Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2020/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 12 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2018/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội;

Căn cứ Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;

Căn cứ Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ- TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Nghị quyết số 67/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động "tín dụng đen" trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1413/TTr-STC ngày 21 tháng 4 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum như sau:

1. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 5. Đối tượng cho vay

Đối tượng cho vay theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác và theo quy định tại khoản 2, Mục II Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động "tín dụng đen" trên địa bàn tỉnh Kon Tum được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án cho vay tiêu dùng).”

2. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 6. Mục đích sử dụng vốn vay

Mục đích sử dụng vốn vay theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ và theo quy định tại Khoản 5, Mục II Đề án cho vay tiêu dùng.”

3. Bổ sung khoản 3 vào Điều 7 như sau:

“3. Đối với đối tượng vay vốn theo Đề án cho vay tiêu dùng: Mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, quy trình, thủ tục hồ sơ cho vay, quy trình thu nợ, thu lãi tiền vay được thực hiện theo quy định tại khoản 6, 7, 9, 10, 11, Mục II Đề án cho vay tiêu dùng.”

4. Bổ sung khoản 3 vào Điều 8 như sau:

“3. Đối với đối tượng vay vốn theo Đề án cho vay tiêu dùng: Gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn theo quy định tại Khoản 12, Mục II Đề án cho vay tiêu dùng.”

5. Bổ sung Khoản 3 vào Điều 9 như sau:

“3. Đối với đối tượng vay vốn theo Đề án cho vay tiêu dùng: Quản lý và sử dụng tiền lãi cho vay theo quy định tại Khoản 14, Mục II Đề án cho vay tiêu dùng.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Trường hợp các văn các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Quyết định này đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum thông qua ngày   tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 5 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 2;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (b/c);
- Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PVP;
- Công báo tỉnh;
- Chi cục Văn thư - lưu trữ tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KTTH4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa