56.450

338.698

7.077

14.154

8

Tính toán khi đo đường chuyền

điểm

1-5

243.734

 

11.964

1.320

2.116

259.134

0.20

51.827

310.961

6.369

12.738

9

Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền

điểm

1-5

153.049

 

 

 

 

153.049

0.25

38.262

191.311

3.981

7.962

10

Phục vụ KTNT khi đo GPS

điểm

1-5

169.708

 

 

 

 

169.708

0.25

42.427

212.135

3.981

7.962

11

Tiếp điểm không có tường vây

điểm

1

253.998

45.000

 

 

758

299.756

0.25

74.939

374.694

5.971

11.942

 

 

"

2

319.849

45.000

 

 

992

365.841

0.25

91.460

457.301

7.519

15.038

 

 

"

3

385.700

67.500

 

 

1.167

454.367

0.25

113.592

567.959

9.067

18.135

 

 

"

4

479.774

85.000

 

 

1.458

566.232

0.25

141.558

707.790

11.279

22.558

 

 

"

5

639.698

85.000

 

 

1.925

726.623

0.25

181.656

908.278

15.038

30.077

12

Đo cao lượng giác

điểm

1

35.711

3.400

 

 

433

39.544

0.25

9.886

49.430

929

1.858

 

Đo cao lượng giác

"

2

52.717

6.800

 

 

630

60.147

0.25

15.037

75.184

1.371

2.742

 

 

"

3

63.770

6.800

 

 

787

71.357

0.25

17.839

89.197

1.659

3.317

 

 

"

4

87.578

10.100

 

 

1.063

98.741

0.25

24.685

123.426

2.278

4.556

 

 

"

5

116.487

13.500

 

 

1.417

131.404

0.25

32.851

164.255

3.030

6.060

 

Tính toán đo cao lượng giác

điểm

1-5

16.926

 

 

132

1.270

18.328

0.20

3.666

21.994

442

885

13

Chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy)

điểm

1

1.318.531

291.600

 

 

12.209

1.622.340

0.25

405.585

2.027.925

30.997

61.994

"

2

1.752.020

388.800

 

 

15.260

2.156.080

0.25

539.020

2.695.100

41.188

82.375

"

3

2.266.789

486.000

 

 

20.347

2.773.136

0.25

693.284

3.466.420

53.289

106.578

"

4

2.998.303

632.400

 

 

26.452

3.657.155

0.25

914.289

4.571.444

70.486

140.972

"

5

3.802.064

826.800

 

 

33.572

4.662.436

0.25

1.165.609

5.828.045

89.382

178.763

Ghi chú:

1. Mức phụ cấp khu vực 0,1 (k=0,1) áp dụng với các xã:

- Long Sơn - TP. Vũng Tàu;

- Xuân Sơn, Suối Nghệ, Đá Bạc, Quảng Thành, Sơn Bình - huyện Châu Đức.

- Bưng Riềng, Hoà Hưng, Hoà Hội, Bông Trang, Bình Châu - huyện Xuyên Mộc

- Lộc An - huyện Đất Đỏ.

- Châu Pha, Hắc Dịch - huyện Tân Thành.

2. Mức phụ cấp khu vực 0,2 (k=0,2) áp dụng với các xã:

- Láng Lớn, Suối Rao, Cù Bị - huyện Châu Đức.

- Hoà Hiệp, Bàu Lâm, Tân Lâm - huyện Xuyên Mộc.

- Sông Xoài, Tóc Tiên - huyện Tân Thành.

II. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP

Stt

Nội dung công việc

Khó khăn

Đvt

Chi phí lao động

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí dụng cụ

Chi phí trực tiếp

Chung phí chung

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực (k=0,1)

Phụ cấp khu vực (k=0,2)

LĐKT

LĐPT

Hệ số

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=Σ(5÷9)

11

12

13=10+12

14

15

 

Tỷ lệ 1/200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Công tác chuẩn bị

1-4

Ha

272.651

22.000

36.434

 

31.430

362.515

0.25

90.629

453.144

6.369

12.738

1.2

Lưới đo vẽ

1

Ha

1.799.948

 

24.289

51.920

15.369

1.891.527

0.25

472.882

2.364.408

43.346

86.692

2

2.011.167

 

24.289

59.840

17.290

2.112.586

0.25

528.146

2.640.732

48.433

96.865

3

2.213.202

 

24.289

66.440

19.211

2.323.142

0.25

580.786

2.903.928

53.298

106.596

4

2.479.521

 

24.289

73.480

22.093

2.599.383

0.25

649.846

3.249.229

59.712

119.423

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

1

Ha

3.779.887

1.029.000

60.723

 

22.001

4.891.612

0.25

1.222.903

6.114.515

91.027

182.054

2

4.532.926

1.234.000

60.723

 

26.716

5.854.365

0.25

1.463.591

7.317.956

109.162

218.323

3

5.267.598

1.434.000

60.723

 

31.430

6.793.752

0.25

1.698.438

8.492.190

126.854

253.708

4

5.987.577

1.630.000

60.723

 

37.717

7.716.016

0.25

1.929.004

9.645.020

144.192

288.385

1.4

Đo vẽ chi tiết

1

Ha

6.079.417

331.000

60.723

208.120

55.003

6.734.264

0.25

1.683.566

8.417.830

146.404

292.808

2

7.300.811

397.000

60.723

241.560

66.790

8.066.884

0.25

2.016.721

10.083.604

175.817

351.635

3

8.760.973

477.000

60.723

299.640

78.576

9.676.912

0.25

2.419.228

12.096.140

210.981

421.962

4

10.515.004

572.000

60.723

359.920

94.291

11.601.939

0.25

2.900.485

14.502.423

253.221

506.442

1.5

Đối soát, kiểm tra

1

Ha

183.668

65.000

24.289

 

22.001

294.958

0.25

73.740

368.698

4.423

8.846

2

224.075

79.000

24.289

 

26.716

354.080

0.25

88.520

442.600

5.396

10.792

3

275.502

98.000

24.289

 

31.430

429.222

0.25

107.305

536.527

6.635

13.269

4

348.969

118.000

24.289

 

37.717

528.975

0.25

132.244

661.219

8.404

16.808

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

1

Ha

841.199

458.000

24.289

 

22.001

1.345.490

0.25

336.372

1.681.862

20.258

40.515

2

1.010.174

550.000

24.289

 

26.716

1.611.179

0.25

402.795

2.013.974

24.327

48.654

3

1.212.209

660.000

24.289

 

31.430

1.927.928

0.25

481.982

2.409.911

29.192

58.385

4

1.454.651

792.000

24.289

 

37.717

2.308.656

0.25

577.164

2.885.820

35.031

70.062

1.7

Phục vụ KTNT

1-4

Ha

1.487.712

 

12.145

 

31.430

1.531.287

0.25

382.822

1.914.109

35.827

71.654

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

2.1

Lập bản đồ gốc

1

Ha

677.182

 

254.862

50.987

5.786

988.817

0.20

197.763

1.186.581

18.046

36.092

2

819.921

 

254.862

61.690

7.026

1.143.500

0.20

228.700

1.372.199

21.850

43.700

3

949.383

 

254.862

71.429

8.266

1.283.940

0.20

256.788

1.540.728

25.300

50.600

4

1.175.110

 

254.862

88.321

10.333

1.528.626

0.20

305.725

1.834.351

31.315

62.631

2.2

Nhập thông tin thửa đất

1-4

Ha

325.313

 

92.677

22.601

2.893

443.484

0.20

88.697

532.181

8.669

17.338

2.3

Lập sổ mục kê

1-4

Ha

16.598

 

92.677

 

2.480

111.755

0.20

22.351

134.105

442

885

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

1-4

Ha

84.648

 

125.626

8.664

5.342

224.280

0.20

44.856

269.136

2.256

4.512

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

1-4

Ha

285.479

 

208.523

18.017

1.808

513.827

0.20

102.765

616.593

7.608

15.215

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

1-4

Ha

175.935

 

92.677

 

2.480

271.091

0.20

54.218

325.310

4.688

9.377

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

1-4

Ha

66.390

 

92.677

 

2.480

161.547

0.20

32.309

193.857

1.769

3.538

2.8

Giao nộp thành quả

1-4

Ha

33.195

 

92.677

 

267

126.139

0.20

25.228

151.367

885

1.769

 

Cộng ngoại nghiệp

1

Ha

14.444.484

1.905.000

242.892

260.040

199.237

17.051.653

0.25

4.262.913

21.314.566

347.654

695.308

 

 

2

Ha

16.839.516

2.282.000

242.892

301.400

227.088

19.892.896

0.25

4.973.224

24.866.120

405.331

810.662

 

 

3

Ha

19.489.847

2.691.000

242.892

366.080

254.939

23.044.758

0.25

5.761.190

28.805.948

469.156

938.312

 

 

4

Ha

22.546.085

3.134.000

242.892

433.400

292.395

26.648.771

0.25

6.662.193

33.310.964

542.756

1.085.512

 

Cộng nội nghiệp

1

Ha

1.664.739

 

1.052.396

100.269

23.537

2.840.941

0.20

568.188

3.409.129

44.363

88.727

 

 

2

Ha

1.807.479

 

1.052.396

110.972

24.777

2.995.623

0.20

599.125

3.594.748

48.167

96.335

 

 

3

Ha

1.936.940

 

1.052.396

120.711

26.017

3.136.063

0.20

627.213

3.763.276

51.617

103.235

 

 

4

Ha

2.162.667

 

1.052.396

137.603

28.083

3.380.749

0.20

676.150

4.056.899

57.633

115.265

 

Stt

Nội dung công việc

Khó khăn

Đvt

Chi phí lao động

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí dụng cụ

Chi phí trực tiếp

Chung phí chung

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực (k=0,1)

Phụ cấp khu vực (k=0,2)

LĐKT

LĐPT

Hệ số

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=Σ(5÷9)

11

12

13=10+12

14

15

 

Tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Công tác chuẩn bị

1-5

Ha

136.931

11.040

9.676

 

6.630

164.277

0.25

41.069

205.347

3.199

6.398

1.2

Lưới đo vẽ

1

Ha

382.030

 

6.451

9.774

2.792

401.047

0.25

100.262

501.308

9.200

18.400

2

458.436

 

6.451

12.308

3.723

480.918

0.25

120.230

601.148

11.040

22.080

3

549.535

 

6.451

15.969

4.654

576.609

0.25

144.152

720.761

13.234

26.468

4

659.736

 

6.451

18.222

5.352

689.761

0.25

172.440

862.201

15.888

31.775

5

790.508

 

6.451

20.263

6.050

823.272

0.25

205.818

1.029.090

19.037

38.074

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

1

Ha

1.281.268

348.800

16.127

 

3.978

1.650.173

0.25

412.543

2.062.716

30.855

61.711

2

1.537.522

418.560

16.127

 

4.972

1.977.181

0.25

494.295

2.471.476

37.026

74.053

3

1.844.908

502.240

16.127

 

6.630

2.369.905

0.25

592.476

2.962.382

44.429

88.858

4

2.214.008

602.720

16.127

 

8.618

2.841.473

0.25

710.368

3.551.842

53.318

106.635

5

2.656.574

723.200

16.127

 

11.270

3.407.172

0.25

851.793

4.258.965

63.975

127.951

1.4

Đo vẽ chi tiết

1

Ha

1.265.107

66.080

16.127

43.014

9.944

1.400.273

0.25

350.068

1.750.341

30.466

60.932

2

1.517.834

82.720

16.127

52.941

12.430

1.682.053

0.25

420.513

2.102.566

36.552

73.105

3

1.821.989

99.200

16.127

71.386

16.574

2.025.275

0.25

506.319

2.531.594

43.877

87.754

4

2.186.386

119.040

16.127

94.547

21.546

2.437.647

0.25

609.412

3.047.059

52.652

105.305

5

2.622.782

142.880

16.127

120.384

28.176

2.930.349

0.25

732.587

3.662.936

63.162

126.323

1.5

Đối soát, kiểm tra

1

Ha

74.055

26.240

6.451

 

3.978

110.724

0.25

27.681

138.405

1.783

3.567

2

92.569

32.800

6.451

 

4.972

136.792

0.25

34.198

170.990

2.229

4.458

3

125.776

44.480

6.451

 

6.630

183.336

0.25

45.834

229.170

3.029

6.058

 

 

4

 

170.444

60.320

6.451

 

8.618

245.833

0.25

61.458

307.292

4.105

8.209

5

215.112

76.160

6.451

 

11.270

308.993

0.25

77.248

386.241

5.180

10.361

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

1

Ha

228.924

124.640

6.451

 

3.978

363.992

0.25

90.998

454.991

5.513

11.026

2

274.767

149.600

6.451

 

4.972

435.790

0.25

108.948

544.738

6.617

13.234

3

329.721

179.520

6.451

 

6.630

522.321

0.25

130.580

652.902

7.940

15.881

4

395.841

215.520

6.451

 

8.618

626.431

0.25

156.608

783.038

9.533

19.065

5

474.892

258.560

6.451

 

11.270

751.173

0.25

187.793

938.966

11.436

22.873

1.7

Phục vụ KTNT

1-5

Ha

621.533

 

3.225

 

6.630

631.388

0.25

157.847

789.235

14.968

29.935

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Lập bản đồ gốc

1

Ha

243.786

 

95.001

14.217

2.152

355.155

0.20

71.031

426.187

6.497

12.993

2

297.960

 

95.001

22.227

2.613

417.802

0.20

83.560

501.362

7.940

15.881

3

352.135

 

95.001

27.160

3.075

477.370

0.20

95.474

572.844

9.384

18.768

4

424.367

 

95.001

31.600

3.690

554.658

0.20

110.932

665.590

11.309

22.618

5

510.409

 

95.001

37.880

4.458

647.749

0.20

129.550

777.299

13.602

27.204

2.2

Nhập thông tin thửa đất

1-5

Ha

164.383

 

34.546

19.233

2.152

220.313

0.20

44.063

264.376

4.381

8.761

2.3

Lập sổ mục kê

1-5

Ha

9.295

 

34.546

 

922

44.763

0.20

8.953

53.715

248

495

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

1-5

Ha

15.934

 

20.193

1.581

1.823

39.531

0.20

7.906

47.437

425

849

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

1-5

Ha

200.233

 

77.728

18.321

1.331

297.614

0.20

59.523

357.137

5.336

10.672

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

1-5

Ha

86.573

 

34.546

 

922

122.041

0.20

24.408

146.450

2.307

4.614

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

1-5

Ha

15.934

 

34.546

 

922

51.402

0.20

10.280

61.682

425

849

2.8

Giao nộp thành quả

1-5

Ha

33.461

 

34.546

 

91

68.098

0.20

13.620

81.717

892

1.783

 

Cộng ngoại nghiệp

1

Ha

3.989.848

576.800

64.510

52.788

37.929

4.721.874

0.25

1.180.469

5.902.343

95.984

191.969

 

 

2

Ha

4.639.592

694.720

64.510

65.249

44.329

5.508.399

0.25

1.377.100

6.885.499

111.631

223.263

 

 

3

Ha

5.430.393

836.480

64.510

87.354

54.375

6.473.113

0.25

1.618.278

8.091.391

130.675

261.351

 

 

4

Ha

6.384.880

1.008.640

64.510

112.769

66.012

7.636.810

0.25

1.909.203

9.546.013

153.661

307.322

 

 

5

Ha

7.518.332

1.211.840

64.510

140.647

81.295

9.016.624

0.25

2.254.156

11.270.780

180.957

361.914

 

Cộng nội nghiệp

1

Ha

769.598

 

365.652

53.352

10.316

1.198.918

0.20

239.784

1.438.701

20.509

41.018

 

 

2

Ha

823.772

 

365.652

61.363

10.778

1.261.564

0.20

252.313

1.513.877

21.953

43.905

 

 

3

Ha

877.947

 

365.652

66.295

11.239

1.321.132

0.20

264.226

1.585.358

23.396

46.793

 

 

4

Ha

950.179

 

365.652

70.736

11.854

1.398.421

0.20

279.684

1.678.105

25.321

50.642

 

 

5

Ha

1.036.221

 

365.652

77.016

12.622

1.491.511

0.20

298.302

1.789.813

27.614

55.228

 

Stt

Nội dung công việc

Khó khăn

Đvt

Chi phí lao động

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí dụng cụ

Chi phí trực tiếp

Chung phí chung

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực (k=0,1)

Phụ cấp khu vực (k=0,2)

LĐKT

LĐPT

Hệ số

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=Σ(5÷9)

11

12

13=10+12

14

15

 

Tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Công tác chuẩn bị

1-5

Ha

68.163

5.520

3.027

 

2.818

79.528

0.25

19.882

99.410

1.592

3.185

1.2

Lưới đo vẽ

1

Ha

114.609

 

2.018

3.448

1.058

121.133

0.25

30.283

151.416

2.760

5.520

2

137.384

 

2.018

4.029

1.199

144.629

0.25

36.157

180.787

3.308

6.617

3

164.934

 

2.018

4.768

1.410

173.130

0.25

43.283

216.413

3.972

7.944

4

197.994

 

2.018

6.757

1.763

208.532

0.25

52.133

260.665

4.768

9.536

5

237.299

 

2.018

9.080

2.200

250.597

0.25

62.649

313.247

5.715

11.429

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

1

Ha

296.807

80.800

5.045

 

1.973

384.626

0.25

96.156

480.782

7.148

14.295

2

352.643

96.000

5.045

 

2.396

456.083

0.25

114.021

570.104

8.492

16.985

3

546.008

148.640

5.045

 

2.818

702.512

0.25

175.628

878.140

13.149

26.298

4

853.836

232.440

5.045

 

3.523

1.094.844

0.25

273.711

1.368.555

20.562

41.124

5

1.152.700

313.800

5.045

 

4.397

1.475.942

0.25

368.986

1.844.928

27.759

55.518

1.4

Đo vẽ chi tiết

1

Ha

503.986

21.960

5.045

20.451

4.932

556.374

0.25

139.094

695.468

12.137

24.274

2

604.636

26.360

5.045

24.112

5.989

666.142

0.25

166.536

832.678

14.561

29.122

3

725.857

31.640

5.045

28.494

7.046

798.083

0.25

199.521

997.603

17.480

34.960

4

928.994

50.600

5.045

35.605

8.808

1.029.052

0.25

257.263

1.286.314

22.372

44.744

5

1.114.866

60.720

5.045

44.528

10.992

1.236.151

0.25

309.038

1.545.189

26.848

53.696

1.5

Đối soát, kiểm tra

1

Ha

46.799

10.200

2.018

 

1.973

60.990

0.25

15.247

76.237

1.127

2.254

2

56.202

12.240

2.018

 

2.396

72.856

0.25

18.214

91.070

1.353

2.707

3

67.443

14.680

2.018

 

2.818

86.959

0.25

21.740

108.699

1.624

3.248

4

101.752

36.000

2.018

 

3.523

143.293

0.25

35.823

179.117

2.450

4.901

5

122.102

43.200

2.018

 

4.397

171.717

0.25

42.929

214.647

2.940

5.881

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

1

Ha

69.500

37.840

2.018

 

1.973

111.331

0.25

27.833

139.164

1.674

3.347

2

81.916

44.600

2.018

 

2.396

130.930

0.25

32.732

163.662

1.973

3.945

3

98.299

53.520

2.018

 

2.818

156.656

0.25

39.164

195.820

2.367

4.734

4

148.404

80.800

2.018

 

3.523

234.745

0.25

58.686

293.431

3.574

7.148

5

178.084

96.960

2.018

 

4.397

281.459

0.25

70.365

351.824

4.289

8.577

1.7

Phục vụ KTNT

1-5

Ha

177.791

 

1.009

 

2.818

181.618

0.25

45.405

227.023

4.282

8.563

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Lập bản đồ gốc

1

Ha

105.694

 

44.128

7.828

904

158.554

0.20

31.711

190.265

2.817

5.633

2

132.117

 

44.128

9.370

1.130

186.745

0.20

37.349

224.094

3.521

7.042

3

165.179

 

44.128

12.269

1.412

222.988

0.20

44.598

267.586

4.402

8.804

4

206.474

 

44.128

15.347

1.765

267.714

0.20

53.543

321.257

5.502

11.005

5

258.126

 

44.128

19.165

2.203

323.622

0.20

64.724

388.346

6.879

13.758

2.2

Nhập thông tin thửa đất

1-5

Ha

92.947

 

16.047

7.487

805

117.285

0.20

23.457

140.742

2.477

4.954

2.3

Lập sổ mục kê

1-5

Ha

10.954

 

16.047

 

424

27.425

0.20

5.485

32.910

292

584

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

1-5

Ha

4.515

 

5.078

443

824

10.859

0.20

2.172

13.031

120

241

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

1-5

Ha

99.586

 

36.105

8.022

773

144.486

0.20

28.897

173.383

2.654

5.308

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

1-5

Ha

39.038

 

16.047

 

424

55.508

0.20

11.102

66.609

1.040

2.081

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

1-5

Ha

5.311

 

16.047

 

424

21.781

0.20

4.356

26.138

142

283

2.8

Giao nộp thành quả

1-5

Ha

11.286

 

16.047

 

41

27.374

0.20

5.475

32.849

301

602

 

Cộng ngoại nghiệp

1

Ha

1.277.654

156.320

20.181

23.899

17.546

1.495.600

0.25

373.900

1.869.500

30.719

61.438

 

 

2

Ha

1.478.734

184.720

20.181

28.141

20.012

1.731.788

0.25

432.947

2.164.735

35.562

71.123

 

 

3

Ha

1.848.494

254.000

20.181

33.262

22.549

2.178.487

0.25

544.622

2.723.108

44.466

88.932

 

 

4

Ha

2.476.933

405.360

20.181

42.361

26.777

2.971.612

0.25

742.903

3.714.516

59.600

119.200

 

 

5

Ha

3.051.006

520.200

20.181

53.608

32.020

3.677.015

0.25

919.254

4.596.268

73.425

146.850

 

Cộng nội nghiệp

1

Ha

369.330

 

165.544

23.781

4.618

563.273

0.20

112.655

675.927

9.842

19.684

 

 

2

Ha

395.753

 

165.544

25.323

4.844

591.464

0.20

118.293

709.757

10.546

21.093

 

 

3

Ha

428.816

 

165.544

28.221

5.126

627.707

0.20

125.541

753.249

11.427

22.855

 

 

4

Ha

470.110

 

165.544

31.299

5.479

672.433

0.20

134.487

806.919

12.528

25.056

 

 

5

Ha

521.762

 

165.544

35.118

5.917

728.341

0.20

145.668

874.009

13.904

27.809

 

Stt

Nội dung công việc

Khó khăn

Đvt

Chi phí lao động

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí dụng cụ

Chi phí trực tiếp

Chung phí chung

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực (k=0,1)

Phụ cấp khu vực (k=0,2)

LĐKT

LĐPT

Hệ số

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=Σ(5÷9)

11

12

13=10+12

14

15

 

Tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Công tác chuẩn bị

1-5

Ha

34.081

2.750

997

 

1.102

38.931

0.25

9.733

48.664

796

1.592

1.2

Lưới đo vẽ

1

Ha

34.254

 

665

1.042

298

36.260

0.25

9.065

45.325

825

1.650

2

41.142

 

665

1.214

362

43.383

0.25

10.846

54.228

991

1.982

3

49.407

 

665

1.438

426

51.936

0.25

12.984

64.920

1.190

2.380

4

59.233

 

665

2.182

554

62.634

0.25

15.658

78.292

1.426

2.853

5

71.171

 

665

3.471

725

76.032

0.25

19.008

95.040

1.714

3.428

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

1

Ha

110.201

30.000

1.662

 

772

142.635

0.25

35.659

178.293

2.654

5.308

2

132.241

36.000

1.662

 

937

170.840

0.25

42.710

213.550

3.185

6.369

3

158.689

43.200

1.662

 

1.102

204.654

0.25

51.163

255.817

3.822

7.643

4

214.230

58.320

1.662

 

1.433

275.646

0.25

68.911

344.557

5.159

10.318

5

289.204

78.730

1.662

 

1.874

371.470

0.25

92.868

464.338

6.965

13.929

 

 

1

 

218.106

9.500

1.662

6.270

1.929

237.467

0.25

59.367

296.834

5.252

10.505

2

257.044

11.200

1.662

7.388

2.343

279.636

0.25

69.909

349.545

6.190

12.380

1.4

Đo vẽ chi tiết

3

Ha

303.787

13.230

1.662

8.734

2.756

330.170

0.25

82.542

412.712

7.316

14.632

4

394.887

21.500

1.662

11.352

3.583

432.984

0.25

108.246

541.230

9.510

19.019

5

513.353

27.950

1.662

14.890

4.685

562.540

0.25

140.635

703.175

12.363

24.725

1.5

Đối soát, kiểm tra

1

Ha

17.871

3.890

665

 

772

23.197

0.25

5.799

28.997

430

861

2

21.067

4.590

665

 

937

27.259

0.25

6.815

34.073

507

1.015

3

24.887

5.420

665

 

1.102

32.074

0.25

8.019

40.093

599

1.199

4

38.148

13.500

665

 

1.433

53.746

0.25

13.436

67.182

919

1.837

5

61.051

21.600

665

 

1.874

85.190

0.25

21.298

106.488

1.470

2.940

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

1

Ha

26.062

14.190

665

 

772

41.689

0.25

10.422

52.111

628

1.255

2

30.728

16.730

665

 

937

49.060

0.25

12.265

61.325

740

1.480

3

43.566

23.720

665

 

1.102

69.053

0.25

17.263

86.317

1.049

2.098

4

55.651

30.300

665

 

1.433

88.049

0.25

22.012

110.062

1.340

2.680

5

71.888

39.140

665

 

1.874

113.567

0.25

28.392

141.958

1.731

3.462

1.7

Phục vụ KTNT

1-5

Ha

54.549

 

 

 

1.102

55.652

0.25

13.913

69.565

1.314

2.627

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Lập bản đồ gốc

1

Ha

59.917

 

16.196

4.262

444

80.819

0.20

16.164

96.983

1.597

3.193

2

71.901

 

16.196

5.329

570

93.996

0.20

18.799

112.795

1.916

3.832

3

86.308

 

16.196

6.655

740

109.898

0.20

21.980

131.878

2.300

4.600

4

69.146

 

16.196

5.188

548

91.078

0.20

18.216

109.293

1.843

3.685

5

86.473

 

16.196

6.751

740

110.161

0.20

22.032

132.193

2.304

4.609

2.2

Nhập thông tin thửa đất

1-5

Ha

32.531

 

5.889

2.433

237

41.091

0.20

8.218

49.309

867

1.734

2.3

Lập sổ mục kê

1-5

Ha

3.685

 

5.889

 

222

9.796

0.20

1.959

11.755

98

196

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

1-5

Ha

1.278

 

1.300

120

883

3.581

0.20

716

4.297

34

68

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

1-5

Ha

36.515

 

13.251

2.941

253

52.961

0.20

10.592

63.553

973

1.946

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

1-5

Ha

16.398

 

5.889

 

222

22.510

0.20

4.502

27.012

437

874

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

1-5

Ha

1.826

 

5.889

 

222

7.937

0.20

1.587

9.525

49

97

2.8

Giao nộp thành quả

1-5

Ha

4.216

 

5.889

 

44

10.149

0.20

2.030

12.179

112

225

 

Cộng ngoại nghiệp

1

Ha

495.125

60.330

6.316

7.312

6.748

575.831

0.25

143.958

719.789

11.899

23.798

 

 

2

Ha

570.851

71.270

6.316

8.601

7.721

664.760

0.25

166.190

830.951

13.723

27.445

 

 

3

Ha

668.967

88.320

6.316

10.172

8.695

782.470

0.25

195.618

978.088

16.085

32.171

 

 

4

Ha

850.780

126.370

6.316

13.534

10.642

1.007.642

0.25

251.910

1.259.552

20.464

40.928

 

 

5

Ha

1.095.297

170.170

6.316

18.361

13.238

1.303.382

0.25

325.845

1.629.227

26.352

52.705

 

Cộng nội nghiệp

1

Ha

156.366

 

60.193

9.756

2.528

228.844

0.20

45.769

274.612

4.167

8.334

 

 

2

Ha

168.349

 

60.193

10.824

2.654

242.021

0.20

48.404

290.425

4.486

8.973

 

 

3

Ha

182.756

 

60.193

12.149

2.824

257.923

0.20

51.585

309.508

4.870

9.741

 

 

4

Ha

165.594

 

60.193

10.683

2.632

239.103

0.20

47.821

286.923

4.413

8.826

 

 

5

Ha

182.922

 

60.193

12.246

2.824

258.185

0.20

51.637

309.822

4.875

9.749

 

Stt

Nội dung công việc

Khó khăn

Đvt

Chi phí lao động

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí dụng cụ

Chi phí trực tiếp

Chung phí chung

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực (k=0,1)

Phụ cấp khu vực (k=0,2)

LĐKT

LĐPT

Hệ số

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=Σ(5÷9)

11

12

13=10+12

14

15

 

Tỷ lệ 1/5000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Công tác chuẩn bị

1-4

Ha

17.041

1.376

152

0

388

18.957

0.25

4.739

23.696

398

796

1.2

Lưới đo vẽ

1

Ha

11.438

 

102

343

91

11.974

0.25

2.994

14.968

275

551

2

13.724

 

102

411

109

14.346

0.25

3.586

17.932

331

661

3

16.469

 

102

445

132

17.147

0.25

4.287

21.433

397

793

4

19.765

 

102

478

158

20.502

0.25

5.126

25.628

476

952

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

1

Ha

30.611

8.333

254

 

299

39.497

0.25

9.874

49.372

737

1.474

2

36.734

10.000

254

 

357

47.345

0.25

11.836

59.181

885

1.769

3

44.080

12.000

254

 

388

56.722

0.25

14.181

70.903

1.062

2.123

4

52.896

14.400

254

 

427

67.977

0.25

16.994

84.972

1.274

2.548

1.4

Đo vẽ chi tiết

1

Ha

71.406

3.111

254

2.605

747

78.123

0.25

19.531

97.654

1.720

3.439

2

85.681

3.733

254

3.125

893

93.686

0.25

23.422

117.108

2.063

4.127

3

102.813

4.480

254

3.386

970

111.903

0.25

27.976

139.879

2.476

4.952

4

123.384

5.376

254

3.646

1.067

133.727

0.25

33.432

167.159

2.971

5.943

1.5

Đối soát, kiểm tra

1

Ha

4.877

1.062

102

 

299

6.340

0.25

1.585

7.925

117

235

2

5.853

1.276

102

 

357

7.587

0.25

1.897

9.484

141

282

3

7.022

1.530

102

 

388

9.042

0.25

2.260

11.302

169

338

4

8.426

1.836

102

 

427

10.790

0.25

2.698

13.488

203

406

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

1

Ha

8.406

4.648

102

 

299

13.454

0.25

3.364

16.818

202

405

2

10.243

5.688

102

 

357

16.389

0.25

4.097

20.486

247

493

3

12.291

6.692

102

 

388

19.473

0.25

4.868

24.342

296

592

4

14.749

8.030

102

 

427

23.307

0.25

5.827

29.134

355

710

1.7

Phục vụ KTNT

1-4

Ha

29.254

 

51

 

388

29.693

0.25

7.423

37.117

704

1.409

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Lập bản đồ gốc

1

Ha

8.207

 

1.218

605

74

10.103

0.20

2.021

12.124

219

437

2

11.080

 

1.218

818

99

13.215

0.20

2.643

15.857

295

591

3

14.956

 

1.218

1.650

134

17.959

0.20

3.592

21.550

399

797

4

20.190

 

1.218

2.775

181

24.364

0.20

4.873

29.237

538

1.076

2.2

Nhập thông tin thửa đất

1-4

Ha

4.699

 

443

460

51

5.652

0.20

1.130

6.783

125

250

2.3

Lập sổ mục kê

1-4

Ha

369

 

443

 

40

852

0.20

170

1.022

10

20

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

1-4

Ha

157

 

152

15

131

455

0.20

91

546

4

8

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

1-4

Ha

3.651

 

997

686

58

5.391

0.20

1.078

6.469

97

195

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

1-4

Ha

3.065

 

443

 

40

3.548

0.20

710

4.258

82

163

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

1-4

Ha

314

 

443

 

40

797

0.20

159

956

8

17

2.8

Giao nộp thành quả

1-4

Ha

627

 

443

 

7

1.077

0.20

215

1.292

17

33

 

Cộng ngoại nghiệp

1

Ha

173.034

18.530

1.016

2.948

2.511

198.039

0.25

49.510

247.549

4.155

8.309

 

 

2

Ha

198.529

22.072

1.016

3.536

2.850

228.003

0.25

57.001

285.003

4.769

9.537

 

 

3

Ha

228.971

26.078

1.016

3.830

3.043

262.938

0.25

65.734

328.672

5.502

11.004

 

 

4

Ha

265.515

31.017

1.016

4.124

3.283

304.954

0.25

76.239

381.193

6.382

12.764

 

Cộng nội nghiệp

1

Ha

21.088

 

4.582

1.765

441

27.875

0.20

5.575

33.450

562

1.124

 

 

2

Ha

23.961

 

4.582

1.977

466

30.987

0.20

6.197

37.184

639

1.277

 

 

3

Ha

27.838

 

4.582

2.810

501

35.731

0.20

7.146

42.877

742

1.484

 

 

4

Ha

33.072

 

4.582

3.935

548

42.136

0.20

8.427

50.563

881

1.763

 

Stt

Nội dung công việc

Khó khăn

Đvt

Chi phí lao động

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí dụng cụ

Chi phí trực tiếp

Chung phí chung

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực (k=0,1)

Phụ cấp khu vực (k=0,2)

LĐKT

LĐPT

Hệ số

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=Σ(5÷9)

11

12

13=10+12

14

15

 

Tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Công tác chuẩn bị

1-4

Ha

8.520

688

57

 

194

9.459

0.25

2.365

11.824

199

398

1.2

Lưới đo vẽ

1

Ha

5.719

 

38

172

45

5.974

0.25

1.494

7.468

138

275

2

6.862

 

38

205

54

7.160

0.25

1.790

8.950

165

331

3

8.234

 

38

222

66

8.560

0.25

2.140

10.701

198

397

4

9.882

 

38

239

79

10.238

0.25

2.560

12.798

238

476

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

1

Ha

19.132

5.208

95

 

149

24.585

0.25

6.146

30.731

461

921

2

22.959

6.250

95

 

179

29.482

0.25

7.371

36.853

553

1.106

3

27.550

7.500

95

 

194

35.339

0.25

8.835

44.174

663

1.327

4

33.060

9.000

95

 

213

42.369

0.25

10.592

52.961

796

1.592

1.4

Đo vẽ chi tiết

1

Ha

35.701

1.556

95

1.302

374

39.027

0.25

9.757

48.784

860

1.719

2

42.841

1.867

95

1.562

446

46.811

0.25

11.703

58.514

1.032

2.063

3

51.409

2.240

95

1.693

485

55.922

0.25

13.981

69.903

1.238

2.476

4

61.690

2.688

95

1.823

534

66.830

0.25

16.707

83.537

1.486

2.971

1.5

Đối soát, kiểm tra

1

Ha

3.048

664

38

 

149

3.900

0.25

975

4.874

73

147

2

3.658

797

38

 

179

4.671

0.25

1.168

5.839

88

176

3

4.389

956

38

 

194

5.578

0.25

1.394

6.972

106

211

4

5.267

1.148

38

 

213

6.666

0.25

1.666

8.332

127

254

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

1

Ha

4.268

2.324

38

 

149

6.779

0.25

1.695

8.474

103

206

2

5.121

2.788

38

 

179

8.126

0.25

2.032

10.158

123

247

3

6.146

3.346

38

 

194

9.724

0.25

2.431

12.155

148

296

4

7.375

4.015

38

 

213

11.642

0.25

2.910

14.552

123

247

1.7

Phục vụ KTNT

1-4

Ha

14.627

 

19

 

194

14.840

0.25

3.710

18.550

352

704

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Lập bản đồ gốc

1

Ha

2.667

 

783

196

33

3.678

0.20

736

4.414

71

142

2

3.601

 

783

265

40

4.689

0.20

938

5.626

96

192

3

4.861

 

783

536

50

6.230

0.20

1.246

7.476

130

259

4

6.562

 

783

901

70

8.315

0.20

1.663

9.978

175

350

2.2

Nhập thông tin thửa đất

1-4

Ha

994

 

285

172

22

1.473

0.20

295

1.768

26

53

2.3

Lập sổ mục kê

1-4

Ha

83

 

285

 

15

383

0.20

77

459

2

4

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

1-4

Ha

46

 

39

5

39

129

0.20

26

155

1

2

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

1-4

Ha

1.369

 

640

343

22

2.374

0.20

475

2.849

36

73

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

1-4

Ha

1.149

 

285

 

15

1.449

0.20

290

1.738

31

61

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

1-4

Ha

92

 

285

 

15

392

0.20

78

470

2

5

2.8

Giao nộp thành quả

1-4

Ha

184

 

285

 

2

471

0.20

94

565

5

10

 

Cộng ngoại nghiệp

1

Ha

91.015

10.439

381

1.474

1.255

104.564

0.25

26.141

130.705

2.186

4.371

 

 

2

Ha

104.587

12.389

381

1.768

1.425

120.550

0.25

30.138

150.688

2.513

5.025

 

 

3

Ha

120.876

14.730

381

1.915

1.521

139.423

0.25

34.856

174.279

2.905

5.810

 

 

4

Ha

140.421

17.538

381

2.062

1.641

162.043

0.25

40.511

202.554

3.321

6.642

 

Cộng nội nghiệp

1

Ha

6.585

 

2.885

717

163

10.349

0.20

2.070

12.419

175

351

 

 

2

Ha

7.519

 

2.885

785

170

11.359

0.20

2.272

13.631

200

401

 

 

3

Ha

8.779

 

2.885

1.056

181

12.900

0.20

2.580

15.480

234

468

 

 

4

Ha

10.480

 

2.885

1.421

201

14.986

0.20

2.997

17.983

279

559

Ghi chú:

1. Mức phụ cấp khu vực 0,1 (k=0,1) áp dụng với các xã:

- Long Sơn - TP. Vũng Tàu;

- Xuân Sơn, Suối Nghệ, Đá Bạc, Quảng Thành, Sơn Bình - huyện Châu Đức.

- Bưng Riềng, Hoà Hưng, Hoà Hội, Bông Trang, Bình Châu - huyện Xuyên Mộc.

- Lộc An - huyện Đất Đỏ.

- Châu Pha, Hắc Dịch - huyện Tân Thành.

2. Mức phụ cấp khu vực 0,2 (k=0,2) áp dụng với các xã:

- Láng Lớn, Suối Rao, Cù Bị - huyện Châu Đức.

- Hoà Hiệp, Bàu Lâm, Tân Lâm - huyện Xuyên Mộc.

- Sông Xoài, Tóc Tiên - huyện Tân Thành.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 46/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Nguyễn Thành Long
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/01/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 12/11/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản