- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Luật Hải quan 2014
- 4Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 5Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 7Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 9Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 11Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 12Quyết định 1919/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4398/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/09/2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan chịu trách nhiệm trang bị đầy đủ các hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo triển khai được việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ trên Hệ thống; thiết lập và công bố các địa chỉ thư điện tử của các đơn vị kiểm tra, kiểm soát nội bộ các cấp đảm bảo tính bảo mật khi trao đổi thông tin.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh thì kịp thời báo cáo đề xuất để Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về Hải quan) xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Nếu các văn bản liên quan đề cập tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KIỂM TRA, KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4398/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ áp dụng đối với tất cả công chức hải quan khi thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và các hoạt động nghiệp vụ của cấp Chi cục Hải quan, cấp Cục Hải quan và cấp Tổng cục Hải quan.
Điều 2. Mục đích kiểm tra, kiểm soát nội bộ
1. Giám sát việc thực hiện pháp luật của công chức hải quan khi thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về hải quan, pháp luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu và các quy trình nghiệp vụ hướng dẫn thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan hiện hành.
2. Kịp thời phát hiện các dấu hiệu vi phạm và các vi phạm liên quan đến quá trình thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan của công chức hải quan để có biện pháp xử lý và ngăn chặn kịp thời.
3. Phát hiện xu hướng, dấu hiệu bất thường trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; quá trình thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan để có biện pháp ngăn chặn kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn và tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách pháp luật có liên quan.
Điều 3. Yêu cầu kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ được thực hiện đồng thời tại 3 cấp Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Chi cục Hải quan và đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ phải được thực hiện hàng ngày, đồng thời với quá trình thực hiện thủ tục hải quan thông qua việc theo dõi, giám sát và phân tích dữ liệu trên các Hệ thống công nghệ thông tin tập trung của ngành Hải quan, Hệ thống camera giám sát, định vị GPS, hình ảnh máy soi container, máy soi hành lý và thông tin từ đường dây nóng của cơ quan hải quan:
a) Chi cục Hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát nội bộ toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của đơn vị với toàn bộ việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan của các công chức thuộc Chi cục;
b) Cục Hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát nội bộ toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của các Chi cục Hải quan;
c) Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát nội bộ toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
Ngoài các thông tin thu thập từ Hệ thống công nghệ thông tin, Hệ thống camera giám sát và hình ảnh máy soi container, máy soi hành lý thì các đơn vị chủ động thu thập thông tin từ các cơ quan có liên quan để phục vụ hoạt động kiểm tra, kiểm soát, giám sát nội bộ (ví dụ: hiện tại chưa có Hệ thống trao đổi thông tin trực tiếp giữa cơ quan hải quan và các cơ quan kinh doanh kho, bãi, cảng về thời điểm, số lượng hàng hóa hạ bãi, số lượng hàng hóa lưu tại bãi, số lượng hàng hóa còn tồn tại cảng,…, các đơn vị thực hiện việc thu thập thông tin thông qua việc truy cập dữ liệu quản lý hàng hóa của các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng).
2. Thu thập, phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá thông tin, số liệu trên Hệ thống công nghệ thông tin của cơ quan hải quan và các nguồn thông tin khác (nếu có) theo thời kỳ để nhận biết được ngay các thay đổi bất thường trong việc thực hiện thủ tục hải quan tại đơn vị, qua đó xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý phù hợp đảm bảo phòng ngừa và ngăn chặn kịp thời các hành vi gian lận, buôn lậu (ví dụ số lượng tờ khai được đăng ký vào ngoài giờ hành chính tăng đột biến, ...); phát hiện các biểu hiện hoặc hành vi tiêu cực hoặc việc thực hiện chưa đúng quy trình, quy chế của công chức thừa hành để có biện pháp xử lý kịp thời (ví dụ: cùng một đơn vị nhưng có sự không thống nhất trong việc phân loại mã số HS, xác định trị giá hải quan, áp dụng chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu đối với cùng một mặt hàng).
3. Thực hiện việc xử lý ngay hành vi vi phạm của công chức hải quan khi phát hiện vi phạm trong quá trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ; có những biện pháp ngăn chặn kịp thời đối với các dấu hiệu, xu hướng trở thành vi phạm theo thẩm quyền được giao đồng thời báo cáo, đề xuất các cấp có thẩm quyền để có biện pháp chấn chỉnh hoặc hỗ trợ kịp thời (như ban hành văn bản hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật, ...).
4. Các thông tin ghi nhận nội dung, quá trình và kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ phải được cập nhật ngay vào Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo đúng phân cấp. Mỗi cấp được phân quyền chịu trách nhiệm cập nhật kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo đúng các chỉ tiêu thông tin được giao và chịu trách nhiệm về việc cập nhật đầy đủ thông tin hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này. Trường hợp chưa có Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ thì thực hiện lập báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này dưới dạng văn bản giấy (có xác nhận của người chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát nội bộ).
Tất cả các yêu cầu, chỉ đạo, trao đổi liên quan đến kiểm tra, kiểm soát nội bộ đều được ghi nhận trên Hệ thống và các thông tin trao đổi phải được ghi nhận, kiểm tra, phản hồi trực tuyến. Các yêu cầu, chỉ đạo tùy thuộc vào mức độ quan trọng và ảnh hưởng có thể được thể hiện dưới dạng: ghi nhận trực tiếp trên Hệ thống (có ghi rõ tên người yêu cầu, chỉ đạo; ngày, giờ thực hiện...); thông qua email (thiết lập các địa chỉ email chuyên biệt) hoặc dưới dạng văn bản (Lệnh, Quyết định...) nhưng đều phải được cập nhật vào Hệ thống (nếu dưới dạng văn bản có thể scan đưa vào Hệ thống để thông tin trao đổi được nhanh chóng). Trường hợp chưa có Hệ thống thì các nội dung yêu cầu, chỉ đạo được thực hiện thông qua email (thiết lập các địa chỉ email chuyên biệt) hoặc dưới dạng văn bản (Lệnh, Quyết định...).
1. Thủ trưởng đơn vị của từng cấp chịu trách nhiệm tổ chức triển khai quy trình tại đơn vị và chịu trách nhiệm về nội dung can thiệp, nội dung phân tích và thời gian cập nhật kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo đúng quy định, đảm bảo nguyên tắc sau:
a) Tại Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan chịu trách nhiệm:
a.1) Kiểm tra, kiểm soát nội bộ với toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Chi cục Hải quan theo hướng dẫn tại Mục 1 Phần II Quy chế này;
a.2) Thực hiện kiểm tra, dừng đưa hàng qua khu vực giám sát theo chỉ đạo của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Quản lý rủi ro, Cục trưởng Cục Hải quan quản lý Chi cục Hải quan;
a.3) Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ hàng ngày tới đầu mối Cục Hải quan và Tổng cục Hải quan (theo từng lĩnh vực kiểm tra, kiểm soát nội bộ) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
b) Tại Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan chịu trách nhiệm:
b.1) Kiểm tra, kiểm soát nội bộ với toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của các Chi cục hải quan trực thuộc theo hướng dẫn tại Mục 2 Phần II Quy chế này;
b.2) Chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan trong việc kiểm tra, dừng đưa hàng qua khu vực giám sát và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình;
b.3) Khi phát hiện các dấu hiệu vi phạm hoặc các vi phạm của cấp Chi cục Hải quan thì yêu cầu Chi cục Hải quan xác minh và xử lý kịp thời; đồng thời báo cáo Tổng cục Hải quan. Trường hợp cấp Cục Hải quan nơi phát hiện các dấu hiệu vi phạm hoặc các vi phạm thuộc Chi cục Hải quan không thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình thì thông báo cho Cục Hải quan nơi quản lý Chi cục Hải quan đó biết để kịp thời xử lý.
Trong trường hợp vụ việc nghiêm trọng hoặc nhạy cảm, căn cứ tình hình thực tế, Cục trưởng Cục Hải quan hoặc người được Cục trưởng Cục Hải quan phân công có thể can thiệp trực tiếp bằng biện pháp nghiệp vụ vào việc xác minh và xử lý vi phạm tại cấp Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan để đảm bảo vụ việc đúng quy định;
b.4) Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ tới đầu mối Tổng cục Hải quan (theo từng lĩnh vực kiểm tra, kiểm soát nội bộ) theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
c) Tại Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Quản lý rủi ro, Cục trưởng Cục Thuế Xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Kiểm định Hải quan (sau đây gọi là Cục trưởng Cục nghiệp vụ trực thuộc Tổng cục Hải quan) và Lãnh đạo đơn vị được phân công trực ban Tổng cục chịu trách nhiệm:
c.1) Kiểm tra, kiểm soát nội bộ với toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Cục Hải quan (bao gồm hoạt động của các Chi cục Hải quan trực thuộc và các đơn vị nghiệp vụ thuộc Cục như Phòng Giám sát quản lý, Phòng Thuế xuất nhập khẩu, Phòng Quản lý rủi ro, Đội Kiểm soát...) theo hướng dẫn tại Mục 3 Phần II Quy chế này;
c.2) Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Quản lý rủi ro và Lãnh đạo đơn vị được phân công trực ban Tổng cục chỉ đạo Chi cục Hải quan trong việc kiểm tra, dừng đưa hàng qua khu vực giám sát; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về các quyết định của mình. Khi chỉ đạo việc dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan, đơn vị chỉ đạo phải thông báo ngay cho các đơn vị còn lại, bộ phận trực ban Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan để biết, phối hợp, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục;
c.3) Khi phát hiện vi phạm tại Chi cục Hải quan (trừ những trường hợp quy định tại điểm c.2 khoản 1 Điều này) thì thông báo cho Chi cục Hải quan để xử lý kịp thời, đồng thời thông báo cho cấp Cục Hải quan quản lý Chi cục Hải quan để theo dõi, đôn đốc và kiểm tra, kiểm soát nội bộ cấp Chi cục Hải quan về vi phạm đã được phát hiện và thông báo cho bộ phận trực ban Tổng cục Hải quan để phối hợp theo dõi, chỉ đạo.
Trong trường hợp vụ việc nghiêm trọng hoặc nhạy cảm, căn cứ tình hình thực tế, Cục trưởng Cục nghiệp vụ trực thuộc Tổng cục Hải quan hoặc Lãnh đạo đơn vị được phân công trực ban Tổng cục có thể can thiệp trực tiếp vào việc xử lý vi phạm tại Cục Hải quan và Chi cục Hải quan bằng các biện pháp nghiệp vụ để đảm bảo vụ việc đúng quy định;
c.4) Tiếp nhận, phân tích báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ của Cục Hải quan tỉnh, thành phố kết hợp với kết quả kiểm tra, can thiệp của Tổng cục Hải quan để thực hiện báo cáo đột xuất (nếu phát sinh sự việc hoặc hiện tượng nghiêm trọng) hoặc theo định kỳ với Tổng cục trưởng.
2. Nguyên tắc xác định trách nhiệm:
a) Trường hợp xác định được công chức có hành vi vi phạm thì người trực tiếp gây ra hành vi phải chịu trách nhiệm, đồng thời người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị phải chịu trách nhiệm theo quy định tại Quyết định số 1458/QĐ-TCHQ ngày 08/5/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy định chế độ trách nhiệm và xử lý trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trong ngành Hải quan khi để vụ, việc sai phạm xảy ra trong đơn vị, lĩnh vực công tác do mình quản lý, phụ trách;
b) Trường hợp phát hiện vi phạm nhưng không xác định được cụ thể người chịu trách nhiệm thì người đứng đầu đơn vị nơi xảy ra vi phạm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về vụ việc đã xảy ra. (Ví dụ: sai phạm xảy ra trong Đội thủ tục nhưng không xác định được cụ thể công chức sai phạm thì Đội trưởng phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc sai phạm; nếu xảy ra ở Chi cục Hải quan nhưng không xác định được ở Đội nào, bộ phận nào hoặc công chức thực hiện hành vi vi phạm thì Chi cục trưởng phải chịu trách nhiệm).
Mục 1. QUY CHẾ KIỂM TRA, KIỂM SOÁT NỘI BỘ CẤP CHI CỤC HẢI QUAN
Điều 5. Nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát nội bộ cấp Chi cục Hải quan
Việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại Chi cục hải quan được thực hiện liên tục, song song với việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh đang lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan thuộc trách nhiệm giám sát của Chi cục Hải quan; đảm bảo thông tin khai báo trên Hệ thống công nghệ thông tin của ngành hải quan, các hành vi của công chức xử lý thông tin hàng hóa, phương tiện vận tải phát sinh trong ngày phải được rà soát ngay khi phát sinh, kiểm soát toàn bộ hàng hóa, phương tiện vận tải đưa vào, đưa ra, lưu giữ tại địa bàn, cụ thể như sau:
1. Đối với Chi cục Hải quan quản lý sân bay:
a) Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hải quan của công chức hải quan thuộc Chi cục trong việc thực hiện tiếp nhận, kiểm tra và xử lý thông tin về hàng hóa, hành khách trên phương tiện vận tải dự kiến nhập cảnh (thông tin trước về hành khách, hàng hóa chuyên chở trên phương tiện vận tải); kiểm tra, kiểm soát, giám sát hàng hóa, hành khách, hành lý, phương tiện vận tải từ khi hàng hóa, hành khách, hành lý, phương tiện vận tải vào địa bàn hoạt động hải quan của Chi cục Hải quan, trong quá trình lưu giữ cho đến khi đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan đảm bảo kiểm soát được hàng hóa, hành khách, hành lý, phương tiện vận tải và phải tuân thủ đầy đủ các quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu;
b) Kiểm tra, kiểm soát hoạt động giám sát của công chức hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải từ nội địa vào lưu giữ trong khu vực giám sát hải quan cho đến khi ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan.
2. Đối với Chi cục Hải quan quản lý cảng biển:
a) Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hải quan của công chức hải quan thuộc Chi cục trong việc thực hiện tiếp nhận, kiểm tra và xử lý thông tin hàng hóa, phương tiện vận tải dự kiến nhập cảnh (thông tin trước về hàng hóa, phương tiện vận tải); kiểm tra, kiểm soát hoạt động giám sát của công chức đối với hàng hóa, phương tiện vận tải từ khi hàng hóa, phương tiện vận tải vào khu vực đón trả hoa tiêu, trong quá trình vận chuyển về đến cảng, đưa vào cảng, kho, bãi, trong quá trình lưu giữ cho đến khi đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan; đảm bảo kiểm soát được hàng hóa, phương tiện vận tải và phải tuân thủ đầy đủ các quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu;
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh phải đảm bảo kiểm soát được hàng hóa, phương tiện vận tải được thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, kiểm soát, giám sát từ khi hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh được đăng ký thông tin xuất khẩu, xuất cảnh trên Hệ thống cho đến khi được đưa vào khu vực giám sát hải quan và ra đến khu vực đón trả hoa tiêu.
3. Đối với Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa:
a) Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hải quan của công chức hải quan thuộc Chi cục trong việc thực hiện tiếp nhận, kiểm tra và xử lý thông tin về hàng hóa, phương tiện vận tải nhập cảnh; từ khi hàng hóa, phương tiện vận tải vào địa bàn hoạt động hải quan của Chi cục Hải quan, trong quá trình lưu giữ cho đến khi đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan đảm bảo kiểm soát được hàng hóa, phương tiện vận tải và phải tuân thủ đầy đủ các quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu;
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh phải đảm bảo kiểm soát được hàng hóa, phương tiện vận tải được thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, kiểm soát, giám sát từ khi hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh được đăng ký thông tin xuất khẩu, xuất cảnh trên Hệ thống cho đến khi được đưa vào khu vực giám sát hải quan, đến cửa khẩu xuất và ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan.
4. Đối với Chi cục Hải quan quản lý cảng nội địa (ICD), kho ngoại quan, kho hàng không kéo dài, kho CFS, bưu điện quốc tế:
a) Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hải quan của công chức hải quan thuộc Chi cục trong việc thực hiện tiếp nhận, kiểm tra và xử lý thông tin hàng hóa (thông tin trên Hệ thống đối với tờ khai vận chuyển chịu sự giám sát hải quan); kiểm tra, kiểm soát, giám sát hàng hóa từ khi hàng hóa được vận chuyển từ địa bàn khu vực cửa khẩu đến địa bàn giám sát của Chi cục Hải quan quản lý cảng nội địa (ICD), kho ngoại quan, kho hàng không kéo dài, kho CFS, bưu điện quốc tế đồng thời đảm bảo kiểm soát được hàng hóa, phương tiện vận tải từ khi hàng hóa, phương tiện vận tải đưa vào địa bàn giám sát của ICD, kho ngoại quan, kho hàng không kéo dài, kho CFS, bưu điện quốc tế trong quá trình lưu giữ đến khi ra khỏi ICD, kho ngoại quan, kho hàng không kéo dài, kho CFS, bưu điện quốc tế phải tuân thủ đầy đủ các quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu.
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu phải đảm bảo kiểm soát được hàng hóa thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, kiểm soát, giám sát từ khi hàng hóa xuất khẩu được đăng ký thông tin xuất khẩu trên Hệ thống cho đến khi được đưa vào địa bàn hoạt động hải quan tại ICD, kho ngoại quan, kho hàng không kéo dài, kho CFS, bưu điện quốc tế và ra đến cửa khẩu xuất.
5. Đối với Chi cục Hải quan khác:
a) Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hải quan của công chức hải quan thuộc Chi cục từ khi hàng hóa được đăng ký tờ khai nhập khẩu trên Hệ thống cho đến khi tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu được thông quan. Trường hợp hàng hóa được vận chuyển từ địa bàn khu vực cửa khẩu đến địa bàn giám sát của Chi cục Hải quan để thực hiện việc kiểm tra hàng hóa thì Chi cục Hải quan phải thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát hàng hóa từ khi xuất phát từ cửa khẩu về đến địa bàn giám sát của Chi cục Hải quan, trong quá trình lưu giữ đến khi ra khỏi địa bàn giám sát của Chi cục Hải quan; đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu.
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu phải đảm bảo được thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, kiểm soát, giám sát từ khi hàng hóa xuất khẩu được đăng ký tờ khai xuất khẩu trên Hệ thống cho đến khi được đưa vào khu vực giám sát hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất.
Điều 6. Kiểm tra, kiểm soát trực tuyến (online)
1. Căn cứ các thông tin về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh trong phạm vi, địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan đã được khai báo trên các Hệ thống thông tin của ngành hải quan, Hệ thống camera giám sát, định vị GPS, hình ảnh máy soi container, máy soi hành lý, thông tin từ đường dây nóng của cơ quan hải quan và tình hình thực tế (khối lượng công việc, nhân lực, đặc thù địa bàn, hàng hóa, ...), Chi cục trưởng Chi cục Hải quan hoặc người được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan phân công thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngay tại thời điểm phát sinh các thông tin nêu trên theo nguyên tắc xác định đối tượng trọng tâm, trọng điểm hoặc kiểm tra, kiểm soát toàn bộ các hoạt động thuộc phạm vi, địa bàn quản lý của Chi cục.
Trường hợp không thể thực hiện ngay do phát sinh ngoài giờ hành chính, trong ngày nghỉ, ngày lễ thì phải thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ chậm nhất trong ngày làm việc kế tiếp ngày phát sinh.
2. Nội dung kiểm tra, kiểm soát nội bộ
a) Đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (bao gồm cả tiếp nhận và xử lý thông tin e-manifest trước 24 giờ):
a.1) Kiểm tra việc thực hiện thủ tục đã theo đúng các quy định, quy trình, bao gồm:
a.1.1) Thời hạn thực hiện thủ tục của công chức hải quan;
a.1.2) Thời hạn cung cấp thông tin e-manifest theo quy định của pháp luật (trước khi phương tiện vận tải cập cảng).
a.2) Kiểm tra việc phân tích, xử lý thông tin manifest của cán bộ, công chức hải quan (đảm bảo thông tin do hãng vận chuyển cung cấp đầy đủ, chi tiết và xác định được hàng hóa trọng điểm cần tập trung kiểm tra, kiểm soát);
a.3) Kiểm tra việc xác định danh sách container để soi chiếu trong quá trình xếp dỡ hàng hóa tại cửa khẩu phù hợp với các tiêu chí thiết lập;
a.4) Kiểm tra việc thực hiện soi chiếu và ghi nhận kết quả kiểm tra, việc sử dụng kết quả cho các khâu nghiệp vụ tiếp theo.
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
b.1) Kiểm tra việc thực hiện thủ tục hải quan theo các quy định, quy trình, bao gồm:
b.1.1) Thời hạn thực hiện thủ tục hải quan: kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định của Luật Hải quan;
b.1.2) Việc yêu cầu doanh nghiệp bổ sung chứng từ: các trường hợp yêu cầu doanh nghiệp bổ sung các chứng từ ngoài quy định, việc yêu cầu doanh nghiệp xuất trình chứng từ giấy trong khi doanh nghiệp đã nộp hồ sơ điện tử, ...
b.1.3) Việc chuyển luồng, dừng đưa hàng qua KVGS: lí do, kết quả kiểm tra sau khi thực hiện việc chuyển luồng, dừng đưa hàng qua KVGS được cập nhật trên Hệ thống;
b.1.4) Tỷ lệ phân luồng hàng hóa: thay đổi bất thường, kết quả phát hiện vi phạm qua kiểm tra, đánh giá lại các tiêu chí phân luồng cấp Chi cục, việc thiết lập tiêu chí quản lý rủi ro của công chức;
b.1.5) Kiểm tra việc thực hiện chính sách quản lý hàng hóa: việc thực hiện thống nhất trong phạm vi Chi cục, đối với những mặt hàng trọng điểm về chính sách cần kiểm tra việc khai báo giấy phép, kết quả kiểm tra chuyên ngành của người khai hải quan và việc kiểm tra của công chức hải quan, việc đưa hàng về bảo quản, kiểm tra việc bảo quản hàng hóa.
b.1.6) Kiểm tra thực tế hàng hóa thông qua kiểm tra hình ảnh máy soi container, máy soi hành lý: kiểm tra lại kết quả phân tích hình ảnh của công chức soi chiếu đã chính xác hay chưa,...
b.1.7) Kiểm tra trị giá hải quan: Kiểm tra để phát hiện trường hợp mặt hàng có giá khai báo thấp hơn cơ sở dữ liệu giá của Tổng cục Hải quan nhưng chưa thực hiện việc đánh dấu nghi vấn, tham vấn hoặc kiểm tra sau thông quan, xác định trị giá hải quan theo quy định;
b.1.8) Kiểm tra, xác định tên hàng, mã số, mức thuế hàng hóa: Kiểm tra để phát hiện một mặt hàng khai báo nhiều mã HS khác nhau tại đơn vị hoặc giữa đơn vị với các Chi cục Hải quan khác; một mặt hàng có kết quả phân tích phân loại khác nhau giữa các Chi cục Kiểm định hải quan;
b.1.9) Kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa: Việc chấp nhận hoặc bác bỏ nội dung khai báo xuất xứ hàng hóa của doanh nghiệp có phù hợp với các thông tin trên tờ khai hải quan, quy định tại các Hiệp định, Thông tư hướng dẫn của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính.
b.1.10) Kiểm tra việc thực hiện chính sách thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
- Thực hiện miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế theo đúng quy định của pháp luật về thuế (Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu và các văn bản pháp luật có liên quan,...);
- Thực hiện nghĩa vụ thuế theo thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt;
- Thực hiện các biện pháp cưỡng chế thuế, thu hồi nợ thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, ...
b.1.11) Hàng hóa tạm nhập - tái xuất: kiểm soát được lượng tờ khai phát sinh, việc thực hiện chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa, lượng hàng, tờ khai quá hạn nhưng chưa tái xuất, theo dõi hàng hóa đã làm thủ tục hải quan đang vận chuyển đến cửa khẩu xuất, các biện pháp đã thực hiện trong công tác phối hợp truy tìm hàng hóa, ...
b.2) Kiểm tra việc thực hiện thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (vận chuyển độc lập):
b.2.1) Việc công chức hải quan thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy chế nội bộ (đã thực hiện nghiệp vụ BOA/BIA trên Hệ thống; việc sửa, hủy tờ khai, lí do sửa, hủy tờ khai; ...);
b.2.2) Giám sát hàng hóa vận chuyển độc lập: việc theo dõi hàng hóa vận chuyển, rà soát các tờ khai, lô hàng quá hạn vận chuyển nhưng chưa đến địa điểm đích,...
b.3) Giám sát hải quan:
b.3.1) Kiểm tra xác định hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan (đã có xác nhận hàng qua khu vực giám sát trên hệ thống) đã đáp ứng các điều kiện để hàng qua khu vực giám sát;
Trường hợp nối mạng trao đổi thông tin hàng đưa ra, đưa vào, lưu giữ trong khu vực giám sát với các doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi thì kiểm tra, đối chiếu giữa lượng hàng đã đưa ra trên hệ thống của cảng với danh sách hàng đủ điều kiện đưa qua khu vực giám sát trên hệ thống của cơ quan hải quan (theo từng trạng thái tờ khai hải quan: thông quan, giải phóng hàng, đưa hàng về bảo quản, đưa hàng về địa điểm kiểm tra; phê duyệt tờ khai vận chuyển độc lập; hàng buộc tái xuất, tạm giữ phục vụ công tác điều tra...).
b.3.2) Theo dõi lượng hàng hóa đưa ra, đưa vào, lưu giữ theo thời gian thực, lượng hàng tồn quá thời hạn quy định chưa làm thủ tục hải quan hoặc thuộc diện hàng hóa tồn đọng chưa xử lý;
b.3.3) Kiểm tra, đối chiếu thông tin trên Hệ thống camera giám sát.
Việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với các nội dung nêu tại khoản 2 Điều này phải đảm bảo từng nội dung được thực hiện đúng quy trình và các quy định (ví dụ như thủ tục tàu, thủ tục đăng ký tờ khai, phân luồng, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra xác định trị giá hải quan, kiểm tra xác định tên hàng, mã số, mức thuế, quyết định thông quan/giải phóng hàng, đưa hàng về bảo quản, đưa hàng qua khu vực giám sát...) nhưng cũng cần phải được kiểm tra gắn kết giữa các quy trình để đảm bảo một lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu cần được kiểm soát từ khi phát sinh thủ tục hải quan đến khi thực tế xuất khẩu, nhập khẩu (ví dụ đối với hàng hóa nhập khẩu phải kết nối được thông tin phương tiện vận tải chuyển chở hàng hóa với thông tin manifest, thông tin đăng ký tờ khai, thông tin qua khu vực giám sát; đối với hàng hóa xuất khẩu phải kết nối được thông tin từ khi hàng hóa được đăng ký tờ khai đến khi hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan và xếp lên phương tiện vận tải xuất cảnh).
3. Xử lý kết quả kiểm tra
a) Trường hợp thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải được công chức thực hiện đúng quy trình, quy định thì tổng hợp để đưa vào báo cáo hàng ngày;
b) Trường hợp phát hiện công chức hải quan thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải không đúng quy trình thì yêu cầu dừng việc xử lý trên Hệ thống và chỉ đạo công chức thực hiện đúng quy trình, đồng thời yêu cầu công chức giải trình, kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm;
c) Trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm (thông tin khai báo trên tờ khai hải quan không khớp với các thông tin có sẵn trên Hệ thống của cơ quan hải quan - ví dụ tên hàng trên tờ khai không phù hợp với thông tin khai báo trên e-manifest, mã HS không đúng với mô tả hàng hóa,...) hoặc dấu hiệu bất thường khi công chức đang xử lý tờ khai thì yêu cầu dừng việc xử lý tờ khai trên Hệ thống đồng thời yêu cầu báo cáo làm rõ. Trường hợp nội dung báo cáo hoặc các thông tin trên Hệ thống chưa đủ chứng minh dấu hiệu vi phạm hoặc dấu hiệu bất thường thì Chi cục trưởng Chi cục hải quan hoặc người được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan phân công kiểm tra, kiểm soát nội bộ thực hiện cùng kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan hoặc cùng kiểm tra thực tế hàng hóa (trong trường hợp chưa thực hiện kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra hàng hóa) hoặc thực hiện kiểm tra lại hồ sơ hải quan hoặc kiểm tra lại hàng hóa (trong trường hợp đã thực hiện kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa).
d) Trường hợp hàng hóa đang trong quá trình vận chuyển chịu sự giám sát hải quan có dấu hiệu vi phạm (như vi phạm về tuyến đường vận chuyển, thời gian vận chuyển, ...) mà công chức hải quan không phát hiện hoặc có biện pháp xử lý kịp thời thì Chi cục trưởng Chi cục hải quan hoặc người được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan phân công kiểm tra, kiểm soát nội bộ phải thông báo ngay cho Đội kiểm soát hải quan để truy tìm, xử lý; đồng thời chấn chỉnh việc thực hiện thủ tục hải quan của công chức.
Điều 7. Kiểm tra, kiểm soát thông qua theo dõi, phân tích, so sánh, đánh giá thông tin theo thời kỳ
Chi cục Hải quan căn cứ tình hình thực tế và các số liệu thống kê, báo cáo về các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan (ví dụ như xác định trị giá hải quan, mã số hàng hóa, quản lý hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất; hàng quà biếu, quà tặng; phương tiện vận tải đường bộ; hàng hóa kinh doanh TNTX, tình hình xử lý vi phạm, các chuyên án do đội kiểm soát hải quan thực hiện, kết quả kiểm tra sau thông quan, kết quả thanh tra, kiểm tra, ...) để nhận định được những phát sinh, thay đổi bất thường tại Chi cục Hải quan, qua đó xác định nguyên nhân và có biện pháp phòng ngừa và ngăn chặn kịp thời các hành vi gian lận, buôn lậu; phát hiện các biểu hiện hoặc hành vi tiêu cực hoặc việc thực hiện chưa đúng quy trình, quy chế của công chức để có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 8. Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Căn cứ kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại Điều 6, Điều 7 Quy chế này, trước 16 giờ hàng ngày, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan lập báo cáo kiểm tra, kiểm soát nội bộ với các tiêu chí thông tin tại mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp chưa có chức năng hỗ trợ việc ghi nhận báo cáo vào Hệ thống, đơn vị được chỉ định thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát nội bộ lập báo cáo hàng ngày dưới dạng văn bản theo các tiêu chí do cấp Chi cục cập nhật tại mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, đồng thời gửi về đầu mối tại Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan (thông qua bộ phận trực ban Tổng cục Hải quan).
Mục 2. QUY CHẾ KIỂM TRA, KIỂM SOÁT NỘI BỘ CẤP CỤC HẢI QUAN
Điều 9. Kiểm tra, kiểm soát thông qua theo dõi, phân tích, so sánh, đánh giá thông tin theo thời kỳ
Cục Hải quan căn cứ tình hình thực tế và các số liệu thống kê báo cáo về các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan của các Chi cục Hải quan để phân tích, so sánh, đánh giá, nhận định những phát sinh, thay đổi bất thường trong địa bàn Cục Hải quan hoặc tại 01 Chi cục Hải quan cụ thể, qua đó xác định nguyên nhân và có biện pháp phòng ngừa và ngăn chặn kịp thời các hành vi gian lận, buôn lậu; phát hiện các biểu hiện hoặc hành vi tiêu cực hoặc việc thực hiện chưa đúng quy trình, quy chế của công chức để có biện pháp xử lý kịp thời và tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách pháp luật có liên quan.
Điều 10. Kiểm tra, kiểm soát trực tuyến (online)
1. Căn cứ trên cơ sở xác định trọng tâm, trọng điểm, công chức hải quan được Cục trưởng Cục Hải quan phân công thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với các thông tin về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, tờ khai hải quan có liên quan.
2. Nội dung kiểm tra, kiểm soát nội bộ thực hiện như hướng dẫn tại Điều 6 Quy chế này. Ngoài ra, cần kiểm tra, kiểm soát bổ sung những nội dung sau:
a) Quản lý rủi ro
a.1) Kiểm soát việc cập nhật thông tin quản lý rủi ro, thông tin hải quan, thông tin nghiệp vụ hải quan và thông tin vi phạm tại các Hệ thống quản lý rủi ro, Hệ thống thông tin vi phạm, Cổng thông tin điện tử theo đúng quy định và đúng chức năng, nhiệm vụ được giao;
a.2) Kiểm soát việc áp dụng, thiết lập và cập nhật tiêu chí; tình hình phân luồng; chuyển luồng; dừng hàng qua khu vực giám sát và tỷ lệ phát hiện vi phạm;
a.3) Kiểm soát việc cập nhật, xử lý thông tin liên quan đến hàng hóa, hành khách, phương tiện vận tải XNC tại cấu phần Quản lý rủi ro trên Hệ thống e-Manifest và trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để xác định đối tượng trọng điểm và hàng hóa nhập khẩu cần soi chiếu trong quá trình xếp, dỡ, lưu giữ tại cửa khẩu;
a.4) Kiểm soát việc sửa đổi, bổ sung nội dung của hồ sơ vi phạm trên Hệ thống thông tin vi phạm.
b) Công tác kiểm định hải quan
b.1) Kiểm tra, tổng hợp, cập nhật thông tin liên quan đến kiểm định hải quan và phân tích để phục vụ các yêu cầu quản lý hải quan (từ lấy mẫu, giao nhận mẫu đến ra thông báo kết quả phân tích và xử lý vướng mắc, kiểm tra chuyên ngành...) theo dõi tiến độ và đôn đốc các đơn vị trong việc xử lý và cập nhật thông tin lên Hệ thống;
b.2) Kiểm tra để phát hiện một mặt hàng có kết quả phân tích phân loại khác nhau giữa các Chi cục Kiểm định hải quan.
c) Công tác điều tra chống buôn lậu
c.1) Kiểm tra, tổng hợp thông tin vụ việc, báo cáo bắt giữ; theo dõi tiến độ xử lý vụ việc vi phạm và đôn đốc các đơn vị trong việc xử lý, cập nhật thông tin vào hệ thống quản lý vi phạm;
c.2) Kiểm tra để phát hiện các vụ việc vi phạm pháp luật có dấu hiệu hình sự nhưng không điều tra, khởi tố, không chuyển cơ quan điều tra mà chỉ xử lý hành chính.
3. Xử lý kết quả kiểm tra
a) Trường hợp thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải và các quy định về quản lý rủi ro được công chức tại Chi cục Hải quan thực hiện đúng quy trình, quy định thì tổng hợp để đưa vào báo cáo hàng ngày;
b) Trường hợp phát hiện công chức hải quan thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải không đúng quy định của pháp luật thì yêu cầu Chi cục Hải quan dừng việc xử lý trên Hệ thống và chỉ đạo công chức thực hiện đúng quy định, đồng thời yêu cầu công chức giải trình, kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm.
c) Trường hợp phát hiện công chức hải quan có dấu hiệu vi phạm thì yêu cầu Chi cục Hải quan dừng việc xử lý tờ khai trên Hệ thống đồng thời yêu cầu công chức đang xử lý tờ khai, lô hàng báo cáo làm rõ. Trên cơ sở nội dung vụ việc, Cục trưởng Cục Hải quan hoặc người được Cục trưởng Cục Hải quan phân công kiểm tra, kiểm soát nội bộ chỉ đạo thực hiện tiếp các thủ tục hải quan hoặc thực hiện cùng kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan hoặc cùng kiểm tra thực tế hàng hóa (trong trường hợp chưa thực hiện kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra hàng hóa) hoặc thực hiện kiểm tra lại hồ sơ hải quan hoặc kiểm tra lại hàng hóa (trong trường hợp đã thực hiện kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa);
d) Trường hợp phát hiện dấu hiệu bất thường của công chức hoặc xu hướng thay đổi bất thường trong việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải (sự tăng giảm đột biến về lượng hàng hóa, số lượng tờ khai hải quan, số lượng doanh nghiệp thực hiện thủ tục tại đơn vị...) thì có văn bản cảnh báo Chi cục Hải quan để tăng cường các biện pháp kiểm tra kiểm soát nội bộ đồng thời báo cáo Tổng cục Hải quan.
e) Trường hợp hàng hóa đang trong quá trình vận chuyển chịu sự giám sát hải quan có dấu hiệu vi phạm (như vi phạm về tuyến đường vận chuyển, thời gian vận chuyển, ...) mà công chức hải quan không phát hiện hoặc có biện pháp xử lý kịp thời thì chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục hải quan phối hợp, thông báo ngay cho Đội kiểm soát hải quan để truy tìm, xử lý, đồng thời chấn chỉnh việc thực hiện thủ tục hải quan của công chức.
Điều 11. Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Căn cứ kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ, trước 17 giờ hàng ngày, Cục trưởng Cục Hải quan lập báo cáo kiểm tra, kiểm soát nội bộ với các tiêu chí thông tin tại mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp chưa có chức năng hỗ trợ việc ghi nhận báo cáo vào Hệ thống, đơn vị được chỉ định thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát nội bộ lập báo cáo hàng ngày dưới dạng văn bản theo các tiêu chí do cấp Cục Hải quan cập nhật tại mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, đồng thời gửi về đầu mối tại Tổng cục Hải quan (thông qua bộ phận trực ban Tổng cục Hải quan).
Mục 3. QUY CHẾ KIỂM TRA, KIỂM SOÁT NỘI BỘ CẤP TỔNG CỤC HẢI QUAN
Điều 12. Kiểm tra, kiểm soát thông qua theo dõi, phân tích, so sánh, đánh giá thông tin theo thời kỳ
Các đơn vị nghiệp vụ thuộc Tổng cục Hải quan căn cứ tình hình thực tế và các số liệu thống kê báo cáo về các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan của các Chi cục Hải quan và Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong phạm vi toàn quốc để phân tích, so sánh, đánh giá, nhận định những phát sinh, thay đổi bất thường trong địa bàn Cục Hải quan hoặc tại 01 Chi cục Hải quan cụ thể, qua đó xác định nguyên nhân và có biện pháp phòng ngừa và ngăn chặn kịp thời các hành vi gian lận, buôn lậu; phát hiện các biểu hiện hoặc hành vi tiêu cực hoặc việc thực hiện chưa đúng quy trình, quy chế của công chức để có biện pháp xử lý kịp thời và tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách pháp luật có liên quan.
Điều 13. Kiểm tra, kiểm soát trực tuyến (online)
1. Thông qua việc theo dõi, giám sát và phân tích dữ liệu trên các Hệ thống công nghệ thông tin tập trung của ngành Hải quan, Hệ thống camera giám sát, định vị GPS, hình ảnh máy soi container, máy soi hành lý và thông tin từ đường dây nóng của cơ quan hải quan do Phòng Giám sát hải quan trực tuyến - Cục Điều tra chống buôn lậu cung cấp và căn cứ trên cơ sở xác định trọng tâm, trọng điểm, các đơn vị nghiệp vụ thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với các thông tin về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, tờ khai hải quan có liên quan đến tiêu chí xác định trọng tâm, trọng điểm.
2. Nội dung kiểm tra, kiểm soát nội bộ được lựa chọn trọng tâm, trọng điểm thực hiện như đối với việc thực hiện tại Điều 6 và Điều 10 Quy chế này.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Trường hợp thông tin về hàng hóa, phương tiện vận chuyển, tờ khai hải quan theo các tiêu chí trọng tâm, trọng điểm được công chức tại Chi cục Hải quan thực hiện đúng quy trình, quy định thì tổng hợp để đưa vào báo cáo hàng ngày;
b) Trường hợp phát hiện công chức hải quan không thực hiện đúng quy trình thì yêu cầu Chi cục Hải quan dừng việc xử lý tờ khai trên Hệ thống đồng thời yêu cầu giải trình. Căn cứ nội dung công chức giải trình, đơn vị nghiệp vụ thuộc Tổng cục Hải quan được phân công kiểm tra, kiểm soát nội bộ chỉ đạo thực hiện tiếp các thủ tục hải quan hoặc cử cán bộ thực hiện cùng kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan hoặc cùng kiểm tra thực tế hàng hóa (trong trường hợp chưa thực hiện kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra hàng hóa) hoặc thực hiện kiểm tra lại hồ sơ hải quan hoặc kiểm tra lại hàng hóa (trong trường hợp đã thực hiện kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa) đối với những vụ việc có tính chất nghiêm trọng, nhạy cảm;
c) Trường hợp phát hiện dấu hiệu bất thường của công chức hoặc xu hướng thay đổi bất thường trong việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải (sự tăng giảm đột biến về lượng hàng hóa, số lượng tờ khai hải quan, số lượng doanh nghiệp thực hiện thủ tục tại đơn vị...) thì có văn bản cảnh báo các Cục Hải quan tỉnh, thành phố có liên quan để tăng cường các biện pháp kiểm tra kiểm soát nội bộ đồng thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục. Trường hợp cần thiết thì báo cáo LĐTC thành lập Đoàn kiểm tra để thực hiện kiểm tra, xác định các dấu hiệu nêu trên làm căn cứ để có biện pháp xử lý cụ thể.
Điều 14. Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Căn cứ kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ, trước 09 giờ sáng của ngày làm việc kế tiếp sau ngày cấp Cục Hải quan báo cáo, đơn vị nghiệp vụ thuộc Tổng cục Hải quan lập báo cáo kiểm tra, kiểm soát nội bộ với các tiêu chí thông tin tại mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp chưa có chức năng hỗ trợ việc ghi nhận báo cáo vào Hệ thống, đơn vị nghiệp vụ thuộc Tổng cục Hải quan được chỉ định thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát nội bộ lập báo cáo hàng ngày dưới dạng văn bản theo các tiêu chí do cấp Tổng cục Hải quan cập nhật tại mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này gửi về Phòng Giám sát hải quan trực tuyến, bộ phận trực ban để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Tổng cục phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
CỤC HẢI QUAN… | Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, GIÁM SÁT NỘI BỘ CẤP CHI CỤC HẢI QUAN
Ngày .../.../201...
A. SỐ LIỆU TỔNG HỢP
I. CÔNG TÁC GIÁM SÁT QUẢN LÝ
1. SỐ LIỆU VỀ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1.1 Tổng lượng hàng hóa đưa vào bãi, cảng, cửa khẩu theo manifest và thông tin hạ bãi của cảng
Số lượng hàng khai báo trên manifest dự kiến | Số lượng hàng đã thực tế hạ bãi, cảng, cửa khẩu | ||
Số lượng container | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng container | Số lượng hàng rời (TẤN) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
|
|
|
|
1.2 Số lượng container hàng hóa đưa vào bãi, cảng, cửa khẩu
HÀNG CONTAINER | |||||||||||||||||||
Thông quan | Giải phóng hàng | Đưa hàng về bảo quản | Đưa hàng về địa điểm kiểm tra | Hàng theo quyết định sai áp của cơ quan có thẩm quyền (công an, toà án,...) | Tờ khai giấy | Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa an ninh quốc phòng | Trung chuyển | Vận chuyển độc lập (Tờ khai đưa hàng về khu, kho...) | |||||||||||
Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Địa điểm kiểm tra (theo mã Chi cục) | Số lượng container | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng container | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Mã CCHQ nơi vận chuyển đến |
(5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Số liệu tại các cột là số liệu tổng của Chi cục phát sinh trong ngày.
Với số liệu tại cột (13) và (24) Chi cục tổng hợp số liệu theo từng Mã Chi cục Hải quan chuyển hàng đến để kiểm tra hoặc vận chuyển độc lập đến.
1.3 Số lượng hàng rời đưa vào bãi, cảng, cửa khẩu
HÀNG RỜI | |||||||||||||||||||
Thông quan | Giải phóng hàng | Đưa hàng về bảo quản | Đưa hàng về địa điểm kiểm tra | Hàng theo quyết định sai áp của cơ quan có thẩm quyền (công an, toà án,...) | Tờ khai giấy | Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa an ninh quốc phòng | Trung chuyển | Vận chuyển độc lập (Tờ khai đưa hàng về khu, kho...) | |||||||||||
Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Địa điểm kiểm tra (theo mã Chi cục) | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Mã CCHQ nơi vận chuyển đến |
(25) | (26) | (27) | (28) | (29) | (30) | (31) | (32) | (33) | (34) | (35) | (36) | (37) | (38) | (39) | (40) | (41) | (42) | (43) | (44) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. SỐ LIỆU VỀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
2.1 Lượng container hàng hóa đưa vào bãi, cảng, cửa khẩu theo tờ khai xuất
HÀNG CONTAINER | HÀNG RỜI | ||||||||||||
Thông quan | Giải phóng hàng | Vận chuyển độc lập | Thông quan | Giải phóng hàng | Vận chuyển độc lập | ||||||||
Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi |
(45) | (46) | (47) | (48) | (49) | (50) | (51) | (52) | (53) | (54) | (55) | (56) | (57) | (58) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 Lượng hàng hóa thực tế được xếp lên phương tiện vận tải xuất cảnh
HÀNG CONTAINER | HÀNG RỜI | ||||||||||||
Thông quan | Giải phóng hàng | Vận chuyển độc lập | Thông quan | Giải phóng hàng | Vận chuyển độc lập | ||||||||
Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi |
(59) | (60) | (61) | (62) | (63) | (64) | (65) | (66) | (67) | (68) | (69) | (70) | (71) | (72) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số liệu về xác minh/từ chối C/O
STT | Số Tờ khai | Số tham chiếu C/O | Tình trạng C/O | Lý do từ chối/ xác minh | Kết quả xử lý/xác minh | |||
Từ chối | Xác minh | Chấp nhận C/O | Từ chối C/O | Lý do chấp nhận lại/từ chối C/O | ||||
| (73) | (74) | (75) | (76) | (77) | (78) | (79) | (80) |
1 | ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột (73) ghi chi tiết từng số tờ khai.
4. Số liệu về dừng đưa hàng qua khu vực giám sát
STT | Số tờ khai | Kết quả phân luồng ban đầu | Mức độ kiểm tra khi dừng đưa hàng qua khu vực giám sát | ||||||||
Xanh->Dừng | Vàng->Dừng | Đỏ->Dừng | |||||||||
Lý do dừng | Kết quả phát hiện vi phạm | Lý do dừng | Kết quả phát hiện vi phạm | Lý do dừng | Kết quả phát hiện vi phạm | ||||||
Có | Không | Có | Không | Có | Không | ||||||
| (81) | (82) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
1. Số liệu về trị giá khai báo so với Danh mục quản lý rủi ro về trị giá (DMQLRR) trong thông quan
STT | Mặt hàng có trị giá thấp hơn Danh mục QLRR | |||||||||||
Số tờ khai hải quan | Số thứ tự dòng hàng trên tờ khai | Tên hàng | Mã số HS | Trị giá khai báo trên tờ khai hải quan | Trị giá theo Danh mục QLRR | Kết quả xử lý | ||||||
Chấp nhận ngay khi | Lý do | Chấp nhận sau khi | Lý do | Không chấp nhận sau | Lý do | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số liệu về mặt hàng phân loại vào các mã số khác nhau
STT | Tên hàng | Mã số HS | Các tờ khai liên quan tại Chi cục | Kết quả xử lý |
| (13) | (14) | (15) | (16) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
3. Số tiền thuế xử lý miễn/giảm/hoàn/xóa theo từng đối tượng
STT | Số tiền thuế xử lý miễn/giảm/hoàn/xóa theo từng đối tượng | |||||||||||
Miễn thuế | Giảm thuế | Hoàn thuế | Xóa nợ thuế | |||||||||
Số Tờ khai | Số tiền | Đối tượng (Theo Mã doanh nghiệp) | Số Tờ khai | Số tiền | Đối tượng (Theo Mã doanh nghiệp) | Số Tờ khai | Số tiền | Đối tượng (Theo Mã doanh nghiệp) | Số Tờ khai | Số tiền | Đối tượng (Theo Mã doanh nghiệp) | |
(17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) | (27) | (28) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÔNG TÁC PHÁT HIỆN VI PHẠM
STT | VI PHẠM TRONG THÔNG QUAN | VI PHẠM SAU THÔNG QUAN | VI PHẠM PHÁT HIỆN THEO CHUYÊN ĐỀ CỦA ĐỘI KIỂM SOÁT | |||||||||||||||
Kiểm tra hồ sơ | Kiểm tra thực tế hàng hóa | Kiểm tra việc đưa hàng về bảo quản | Khác | Dừng đưa hàng qua KVGS | Kết quả KTSTQ | |||||||||||||
|
| Máy soi | Thủ công |
|
| Tại trụ sở HQ | Tại trụ sở DN | |||||||||||
Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. SỐ LIỆU KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, GIÁM SÁT NỘI BỘ TẠI CHI CỤC
1. Số liệu chung
STT | Tờ khai/Vụ việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ | Kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ | |||
Không vi phạm | Có vi phạm | ||||
| Mô tả vụ việc | Biện pháp áp dụng để kiểm tra | Kết quả xử lý | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Cột (1): Nếu là tờ khai thì ghi số tờ khai, nếu là vụ việc thì ghi tên chung của vụ việc
II. Đánh giá việc kiểm tra, kiểm soát, giám sát nội bộ
……………….
(Căn cứ kết quả xử lý đối với các trường hợp phát sinh vấn đề và các số liệu thống kê báo cáo, đơn vị tổng hợp, đánh giá, đưa ra những khả năng đối với các vi phạm để đề xuất những phương thức quản lý tương ứng hoặc đề xuất sửa đổi quy định pháp luật hiện tại để phù hợp với thay đổi trong thời gian tới đối với những nhóm mặt hàng trọng điểm).
CỤC HẢI QUAN….. | Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, GIÁM SÁT NỘI BỘ CẤP CỤC HẢI QUAN
Ngày .../.../201...
A. SỐ LIỆU TỔNG HỢP
I. CÔNG TÁC GIÁM SÁT QUẢN LÝ
1. SỐ LIỆU VỀ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1.1 Tổng lượng hàng hóa đưa vào bãi, cảng, cửa khẩu theo manifest và thông tin hạ bãi của cảng
| - Cột “Mã Chi cục”: liệt kê đầy đủ từng Chi cục trực thuộc Cục. - Dòng “Tổng số”: cộng dồn số liệu của tất cả các Chi cục trực thuộc Cục |
1.2 Số lượng container hàng hóa đưa vào bãi, cảng, cửa khẩu
Mã Chi cục | HÀNG CONTAINER | |||||||||||||||||||
Thông quan | Giải phóng hàng | Đưa hàng về bảo quản | Đưa hàng về địa điểm kiểm tra | Hàng theo quyết định sai áp của cơ quan có thẩm quyền (công an, toà án,...) | Tờ khai giấy | Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa an ninh quốc phòng | Trung chuyển | Vận chuyển độc lập (Tờ khai đưa hàng về khu, kho...) | ||||||||||||
Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Địa điểm kiểm tra (theo mã Chi cục) | Số lượng container | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng container | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Mã CCHQ nơi vận chuyển đến | |
(5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | |
Chi cục 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Số liệu tại các cột là số liệu tổng của Chi cục phát sinh trong ngày.
Với số liệu tại cột (13) và (24) Chi cục tổng hợp số liệu theo từng Mã Chi cục Hải quan chuyển hàng đến để kiểm tra hoặc vận chuyển độc lập đến.
1.3 Số lượng hàng rời đưa vào bãi, cảng, cửa khẩu
Mã Chi cục | HÀNG RỜI | |||||||||||||||||||
Thông quan | Giải phóng hàng | Đưa hàng về bảo quản | Đưa hàng về địa điểm kiểm tra | Hàng theo quyết định sai áp của cơ quan có thẩm quyền (công an, toà án,...) | Tờ khai giấy | Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa an ninh quốc phòng | Trung chuyển | Vận chuyển độc lập (Tờ khai đưa hàng về khu, kho...) | ||||||||||||
Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Địa điểm kiểm tra (theo mã Chi cục) | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Mã CCHQ nơi vận chuyển đến | |
| (25) | (26) | (27) | (28) | (29) | (30) | (31) | (32) | (33) | (34) | (35) | (36) | (37) | (38) | (39) | (40) | (41) | (42) | (43) | (44) |
Cục HQ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục HQ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 Lượng container hàng hóa đưa vào bãi, cảng, cửa khẩu theo tờ khai xuất
Mã Chi cục | HÀNG CONTAINER | HÀNG RỜI | ||||||||||||
Thông quan | Giải phóng hàng | Vận chuyển độc lập | Thông quan | Giải phóng hàng | Vận chuyển độc lập | |||||||||
Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi | |
(45) | (46) | (47) | (48) | (49) | (50) | (51) | (52) | (53) | (54) | (55) | (56) | (57) | (58) | |
Chi cục 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 Lượng hàng hóa thực tế được xếp lên phương tiện vận tải xuất cảnh
Mã Chi cục | HÀNG CONTAINER | HÀNG RỜI | ||||||||||||
Thông quan | Giải phóng hàng | Vận chuyển độc lập | Thông quan | Giải phóng hàng | Vận chuyển độc lập | |||||||||
Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi | |
(59) | (60) | (61) | (62) | (63) | (64) | (65) | (66) | (67) | (68) | (69) | (70) | (71) | (72) | |
Chi cục 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số liệu về xác minh/từ chối C/O
STT | Mã Chi cục | Số Tờ khai | Số tham chiếu C/O | Tình trạng C/O | Lý do từ chối/ xác minh | Kết quả xử lý/xác minh | |||
Từ chối | Xác minh | Chấp nhận C/O | Từ chối C/O | Lý do chấp nhận lại/từ chối C/O | |||||
|
| (73) | (74) | (75) | (76) | (77) | (78) | (79) | (80) |
1 |
| …………… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột (73) ghi chi tiết từng số tờ khai.
4. Số liệu về dừng đưa hàng qua khu vực giám sát
STT | Mã Chi cục | Số tờ khai | Kết quả phân luồng ban đầu | Mức độ kiểm tra khi dừng đưa hàng qua khu vực giám sát | ||||||||
Xanh->Dừng | Vàng->Dừng | Đỏ->Dừng | ||||||||||
Lý do dừng | Kết quả phát hiện vi phạm | Lý do dừng | Kết quả phát hiện vi phạm | Lý do dừng | Kết quả phát hiện vi phạm | |||||||
Có | Không | Có | Không | Có | Không | |||||||
|
| (81) | (82) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
1. Số liệu về trị giá khai báo so với Danh mục quản lý rủi ro về trị giá (DMQLRR) trong thông quan
STT | Mặt hàng có trị giá thấp hơn Danh mục QLRR | ||||||||||||
Mã Chi cục | Số tờ khai hải quan | Số thứ tự dòng hàng trên tờ khai | Tên hàng | Mã số HS | Trị giá khai báo trên tờ khai hải quan | Trị giá theo Danh mục QLRR | Kết quả xử lý | ||||||
Chấp nhận ngay khi khai báo | Lý do | Chấp nhận sau khi tham vấn | Lý do | Không chấp nhận sau tham vấn | Lý do | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số liệu về mặt hàng phân loại vào các mã số khác nhau
STT | Tên hàng | Mã số HS | Các tờ khai liên quan tại Cục | Kết quả xử lý |
| (13) | (14) | (15) | (16) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
3. Số tiền thuế xử lý miễn/giảm/hoàn/xóa theo từng đối tượng
STT | Số tiền thuế xử lý miễn/giảm/hoàn/xóa theo từng đối tượng | |||||||||||
Miễn thuế | Giảm thuế | Hoàn thuế | Xóa nợ thuế | |||||||||
Số Tờ khai | Số tiền | Đối tượng (Theo Mã doanh nghiệp) | Số Tờ khai | Số tiền | Đối tượng (Theo Mã doanh nghiệp) | Số Tờ khai | Số tiền | Đối tượng (Theo Mã doanh nghiệp) | Số Tờ khai | Số tiền | Đối tượng (Theo Mã doanh nghiệp) | |
(17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) | (27) | (28) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Liệt kê toàn bộ các trường hợp phát sinh tại tất cả các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan
III. CÔNG TÁC PHÁT HIỆN VI PHẠM
STT | VI PHẠM TRONG THÔNG QUAN | VI PHẠM SAU THÔNG QUAN | VI PHẠM PHÁT HIỆN THEO CHUYÊN ĐỀ CỦA ĐỘI KIỂM SOÁT | |||||||||||||||
Kiểm tra hồ sơ | Kiểm tra thực tế hàng hóa | Kiểm tra việc đưa hàng về bảo quản | Khác | Dừng đưa hàng qua KVGS | Kết quả KTSTQ | |||||||||||||
|
| Máy soi | Thủ công |
|
| Tại trụ sở HQ | Tại trụ sở DN | |||||||||||
Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Liệt kê toàn bộ các trường hợp phát sinh tại tất cả các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan
B. SỐ LIỆU KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, GIÁM SÁT NỘI BỘ TẠI CỤC
1. Số liệu chung
STT | Mã Chi cục | Tờ khai/Vụ việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ | Kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ | |||
Không vi phạm | Có vi phạm | |||||
| Mô tả vụ việc | Biện pháp áp dụng để kiểm tra | Kết quả xử lý | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | ||
1 | Chi cục 1 |
|
|
|
|
|
2 | Chi cục 2 |
|
|
|
|
|
3 | Chi cục 3 |
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Cột (1): Nếu là tờ khai thì ghi số tờ khai, nếu là vụ việc thì ghi tên chung của vụ việc
II. Đánh giá việc kiểm tra, kiểm soát, giám sát nội bộ
……………….
(Căn cứ kết quả xử lý đối với các trường hợp phát sinh vấn đề và các số liệu thống kê báo cáo, đơn vị tổng hợp, đánh giá, đưa ra những khả năng đối với các vi phạm để đề xuất những phương thức quản lý tương ứng hoặc đề xuất sửa đổi quy định pháp luật hiện tại để phù hợp với thay đổi trong thời gian tới đối với những nhóm mặt hàng trọng điểm).
TỔNG CỤC HẢI QUAN….. | Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, GIÁM SÁT NỘI BỘ CẤP TỔNG CỤC HẢI QUAN
Ngày .../.../201...
A. SỐ LIỆU TỔNG HỢP
I. CÔNG TÁC GIÁM SÁT QUẢN LÝ
1. SỐ LIỆU VỀ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1.1 Tổng lượng hàng hóa đưa vào bãi, cảng, cửa khẩu theo manifest và thông tin hạ bãi của cảng
| - Cột “Mã Chi cục”: liệt kê đầy đủ từng Chi cục trực thuộc Cục. - Dòng “Tổng số”: cộng dồn số liệu của tất cả các Chi cục trực thuộc Cục |
1.2 Số lượng container hàng hóa đưa vào bãi, cảng, cửa khẩu
Mã Cục HQ | HÀNG CONTAINER | |||||||||||||||||||
Thông quan | Giải phóng hàng | Đưa hàng về bảo quản | Đưa hàng về địa điểm kiểm tra | Hàng theo quyết định sai áp của cơ quan có thẩm quyền (công an, toà án,...) | Tờ khai giấy | Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa an ninh quốc phòng | Trung chuyển | Vận chuyển độc lập (Tờ khai đưa hàng về khu, kho...) | ||||||||||||
Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Địa điểm kiểm tra (theo mã Chi cục) | Số lượng container | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng container | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Mã CCHQ nơi vận chuyển đến | |
(5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | |
Cục HQ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục HQ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Số liệu tại các cột là số liệu tổng của Chi cục phát sinh trong ngày.
Với số liệu tại cột (13) và (24) Chi cục tổng hợp số liệu theo từng Mã Chi cục Hải quan chuyển hàng đến để kiểm tra hoặc vận chuyển độc lập đến.
1.3 Số lượng hàng rời đưa vào bãi, cảng, cửa khẩu
Mã Cục HQ | HÀNG RỜI | |||||||||||||||||||
Thông quan | Giải phóng hàng | Đưa hàng về bảo quản | Đưa hàng về địa điểm kiểm tra | Hàng theo quyết định sai áp của cơ quan có thẩm quyền (công an, toà án,...) | Tờ khai giấy | Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa an ninh quốc phòng | Trung chuyển | Vận chuyển độc lập (Tờ khai đưa hàng về khu, kho...) | ||||||||||||
Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Địa điểm kiểm tra (theo mã Chi cục) | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng chứng từ cho phép đưa hàng ra | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Mã CCHQ nơi vận chuyển đến | |
| (25) | (26) | (27) | (28) | (29) | (30) | (31) | (32) | (33) | (34) | (35) | (36) | (37) | (38) | (39) | (40) | (41) | (42) | (43) | (44) |
Cục HQ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục HQ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. SỐ LIỆU VỀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
2.1 Lượng container hàng hóa đưa vào bãi, cảng, cửa khẩu theo tờ khai xuất
Mã Cục HQ | HÀNG CONTAINER | HÀNG RỜI | ||||||||||||
Thông quan | Giải phóng hàng | Vận chuyển độc lập | Thông quan | Giải phóng hàng | Vận chuyển độc lập | |||||||||
Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi | |
(45) | (46) | (47) | (48) | (49) | (50) | (51) | (52) | (53) | (54) | (55) | (56) | (57) | (58) | |
Cục HQ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục HQ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 Lượng hàng hóa thực tế được xếp lên phương tiện vận tải xuất cảnh
Mã Cục HQ | HÀNG CONTAINER | HÀNG RỜI | ||||||||||||
Thông quan | Giải phóng hàng | Vận chuyển độc lập | Thông quan | Giải phóng hàng | Vận chuyển độc lập | |||||||||
Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng container | Số lượng tờ khai hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Số lượng hàng rời (TẤN) | Số lượng tờ khai hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi | |
(59) | (60) | (61) | (62) | (63) | (64) | (65) | (66) | (67) | (68) | (69) | (70) | (71) | (72) | |
Cục HQ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục HQ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số liệu về xác minh/từ chối C/O
STT | Mã Cục HQ | Số Tờ khai | Số tham chiếu C/O | Tình trạng C/O | Lý do từ chối/ xác minh | Kết quả xử lý/xác minh | |||
Từ chối | Xác minh | Chấp nhận C/O | Từ chối C/O | Lý do chấp nhận lại/từ chối C/O | |||||
|
| (73) | (74) | (75) | (76) | (77) | (78) | (79) | (80) |
1 |
| …………… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột (73) ghi chi tiết từng số tờ khai.
4. Số liệu về dừng đưa hàng qua khu vực giám sát
STT | Mã Cục HQ | Số tờ khai | Kết quả phân luồng ban đầu | Mức độ kiểm tra khi dừng đưa hàng qua khu vực giám sát | ||||||||
Xanh->Dừng | Vàng->Dừng | Đỏ->Dừng | ||||||||||
Lý do dừng | Kết quả phát hiện vi phạm | Lý do dừng | Kết quả phát hiện vi phạm | Lý do dừng | Kết quả phát hiện vi phạm | |||||||
Có | Không | Có | Không | Có | Không | |||||||
|
| (81) | (82) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
1. Số liệu về trị giá khai báo so với Danh mục quản lý rủi ro về trị giá (DMQLRR) trong thông quan
STT | Mặt hàng có trị giá thấp hơn Danh mục QLRR | ||||||||||||
Mã Cục HQ | Số tờ khai hải quan | Số thứ tự dòng hàng trên tờ khai | Tên hàng | Mã số HS | Trị giá khai báo trên tờ khai hải quan | Trị giá theo Danh mục QLRR | Kết quả xử lý | ||||||
Chấp nhận ngay khi khai báo | Lý do | Chấp nhận sau khi tham vấn | Lý do | Không chấp nhận sau tham vấn | Lý do | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số liệu về mặt hàng phân loại vào các mã số khác nhau
STT | Tên hàng | Mã số HS | Các tờ khai liên quan | Kết quả xử lý |
| (13) | (14) | (15) | (16) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
3. Số tiền thuế xử lý miễn/giảm/hoàn/xóa theo từng đối tượng
STT | Số tiền thuế xử lý miễn/giảm/hoàn/xóa theo từng đối tượng | |||||||||||
Miễn thuế | Giảm thuế | Hoàn thuế | Xóa nợ thuế | |||||||||
Số Tờ khai | Số tiền | Đối tượng (Theo Mã doanh nghiệp) | Số Tờ khai | Số tiền | Đối tượng (Theo Mã doanh nghiệp) | Số Tờ khai | Số tiền | Đối tượng (Theo Mã doanh nghiệp) | Số Tờ khai | Số tiền | Đối tượng (Theo Mã doanh nghiệp) | |
(17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) | (27) | (28) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Liệt kê toàn bộ các trường hợp phát sinh tại tất cả các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan
III. CÔNG TÁC PHÁT HIỆN VI PHẠM
STT | VI PHẠM TRONG THÔNG QUAN | VI PHẠM SAU THÔNG QUAN | VI PHẠM PHÁT HIỆN THEO CHUYÊN ĐỀ CỦA ĐỘI KIỂM SOÁT | |||||||||||||||
Kiểm tra hồ sơ | Kiểm tra thực tế hàng hóa | Kiểm tra việc đưa hàng về bảo quản | Khác | Dừng đưa hàng qua KVGS | Kết quả KTSTQ | |||||||||||||
|
| Máy soi | Thủ công |
|
| Tại trụ sở HQ | Tại trụ sở DN | |||||||||||
Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | Số tờ khai | Trị giá tang vật ước tính | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Liệt kê toàn bộ các trường hợp phát sinh tại tất cả các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan trên toàn quốc
B. SỐ LIỆU KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, GIÁM SÁT NỘI BỘ TẠI TỔNG CỤC
I. Số liệu chung
STT | Mã Chi cục | Tờ khai/Vụ việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ | Kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ | |||
Không vi phạm | Có vi phạm | |||||
| Mô tả vụ việc | Biện pháp áp dụng để kiểm tra | Kết quả xử lý | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | ||
1 | Chi cục 1 |
|
|
|
|
|
2 | Chi cục 2 |
|
|
|
|
|
3 | Chi cục 3 |
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Cột (1): Nếu là tờ khai thì ghi số tờ khai, nếu là vụ việc thì ghi tên chung của vụ việc
II. Đánh giá việc kiểm tra, kiểm soát, giám sát nội bộ
……………….
(Căn cứ kết quả xử lý đối với các trường hợp phát sinh vấn đề và các số liệu thống kê báo cáo, đơn vị tổng hợp, đánh giá, đưa ra những khả năng đối với các vi phạm để đề xuất những phương thức quản lý tương ứng hoặc đề xuất sửa đổi quy định pháp luật hiện tại để phù hợp với thay đổi trong thời gian tới đối với những nhóm mặt hàng trọng điểm).
- 1Công văn 10984/TCHQ-GSQL năm 2016 áp dụng chức năng mới trên Hệ thống e-Customs V5 để hỗ trợ thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 11393/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan bdan hành
- 3Công văn 11452/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Hướng dẫn 06-HD/UBKTTW năm 2012 thực hiện Quy chế giám sát trong Đảng do Uỷ ban Kiểm tra Trung ương ban hành
- 5Công văn 1270/TCHQ-GSQL năm 2017 về thời hạn thực hiện thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu qua lối mở biên giới tỉnh Gia Lai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7Công văn 4154/TCHQ-GSQL năm 2017 về quy trình thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Hướng dẫn 02-HD/UBKTTW năm 2017 về thực hiện một số Điều trong Quy định 86-QĐ/TW về giám sát trong Đảng do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành
- 9Công văn 6716/TCHQ-GSQL năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Quyết định 2061/QĐ-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Quyết định 296/QĐ-BTC năm 2019 đính chính Thông tư 07/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2015/TT-BTC quy định về áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Quyết định 1458/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định chế độ trách nhiệm và xử lý trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trong ngành Hải quan khi để vụ, việc sai phạm xảy ra trong đơn vị, lĩnh vực công tác do mình quản lý, phụ trách do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 4Luật Hải quan 2014
- 5Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 6Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 8Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 10Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 12Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 13Quyết định 1919/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 15Công văn 10984/TCHQ-GSQL năm 2016 áp dụng chức năng mới trên Hệ thống e-Customs V5 để hỗ trợ thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 11393/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan bdan hành
- 17Công văn 11452/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Hướng dẫn 06-HD/UBKTTW năm 2012 thực hiện Quy chế giám sát trong Đảng do Uỷ ban Kiểm tra Trung ương ban hành
- 19Công văn 1270/TCHQ-GSQL năm 2017 về thời hạn thực hiện thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu qua lối mở biên giới tỉnh Gia Lai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 20Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 21Công văn 4154/TCHQ-GSQL năm 2017 về quy trình thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 22Hướng dẫn 02-HD/UBKTTW năm 2017 về thực hiện một số Điều trong Quy định 86-QĐ/TW về giám sát trong Đảng do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành
- 23Công văn 6716/TCHQ-GSQL năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Quyết định 2061/QĐ-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 24Quyết định 296/QĐ-BTC năm 2019 đính chính Thông tư 07/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2015/TT-BTC quy định về áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 4398/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4398/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực