Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2022/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 22 tháng 9 năm 2022 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT- BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT- BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy định Định mức kinh tế- kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 263/TTr-STNMT ngày 19 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Đơn giá này được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh Bình Dương đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê đất đai.
Riêng đối với các đơn vị được Nhà nước trang bị tài sản cố định sẽ không được tính chi phí khấu hao khi áp dụng đơn giá này.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên quan có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Thống kê đất đai theo Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2022/QĐ-UBND ngày 22/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
ĐVT: Đồng
Số TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||
Nhân công | Dụng cụ | Thiết bị | Vật liệu | Cộng | Hệ số | Thành tiền | |||||
Khấu hao máy | Điện năng | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 = 4 5 6 7 8 | 10 | 11=9x10 | 12=9 11 |
Thống kê đất đai cấp xã (Không bao gồm nội dung Rà soát thực địa và Chỉnh lý bản đồ KKĐĐ dạng số) | Bộ/xã | 2.698.659 | 75.242 | 211.314 | 339.298 | 506.719 | 3.831.232 | 15% | 574.685 | 4.405.917 | |
1 | Công tác chuẩn bị |
| 522.321 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thu thập tài liệu, dữ liệu |
| 174.107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu |
| 174.107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ TKĐĐ |
| 174.107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Rà soát để xác định và chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai đối với các trường hợp biến động |
| 261.161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rà soát, xác định và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê hoặc tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động do VPĐKĐĐ chuyển đến |
| 261.161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động |
| 174.107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 | Đối với xã không có CSDL, và xã có CSDL, nhưng chưa được khai thác sử dụng tại cấp xã thì tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến; đối chiếu với các thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính đã tiếp nhận trong năm để cập nhật bổ sung (nếu có) |
| 87.054 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
| 522.321 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương |
| 522.321 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất |
| 348.214 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai |
| 174.107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
| 696.428 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ |
| 174.107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoanh | 43.527 | 19.476 |
|
|
| 63.003 | 20% | 12.601 | 75.603 | ||
Khoanh | 26.116 | 11.707 |
|
|
| 37.823 | 15% | 5.673 | 43.497 | ||
| Ghi chú: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Đơn giá Thống kê đất đai cấp xã phần I tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha. Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) tại Bảng 1 (Điều chỉnh hệ số cho toàn bộ chi phí trực tiếp) và căn cứ hệ số quy mô diện tích cấp xã tại Bảng 2 (Không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật liệu) để tính theo công thức sau: | ||||||||||
| Mx = Mtbx x Kkv x Kdtx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mx là đơn giá của xã cần tính; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mtbx là đơn giá của xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha; |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực theo Bảng 1; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã và được tính nội suy theo công thức tại Bảng 2. |
|
|
|
|
|
|
| |||
| Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) |
| Bảng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
STT | Khu vực | Hệ số (Kkv) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã khu vực miền núi | 0,90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Các xã khu vực đồng bằng | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị | 1,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh | 1,20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Các phường thuộc quận | 1,30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) |
|
|
|
|
| Bảng 2 |
|
|
| |
STT | Diện tích tự nhiên (ha) | Hệ số (Kdtx) | Hệ số cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
|
|
| |||||
1 | ≤100- 1.000 | 0,5-1,00 | Hệ số của xã cần tính = 0,5 ((1,0-0,5)/(1000-100)) x (diện tích của xã cần tính - 100) |
|
|
| |||||
2 | >1.000-2.000 | 1,01 - 1,10 | Hệ số của xã cần tính = 1,01 ((1,1-1,01)/(2000- 1000)) x (diện tích của xã cần tính - 1000) |
|
|
| |||||
3 | >2.000 - 5.000 | 1,11 - 1,20 | Hệ số của xã cần tính = 1,11 ((1,2-1,11 )/(5.000- 2000)) x (diện tích của xã cần tính - 2000) |
|
|
| |||||
4 | >5.000- 10.000 | 1,21 - 1,30 | Hệ số của xã cần tính = 1,21 ((1,3-1,21)/(10.000- 5000)) x (diện tích của xã cần tính - 5000) |
|
|
| |||||
5 | >10.000- 150.000 | 1,31-1,40 | Hệ số của xã cần tính = 1,31 ((1,4-1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính - 10.000) |
|
|
| |||||
| 2. Đơn giá Thống kê đất đai cấp xã Phần II (Rà soát thực địa), Phần III (Chỉnh lý vào bản đồ KKĐĐ dạng số) tính cho xã có 01 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê. Trường hợp xã có biến động về khoanh đất thì lấy đơn giá trên x số lượng khoanh thực tế biến động. |
|
|
|
ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2022/QĐ-UBND ngày 22/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
ĐVT: Đồng
Số TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||
Nhân công | Dụng cụ | Thiết bị | Vật liệu | Cộng | Hệ số | Thành tiền | |||||
Khấu hao máy | Điện năng | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 = 4 5 6 7 8 | 10 | 11=9x10 | 12=9 11 |
Thống kê đất đai cấp huyện (Không bao gồm nội dung Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động) | Bộ/ huyện | 8.443.460 | 629.497 | 330.081 | 796.175 | 1.976.793 | 12.176.006 | 15% | 1.826.401 | 14.002.407 | |
1 | Công tác chuẩn bị |
| 202.417 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thu thập tài liệu |
| 202.417 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp |
| 1.891.109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã | Bộ/ huyện | 404.834 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Kiểm điểm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã | Bộ/ huyện | 1.061.625 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ | Bộ/ huyện | 424.650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện | Bộ/ huyện | 1.910.925 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp xã đối với các khu vực tranh chấp, chống, hở địa giới hành chính | Bộ/ huyện | 1.273.950 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Tổng hợp số liệu thống kê đất đai cấp huyện | Bộ/ huyện | 424.650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số | Bộ/ huyện | 212.325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương |
| 1.910.925 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất | Bộ /huyện | 636.975 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai | Bộ /huyện | 636.975 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện | Bộ /huyện | 636.975 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp huyện | Bộ /huyện | 2.123.250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ | Bộ/ huyện | 404.834 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã | Bộ/xã | 202.417 |
|
|
|
| 202.417 | 15% | 30.363 | 232.780 |
2 | Trường hợp chưa có CSDL đất đai | Thửa | 5.060 |
|
|
|
| 5.060 | 15% | 759 | 5.819 |
| Ghi chú: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Đơn giá Thống kê đất đai cấp huyện phần I tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã. Khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau: | ||||||||||
| MH= Mtbh x [1 0,04 x (Kslx - 15)] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - MH là đơn giá của huyện cần tính; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mtbh là đơn giá của huyện trung bình; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Đơn giá Thống kê đất đai cấp huyện điểm 2 phần II Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê tại xã chưa có CSDL đất đai. Trường hợp huyện có biến động về thửa thì lấy đơn giá trên x số lượng thửa thực tế biến động. |
ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2022/QĐ-UBND ngày 22/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
ĐVT: Đồng
Số TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||
Nhân công | Dụng cụ | Thiết bị | Vật liệu | Cộng | Hệ số | Thành tiền | |||||
Khấu hao máy | Điện năng | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 = 4 5 6 7 8 | 10 | 11=9x10 | 12=9 11 |
Thống kê đất đai cấp tỉnh (Không bao gồm nội dung Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động) | Bộ/ tỉnh | 11.128.946 | 715.746 | 442.196 | 1.120.510 | 3.100.760 | 16.508.158 | 15% | 2.476.224 | 18.984.382 | |
1 | Công tác chuẩn bị |
| 212.325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thu thập tài liệu |
| 212.325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện (kết quả TKĐĐ cấp huyện, thống kê đất quốc phòng, đất an ninh) |
| 3.165.059 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện giao nộp |
| 404.834 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện |
| 2.123.250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
| 636.975 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
| 2.547.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
| 849.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
| 424.650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số |
| 1.273.950 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương |
| 2.366.716 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
| 860.624 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất |
| 645.468 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm |
| 860.624 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh |
| 3.012.184 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ |
| 410.496 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa/ tỉnh | 8.493 |
|
|
|
| 8.493 | 15% | 1.274 | 9.767 |
Ghi chú
Đơn giá Thống kê đất đai cấp tỉnh phần II Rà soát tổng hợp các thửa đất có biến động tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê. Trường hợp tỉnh có biến động về thửa thì lấy đơn giá trên x số lượng thửa thực tế biến động.
- 1Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá dịch vụ thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 1800/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ tỉnh Nam Định
- 7Báo cáo thuyết minh 36/BC-UBND năm 2018 về kết quả thống kê đất đai năm 2017 Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Báo cáo 85/BC-UBND năm 2018 về thuyết minh kết quả thống kê đất đai năm 2017 trên địa bàn Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đơn giá dịch vụ sự nghiệp công: Quét, gom rác đường phố; chăm sóc cây xanh, bồn hoa nơi công cộng; quản lý, duy trì hệ thống điện chiếu sáng đô thị tại thị trấn Lăng Can, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2023 về Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 24/2024/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Luật đất đai 2013
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 10Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 13Thông tư 27/2018/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Thông tư 13/2019/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 18Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá dịch vụ thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 19Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 1800/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 21Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ tỉnh Nam Định
- 22Báo cáo thuyết minh 36/BC-UBND năm 2018 về kết quả thống kê đất đai năm 2017 Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 23Báo cáo 85/BC-UBND năm 2018 về thuyết minh kết quả thống kê đất đai năm 2017 trên địa bàn Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh
- 24Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đơn giá dịch vụ sự nghiệp công: Quét, gom rác đường phố; chăm sóc cây xanh, bồn hoa nơi công cộng; quản lý, duy trì hệ thống điện chiếu sáng đô thị tại thị trấn Lăng Can, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
- 25Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2023 về Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 26Quyết định 24/2024/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 26/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Mai Hùng Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra