Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3136/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 23 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM VÀ CẤP GIẤY PHÉP KHẮC DẤU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 93/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1817/TTr-SCT ngày 15 tháng 11 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và cấp Giấy phép khắc dấu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

QUY ĐỊNH

CƠ CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM VÀ CẤP GIẤY PHÉP KHẮC DẤU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3136/QĐ-UBND ngày 23/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Sở Công Thương và Công an tỉnh phối hợp giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, thủ tục cấp giấy phép khắc dấu theo cơ chế một cửa liên thông.

2. Thương nhân đăng ký cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và cấp giấy phép khắc dấu được áp dụng thực hiện theo bản Quy định này.

3. Sở Công Thương là cơ quan tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ; có trách nhiệm niêm yết công khai, hướng dẫn các thương nhân thực hiện thủ tục hành chính này.

II. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo Phụ lục I);

- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận (bản photo có công chứng);

- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

- Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là tổ chức kinh tế;

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;

- Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.

(Theo quy định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).

2. Thời gian giải quyết: Thời gian giải quyết không quá 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.

4. Trình tự giải quyết:

- Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy biên nhận; lập thủ tục và ký cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và gửi bản sao Giấy phép đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội (PC 64) Công an tỉnh Đồng Nai, thời gian giải quyết không quá 05 (năm) ngày làm việc.

- Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam từ Sở Công Thương, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội (PC 64) Công an tỉnh Đồng Nai gửi kết quả giải quyết cấp Giấy phép khắc dấu tới Sở Công Thương.

- Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định và phát hành trả kết quả giải quyết cho đương sự.

5. Kết quả thực hiện: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu và con dấu.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu báo cáo kịp thời về Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo xử lý./.

 

Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép[1]

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

................................................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:...................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...............................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.........................................................

Do:.........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại..............................

Lĩnh vực hoạt động chính:.....................................................................................

Vốn điều lệ:............................................................................................................

Số tài khoản:............................. tại Ngân hàng:.....................................................

Điệnthoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................. Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:.....................................................................................................

Chức vụ:......................................................................................................

Quốc tịch:....................................................................................................

Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:......................................................

...............................................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Tên Văn phòng đại diện /Chi nhánh[2]:..................................................................

Tên viết tắt: (nếu có).............................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:...............................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)...............................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện /Chi nhánh: (nêu cụ thể  lĩnh vực hoạt động)..............................................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:................................

Quốc tịch:....................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:............................................................

Do:.........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);

4. Bản sao điều lệ hoạt động của Chi nhánh;

5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh;

6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[3]

 


[1] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập Văn phòng đại diện)

[2] Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh ghi như sau: Tên văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện/ Chi nhánh (trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc Tên Văn phòng đại diện/ Chi nhánh + tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD/CN tại Việt Nam).

[3] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và khắc dấu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 3136/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/11/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Đinh Quốc Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.