Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3265/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 15 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4850/TTr-SXD ngày 15 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định của Quyết định này (Chi tiết đơn giá nhân công theo Phụ lục đính kèm).

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn Tỉnh áp dụng các quy định của Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

1. Trường hợp tổng mức đầu tư công trình đã được phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp theo.

2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;

3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;

5. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại Khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại Khoản 2 Điều này theo thẩm quyền;

6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được công bố kèm theo Quyết định này; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế; Giám đốc các Ban Quản lý dự án trực thuộc UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và CV: TH, XDCB, GT, NN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Hải Minh

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

- Vùng II: Thành phố Huế

- Vùng III: Thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang.

- Vùng IV: Các huyện Nam Đông, A Lưới.

* HCB : Hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.3 Phụ lục số IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

Stt

Nhóm nhân công xây dựng

Đơn giá (đồng/ngày công)

H/s cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

I

Nhóm nhân công xây dựng

 

1. Nhóm I:

- Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;

- Công tác trồng cỏ các loại;

- Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;

- Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;

- Công tác đóng gói vật liệu rời.

1

Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7

1

166.645

157.237

156.645

2

Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7

1,18

196.641

185.539

184.841

3

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7

1,39

231.636

218.559

217.736

4

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7

1,52

253.300

239.000

238.100

5

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,7/7

1,572

261.966

247.176

246.246

6

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7

1,65

274.964

259.441

258.464

7

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7

1,795

299.127

282.240

281.177

8

Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7

1,94

323.291

305.039

303.891

9

Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7

2,3

383.283

361.645

360.283

10

Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7

2,71

451.607

426.112

424.507

 

2. Nhóm II:

 

 

 

 

 

- Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.

11

Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7

1

170.987

165.921

165.724

12

Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7

1,18

201.764

195.787

195.554

13

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7

1,39

237.672

230.630

230.356

14

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7

1,52

259.900

252.200

251.900

15

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,7/7

1,572

268.791

260.828

260.518

16

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7

1,65

282.128

273.770

273.444

17

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4,5/7

1,795

306.921

297.828

297.474

18

Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7

1,94

331.714

321.887

321.504

19

Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7

2,3

393.270

381.618

381.164

20

Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7

2,71

463.374

449.646

449.111

 

3. Nhóm III:

 

 

 

 

 

- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.

21

Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7

1

174.408

168.487

167.763

22

Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7

1,18

205.801

198.814

197.961

23

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7

1,39

242.427

234.197

233.191

24

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7

1,52

265.100

256.100

255.000

25

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,7/7

1,572

274.169

264.861

263.724

26

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7

1,65

287.773

278.003

276.809

27

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4,5/7

1,795

313.062

302.434

301.135

28

Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7

1,94

338.351

326.864

325.461

29

Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7

2,3

401.138

387.520

385.855

30

Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7

2,71

472.645

456.599

454.638

 

4. Nhóm IV:

 

 

 

 

 

- Vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng.

31

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7

1

180.658

176.250

175.066

32

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7

1,18

213.176

207.975

206.578

33

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7

1,39

251.114

244.988

243.341

34

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7

1,52

274.600

267.900

266.100

35

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7

1,65

298.086

290.813

288.859

36

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7

1,94

350.476

341.925

339.628

37

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7

2,3

415.513

405.375

402.651

38

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7

2,71

489.583

477.638

474.428

 

- Lái xe các loại

 

 

 

 

39

Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4

1

232.712

227.034

225.508

40

Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4

1,18

274.600

267.900

266.100

41

Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4

1,4

325.797

317.847

315.712

42

Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4

1,65

383.975

374.606

372.089

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

 

2.1 Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

 

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

 

43

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2

1

402.537

398.146

387.122

44

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2

1,025

412.600

408.100

396.800

45

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2

1,05

422.663

418.054

406.478

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

46

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4

1

292.389

268.142

247.788

47

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4

1,13

330.400

303.000

280.000

48

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4

1,3

380.106

348.584

322.124

49

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4

1,47

429.812

394.168

364.248

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

50

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2

1

361.165

335.728

331.650

51

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2

1,03

372.000

345.800

341.600

52

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2

1,06

382.835

355.872

351.550

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

 

 

 

 

53

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2

1

381.765

381.275

 

54

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2

1,02

389.400

388.900

 

55

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2

1,04

397.035

396.525

 

 

2.2 Thợ lặn:

 

 

 

 

56

Thợ lặn bậc 1/4

1

518.182

485.455

462.727

57

Thợ lặn bậc 2/4

1,1

570.000

534.000

509.000

58

Thợ lặn bậc 3/4

1,24

642.545

601.964

573.782

59

Thợ lặn bậc 4/4

1,39

720.273

674.782

643.191

 

2.3. Kỹ sư:

1

213.429

208.429

205.214

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

60

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8

1

 

 

 

61

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8

1,13

241.174

235.524

231.892

62

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8

1,26

268.920

262.620

258.570

63

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8

1,4

298.800

291.800

287.300

64

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8

1,465

312.673

305.348

300.639

65

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8

1,53

326.546

318.896

313.978

66

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8

1,66

354.291

345.991

340.656

67

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8

1,79

382.037

373.087

367.334

68

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8

1,93

411.917

402.267

396.064

 

2.4. Nghệ nhân:

 

 

 

 

 

Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.

69

Nghệ nhân - bậc 1/2

1

546.154

506.731

527.000

547.269

482.692

70

Nghệ nhân - bậc 1,5/2

1,04

568.000

502.000

71

Nghệ nhân - bậc 2/2

1,08

589.846

521.308

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3265/QĐ-UBND năm 2022 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu: 3265/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Hoàng Hải Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản