Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2013/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 15 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐỊNH MỨC KINH PHÍ CẢI TẠO LỚP ĐẤT MẶT KHI CHUYỂN ĐỔI ĐẤT TRỒNG LÚA SANG MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước, Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP và Thông tư số 30/2013/TT-BNNPTNT về hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng;
Căn cứ công văn số 18/UBND-VP5 ngày 17/01/2008 của UBND tỉnh về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định;
Xét nội dung tại báo cáo thẩm định số 193/BC-STP ngày 08/11/2013 của Sở Tư pháp về dự thảo Quyết định ban hành quy định tạm thời định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp;
Xét đề nghị tại tờ trình số 260/TTr-SNN ngày 04/11/2013 của Sở Nông nghiệp và PTNT về ban hành quy định tạm thời định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất lúa sang mục đích phi nông nghiệp”. Mức phí này áp dụng chung cho tất cả các loại đất lúa trên địa bàn tỉnh khi chuyển sang mục đích phi nông nghiệp có độ dầy tầng canh tác (lớp đất mặt) là 30 cm;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ CẢI TẠO LỚP ĐẤT MẶT KHI CHUYỂN ĐỔI ĐẤT LÚA SANG MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của UBND tỉnh Nam Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bản quy định này quy định tạm thời về Định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên lúa nước theo quy định tại Khoản 3, Điều 4, Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, chuyển mục đích sử dụng quỹ đất trồng lúa.
Điều 3. Phương pháp xác định kinh phí cải tạo lớp đất mặt
a) Phương pháp xác định chi phí cải tạo lớp đất mặt được tính bằng chi phí bóc tách lớp đất mặt cộng với chi phí vận chuyển lớp đất mặt đến nơi cần cải tạo và chi phí san lấp nơi cần cải tạo.
b) Đơn giá bóc tách lớp đất mặt, đơn giá vận chuyển lớp đất mặt đến nơi cần cải tạo và đơn giá san lấp nơi cần cải tạo áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định số 2827/2006/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của UBND tỉnh về quy định đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định và Quyết định 28/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh về việc công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013.
Điều 4. Định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt
Định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt áp dụng chung một mức cho tất cả các loại đất chuyên lúa trên địa bàn tỉnh khi chuyển sang mục đích phi nông nghiệp là: 19.298 đồng/m2 (192.980.000 đồng/ha).
Điều 5. Quản lý và sử dụng kinh phí
Hàng năm căn cứ số kinh phí phát triển đất trồng lúa do các tổ chức, cá nhân được giao đất nộp vào ngân sách, UBND tỉnh phân bổ để thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng theo phương án được phê duyệt.
Điều 6. Các cấp, các ngành, các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các ngành, các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ CHI PHÍ BÓC TÁCH, VẬN CHUYỂN, SAN LẮP CẢI TẠO LỚP ĐẤT MẶT
(ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của UBND tỉnh Nam Định)
TT | Danh mục | Ký hiệu | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng/m3) |
1 | Đơn giá chi phí bóc, tách lớp đất mặt | B | m3 | 22.755 |
2 | Đơn giá chi phí vận chuyển lớp đất mặt | V | m3 | 8.480 |
3 | Đơn giá chi phí san lấp tại nơi cần cải tạo | S | m3 | 2.622 |
Nguồn: Quyết định số 2827/2006/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của UBND tỉnh về quy định đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định.
Mức phí phải nộp của các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước được tính theo công thức: MP = (B + V + S) x K x 0,3. Trong đó:
- MP (m2) là mức phí của 1 m2 đất lúa do các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước nộp vào ngân sách nhà nước.
- B (đ/m3) là chi phí bóc, tách lớp đất mặt áp dụng theo đơn giá tại mã hiệu AB.11211 Quyết định số 2827/2006/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của UBND tỉnh về quy định đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định. Mã hiệu AB.11211 là đơn giá đào, xúc, đổ 01 m3 đất cấp I đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10 m.
- V (đ/m3) là chi phí vận chuyển lớp đất mặt đến nơi cần cải tạo áp dụng theo đơn giá tại mã hiệu AB.41411 cộng mã hiệu AB42211 Quyết định số 2827/2006/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của UBND tỉnh về quy định đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định. Là đơn giá vận chuyển 1 m3 đất cấp I bằng ô tô loại 5 tấn, tự đổ trong phạm vi dưới 5km.
- S (đ/m3) là chi phí san lấp tại nơi cần cải tạo áp dụng theo đơn giá tại mã hiệu AB.22111 Quyết định số 2827/2006/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của UBND tỉnh về quy định đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định. Mã hiệu AB.22111 là đơn giá đào, san 1 m3 đất cấp I trong phạm vi ≤ 50 m bằng máy ủi ≤ 75 CV.
- K là hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013. Áp dụng chung một hệ số K = 1,9 trên địa bàn tỉnh.
- 0,3 là độ dày tầng canh tác (lớp đất mặt) được tính bằng mét.
- 1Quyết định 61/2007/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) cải tạo và xây dựng mới khu nhà ở phục vụ dự án giải phóng mặt bằng và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Long Biên, quận Long Biên do UBND TP. Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1518/QĐ-UB năm 1977 về việc tiến hành công tác cải tạo, quy hoạch, điều chỉnh và thống nhất quản lý nhà đất ở Thành phố năm 1977 – 1978 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 48/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động cải tạo đồng ruộng kết hợp tận thu đất sét để làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 7644/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức thu kinh phí đối với tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2 điều 9 Nghị định 42/2012/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 315/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch năm 2016 Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tỉnh Lâm Đồng (VnSAT)
- 8Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2018 quy định về giải quyết các trường hợp cải tạo đất nông nghiệp có điều kiện sản xuất không thuận lợi bằng cách thay đổi độ cao mặt bằng, đào ao chứa nước, loại bỏ sỏi đá và tầng nghèo dinh dưỡng để nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 61/2007/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) cải tạo và xây dựng mới khu nhà ở phục vụ dự án giải phóng mặt bằng và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Long Biên, quận Long Biên do UBND TP. Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 1518/QĐ-UB năm 1977 về việc tiến hành công tác cải tạo, quy hoạch, điều chỉnh và thống nhất quản lý nhà đất ở Thành phố năm 1977 – 1978 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 48/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động cải tạo đồng ruộng kết hợp tận thu đất sét để làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 8Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 30/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 7644/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức thu kinh phí đối với tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2 điều 9 Nghị định 42/2012/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 315/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch năm 2016 Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tỉnh Lâm Đồng (VnSAT)
- 15Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2018 quy định về giải quyết các trường hợp cải tạo đất nông nghiệp có điều kiện sản xuất không thuận lợi bằng cách thay đổi độ cao mặt bằng, đào ao chứa nước, loại bỏ sỏi đá và tầng nghèo dinh dưỡng để nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định tạm thời định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất lúa sang mục đích phi nông nghiệp do tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 36/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra