Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 339/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 15 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1209/TTr-SCT ngày 08/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Phê duyệt Kèm theo Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025,
Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025,
Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận với các nội dung cụ thể như sau:
- Tập trung thu hút đầu tư hạ tầng logistics trên địa bàn tỉnh, xây dựng Trung tâm Logistics cấp khu vực (quy mô hạng II) tại Cảng biển tổng hợp Cà Ná nhằm hình thành một cụm liên hoàn hỗ trợ lẫn nhau (Cảng cạn, Ga đường sắt, khu công nghiệp Cà Ná, tổng kho xăng dầu) phát huy tối đa công năng mỗi công trình; hình thành chuỗi liên kết để cùng thúc đẩy kinh tế khu vực phía Nam, các khu công nghiệp, Cảng biển tổng hợp Cà Ná nhằm nâng cao hiệu quả kết nối giữa tỉnh Ninh Thuận với các vùng kinh tế Đông Nam bộ và các tỉnh khu vực Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
- Hình thành các doanh nghiệp dịch vụ logistics đầu tàu, đồng thời hỗ trợ phát triển doanh nghiệp dịch vụ logistics theo phương châm hiện đại, chuyên nghiệp, nhằm đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường trong nước, ứng dụng các công nghệ mới trong phát triển dịch vụ logistics.
- Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có đủ trình độ về logistics, góp phần thúc đẩy thuận lợi hóa thương mại, tái cấu trúc hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
1. Năm 2022: Rà soát tình hình thực hiện và tiếp tục triển khai các nhiệm vụ nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh.
2. Năm 2023: Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh; Sơ kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch; nghiên cứu thực tiễn, tổ chức xây dựng Đề án khoa học “Phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030, định hướng đến năm 2045”.
3. Năm 2024: Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh. Xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án khoa học “Phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030, định hướng đến năm 2045”.
4. Năm 2025: Tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh.
1. Triển khai các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics
- Triển khai, áp dụng hiệu quả các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh.
- Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics; triển khai thực hiện các giải pháp chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh.
2. Hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ hạ tầng giao thông, cơ cấu sản xuất và dịch vụ vận tải gắn với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics.
- Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics, gồm công trình giao thông vận tải (vận tải đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không), cảng biển, hệ thống kho bãi, trung tâm logistics quy mô hạng II, các thiết bị,… phục vụ cho việc cung cấp các dịch vụ logistics.
- Hoàn thành và đưa vào hoạt động Cảng biển tổng hợp Cà Ná giai đoạn 1 vào quý II/2022; đầu tư và đưa vào hoạt động Cảng tổng hợp Cà Ná giai đoạn 2 trước năm 2030; đẩy nhanh thực hiện dự án đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ 1 và Cảng tổng hợp Cà Ná.
- Triển khai lập Quy hoạch phân khu xây dựng Trung tâm Logistics Cà Ná quy mô hạng II sau khi được Thủ tướng Chính phủ thống nhất chủ trương xây dựng Dự án.
- Hoàn thành thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung vào quy hoạch sân bay lưỡng dụng Thành Sơn. Triển khai thực hiện dự án và đưa vào hoạt động trước năm 2035 sau khi có quyết định chủ trương đầu tư.
- Đẩy mạnh tái cơ cấu dịch vụ vận tải nhằm phát triển thị trường vận tải có cơ cấu hợp lý phù hợp điều kiện giao thông vận tải của tỉnh.
3. Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
- Nghiên cứu, xây dựng Đề án khoa học “Phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030, định hướng đến năm 2045”.
- Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến như: nông sản, thủy sản, dệt may,…
- Từng bước tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác.
- Nghiên cứu, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp dịch vụ logistics.
4. Phát triển thị trường dịch vụ logistics
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch vụ logistics; thu hút nguồn hàng từ các tỉnh Đông Nam bộ và các tỉnh khu vực Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên qua Cảng tổng hợp tổng hợp Cà Ná và ngược lại; hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, mở rộng nguồn hàng; mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về logistics.
- Khuyến khích liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm tạo nên sức mạnh để triển khai, phát triển dịch vụ logistics và mở rộng tầm hoạt động của các doanh nghiệp.
5. Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực
- Tổ chức đào tạo về logistics đa dạng hóa các hình thức (đào tạo trực tuyến, đào tạo tại trường, đào tạo tại chỗ tại các doanh nghiệp); đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho địa phương.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về logistics cho cán bộ quản lý nhà nước ở các sở, ngành, địa phương, quản lý doanh nghiệp để vận dụng trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình.
- Tổ chức kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về logistics ở tỉnh để giúp UBND tỉnh điều phối các hoạt động về logistics
- Tổ chức đối thoại giữa cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp dịch vụ logistics nhằm nắm bắt tình hình hoạt động, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển.
- Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới, tiên tiến, chuyển đổi số trong hoạt động logistics.
- Triển khai thu thập dữ liệu thống kê về logistics theo hệ thống chỉ tiêu thống kê ban hành.
- Bố trí nguồn lực ngân sách triển khai đề án liên quan đến phát triển dịch vụ logistics.
1. Ngân sách nhà nước được bố trí từ dự toán chi thường xuyên hàng năm của các Sở, ngành liên quan và các địa phương phân cấp của pháp luật về ngân sách nhà nước, phù hợp khả năng cân đối ngân sách địa phương; nguồn tài trợ, nguồn xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Các sở, ngành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí các nhiệm vụ thuộc phạm vi chi của ngân sách tỉnh, gửi Sở Tài chính tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách để thực hiện kế hoạch hàng năm theo quy định hiện hành.
3. Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành và các đơn vị liên quan chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện của cơ quan, ngành và địa phương theo nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch; chủ động, triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ báo cáo trước ngày 05 tháng 11 hàng năm gửi về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, theo dõi đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có nội dung, cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ngành và các đơn vị liên quan chủ động báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Ninh Thuận)
STT | Nhiệm vụ | Kết quả đạt được | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp | |
1 | Nghiên cứu, triển khai áp dụng hiệu quả các chính sách, pháp luật và các về phát triển dịch vụ logistics cho phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh | Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động logistics | Sở Công Thương | Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, địa phương | |
2 | Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics | Nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng dùng các cam kết này | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
3 | Đẩy mạnh các hoạt động thuận lợi hóa thương mại | Cải cách thủ tục hải quan, giảm và đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành, chuẩn hóa hồ sơ, triển khai các cam kết tại Hiệp định về thuận lợi hóa thương mại của WTO | Chi cục Hải quan Ninh Thuận Thuận | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
4 | Nghiên cứu áp dụng, đề xuất chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh | Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động logistics | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
1 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ hạ tầng giao thông, cơ cấu sản xuất và dịch vụ vận tải gắn với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics | Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao thông, vận tải phù hợp các chiến lược, quy hoạch về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh, gắn kết quy hoạch về Trung tâm logistics, cảng cạn, kho ngoại quan trong một thể thống nhất | Sở Giao thông vận tải | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, địa phương | |
2 | Triển khai các biện pháp cải thiện môi trường đầu tư. Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics | Đảm bảo thực hiện đúng quy định tại các văn bản pháp luật do Thủ tướng Chính phủ, Bộ và các cơ quan ngang Bộ ban hành. Kêu gọi, thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ logistics và phát triển kết cấu hạ tầng logistics. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
3 | Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics, gồm công trình giao thông vận tải (vận tải đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không), cảng biển, hệ thống kho bãi, trung tâm logistics, các thiết bị,… phục vụ cho việc cung cấp các dịch vụ logistics. | Hình thành Trung tâm logistics Cà Ná hạng II, Cảng cạn Cà Ná, kho bãi, kho ngoại quan đóng vai trò kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải và các sở, ban, ngành, địa phương | |
4 | Hoàn thành và đưa vào hoạt động Cảng biển tổng hợp Cà Ná giai đoạn 1 vào quý II/2022; đầu tư và đưa vào hoạt động Cảng tổng hợp Cà Ná giai đoạn 2. | Đưa vào khai thác vận hành hoạt động Cảng tổng hợp Cà Ná giai đoạn 1; kêu gọi nhà đầu tư Cảng tổng hợp Cà Ná giai đoạn 2, hoàn thành trước năm 2030. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
5 | Triển khai lập Quy hoạch phân khu xây dựng Trung tâm Logistics Cà Ná quy mô hạng II sau khi được Thủ tướng Chính phủ thống nhất chủ trương xây dựng Dự án. | Hoàn thiện hồ sơ lập danh mục đấu thầu đầu tư dự án | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và đầu tư; Các sở ngành liên quan và địa phương | |
6 | Đẩy mạnh tái cơ cấu vận tải nhằm phát triển thị trường vận tải có cơ cấu hợp lý. Nâng cao năng lực vận chuyển hàng hải, vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt. | Khắc phục tình trạng bất hợp lý về cơ cấu vận tải, tăng cường kết nối các phương thức vận tải, giảm chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
7 | Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ xây dựng đường cao tốc Cam Lâm - Vĩnh Hảo nằm trong hệ thống đường cao tốc xuyên suốt Bắc - Nam | Hoàn thành tuyến đường cao tốc qua địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
8 | Trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung vào quy hoạch sân bay lưỡng dụng Thành Sơn | Hoàn thành thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung vào quy hoạch sân bay lưỡng dụng Thành Sơn | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
9 | Đẩy nhanh thực hiện dự án đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ 1 và Cảng tổng hợp Cà Ná | Hoàn thành và đưa vào hoạt động tuyến đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ 1 và Cảng tổng hợp Cà Ná | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
10 | Xây dựng tuyến đường sắt nối Cảng tổng hợp Cà Ná vào tuyến đường sắt Bắc - Nam | Hoàn thành và đưa vào hoạt động tuyến đường sắt nối Cảng tổng hợp Cà Ná vào tuyến đường sắt Bắc - Nam năm 2030 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
1 | Xây dựng Đề án khoa học “Phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030, định hướng đến 2045” | Đánh giá thực trạng dịch vụ Logistics của tỉnh; nghiên cứu kinh nghiệm, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp phát triển dịch vụ Logistics trở thành ngành dịch vụ hàng đầu, chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GRDP; nâng cao vai trò đầu mối giao lưu hàng hóa trong tỉnh và kết nối thị trường trong nước và quốc tế, góp phần kéo giảm tỷ lệ chi phí sản xuất, kinh doanh và tối ưu hóa chi phí Logistics | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành liên quan và địa phương | |
2 | Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến như: nông sản, thủy sản, dệt may,… | Doanh nghiệp một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới trong logistics | Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh; doanh nghiệp và địa phương. | |
3 | Từng bước tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác | Nâng cao số lượng doanh nghiệp sản xuất, thương mại có sử dụng dịch vụ logistics để nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị mình | Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh; doanh nghiệp dịch vụ logistics | |
4 | Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp dịch vụ logistics theo quy định | Hỗ trợ khởi nghiệp đối với doanh nghiệp dịch vụ logistics và các doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển công nghệ ứng dụng cho hoạt động logistics, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuận lợi trong việc tiếp cận nguồn vốn. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Ninh Thuận | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
1 | Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch vụ logistics | Phối hợp tổ chức các Hội thảo, Hội chợ, triển lãm về logistics; tham gia các Hội chợ, triển lãm về logistics và tổ chức cơ hội đầu tư, hợp tác | Sở Công Thương | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh; doanh nghiệp dịch vụ logistics | |
2 | Hỗ trợ liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả khai thác nguồn hàng qua cảng để thúc đẩy phát triển dịch vụ logistics và mở rộng tầm hoạt động của các doanh nghiệp | Nâng cao lưu lượng hàng hóa tại Cảng tổng hợp Cà Ná đưa cảng này thành đầu mối và trung chuyển hàng hóa cho khu vực Duyên hải Nam Trung bộ; Tây Nguyên và quốc tế | Sở Giao thông vận tải; Sở Công Thương | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh; doanh nghiệp dịch vụ logistics | |
3 | Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về logistics | Tăng cường liên kết với các Hiệp hội và doanh nghiệp dịch vụ logistics khu vực ASEAN và các nước trên thế giới. Kêu gọi, thu hút doanh nghiệp logistics nước ngoài đến đầu tư, hợp tác với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh; doanh nghiệp dịch vụ logistics | |
1 | Đào tạo nghề về logistics nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho địa phương | Tăng số lượng lao động có trình độ, kiến thức chuyên môn về Logistics góp phần thuận lợi hóa thương mại trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai đào tạo nghề liên quan đến logistics. | |
2 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về logistics cho cán bộ quản lý nhà nước ở các sở, ngành, địa phương, cán bộ quản lý doanh nghiệp để vận dụng trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình | Phối hợp tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về logistics cho cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ quản lý doanh nghiệp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. | Sở Công Thương | Bộ Công Thương; các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp | |
3 | Tư vấn hướng nghiệp cho học sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, chuyên ngành logistics đáp ứng nhu cầu nhân lực địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở đào tạo trong tỉnh đào tạo hoặc liên kết đào tạo (trình độ đại học, sau đại học) ngành logistics | thu hút lực lượng học sinh, sinh viên tham gia thi tuyển ngành logistics. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, địa phương, các trường Cao đẳng, Đại học | |
4 | Bố trí chỉ tiêu đào tạo cán bộ, công chức sau đại học ngành logistics ở nước ngoài. | Nâng cao trình độ, đáp ứng nhu cầu nhân lực tại địa phương | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
1 | Tổ chức, kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về logistics của tỉnh | Thành lập bộ phận tham mưu về logistics ở địa phương | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành | |
2 | Quan tâm, phối hợp, tổ chức làm việc với doanh nghiệp dịch vụ logistics | Tổ chức làm việc giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
3 | Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới, tiên tiến, chuyển đổi số trong hoạt động logistics | Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các công nghệ mới, tiên tiến, chuyển đổi số trong hoạt động logistics để đón đầu các xu thế mới của thị trường logistics quốc tế hướng tới phát triển logistics xanh, logistics thông minh. | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
4 | Tổ chức thu thập, đánh giá dữ liệu thống kê về logistics | Đánh giá tình hình hoạt động phát triển dịch vụ logistics | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
5 | Bố trí kinh phí ngân sách thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics thuộc phạm vi chi của ngân sách tỉnh theo phân cấp ngân sách và phù hợp khả năng cân đối ngân sách địa phương | Triển khai đề án, kế hoạch liên quan đến phát triển dịch vụ logistics | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, địa phương | |
- 1Quyết định 1018/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025
- 2Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- 3Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 221/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 290/QĐ-STNMT-VP năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình Nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của kinh tế Thành phố đáp ứng yêu cầu hội nhập giai đoạn 2016-2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 35/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp và logistics tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021-2025 trong năm 2021
- 8Kế hoạch 864/KH-UBND năm 2023 về phát triển dịch vụ logistics tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1018/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 221/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 221/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 290/QĐ-STNMT-VP năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình Nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của kinh tế Thành phố đáp ứng yêu cầu hội nhập giai đoạn 2016-2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Kế hoạch 35/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp và logistics tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021-2025 trong năm 2021
- 11Kế hoạch 864/KH-UBND năm 2023 về phát triển dịch vụ logistics tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 339/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phan Tấn Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra