Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3573/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN VÀ CHUYỂN CÔNG TY LEN VIỆT NAM THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN LEN VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 3089/QĐ-BCN ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc xác định giá trị Công ty Len Việt Nam thuộc Tổng công ty Dệt – May Việt Nam để cổ phần hóa;
Xét đề nghị của Tổng công ty Dệt - May Việt Nam(Tờ trình số 1654/TTr/HĐQT ngày 26 tháng 10 năm 2005), Phương án cổ phần hóa Công ty Len Việt Nam và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 25 tháng 10 năm 2005;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cán bộ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty Len Việt Nam (công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Dệt – May Việt Nam) với nội dung chính như sau:

1. Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Len Việt Nam,

- Tên giao dịch : VIET NAM WOOL JOINT STOCK COMPANY;

- Tên viết tắt: Len Viet;

- Trụ sở chính: số 63 Hồ Bá Phấn, phường Phước Long A, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.

2. Công ty cổ phần Len Việt Nam có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh; thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập; có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:

- Sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu len (bao gồm len từ lông thú, từ sợi tổng hợp), các sản phẩm từ len, thêu đan, may mặc, nguyên phụ liệu, thiết bị phụ tùng, hàng hóa khác liên quan đến len, thêu đan, may mặc;

- Mua bán các sản phẩm dệt may và các sản phẩm tiêu dùng;

- Kinh doanh vàng bạc, đá quý, nữ trang;

- Thi công, xây dựng các công trình phục vụ ngành dệt may, công trình xây dựng, hạ tầng công nghiệp và dân dụng, thi công xây dựng trung tâm thương mại; tư vấn và dịch vụ đầu tư hạ tầng cơ sở dệt may;

- Kinh doanh bất động sản, văn phòng, siêu thị, nhà ở;

- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.

4. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:

a) Vốn điều lệ: 45.000.000.000 đồng (Bốn mươi lăm tỷ đồng chẵn).

b) Cổ phần phát hành lần đầu là: 45.000.000.000 đồng, tương ứng với 4.500.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng, trong đó:

- Cổ phần Nhà nước: 1.800.000 cổ phần, chiếm 40,00% vốn điều lệ;

- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 1.118.000 cổ phần, chiếm 24,84% vốn điều lệ;

- Cổ phần bán ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược: 260.000 cổ phần, chiếm 5,78% vốn điều lệ;

- Cổ phần bán đấu giá công khai: 1.322.000 cổ phần, chiếm 29,38% vốn điều lệ.

5. Giá khởi điểm bán đấu giá: 10.050 đồng/ cổ phần.

Cơ quan bán đấu giá cổ phần: Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt tại Trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.

6. Ưu đãi cho người lao động và nhà đầu tư chiến lược:

a) Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 922 lao động trong doanh nghiệp là 1.118.000 cổ phần, danh sách theo Phương án cổ phần hóa của doanh nghiệp.

b) Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 02 nhà đầu tư chiến lược là 260.000 cổ phần, danh sách như sau:

- Huỳnh Mẫn Nghi (CMND số: 022291330 CA TP Hồ Chí Minh cấp ngày 11/5/1996, địa chỉ: số 1121 Đường 3/2, phường 6, quận 11, thành phố Hồ Chí Minh) được mua ưu đãi 130.000 cổ phần;

- Vũ Quốc Lập (CMND số: 020870264 CA TP Hồ Chí Minh cấp ngày 22/9/2003, địa chỉ: số 336/18C Lê Văn Sỹ, phường 13, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh) được mua ưu đãi 130.000 cổ phần.

7. Phương án sắp xếp lao động:

- Tổng số lao động có đến thời điểm cổ phần hóa: 974 người;

- Tổng số lao động chuyển sang Công ty cổ phần: 895 người;

- Tổng số lao động dôi dư: 86 người. Trong đó, theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP: 69 người, theo Bộ luật Lao động: 17 người.

8. Phương án đào tạo lại người lao động để chuyển sang Công ty cổ phần:

- Tổng số lao động cần đào tạo lại: 350 người;

- Dự toán kinh phí đào tạo lại: 735.000.000 đồng.

9. Chi phí cổ phần hóa: 400.000.000 đồng

Tổng giám đốc Công ty Len Việt Nam quyết định, chịu trách nhiệm về các chi phí cổ phần hóa thực tế cần thiết của Công ty và thực hiện quyết toán ưu đãi cho người lao động và nhà đầu tư chiến lược, kinh phí lao động dôi dư và đào tạo lại lao động theo chế độ Nhà nước quy định.

Điều 2. Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ có trách nhiệm chỉ đạo Tổng công ty Dệt - May Việt Nam và Công ty Len Việt Nam tiến hành bán cổ phần, quyết toán ưu đãi cho người lao động và nhà đầu tư chiến lược, chi phí cổ phần hóa, kinh phí trợ cấp lao động dôi dư và đào tạo lại lao động; tổ chức Đại hội cổ đông lần đầu Công ty cổ phần và thực hiện các công việc cần thiết để chuyển Công ty thành Công ty cổ phần theo đúng quy định của pháp luật.

Tổng giám đốc Công ty Len Việt Nam có trách nhiệm điều hành, quản lý Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai cho Công ty cổ phần và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ, Hội đồng quản trị Tổng công ty Dệt – May Việt Nam, Tổng giám đốc Công ty Len Việt Nam và Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Len Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban chỉ đạo ĐM và PTDN;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ LĐTB và XH;
- Bộ Nội vụ;
- Ngân hàng Nhà nước VN;
- UBND TP Hồ Chí Minh;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các TV Ban ĐM và PTDN Bộ;
- Lưu VP, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 



Bùi Xuân Khu