Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 155/2011/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 22 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2012

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND17 ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2012;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh gồm: giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 để làm căn cứ:

1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp khi xác định giá hoặc khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá được xác định hoặc mức trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Giá đất nông nghiệp

Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất quy định tại Phụ lục số 01: Bảng giá đất nông nghiệp.

Điều 4. Giá đất ở

1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 02; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện quy định tại Phụ lục số 03; giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 04.

2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố:

- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).

- Vị trí 2: áp dụng đối với các vị trí tiếp sau vị trí 1 không ở liền cạnh đường phố và đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt từ ≥ 5 m đến ≤ 14 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.

- Vị trí 3:

+ Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt ≥ 2 m và < 5 m.

+ Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng ≥ 5 m nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100 m.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.

- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

- Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

- Các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 2 mặt đường, phố trở lên, giá đất xác định tăng 10% so với giá quy định.

- Đối với các dự án mới chưa có trong bảng giá đất hoặc các vị trí quy định trên chưa phù hợp, giao cho UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường và các điều kiện, thông tin khác có liên quan đến vị trí đất để xác định giá đất cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt.

3. Xác định vị trí, khu vực đối với đất ở tại nông thôn:

- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.

- Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.

- Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.

- Vị trí đất: Cách xác định như đối với đất ở tại đô thị.

4. Giá đất ở tại các Phụ lục 02, 03, 04 nêu trên quy định đối với đất ở có hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Việc xác định giá đất ở để thu tiền sử dụng đất đối với các khu dân cư mới được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 và Quyết định số 105/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh. Trong trường hợp người được nhà nước giao đất phải đóng góp chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì giá thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước tối thiểu bằng 70% so với giá quy định tại quy định này.

Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoài địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 05.

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 06 (chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu đất).

Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để xác định mức giá cụ thể.

2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để xác định mức giá cụ thể.

3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định để xác định mức giá cụ thể.

4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thuỷ sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định giá cụ thể.

5. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá phù hợp. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã quy định để xác định mức giá đất cụ thể.

Điều 7. Quy định chia lớp đối với khu đất có kích thước, diện tích lớn được nhà nước giao đất, cho thuê đất

1. Đối với khu đất thuê thuộc vị trí 1:

Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1.

Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.

Lớp 3: Từ tiếp giáp lớp 2 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.

Lớp 4: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.

2. Đối với khu đất thuê thuộc vị trí 2:

Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.

Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.

Lớp 3: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.

3. Đối với khu đất thuê thuộc vị trí 3:

Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.

Lớp 2: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.

4. Không áp dụng việc chia lớp đối với khu đất thuộc vị trí 4.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình thực hiện, trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất mà giá đất quy định của UBND tỉnh chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường được thực hiện theo sát giá thực tế như đã quy định tại điểm 3 khoản 12, Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 và Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ: căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố lập hồ sơ trình Sở Tài chính đối với trường hợp đã có giá trong bảng giá; còn trường hợp khu đất chưa có trong bảng giá của UBND tỉnh mà phải bổ sung thì trình Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp sau khi đã xin ý kiến thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Căn cứ giá các loại đất theo quy định của UBND tỉnh, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án theo đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố và thông báo để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các Phòng chức năng trực thuộc phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

4. Quy định đối với các dự án thực hiện dở dang.

4.1. Phương án bồi thường theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày quy định này có hiệu lực, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem xét bổ sung phương án bồi thường theo giá đất tại quy định này; nếu việc bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.

4.2. Dự án giao đất ở đã được phê duyệt giá tính tiền sử dụng đất, nhưng đến ngày quy định này có hiệu lực, UBND các huyện, thị xã, thành phố chưa thực hiện việc xét giao đất ở cho các đối tượng được giao đất thì phải thực hiện giá thu tiền sử dụng đất theo quy định này. Trường hợp dự án đã được UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xét và có thông báo giao đất cho các đối tượng đủ điều kiện trước ngày quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã được phê duyệt.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc thi hành Quyết định này.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012; thay thế Quyết định số 162/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2011. Các quy định của UBND tỉnh trước đây về giá đất trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

2. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan và các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh)

STT

Loại đất

Mức giá (đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

1

Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản

70,000

50,000

2

Đất rừng phòng hộ

30,000

 

Ghi chú:

- Vị trí 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh (trừ phần diện tích đất nông nghiệp thuộc vị trí 2)

- Vị trí 2: Đất nông nghiệp tại các khu vực ven sông ở ngoài đê (bao gồm cả đê bối); đất bãi bồi trên sông.

- Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh).

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh)

STT

Tên đường phố

Mức giá (1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

 

 

 

1

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

- Từ đầu cầu Đáp Cầu đến Công ty may Đáp Cầu

5,944

3,566

2,318

1,623

 

- Từ ngã 3 Công ty may Đáp Cầu đến Trạm thuế Thị Cầu

7,200

4,320

2,808

1,966

2

Đường Ngô Gia Tự

 

 

 

 

 

- Từ Trạm thuế Thị Cầu đến điểm giao nhau với đường Kinh Dương Vương

10,770

6,462

4,200

2,940

 

- Từ điểm giao nhau với đường Kinh Dương Vương đến điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo

19,500

11,700

7,605

5,324

 

- Từ điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo đến Cổng Ô

23,400

14,040

9,126

6,388

3

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

- Từ Cổng Ô đến UBND phường Võ Cường

17,280

10,368

6,739

4,717

 

- Từ UBND phường Võ Cường đến chân cầu vượt QL18

7,696

4,618

3,001

2,101

 

- Từ chân cầu vượt QL18 đến địa phận huyện Tiên Du

6,800

4,080

2,652

1,856

4

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

- Từ Cổng Ô đến hết địa phận phường Võ Cường

14,160

8,496

5,522

3,866

5

Đường Nguyễn Du

11,700

7,020

4,563

3,194

6

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

- Từ Km0 đến đường Hoàng Ngọc Phách

23,400

14,040

9,126

6,388

 

- Từ giao đường Hoàng Ngọc Phách đến hết địa phận phường Đại Phúc

16,250

9,750

6,338

4,436

7

Đường Nhà Chung

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến số nhà 41

19,500

11,700

7,605

5,324

 

- Từ số nhà 41 đến hết phố

7,260

4,356

2,831

1,982

8

Đường Hàng Mã

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến nhà số 2

15,637

9,382

6,098

4,269

 

- Từ điểm tiếp giáp nhà số 2 đến giao đường Nguyễn Cao

8,117

4,870

3,166

2,216

9

Đường Thiên Đức

 

 

 

 

 

- Từ ngã 3 dốc Đặng (đường đi Hòa Long) đến hết địa phận Vạn An (đường đi Khúc Xuyên)

5,184

3,110

2,022

1,415

 

- Từ ngã 3 dốc Đặng đến điểm giao đường Hồ Ngọc Lân

8,600

5,160

3,354

2,348

 

- Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến dốc Cầu Gỗ

11,530

6,918

4,497

3,148

10

Đường Hồ Ngọc Lân

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến ngã 3 đường Hoà Long - Kinh Bắc

12,960

7,776

5,054

3,538

 

- Từ ngã 3 đường Hoà Long - Kinh Bắc đến điểm giao đường Thiên Đức

9,072

5,443

3,538

2,477

 

- Đoạn vào dự án Vũ Ninh - Kinh Bắc

9,072

5,443

3,538

2,477

11

Đường Lê Phụng Hiểu

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Nguyễn Du đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ

7,508

4,505

2,928

2,050

 

- Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao đường Thiên Đức

5,154

3,092

2,010

1,407

12

Đường Thành Cổ

8,590

5,154

3,350

2,345

13

Đường Hoàng Quốc Việt

 

 

 

 

 

- Đoạn thuộc địa phận phường Đáp Cầu

9,000

5,400

3,510

2,457

 

- Đoạn thuộc địa phận phường Thị Cầu

11,101

6,661

4,329

3,031

14

Đường Nguyễn Đăng Đạo

 

 

 

 

 

- Từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 6

17,160

10,296

6,692

4,685

 

- Từ ngã 6 đến giao đường Văn Miếu

14,300

8,580

5,577

3,904

 

- Đoạn còn lại (đến tiếp giáp QL1 mới đã XD trải nhựa)

7,800

4,680

3,042

2,129

15

Đường Như Nguyệt

2,880

1,728

1,123

786

16

Đường Bà Chúa Kho

3,456

2,074

1,348

943

17

Đường Trần Lựu

7,017

4,210

2,737

1,916

18

Đường Đấu Mã

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 vào trường CNKT

6,048

3,629

2,359

1,651

 

- Từ ngã 3 vào trường CNKT đến ngã 3 vào trường Trung học Y tế

4,032

2,419

1,572

1,101

 

- Từ ngã 3 lối vào trường Trung học Y tế đến giao đường Hoàng Quốc Việt

4,838

2,903

1,887

1,321

19

Đường Rạp Hát

9,318

5,591

3,634

2,544

20

Đường Chợ Nhớn

15,552

9,331

6,065

4,246

21

Đường Thành Bắc

7,669

4,601

2,991

2,094

22

Đường Cổng Tiền

9,720

5,832

3,791

2,654

23

Đường Vũ Ninh

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh viện Đa khoa cũ

6,315

3,789

2,463

1,724

 

- Đoạn còn lại

3,946

2,368

1,539

1,077

24

Đường Cổ Mễ

2,592

1,555

1,011

708

25

Đường Bắc Sơn

2,419

1,451

943

660

26

Đường Nguyễn Gia Thiều

23,400

14,040

9,126

6,388

27

Đường Lý Thái Tổ

10,800

6,480

4,212

2,948

28

Đường Hai Bà Trưng

12,680

7,608

4,945

3,462

29

Đường Kinh Dương Vương

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Hàn Thuyên

14,400

8,640

5,616

3,931

 

- Từ điểm giao đường Hàn Thuyên đến đường Đấu Mã

9,600

5,760

3,744

2,621

 

- Qua đường sắt đến hết tuyến

7,560

4,536

2,948

2,064

30

Đường Phù Đổng Thiên Vương

10,800

6,480

4,212

2,948

31

Đường Lê Văn Thịnh

19,500

11,700

7,605

5,324

32

Đường Nguyên Phi Ỷ Lan

10,800

6,480

4,212

2,948

33

Đường Nguyễn Cao

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi

23,400

14,040

9,126

6,388

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông

11,280

6,768

4,399

3,079

 

- Đoạn còn lại đã trải nhựa

6,000

3,600

2,340

1,638

34

Đường Nguyễn Đăng

6,912

 

 

 

35

Phố Nguyễn Quang Ca

9,662

 

 

 

36

Phố Phạm Văn Chất

7,441

 

 

 

37

Phố Nguyễn Giản Thanh

7,441

 

 

 

38

Phố Lý Chiêu Hoàng

9,582

 

 

 

39

Phố Ngô Gia Khảm

7,441

4,465

2,902

2,031

40

Phố Vương Văn Trà

9,982

5,989

3,893

2,725

41

Đường Mai Bang

8,368

5,021

3,264

2,284

42

Đường Nguyễn Chiêu Huấn

7,441

4,465

2,902

2,031

43

Đường Cao Lỗ Vương

8,064

4,838

3,145

2,201

44

Phố Ngô Miễn Thiệu

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều

15,000

 

 

 

 

- Đoạn còn lại

11,096

 

 

 

45

Phố Lê Quý Đôn

9,222

 

 

 

46

Phố Vũ Giới

7,441

 

 

 

47

Phố Vạn Hạnh

7,441

 

 

 

48

Phố Phúc Sơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường sắt

8,640

5,184

3,370

2,359

 

- Đoạn bên kia đường sắt

5,600

3,360

2,184

1,529

49

Đường Nguyễn Bỉnh Quân

7,441

 

 

 

50

Phố Vũ Kiệt

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều

14,000

8,400

5,460

3,822

 

- Đoạn còn lại

13,382

8,029

5,219

3,653

51

Đường Nguyễn Trọng Hiệu

5,644

 

 

 

52

Phố Nguyễn Hữu Nghiêm

5,644

 

 

 

53

Phố Nguyễn Xuân Chính

11,106

 

 

 

54

Phố Nguyễn Huy Tưởng

8,768

5,261

3,420

2,394

55

Đường Lý Anh Tông

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao đường Lê Thái Tổ

10,800

6,480

4,212

2,948

56

Đường Hoàng Ngọc Phách

6,048

3,629

2,359

1,651

57

Đường Kinh Bắc - Hoà Long

 

 

 

 

 

Đường Kinh Bắc - Hoà Long (từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến hết đường Kinh Bắc - Hoà Long)

8,392

5,035

3,273

2,291

58

Đường Huyền Quang

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến đường Nguyễn Cao

10,800

6,480

4,212

2,948

 

- Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đường Lý Thái Tổ

14,515

8,709

5,661

3,963

 

- Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Bình Than

8,064

4,838

3,145

2,201

59

Đường Đỗ Trọng Vỹ

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Nguyễn Cao đến đường Lý Thái Tổ

12,096

7,258

4,717

3,302

60

Đường Lê Thái Tổ

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

12,096

7,258

4,717

3,302

61

Đường Hàn Thuyên

12,096

7,258

4,717

3,302

62

Đường Bình Than

10,513

6,308

4,100

 

63

Đường Văn Miếu

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Bình Than đến chân dốc khu 10

11,760

7,056

4,586

3,210

64

Đường Lý Đạo Thành

8,400

5,040

3,276

2,293

65

Đường Lửa Hồng

8,064

4,838

3,145

2,201

66

Đường Ngọc Hân Công Chúa

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Trần Hưng Đạo

11,062

6,637

4,314

3,020

67

Đường Nguyễn Quyền

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Trần Hưng Đạo

6,048

3,629

2,359

1,651

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến tiếp giáp cầu vượt QL18

5,400

3,240

2,106

1,474

68

Đường Lý Thánh Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Kinh Dương Vương đến giao đường Hàn Thuyên

10,752

6,451

4,193

2,935

69

Đường Lý Thái Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Cao Lỗ Vương đến giao đường Kinh Dương Vương

15,120

9,072

5,897

4,128

70

Đường Trường Chinh

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Phù Đổng Thiên Vương

5,040

3,024

1,966

1,376

71

Đường Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Cao

8,064

4,838

3,145

 

 

 - Từ đường Nguyễn Cao đến khu dân cư cũ

6,800

4,080

2,652

 

72

Đường Lý Cao Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Cao

8,064

4,838

3,145

 

73

Đường Ngô Tất Tố

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

6,720

4,032

2,621

 

74

Đường Lý Nhân Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

8,064

4,838

3,145

 

75

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

9,000

5,400

3,510

2,457

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Bình Than

8,064

4,838

3,145

2,201

76

Đường Luy Lâu

10,770

6,462

4,200

2,940

77

Đường Lý Thần Tông

8,064

4,838

3,145

2,201

78

Đường Nguyễn Thị Lưu

8,928

5,357

3,482

2,437

79

Đường từ cống 5 cửa đến điểm tiếp giáp xã Tam Đa

3,200

1,920

1,248

874

80

Đường QL38 từ giáp địa phận xã Khắc Niệm đến Km5 + 400

4,500

2,700

1,755

1,229

81

Đường QL38 đoạn từ Km5 + 400 đến tiếp giáp địa phận huyện Tiên Du

6,000

3,600

2,340

1,638

82

Đường HL1 UBND phường Hạp Lĩnh (thửa 188, tờ 19) đến Hết Chợ Và (thửa 208, tờ 19)

3,200

1,920

1,248

874

83

Đường HL2 từ hết chợ Và (thửa 207 tờ 18) đến Hội trường khu Trần (thửa 173 tờ 16)

2,800

1,680

1,092

764

84

Đường HL3 từ Đình khu Trần (thửa 172 tờ 16) đến hết Khu Trần (thửa 203 tờ 16)

2,500

1,500

975

683

85

Đường QL18 (địa phận phường Vân Dương)

7,200

4,320

2,808

1,966

86

Đường VD1: từ giáp QL18 (thửa 37 tờ 16) đến (thửa 101 tờ 16)

4,320

2,592

1,685

1,179

87

Đường VD2: từ (thửa 101 tờ 16) đến hết khu Chu Mẫu (thửa 15 tờ 23)

3,200

1,920

1,248

874

88

Đường VD3: từ ngã ba bờ hồ (thửa 250 tờ 21) đến địa phận xã Nam Sơn (thửa 636 tờ 34)

2,500

1,500

975

683

89

Đường VD4: từ ngã ba bờ hồ (thửa 15 tờ 23) đến hết địa phận khu Hai Vân (thửa 13 tờ 21)

2,500

1,500

975

683

90

Đường VD5 giáp khu Hai Vân (thửa 13 tờ 21) đến hết địa phận khu Vân Trại)

2,500

1,500

975

683

91

Khu nhà ở Mần Non Hoa Sen - Phường Thị Cầu (Mặt cắt đường < = 14m)

5,500

 

 

 

92

Khu nhà ở Đồng Đìa - Phường Thị Cầu (Mặt cắt đường < = 14m)

3,400

 

 

 

93

Khu nhà ở Vũ Ninh - Kinh Bắc (đường KB1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

6,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

7,500

 

 

 

94

Khu nhà ở An Huy (đường VN16, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 29, 31)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

6,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

7,500

 

 

 

95

Khu nhà ở Trường công nhân kỹ thuật (đường ĐP11, 13, 14, 15, 16)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

6,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

7,500

 

 

 

96

Khu nhà ở Sáo sậu (đường ĐP7, 8, 9, 10, 11, 12)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

6,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

7,500

 

 

 

97

Khu nhà ở Khả Lễ I (đường VC69, 85, 87, 89, 91, 93, 94, 95, 96, 98, 100, 102, 104)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

5,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

6,500

 

 

 

98

Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân I (đường KB16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 27)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

7,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,500

 

 

 

99

Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân II (đường KB124)

 

 

 

 

 

 Mặt cắt đường < = 14m

6,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

7,500

 

 

 

100

Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân III (đường KB48, 50, 51, 55, 57, 58, 59, 60, 61, 63, 64, 66)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

6,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

7,500

 

 

 

101

Khu nhà ở Hoà Long - Kinh Bắc (đường KB47, 51, 53, 63, 66, 75, 77, 78, 79, 81, 84, 85, 86, 87, 88, 99, H2

 

 

 

 

 

 Mặt cắt đường < = 14m

6,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

7,500

 

 

 

102

Khu nhà ở Việt Trang (đường NX6, 8, 20, 22, 24)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

7,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,500

 

 

 

103

Khu nhà ở Đồng Dải (đường VN10, 11, 12, 13, 15, 17)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

7,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,500

 

 

 

104

Khu nhà ở Phúc Hưng (đường KB109, 111)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

7,000

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,000

 

 

 

105

Khu nhà ở Chu Mẫu - Phường Vân Dương

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

4,000

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

4,500

 

 

 

106

Khu nhà ở Lãm Làng, Lãm Trại - Phường Vân Dương

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

2,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

3,000

 

 

 

107

Khu nhà ở số 9 (đường VC15, 16, 20, 25)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

7,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,500

 

 

 

108

Khu nhà ở Hoà Đình (đường VC16, 18, 21, 22, 23, 24, 26, 27, 28, 30, 32)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

7,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,500

 

 

 

109

Khu nhà ở Bồ Sơn (đường VC43, 45, 47, 48, 51, 52, 53, 54, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 66, 70)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

7,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,500

 

 

 

110

Khu nhà ở số 8 (đường ĐP1, 2, 4, 5, 6)

 

 

 

 

 

 Mặt cắt đường < = 14m

7,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,500

 

 

 

111

Khu nhà ở Ngọc Hân Công Chúa

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

7,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,500

 

 

 

112

Khu nhà ở số 6 (đường ĐP22)

 

 

 

 

 

 Mặt cắt đường < = 14m

6,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

7,500

 

 

 

113

Khu nhà ở Bờ Trạch (đường NX17, 19, 39, đường VC125, 127, 129, 131)

 

 

 

 

 

 Mặt cắt đường < = 14m

7,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,500

 

 

 

114

Khu dãn dân Đọ Xá cách đường Nguyễn Cao > 100m (đường NX26)

 

 

 

 

 

 Mặt cắt đường < = 14m

7,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,500

 

 

 

115

Khu dãn dân Đọ Xá cách đường Nguyễn Cao <= 100m (đường NX11, 13, 14, 26)

 

 

 

 

 

 Mặt cắt đường < = 14m

15,000

 

 

 

116

Khu nhà ở Hà Nội cách đường Nguyễn Cao >100m (đường NX11, 13, 14)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

7,500

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,500

 

 

 

117

Khu nhà ở Hà Nội cách đường Nguyễn Cao <=100m (đường NX11, 13, 14, 26)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

15,000

 

 

 

118

Khu nhà ở Bình Than (đường VC37, 39, 41, 44, 48, 50)

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

7,000

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,000

 

 

 

119

Khu nhà ở Đại Hoàng Long

 

 

 

 

 

Mặt cắt đường < = 14m

7,000

 

 

 

 

Mặt cắt đường > 14m

8,000

 

 

 

120

Đường trong Khu Thuợng Đồng - Phường Vạn An

3,000

 

 

 

121

QL1A đoạn thuộc phường Võ Cường và Đại Phúc

3,600

 

 

 

122

Đường lên nhà khách UBND tỉnh cũ (từ giáp đường Lý Thường Kiệt đến cổng nhà khách cũ)

3,210

1,926

1,252

876

II

THỊ XÃ TỪ SƠN

 

 

 

 

 

Phường Đông Ngàn

 

 

 

 

1

Đường 295B (đường QL1A cũ)

 

 

 

 

 

 - Từ lối rẽ vào nhà máy Quy chế đến đường Tô Hiến Thành

16,000

9,600

6,240

4,368

 

 - Từ lối rẽ vào nhà máy Quy chế đến đường Lý Thánh Tông

14,000

8,400

5,460

3,822

 

 - Đoạn tiếp giáp đường Lý Thái Tổ đến tiếp giáp
 đường Tô Hiến Thành

 

 

 

 

 

 - Từ đầu phố Minh Khai đến lối vào đường Lý Thánh Tông

 

 

 

 

2

Phố Minh Khai

 

 

 

 

 

 - Từ điểm tiếp giáp 295B đến cổng nhà máy quy chế Từ Sơn

7,000

4,200

2,730

1,911

 

 - Đoạn từ chùa Xuân Thụ đến đường TL287 cũ

2,200

1,320

858

601

3

 Phố Trần Phú

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ đường Lê Quang Đạo đến ngã ba khu phố Phù Lưu

10,680

6,408

4,165

2,916

 

 - Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến đường Lê Quang Đạo

10,680

6,408

4,165

2,916

 

 - Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến khu tập thể Nhà máy quy chế

6,480

3,888

2,527

1,769

 

 - Đoạn từ cổng chính Nhà máy quy chế đến sau
 Chi cục thuế cũ

2,880

1,728

1,123

786

 

 - Từ điểm tiếp giáp 295B đến đường Lê Quang Đạo (Từ điểm tiếp giáp 295B đến cổng chính chợ Từ Sơn)

16,000

9,600

6,240

4,368

 

 - Đoạn tiếp giáp 295B đến đường Lê Phụng Hiểu (ngõ 6 Trần Phú kéo dài)

5,322

3,193

2,076

1,453

4

 Đường Ngô Gia Tự (đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến đường sắt)

13,350

8,010

5,207

3,645

5

Đường Nguyễn Văn Cừ (Đoạn tiếp giáp đường 295B đến đường sắt)

12,197

7,318

4,757

3,330

6

Đường Lý Thái Tổ (Từ giáp TL295B đến giao đường Lê Phụng Hiểu)

7,920

4,752

3,089

2,162

7

 Nguyễn Công Hãng (NH8)

4,752

2,851

1,853

1,297

8

 Lý Đạo Thành (NH1)

5,643

3,386

2,201

1,541

9

 Đường Lê Quang Đạo (NH2 cũ)

6,670

4,002

2,601

1,821

10

Đường Lê Phụng Hiểu (NH4 cũ từ tiếp giáp đường Tô Hiến Thành đến khu phố Phù Lưu)

5,322

3,193

2,076

1,453

11

Đường từ ngã ba tập thể NM quy chế đến trường tiểu học Tân Hồng

2,200

1,320

858

601

12

Đường Tô Hiến Thành (NH5 cũ)

4,752

2,851

1,853

1,297

13

Đường từ cổng chính chợ Giàu đến cổng phụ Nhà máy quy chế

6,480

3,888

2,527

1,769

14

Đường từ tập thể Nhà máy quy chế qua khu phố Phù Lưu đến đường Lê Phụng Hiểu (NH4 cũ)

2,200

1,320

858

601

15

Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B qua khu xuất nhập khẩu đến chợ mới

8,640

5,184

3,370

2,359

16

Từ khu phố Yên Lã - Tân Hồng qua Xuân Thụ đến TL295B

5,744

3,446

2,240

1,568

17

Phố Hoàng Quốc Việt

2,200

1,320

858

601

18

Đường Lý Thánh Tông

7,200

4,320

2,808

1,966

 

 - Đoạn tiếp giáp đường Lý Thánh Tông đến đường TL287 cũ

4,200

2,520

1,638

1,147

 

 - Đoạn từ cổng khu phố Xuân Thụ đến Ao Xuân Thụ

2,400

1,440

936

655

 

Phường Đình Bảng

 

 

 

 

1

Đường 295B (Đường QL1A cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ tiếp giáp đường Tô Hiến Thành đến đường vào trường Lý Thái Tổ

13,350

8,010

5,207

3,645

 

- Đoạn từ đường vào trường Lý Thái Tổ đến tiếp giáp Hà Nội

13,350

8,010

5,207

3,645

2

Đoạn từ điểm tiếp giáp TL295B qua trường Lý Thái Tổ đến UBND phường Đình Bảng cũ

5,000

3,000

1,950

1,365

3

Đoạn từ trụ sở UBND phường Đình Bảng cũ đến Đền Đô

2,340

1,404

913

639

4

Đường từ UBND phường Đình Bảng cũ đến khu đất mới Xuân Đài

2,200

1,320

858

601

5

Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến chùa Kim Đài

2,200

1,320

858

601

6

 Đường từ khu Xuân Đài đến khu Long Vỹ

 

 

 

 

 

- Đoạn trục chính khu Trầm

2,200

1,320

858

601

 

- Đoạn từ Nhà máy gạch kiềm tính đến khu Ba Gia (khu phố Long Vỹ)

3,382

2,029

1,319

923

7

Đường trung tâm khu Ao Sen, khu Cao Lâm

2,200

1,320

858

601

8

Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến hết Nhà máy gạch kiềm tính

3,000

1,800

1,170

819

9

Phố Tô Hiến Thành (NH5 cũ)

6,792

4,075

2,649

1,854

10

Đường Lý Thái Tổ (Từ giáp đường Lê Phụng Hiểu hết phường Đình Bảng)

8,280

4,968

3,229

2,260

11

Đường Lê Phụng Hiểu (NH4 cũ từ tiếp giáp đường Tô Hiến Thành đến đường Lý Thái Tổ)

4,838

2,903

1,887

1,321

12

Khu nhà ở Ba Gia

 

 

 

 

 

 - 14m

8,000

 

 

 

 

 - 7m

6,000

 

 

 

13

Khu dân cư dịch vụ Đền Đô

 

 

 

 

 

 - 14m

8,000

 

 

 

 

 - 7m

6,000

 

 

 

14

Khu đô thị Đình Bảng (Phú Điền)

 

 

 

 

 

 - 14m

8,000

 

 

 

 

 - 7m

6,000

 

 

 

15

Khu đô thị Đền Đô

 

 

 

 

 

 - 14m

8,000

 

 

 

 

 - 7m

6,000

 

 

 

 

Phường Đồng Nguyên

 

 

 

 

1

Đường 295B (đường QL1A cũ)

 

 

 

 

 

- Từ điểm tiếp giáp đường TL295 đến hết phường Đồng Nguyên

9,040

5,424

3,526

2,468

2

Từ dốc Nguyễn đến ngã tư cổng Đình khu phố 3 Cẩm Giang

2,300

1,380

897

628

3

Từ cổng Đình khu phố 3 đến ngã tư khu phố 1 Cẩm Giang

2,200

1,320

858

601

4

Từ cổng Đình khu phố 3 đến nhà trẻ khu phố 3 Cẩm Giang

2,200

1,320

858

601

5

Từ dốc Bãi Phủ đến cây đa khu phố 5 Cẩm Giang

2,200

1,320

858

601

6

Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến đình khu phố Tam Lư

4,288

2,573

1,672

1,171

7

Đường Nguyễn Quán Quang

2,300

1,380

897

628

8

Từ đình Vĩnh Kiều lớn đến hết khu phố Vĩnh Kiều lớn

2,300

1,380

897

628

9

Từ đường sắt đến hết khu phố Vĩnh Kiều bé

2,200

1,320

858

601

10

Từ đường sắt đến giáp thôn Tiêu Long

2,300

1,380

897

628

11

Đường Lý Thánh Tông

9,240

5,544

3,604

2,523

12

TL295 từ đường sắt đến giáp xã Tam Sơn

4,940

2,964

1,927

1,349

13

Đường giữa làng khu phố Tam Lư lớn

2,200

1,320

858

601

14

Khu đô thị Phú Điền Đồng Nguyên

 

 

 

 

 

 - 14m

7,000

 

 

 

 

 - 7m

5,000

 

 

 

 

Phường Trang Hạ

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Cừ

13,350

8,010

5,207

3,645

2

Từ điểm tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hội trường khu phố Trang Liệt

3,600

2,160

1,404

983

3

Từ hội trường khu phố Trang Liệt đến cổng làng phía Tây khu phố Trang Liệt

2,200

1,320

858

601

4

Từ đường sắt qua khu phố Bính Hạ đến xóm đá khu phố Trang Liệt

2,500

1,500

975

683

5

Từ khu nhà ở Phố Mới Trang Hạ (Trường TDTT) qua xóm Dọc đến đường qua hội trường phố Trang Liệt

2,300

1,380

897

628

 

Phường Đồng Kỵ

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Cừ

8,942

5,365

3,487

2,441

2

Đoạn từ tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ đi Châu Khê

2,464

1,478

961

673

3

Đoạn từ điểm tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ qua Đồng kỵ đến hết phố

2,464

1,478

961

673

4

Từ ngã ba Nguyễn Văn Cừ đầu làng khu phố Đồng Kỵ đến giữa khu phố

2,464

1,478

961

673

5

Đoạn từ điểm tiếp giáp Nguyễn Văn Cừ đến đường đi Tam Sơn

2,240

1,344

874

612

6

Đường chính trong khu phố Đồng Kỵ

2,240

1,344

874

612

 

Phường Châu Khê

 

 

 

 

1

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cầu Song Tháp

8,000

4,800

3,120

2,184

 

- Đoạn từ cầu Song Tháp đến hết khu phố Đa Hội)

6,000

3,600

2,340

1,638

 

- Đoạn tiếp giáp đường Lý Thường Kiệt đến khu công nghiệp Châu Khê

4,000

2,400

1,560

1,092

2

Từ ngã tư trường học qua khu phố Trịnh Nguyễn đến cầu Đồng Phúc

2,300

1,380

897

628

3

Từ cầu Đồng Phúc đến hết khu phố Đồng Phúc (đường trung tâm khu phố Đồng Phúc)

2,200

1,320

858

601

4

Từ cầu Song Tháp đến Trạm bơm Trịnh Nguyễn

2,300

1,380

897

628

5

Từ cầu Song Tháp đến hết khu Ao Nhãn

2,688

1,613

1,048

734

6

Đường trung tâm khu phố Trịnh Nguyễn

2,200

1,320

858

601

7

Khu dân cư mới khu Ao cụ Kệ - Đa Hội

4,032

2,419

1,572

1,101

 

Phường Tân Hồng

 

 

 

 

1

Đường tiếp giáp đường Lý Thái Tổ đến tiếp giáp đường Lý Thánh Tông

4,554

2,732

1,776

1,243

2

Đoạn từ trường tiểu học phường Tân Hồng đến trụ sở UBND phường

2,300

1,380

897

628

3

Từ trụ sở UBND phường qua khu phố Dương Lôi đến QL1 mới

2,200

1,320

858

601

4

Đường Lý Thánh Tông

7,920

4,752

3,089

2,162

5

Từ trụ sở UBND phường đến hết khu Nội Trì

2,200

1,320

858

601

6

Đường trung tâm khu phố Trung Hoà

2,200

1,320

858

601

7

Đường từ khu phố Đại Đình đến khu Nội trì

2,200

1,320

858

601

8

Đường trục chính khu phố Đại Đình (TL 277 cũ)

2,200

1,320

858

601

9

Khu đô thị Bắc Từ Sơn

 

 

 

 

 

 - 14m < Mặt cắt đường <= 22,5m

7,000

 

 

 

 

 - 7m < Mặt cắt đường <= 14m

5,000

 

 

 

10

Khu nhà ở Tân Hồng

 

 

 

 

 

 - 14m < Mặt cắt đường <= 22,5m

7,000

 

 

 

 

 - 7m < Mặt cắt đường <= 14m

5,000

 

 

 

III

HUYỆN GIA BÌNH

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 282

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Đông Bình đến giáp đầu thôn Song Quỳnh

8,007

4,804

 

 

 

- Đoạn qua thôn Song Quỳnh

5,985

3,591

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến Chi nhánh điện Gia Bình

6,805

4,083

 

 

 

- Đoạn từ Chi nhánh điện Gia Bình đến giáp Xuân Lai

4,655

2,793

 

 

2

Tỉnh lộ 280

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp xã Đông Cứu

5,986

3,592

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp xã Quỳnh Phú

5,986

3,592

 

 

3

Khu dân cư trung tâm huyện lỵ

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m

4,520

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 14 m

4,068

 

 

 

4

Khu dân cư mới

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m

4,575

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 14 m

4,185

 

 

 

5

Thôn Đông Bình

 

 

 

 

 

- Đoạn nối TL 282 qua trạm bơm đến TL 280

2,286

1,372

892

624

 

- Đoạn từ TL 282 ra vườn cây các Cụ

2,286

1,372

892

624

 

- Các trục chính từ TL 282 vào các khu dân cư

1,827

1,096

713

499

6

Thôn Hương Vinh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ TL 280 qua đình Hương Vinh đến Cầu Lựa

2,286

1,372

892

624

 

- Đoạn từ TL 280 theo bờ Nam kênh Bắc đến cầu Lựa

2,286

1,372

892

624

7

Thôn Phú Ninh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cổng làng qua Chùa đến TL 280 giáp Lòng Thuyền

2,858

1,715

1,115

780

8

Thôn Song Quỳnh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ TL 282 đi Quỳnh Bội - xã Quỳnh Phú

2,858

1,715

1,115

780

 

- Các trục chính từ TL 282 vào trong khu dân cư

2,286

1,372

892

624

9

Thôn Nội Phú

 

 

 

 

 

- Đoạn từ TL 280 đến chùa Nội Phú

2,858

1,715

1,115

780

IV

HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

 

 

 

1

Từ trung tâm (ngã 3 Bách hoá) TT. Thứa đến hết Đông Hương

 

 

 

 

 

- Từ trung tâm TT. Thứa đến hết chợ Thứa

7,500

4,500

2,925

2,048

 

- Từ chợ Thứa đến hết Đông Hương

6,500

3,900

2,535

1,775

2

Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 Bách hoá) đến hết Táo Đôi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm TT. Thứa đến Phượng Giáo

6,500

3,900

2,535

1,775

 

- Đoạn từ Phượng Giáo đến Trung tâm y tế dự phòng

5,000

3,000

1,950

1,365

 

- Đoạn từ Trung tâm y tế dự phòng đến ngã tư thôn Bùi, Giàng

4,000

2,400

1,560

1,092

 

- Đoạn từ ngã tư thôn Bùi, Giàng đến Táo Đôi

3,500

2,100

1,365

956

3

Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến bến xe khách

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm TT. Thứa đến Đạo Sử (cổng Huyện uỷ)

7,000

4,200

2,730

1,911

 

- Đoạn từ Đạo Sử (cổng Huyện uỷ) đến bến xe khách

5,500

3,300

2,145

1,502

4

Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến hết Kim Đào

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm TT. Thứa đến trường Hàn Thuyên

6,500

3,900

2,535

1,775

 

- Từ trường Hàn Thuyên đến biển báo hết TT. Thứa

6,000

3,600

2,340

1,638

 

- Từ biển báo hết TT. Thứa đến địa phận xã Bình Định

4,500

2,700

1,755

1,229

5

Các khu dân cư cũ trong TT. Thứa

1,500

900

585

410

V

HUYỆN QUẾ VÕ

 

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 18

 

 

 

 

 

- Từ Km9 đến nghĩa trang xã Phượng Mao

7,200

4,320

2,808

1,966

 

- Từ nghĩa trang xã Phượng Mao đến Trung tâm giáo dục thường xuyên (thửa 96 tờ bản đồ số 23, TT Phố Mới)

8,040

4,824

3,136

2,195

 

- Từ Trung tâm giáo dục thường xuyên (thửa đất số 97, tờ bản đồ số 23 TT Phố Mới) đến hết địa phận TT Phố Mới

6,000

3,600

2,340

1,638

2

Đường tỉnh lộ 279 (đường 291 cũ)

 

 

 

 

 

- Từ Km8 (thửa đất số 30, tờ bản đồ số 8) đến ngã ba đi xã Bằng An (thửa đất số 17, tờ bản đồ số11 TT Phố Mới)

4,800

2,880

1,872

1,310

 

- Từ ngã ba đi xã Bằng An (thửa đất số 15, tờ bản đồ số 12) đến thửa số 12, tờ bản đồ số 27 TT Phố Mới

6,000

3,600

2,340

1,638

 

- Từ đường quy hoạch 24m đã xây dựng (thửa 79 tờ bản đồ số 27) đến hết địa phận thị trấn (thửa đất số 82, tờ bản đồ địa chính số 43 TT Phố Mới)

3,600

2,160

1,404

983

3

Đường quy hoạch 24m (đã xây dựng) đoạn từ TL291 đi vào làng Nghiêm Thôn

4,800

2,880

1,872

1,310

4

Đường 42m (Đang xây dựng) từ Huyện ủy (thửa đất số 46 tờ bản đồ số 20) đến hết địa phận TT Phố Mới (thửa đất số 47 tờ bản đồ số 20 TT Phố Mới,)

4,200

2,520

 

 

5

Đường trục đi vào làng Nghiêm Thôn (thửa đất số 31 tờ bản đồ số 28) đến hết thôn Đỉnh (thửa đất số 80 tờ bản đồ số 31 TT Phố Mới)

2,482

1,489

968

678

VI

HUYỆN THUẬN THÀNH

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 283 (QL 38 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ bến phà Hồ cũ đến bốt Hồ

3,448

2,069

 

 

 

- Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ

7,428

4,457

 

 

 

- Đoạn từ máng nổi Hồ đến ngã tư Đông Côi

6,594

3,956

 

 

2

Quốc lộ 38 mới đoạn từ cầu Hồ mới đến hết thị trấn Hồ

6,084

3,650

 

 

3

Đường Nam Kênh Bắc

6,084

3,650

 

 

4

TL282 đoạn từ ngã tư Đông Côi đến hết địa phận thị trấn Hồ

6,752

4,051

 

 

5

Khu nhà ở lô 1 + 2

4,200

2,520

 

 

6

Khu nhà ở lô 8

4,800

2,880

 

 

7

Các trục đường chính trong khu dân cư thị trấn Hồ

 

 

 

 

 

 - Đường từ QL38 mới đi làng Cả - Đông Côi

2,800

1,680

1,092

764

 

 - Đường từ TL283 đi ấp Đông Côi, lẽ Đông Côi

2,500

1,500

975

683

 

 - Đường từ TL283 đi Lạc Thổ Bắc, Lạc Thổ Nam

2,800

1,680

1,092

764

 

 - Đường từ TL283 đi thôn Tú Tháp và đi UBND xã Song Hồ

2,800

1,680

1,092

764

8

Trục đường chính trong khu dân cư Bến Hồ

1,500

900

585

410

VII

HUYỆN TIÊN DU

 

 

 

 

1

Đường Hai Bà Trưng (QL1 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Lim đến cổng làng Lim

8,000

4,800

3,120

2,184

 

- Đoạn từ cổng làng Lim đến địa phận thành phố Bắc Ninh

7,500

4,500

2,925

2,048

2

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp xã Nội Duệ đến đường Tiên Du (HL3 cũ)

6,700

4,020

2,613

1,829

 

- Đoạn từ đường Tiên Du (HN3 cũ) đến ngã tư Lim

8,000

4,800

3,120

2,184

3

Đường Nguyễn Đăng Đạo

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ga Lim đến đường Phúc Hậu

7,000

4,200

2,730

1,911

 

- Đoạn từ đường Phúc Hậu đến xã Liên Bão

6,700

4,020

2,613

1,829

4

Phố Nguyễn Danh Nho

6,700

4,020

2,613

1,829

5

Phố Đồng Chuông

6,700

4,020

2,613

1,829

6

Phố Liễu Giáp

6,900

4,140

2,691

1,884

7

Phố Nguyễn Thiên Tích (HL2 cũ)

6,000

3,600

2,340

1,638

8

Phố Hồng Vân

6,500

3,900

2,535

1,775

9

Đường Làng Phúc Hậu (đoạn từ cổng làng đến đường TL270)

6,000

3,600

2,340

1,638

10

Đường Hồng Ân ( đoạn từ TL270 đến đường Nguyễn Danh Nho)

7,000

4,200

2,730

1,911

11

Các khu dân cư cũ TT. Lim

2,100

1,260

819

573

VII

HUYỆN YÊN PHONG

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 286

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba dốc Ngô Nội xã Trung Nghĩa đến hết địa phận TT. Chờ

8,040

4,824

3,136

2,195

2

Tỉnh lộ 295

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp địa xã Đông Thọ đến Ngã ba xăng dầu

8,040

4,824

3,136

2,195

 

- Đoạn từ ngã ba xăng dầu đến giáp địa phận xã Đông Tiến

8,000

4,800

3,120

2,184

3

Đường 198 trong Trung tâm huyện Yên Phong

7,500

4,500

2,925

2,048

4

Tỉnh lộ 277 (271 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Tam Giang đến QL18

6,000

3,600

2,340

1,638

 

- Đoạn từ QL18 đến TL286

6,500

3,900

2,535

1,775

 

- Đoạn từ ngã tư Bưu điện đi Văn Môn đến hết địa phận TT. Chờ

6,000

3,600

2,340

1,638

5

Các trục đường trong khu vực huyện lỵ, khu đô thị mới Yên Phong

6,700

4,020

2,613

1,829

6

Đất trong khu dân cư cũ (trong làng)

2,050

1,230

800

560

Ghi chú:

1. Vị trí 1: Áp dụng đối với đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).

2. Vị trí 2: Áp dụng đối với đất các vị trí tiếp sau vị trí đó không ở liền cạnh đường phố và đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có mặt cắt từ ≥ 5m đến ≤ 14 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.

3. Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt ≥ 2m và < 5m và ngõ, đường nội bộ có mặt cắt ≥ 5m nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100 m.

4. Vị trí 4: Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều kiện trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 03:

GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, ĐƯỜNG HUYỆN NGOÀI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh)

STT

Tên đường phố

Mức giá (1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

I

THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

 

1

QL 38

 

 

 

 - Đoạn từ giáp địa phận phường Võ Cường đến hết DABACO

6,000

3,600

 

 - Đoạn từ tiếp giáp DABACO đến hết địa phận xã Khắc Niệm

4,500

2,700

2

QL18 mới (đoạn thuộc xã Phong Khê, Khúc Xuyên)

2,000

1,200

3

Tỉnh lộ 286 (đoạn Khúc Xuyên, Phong Khê)

5,100

3,060

4

Tỉnh lộ 278 (đoạn thuộc xã Nam Sơn)

2,500

1,500

5

Tỉnh lộ 279 (đoạn thuộc xã Kim Chân)

2,500

1,500

6

QL 1A

 

 

 

Đoạn thuộc xã Kim Chân

2,500

1,500

 

Đoạn thuộc xã Khắc Niệm

3,600

2,160

II

THỊ XÃ TỪ SƠN

 

 

1

Tỉnh lộ 295B (QL1A cũ)

 

 

 

- Từ giáp huyện Tiên Du đến giáp phường Đồng Nguyên

9,200

5,520

2

Đường TL277

 

 

 

 - Đoạn từ cầu Tiến Bào (giáp Đồng Kỵ) đến giáp địa phận xã Hương Mạc

8,000

4,800

 

- Đoạn từ xã Hương Mạc (giáp Phù Khê) đến ngã ba Kim Thiều

6,800

4,080

 

- Đoạn từ ngã ba Kim Thiều xã Hương Mạc đến giáp Yên Phong

5,630

3,378

 

 - Đoạn từ giáp phường Đình Bảng đến hết xã Phù Chẩn

2,884

1,730

3

TL295 từ điểm tiếp giáp xã Đông Thọ, huyện Yên Phong đến giáp phường Đồng Nguyên

7,500

4,500

4

QL1A thuộc địa phận TX Từ Sơn

3,500

2,100

5

Khu đô thị mới Nam Từ Sơn

 

 

 

 - 14m< Mặt cắt đường <= 22.5m

6,000

 

 

 - 7m< Mặt cắt đường <= 14m

4,500

 

6

Khu nhà ở xã Phù Khê

 

 

 

 - 14m< Mặt cắt đường <= 22.5m

6,000

 

 

 - 7m< Mặt cắt đường <= 14m

4,500

 

III

HUYỆN GIA BÌNH

 

 

1

Tỉnh lộ 282

 

 

 

- Từ tiếp giáp huyện Thuận thành đến hết thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái

5,335

3,201

 

- Từ tiếp giáp thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái đến giáp thị trấn Gia Bình

4,955

2,973

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Gia Bình đến cống Khoai - xã Nhân Thắng

3,875

2,325

 

- Đoạn từ cống Khoai đến đường vào thôn Hương Triện - xã Nhân Thắng

4,756

2,854

 

- Đoạn từ đường vào thôn Hương Triện - xã Nhân Thắng đến cống Ngụ - xã Nhân Thắng

4,940

2,964

 

- Đoạn từ cống Ngụ đến hội trường thôn Cầu Đào

7,110

4,266

 

- Đoạn từ hội trường thôn Cầu Đào đến hết thôn Cầu Đào

6,325

3,795

 

- Từ thôn Cầu Đào đến giáp UBND xã Bình Dương

4,125

2,475

 

- Từ UBND xã Bình Dương đến đường vào thôn Bùng Hạ

5,510

3,306

 

- Từ đường vào thôn Bùng Hạ đến đường vào thôn Cao Thọ - xã Vạn Ninh

4,915

2,949

 

- Từ đường vào thôn thôn Cao Thọ đến đê Đại Hà - xã Cao Đức

3,946

2,368

2

Tỉnh lộ 280

 

 

 

- Từ điểm tiếp giáp huyện thuận Thành đến đình An Quang - xã Lãng Ngâm

2,357

1,414

 

- Từ đình An Quang đến đường vào thôn Yên Việt - xã Đông Cứu

3,264

1,958

 

- Từ đường vào thôn Yên Việt đến giáp thị trấn Gia Bình

4,718

2,831

 

- Từ hết địa phận thị trấn Gia Bình đến Cầu Móng

3,525

2,115

3

Tỉnh lộ 284

 

 

 

- Từ tiếp giáp đê Đại Hà (xã Lãng Ngâm) đến địa phận xã Đại Bái

1,885

1,131

 

- Đoạn qua xã Đại Bái

4,678

2,807

 

- Đoạn qua xã Quỳnh Phú đến tiếp giáp huyện Lương Tài

2,130

1,278

4

Tỉnh lộ 285

 

 

 

- Từ giáp TL282 đến đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng

7,110

4,266

 

- Từ đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng đến hết khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu

2,886

1,732

 

- Từ khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu qua xã Thái Bảo đến hết địa phận xã Đại Lai

2,190

1,314

IV

HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

 

1

Tỉnh lộ 280

 

 

 

- Từ tiếp giáp Thị trấn Thứa đến hết địa phận xã Bình Định

1,500

900

 

- Từ tiếp giáp Thị trấn Thứa đến cầu Móng

5,000

3,000

 

- Từ giáp địa phận xã Bình Định đến hết Cầu Sen

3,000

1,800

2

Tỉnh lộ 281

 

 

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến hết xã Phú Hoà

3,000

1,800

 

- Từ tiếp giáp Phú Hoà đến cầu Đò

3,500

2,100

 

- Từ cầu Đò đến hết xã An Thịnh

5,000

3,000

 

- Từ tiếp giáp An Thịnh đến nghĩa trang xã Trung Kênh

4,500

2,700

 

- Từ nghĩa trang xã Trung Kênh đến dốc đê Kênh Vàng

5,000

3,000

3

Tỉnh lộ 284

 

 

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến Cầu Tranh

3,800

2,280

 

- Từ Cầu Tranh đến trạm bơm Văn Thai

1,500

900

 

 - Từ ngã ba cây xăng Tân Lãng đến hết địa phận xã Tân Lãng

4,500

2,700

4

Tỉnh lộ 285

 

 

 

- Từ địa phận huyện Gia Bình đến cầu Phương

2,000

1,200

 

- Từ cầu Phương đến đê hữu Thái Bình

1,500

900

5

Huyện lộ

 

 

 

- Từ Công ty Minh Tâm đến cầu Táo Đôi

2,500

1,500

 

- Từ Phòng Giáo dục đến UBND xã Phú Lương

1,500

900

V

HUYỆN QUẾ VÕ

 

 

1

Quốc lộ 18

 

 

 

 - Đoạn tiếp giáp TP Bắc Ninh đến đầu công ty TNHH Bình Nguyên (xã Phương Liễu)

6,389

3,833

 

 - Từ công ty TNHH Bình Nguyên đến Km9 (xã Phượng Mao)

7,319

4,391

 

 - Từ giáp địa phận thị trấn Phố Mới đến hết xã Việt Hùng

4,550

2,730

 

- Từ giáp địa phận xã Việt Hùng đến hết địa phận xã Đào Viên

3,226

1,936

 

- Đoạn còn lại

2,259

1,355

2

Tỉnh lộ 279 (TL 291 cũ)

 

 

 

- Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp thị trấn Phố Mới

2,384

1,430

 

- Đoạn qua xã Phượng Mao

3,600

2,160

 

- Đoạn từ giáp địa phận xã Phượng Mao đến hết xã Bồng Lai

2,363

1,418

3

Đường Bắc Kinh đoạn từ ngã ba chợ Nội Doi đến hết địa phận xã Đại Xuân

2,268

1,361

4

Đường quy hoạch 36m (Huyện lộ)

 

 

 

- Đoạn từ tiếp giáp QL18 đến hết khu đô thị mới Quế Võ thuộc xã Phượng Mao

7,200

4,320

 

- Đoạn còn lại thuộc xã Phượng Mao

6,080

3,648

VI

HUYỆN THUẬN THÀNH

 

 

1

Quốc lộ 38 cũ

 

 

 

- Đoạn qua địa phận xã Trạm Lộ (từ địa phận thị trấn Hồ đến hết địa phận xã Trạm Lộ cũ)

6,363

3,818

 

- Từ giáp địa phận xã Trạm Lộ đến giáp địa phận tỉnh Hải Dương

4,419

2,651

2

Tỉnh lộ 282

 

 

 

- Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương

7,384

4,430

 

- Từ giáp Thanh Khương đến hết địa phận xã Gia Đông

6,213

3,728

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Hồ đến hết địa phận xã An Bình

6,213

3,728

3

Tỉnh lộ 281

 

 

 

- Đoạn đường từ QL38 đi Nông trường Tam Thiên Mẫu đến hết địa phận xã Nghĩa Đạo

2,340

1,404

 

- Đoạn từ QL38 đi UBND xã Ninh Xá đến hết địa phận xã Ninh Xá

2,700

1,620

 

- Đoạn đường tiếp giáp xã Ninh Xá đến hết địa phận xã Nguyệt Đức

2,340

1,404

4

Tỉnh lộ 283

 

 

 

- Đoạn đường từ dốc đê Bút Tháp đến hết địa phận xã Đình Tổ (đoạn đi qua xã Đình Tổ)

4,500

2,700

 

- Đoạn tiếp giáp xã Đình Tổ đến hết địa phận xã Trí Quả

4,500

2,700

 

- Đoạn tiếp giáp xã Trí Quả đến hết địa phận xã Hà Mãn

2,819

1,691

 

- Đoạn tiếp giáp xã Hà Mãn đến hết địa phận xã Song Liễu

2,400

1,440

5

Đoạn đường từ TL282 đi xã Nguyệt Đức

2,700

1,620

6

Đất ở khu đô thị Bắc Hà và khu đô thị Khai Sơn

4,100

2,460

VII

HUYỆN TIÊN DU

 

 

1

Tỉnh lộ 295B (Quốc lộ 1A cũ)

 

 

 

- Đoạn từ địa phận Lim đến giáp thị xã Từ Sơn

6,700

4,020

2

Quốc lộ 38

 

 

 

- Đoạn từ địa phận xã Lạc Vệ đến cầu Hồ

5,000

3,000

3

Tỉnh lộ 276 (270 cũ)

 

 

 

- Đoạn từ điểm đầu thôn Ân Phú đến UBND xã Phú Lâm

3,000

1,800

 

- Đoạn từ UBND xã Phú Lâm đến địa phận TT. Lim

5,600

3,360

 

- Đoạn thuộc xã Liên Bão

7,500

4,500

 

- Đoạn từ hết địa phận xã Liên Bão đến đường Bách Môn - Lạc Vệ

3,000

1,800

 

- Đoạn từ đường Bách Môn - Lạc Vệ đến hết địa phận xã Việt Đoàn

5,000

3,000

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Phật Tích

3,000

1,800

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Cảnh Hưng

2,000

1,200

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Tân Chi đến QL38

3,500

2,100

4

Tỉnh lộ 287

 

 

 

- Đoạn từ giáp thị xã Từ Sơn đến hết thôn Đồng Sép xã Hoàn Sơn

5,000

3,000

 

- Đoạn từ hết thôn Đồng Sép đến hết địa phận xã Hoàn Sơn

4,000

2,400

 

- Đoạn từ địa phận xã Phật Tích đến TL276 (TL270 cũ)

3,500

2,100

5

Huyện lộ Bách Môn - Lạc Vệ

 

 

 

- Đoạn từ TL276 đến Quốc lộ 38

2,500

1,500

 

- Đoạn từ Quốc lộ 38 đến hết địa phận thôn An Động - xã Lạc Vệ

2,100

1,260

6

Huyện lộ Cống Bựu - Đại Đồng

 

 

 

 - Đoạn thuộc xã Liên Bão

3,000

1,800

 

 - Đoạn thuộc xã Hoàn Sơn

3,000

1,800

 

 - Đoạn còn lại

2,000

1,200

7

Huyện lộ Chợ Sơn - Minh Đạo

2,500

1,500

8

Đường Cống Bựu - Cống Nguyễn

2,500

1,500

9

QL1A thuộc địa phận huyện Tiên Du

3,000

1,800

VIII

HUYỆN YÊN PHONG

 

 

1

Tỉnh lộ 295

 

 

 

- Đoạn qua xã Đông Thọ đến tiếp giáp Thị trấn Chờ

7,500

4,500

 

- Đoạn tiếp giáp Thị trấn Chờ đi Đông Xuyên

7,000

4,200

2

Tỉnh lộ 286

 

 

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Đông Phong đến nút giao QL18 với TL286

7,000

4,200

 

- Đoạn từ tiếp giáp nút giao QL18 với TL286 đến ngã ba dốc Ngô Nội xã Trung Nghĩa

6,000

3,600

 

- Đoạn từ giáp địa phận TT, Chờ đến hết địa phận xã Yên Phụ

7,500

4,500

 

- Đoạn qua địa phận xã Hoà Tiến

7,000

4,200

3

Tỉnh lộ 277

 

 

 

- Đoạn từ tiếp giáp TT. Chờ đến hết địa phận xã Văn Môn

5,500

3,300

 

- Đoạn qua địa phận xã Tam Giang

4,000

2,400

Ghi chú:

1. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định theo đất ở tại đô thị.

2. Ngoài 100 m tính từ chỉ giới hè đường theo giá đất ở tại nông thôn.

 

PHỤ LỤC SỐ 04:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh)

STT

Địa bàn, khu vực đất

Mức giá (1,000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Khắc Niệm, Phong Khê

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,250

1,575

1,103

772

 

Khu vực 2

1,750

1,225

858

600

 

Khu vực 3

1,350

945

662

463

2

Nhóm 2: Nam Sơn, Kim Chân, Khúc Xuyên, Hoà Long

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,900

1,330

931

652

 

Khu vực 2

1,500

1,050

735

515

 

Khu vực 3

1,200

840

588

412

II

THỊ XÃ TỪ SƠN

 

 

 

 

1

Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,250

1,575

1,103

772

 

Khu vực 2

1,550

1,085

760

532

 

Khu vực 3

1,100

770

539

377

III

HUYỆN GIA BÌNH

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Đại Bái, Đông Cứu, Nhân Thắng, Bình Dương, Xuân Lai

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,050

1,435

1,005

703

 

Khu vực 2

1,435

1,005

703

492

 

Khu vực 3

1,005

704

492

345

2

Nhóm 2: Các xã Lãng Ngâm, Đại Lai, Thái Bảo, Cao Đức, Quỳnh Phú

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,800

1,260

882

617

 

Khu vực 2

1,260

882

617

432

 

Khu vực 3

882

617

432

303

3

Nhóm 3: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,472

1,030

721

505

 

Khu vực 2

1,178

825

577

404

 

Khu vực 3

825

578

404

283

IV

HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Tân Lãng, Lâm Thao, Trung Kênh, Quảng Phú

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,800

1,260

882

617

 

Khu vực 2

1,260

882

617

432

 

Khu vực 3

882

617

432

303

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,500

1,050

735

515

 

Khu vực 2

1,050

735

515

360

 

Khu vực 3

735

515

360

260

V

HUYỆN QUẾ VÕ

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Phượng Mao, Phương Liễu

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,240

1,568

1,098

768

 

Khu vực 2

1,568

1,098

768

538

 

Khu vực 3

1,098

769

538

377

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,890

1,323

926

648

 

Khu vực 2

1,323

926

648

454

 

Khu vực 3

927

649

454

318

VI

HUYỆN THUẬN THÀNH

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Xuân Lâm, Hà Mãn, Thanh Khương,
Trạm Lộ, Song Hồ, Trí Quả

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,250

1,575

1,103

772

 

Khu vực 2

1,792

1,254

878

615

 

Khu vực 3

1,176

823

576

403

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,920

1,344

941

659

 

Khu vực 2

1,344

941

659

461

 

Khu vực 3

873

611

428

299

VII

HUYỆN TIÊN DU

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Nội Duệ, Liên Bão

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,100

1,470

1,029

720

 

Khu vực 2

1,600

1,120

784

549

 

Khu vực 3

1,000

700

490

343

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,600

1,120

784

549

 

Khu vực 2

1,120

784

549

384

 

Khu vực 3

784

549

384

269

VIII

HUYỆN YÊN PHONG

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Văn Môn, Yên Phụ, Đông Thọ, Đông Phong

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,900

1,330

931

652

 

Khu vực 2

1,330

931

652

456

 

Khu vực 3

931

652

456

319

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,600

1,120

784

549

 

Khu vực 2

1,120

784

549

384

 

Khu vực 3

784

549

384

269

Ghi chú:

1. Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.

2. Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã, cụm xã.

3. Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.

4. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định như đối với đất ở đô thị.

 

PHỤ LỤC SỐ 05:

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh)

STT

Địa bàn

Giá đất ở cùng vị trí (%)

Tỷ lệ mức giá xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)

1

Thành phố Bắc Ninh

100

70

2

Thị xã Từ Sơn

100

70

3

Huyện Tiên Du

100

70

4

Huyện Yên Phong

100

70

5

Huyện Thuận Thành

100

70

6

Huyện Quế Võ

100

70

7

Huyện Gia Bình

100

70

8

Huyện Lương Tài

100

70

 

PHỤ LỤC SỐ 06:

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh)

STT

Địa bàn

Mức giá (1,000 đ/m2)

1

Thành phố Bắc Ninh

1,300

2

Thị xã Từ Sơn

1,100

3

Huyện Tiên Du

1,100

4

Huyện Yên Phong

920

5

Huyện Thuận Thành

920

6

Huyện Quế Võ

920

7

Huyện Gia Bình

820

8

Huyện Lương Tài

820

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 155/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

  • Số hiệu: 155/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2012
  • Ngày hết hiệu lực: 04/01/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản