- 1Nghị quyết 44/2008/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/2008/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2008/NQ-HĐND ngày 11/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X - kỳ họp thứ 16,
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1748/STC-QLGCS ngày 25/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
2. Các việc hộ tịch được miễn nộp lệ phí:
a) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm đăng ký khai đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
b) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn;
c) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử;
d) Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch;
đ) Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa.
3. Đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và các hoạt động đăng ký nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con, cấp bản sao các giấy tờ về hộ tịch, xác nhận hoặc thực hiện các việc đăng ký hộ tịch khác vẫn thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
4. Cơ quan thu lệ phí:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Quảng Ngãi;
c) Sở Tư pháp.
5. Mức thu lệ phí:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Quảng Ngãi theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Sở Tư pháp theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Mức thu lệ phí nêu trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí mua sổ đăng ký hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch và các hồ sơ liên quan đến công tác quản lý hộ tịch.
Điều 2. Quản lý và sử dụng lệ phí:
1. Số tiền thu lệ phí để lại cho cơ quan thu lệ phí:
a) UBND xã, phường, thị trấn được để lại 70% tổng số tiền lệ phí thu được để thực hiện công việc thu lệ phí, số tiền lệ phí còn lại (30%) nộp vào ngân sách xã, phường, thị trấn.
b) UBND các huyện, thành phố Quảng Ngãi được để lại 70% tổng số tiền lệ phí thu được để thực hiện công việc thu lệ phí, số tiền lệ phí còn lại (30%) nộp vào ngân sách huyện, thành phố Quảng Ngãi.
c) Sở Tư pháp được trích để lại 50% tổng số tiền lệ phí thu được để thực hiện công việc thu lệ phí, số tiền lệ phí còn lại (50%) nộp vào ngân sách tỉnh.
d) Số tiền lệ phí được lại trong năm, sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
2. Cơ quan thu lệ phí phải thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước về phí, lệ phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số: 216/2008/QĐ-UBND ngày 06/8/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung thu lệ phí | Mức thu (đồng) cho mỗi trường hợp |
01 | Nuôi con nuôi |
|
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi | 10.000 |
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 20.000 |
02 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con | 10.000 |
03 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 2.000/01 bản sao |
04 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 3.000 |
05 | Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác; gồm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch; ly hôn; huỷ việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi và những sự kiện hộ tịch khác do pháp luật quy định. | 4.000 |
PHỤ LỤC II
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số: 216/2008/QĐ-UBND ngày 06/8/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung thu lệ phí | Mức thu (đồng) cho mỗi trường hợp |
01 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 8.000 |
02 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 3.000/01 bản sao |
03 | Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính | 25.000 |
04 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 4.000 |
PHỤ LỤC III
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 216/2008/QĐ-UBND ngày 06/8/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung thu lệ phí | Mức thu (đồng) cho mỗi trường hợp |
01 | Đăng ký kết hôn | 1.000.000 |
02 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con | 1.000.000 |
03 | Nuôi con nuôi |
|
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi | 2.000.000 |
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 2.000.000 |
04 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 5.000/01 bản sao |
05 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 10.000 |
06 | Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính | 25.000 |
07 | Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | 50.000 |
08 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 10.000 |
- 1Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 62/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 2Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 62/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Nghị quyết 44/2008/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 10Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 12Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 15Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 16Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
Quyết định 216/2008/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 216/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Xuân Huế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2008
- Ngày hết hiệu lực: 13/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai