BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6716/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hà Nội.
Thực hiện Quyết định số 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc áp dụng thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Yêu cầu Cục Hải quan TP. Hà Nội thực hiện các nội dung của Quyết định số 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đảm bảo các điều kiện cần thiết để triển khai vào ngày 16/10/2017.
2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài về việc thực hiện các hướng dẫn tại Quyết định số 2061/QĐ-BTC
3. Thông báo rộng rãi cho cộng đồng doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu qua cảng hàng không quốc tế Nội Bài về nội dung Quyết định số 2061/QĐ-BTC, đồng thời tổ chức tập huấn, hướng dẫn khai báo “Số quản lý hàng hóa” theo đúng quy định tại Điều 2 Quyết định số 2061/QĐ-BTC, cụ thể:
a) Đối với “Số quản lý hàng hóa nhập khẩu”:
a.1) Khai vào tiêu chí “1.26 - Số vận đơn” trên tờ khai nhập khẩu, người khai hải quan sử dụng tổ hợp thông tin gồm: Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB);
a.2) Nguyên tắc:
a.2.1) Số quản lý hàng hóa nhập khẩu khai báo theo nguyên tắc kết hợp liên tiếp và theo đúng thứ tự của 3 chỉ tiêu thông tin “Năm”, “Số vận đơn chủ (MAWB)” và “Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”. Giữa các chỉ tiêu thông tin này không được có dấu cách hoặc ký tự đặc biệt như *, #, &, @, /....Trong đó:
- “Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
- “Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa. Ví dụ: số vận đơn chủ: 131 NRT 29038656 do hãng hàng không Japan Airline (JAL) cấp ngày 03/10/2017;
- “Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Ví dụ: Người khai hải quan nhận được bộ hồ sơ với thông tin số vận đơn như sau:
- Số vận đơn chủ (MAWB): 131 NRT 29038656 cấp ngày 03/10/2017;
- Số vận đơn thứ cấp (HAWB): KKLHB5587.
Khai số quản lý hàng hóa nhập khẩu trên tờ khai hải quan như sau: “2017131NRT29038656 KKLHB5587”.
a.2.2) Trường hợp người gửi hàng trực tiếp sử dụng dịch vụ vận tải của hãng hàng không để vận chuyển mà không thông qua đại lý giao nhận (fowarder), do đó không có vận tải đơn thứ cấp (HAWB) thì bỏ trống phần ghi số vận tải đơn thứ cấp (HAWB).
Ví dụ: Chủ hàng nhận được một bộ hồ sơ với thông tin như sau:
Số vận đơn chủ (MAWB): 131 NRT 29038656 cấp ngày 03/10/2017.
Khi khai số quản lý hàng hóa nhập khẩu trên tờ khai hải quan được khai như sau: “2017131NRT29038656”.
b) Đối với “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu”:
b.1) Nguyên tắc: “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu” được cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ pus.customs.gov.vn), trước khi đăng ký tờ khai hàng xuất khẩu, người khai hải quan đăng nhập Hệ thống này để lấy “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu” cho lô hàng;
b.2) Cách thức khai: Người khai hải quan thực hiện khai “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu” được cấp để khai vào tiêu chí “2.24 - Số vận đơn” trên tờ khai điện tử hàng xuất khẩu.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và triển khai thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 4398/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 888/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy chế thực hiện trực ban, giám sát trực tuyến trong ngành hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4155/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện giám sát hàng hóa tạm nhập tại cảng Cẩm Phả, sang tải tại cảng Hải Phòng, tái xuất qua cửa khẩu Lào Cai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 4398/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 888/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy chế thực hiện trực ban, giám sát trực tuyến trong ngành hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4155/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện giám sát hàng hóa tạm nhập tại cảng Cẩm Phả, sang tải tại cảng Hải Phòng, tái xuất qua cửa khẩu Lào Cai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 2061/QĐ-BTC năm 2017 về áp dụng thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 6716/TCHQ-GSQL năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Quyết định 2061/QĐ-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6716/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/10/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực