Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 10 tháng 04 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 30/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 777/TTr-STC ngày 03/4/2015 về việc đề nghị phê duyệt quy định về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Công văn số 62/STP-XDVB ngày 13/02/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Định mức kinh phí này áp dụng cho tất cả các trường hợp sử dụng đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh khi chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, có độ dầy tầng canh tác (lớp đất mặt) là 33 cm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thực hiện sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh quy định về định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Xây dựng, Công Thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC KINH PHÍ ĐỂ CẢI TẠO LỚP ĐẤT MẶT KHI CHUYỂN ĐỔI ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG MỤC ĐÍCH ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./2015/QĐ-UBND ngày… tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Quy định này quy định về định mức kinh phí phải nộp để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp, theo quy định tại Khoản 3, Điều 4, Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có sử dụng đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên khi chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp, theo quy định tại Khoản 3, Điều 4, Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ và quy định của pháp luật.
Điều 3. Nội dung công việc thực hiện cải tạo lớp đất mặt
- Chi phí đào đắp đất cấp 3, chi phí vận chuyển và chi phí san lấp tạo mặt bằng nơi cần cải tạo.
- Chi phí bóc tách lớp đất mặt cộng với chi phí vận chuyển lớp đất mặt đến nơi cần cải tạo và chi phí san lấp nơi cần cải tạo.
- Độ dầy tầng canh tác (lớp đất mặt) là 33 cm
Điều 4. Định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt
Định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt áp dụng cho tất cả các trường hợp sử dụng đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên khi chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp, theo quy định tại Khoản 3, Điều 4, Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ, định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt cụ thể như sau:
STT | Địa điểm | Định mức kinh phí (đồng/m2) | Ghi chú |
1 | Thành phố Thái Nguyên | 50.000 |
|
2 | Thị xã Sông Công | 40.000 |
|
3 | Các huyện: Phổ Yên, Phú Bình | 35.000 |
|
4 | Các huyện: Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương | 32.000 |
|
5 | Các huyện: Định Hóa, Võ Nhai | 28.000 |
|
Điều 5. Quản lý và sử dụng kinh phí
1. Hàng năm căn cứ kế hoạch sử dụng đất chuyên trồng lúa nước bị thu hồi và số kinh phí để cải tạo đất chuyên trồng lúa nước do các tổ chức, cá nhân được giao đất chuyên trồng lúa nước, nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính tại Kho bạc Nhà nước tỉnh. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập phương án sử dụng lớp đất mặt và bổ sung diện tích chuyên đất trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng, theo quy định tại Thông tư số 30/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính, thẩm định trình UBND tỉnh quyết định, phân bổ kinh phí để thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng theo phương án được phê duyệt và thanh quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Kinh phí do các tổ chức, cá nhân nộp để cải tạo đất chuyên trồng lúa nước, khi chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước không được tính đối trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, mà được tính vào chi phí đầu tư của dự án.
3. Kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp được phê duyệt đồng thời với phương án bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án, nhưng không được làm cơ sở để tính chi phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng.
1. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Quyết định này. Các cấp, các ngành, các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định tạm thời định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất lúa sang mục đích phi nông nghiệp do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 7644/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức thu kinh phí đối với tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2 điều 9 Nghị định 42/2012/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 315/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch năm 2016 Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tỉnh Lâm Đồng (VnSAT)
- 7Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định việc thu nộp, quản lý, sử dụng kinh phí để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định việc thu nộp, quản lý, sử dụng kinh phí để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 30/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định tạm thời định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất lúa sang mục đích phi nông nghiệp do tỉnh Nam Định ban hành
- 7Luật đất đai 2013
- 8Quyết định 7644/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức thu kinh phí đối với tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2 điều 9 Nghị định 42/2012/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 315/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch năm 2016 Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tỉnh Lâm Đồng (VnSAT)
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 07/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Đặng Viết Thuần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra