Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 223/2003/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2003 |
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam (các Công văn số 1115/CV-ĐMDN ngày 11 tháng 12 năm 2003 và số 1132/CV-ĐMDN ngày 16 tháng 12 năm 2003), Phương án cổ phần hoá Chi nhánh Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam tại miền Trung và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 12 tháng 12 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Chi nhánh Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt
1. Cơ cấu vốn điều lệ :
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 6.500.000.000 đồng (Sáu tỷ năm trăm triệu đồng chẵn). Trong đó :
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 51,00 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Chi nhánh: 40,63 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Chi nhánh: 8,37 %.
Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Chi nhánh Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam tại miền Trung tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2002 để cổ phần hoá (Quyết định số 3349/QĐ-TCKT ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 31.645.776.450 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Chi nhánh là 4.073.107.739 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Chi nhánh.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 165 lao động trong Chi nhánh là 16.410 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 492.300.000 đồng. Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho 11 lao động nghèo là 2.977 cổ phần, trị giá 208.390.00 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư của Chi nhánh, Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam làm thủ tục, báo cáo Bộ Công nghiệp và các cơ quan chức năng của Nhà nước phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Chuyển Chi nhánh Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt
- Tên giao dịch quốc tế : CONSTRUCTION AND INVESTMENT OF CENTRAL VIETNAM JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt : CEVICO;
- Trụ sở tại : Lô 8-9-10 E1, đường 2/9, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Xây dựng, sửa chữa, lắp đặt các công trình công nghiệp, dân dụng và công cộng, công trình hạ tầng giao thông, thuỷ lợi, bưu điện, công trình đường dây và trạm biến áp, công trình cấp thoát nước, phòng chống cháy nổ;
- Đầu tư kinh doanh phát triển hạ tầng, nhà đất;
- Sản xuất, kinh doanh thiết bị, kết cấu thép, vật liệu xây dựng;
- Tư vấn đầu tư, khảo sát, thiết kế xây dựng;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị công nghệ, phương tiện vận tải; kinh doanh khách sạn, du lịch, lữ hành; đại lý ký gửi và vận tải hàng hoá;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng miền Trung là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt
Tổng giám đốc và Kế toán trưởng Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm điều hành công việc của Chi nhánh cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam, Giám đốc Chi nhánh Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam tại miền Trung và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng miền Trung chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1Quyết định 42/2000/QĐ-BCN chuyển Chi nhánh Công ty Xây lắp hoá chất miền Trung thuộc Công ty Xây lắp hoá chất thành Chi nhánh Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam tại miền Trung do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 1Quyết định 42/2000/QĐ-BCN chuyển Chi nhánh Công ty Xây lắp hoá chất miền Trung thuộc Công ty Xây lắp hoá chất thành Chi nhánh Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam tại miền Trung do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Luật Doanh nghiệp 1999
- 3Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 4Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 7Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
Quyết định 223/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Chi nhánh Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam tại miền Trung thành Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng miền Trung do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 223/2003/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Nguyễn Xuân Thuý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 224 đến số 225
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra