Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2080/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 10 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH (NGUỒN NƯỚC MẶT), DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ, PHƯƠNG ÁN CẮM MỐC HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục nguồn nước liên tỉnh và Danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt);
Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục lưu vực sông nội tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 469/TTr-STNMT ngày 11/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (nguồn nước mặt), như sau:
Nguồn nước mặt thuộc sông, kênh: 45 sông, kênh; Nguồn nước mặt thuộc hồ, ao, đầm có dung tích ≥100.000m3: 23 hồ, ao, đầm.
(Chi tiết tại Phụ lục 01)
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, như sau:
1. Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ:
Số lượng nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ, gồm: 45 sông, kênh; 23 hồ, ao, đầm cần phải lập hành lang bảo vệ.
(Chi tiết tại Phụ lục 02)
2. Phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh:
- Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với 03 sông (sông Hồng, sông Luộc, sông Kẻ Sặt) trên 26 đoạn sông.
- Số lượng mốc thực hiện cắm: 492 mốc.
- Kế hoạch, thời gian thực hiện cắm mốc: Giai đoạn 2023-2025.
(Chi tiết tại Phụ lục 03)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 43/2015 của Chính phủ;
b) Hàng năm, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
c) Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật, bổ sung danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung. Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nghiên cứu cân đối, bố trí kinh phí cắm mốc bảo vệ hành lang nguồn nước hàng năm từ ngân sách tỉnh và nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
3. Các sở, ngành khác có liên quan
Các Sở, ban, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý của mình phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp các thông tin liên quan đến các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch; xây dựng phương án, kinh phí và thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hàng năm trên địa bàn quản lý;
b) Bàn giao mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để quản lý, bảo vệ;
c) Quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
d) Cập nhật, bổ sung các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung;
đ) Trước ngày 15/12 hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước phải tuân thủ thực hiện theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
6. Đối với những đoạn sông, kênh hiện nay đã có công trình xây dựng, nhà ở khi triển khai cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước thì thực hiện theo hiện trạng thực tế và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; đối với những đoạn sông, kênh nằm trong phạm vi bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (nguồn nước mặt)
- 2Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh - tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2023 danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 3943/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2024 đính chính khoản 6 Điều 2 của Quyết định 1455/QĐ-UBND về Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 341/QĐ-BTNMT năm 2012 về Danh mục lưu vực sông nội tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1757/QĐ-BTNMT năm 2020 về Danh mục nguồn nước liên tỉnh và Danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 02/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 7Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (nguồn nước mặt)
- 8Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh - tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 11Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2023 danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 3943/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2024 đính chính khoản 6 Điều 2 của Quyết định 1455/QĐ-UBND về Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 2080/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt), Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 2080/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Hùng Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra