Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 140/2012/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 25 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2013

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị quyết số 65/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2013;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh gồm: giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ đường huyện và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 để làm căn cứ:

1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc, phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp khi xác định giá hoặc khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá được xác định hoặc mức trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Giá đất nông nghiệp

Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất quy định tại Phụ lục số 01.

Điều 4. Giá đất ở

1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 02; giá đất ở ven các quốc lộ tỉnh lộ, đường huyện quy định tại Phụ lục số 03; giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 04.

2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố:

- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).

- Vị tri 2: áp dụng đối với các vị trí tiếp sau vị trí 1 không ở liền cạnh đường phố và đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở thuộc khu dân cư cũ có mặt cắt ≥ 5 m, cách chi giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.

- Vị trí 3:

+ áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt ≥ 2m và < 5m.

+ áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng ≥ 5m nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.

- Vị trí 4: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.

- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

- Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

- Các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 2 mặt đường, phố trở lên, giá đất xác định tăng 10% so với giá quy định

3. Cách xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu dân cư mới theo các loại mặt cắt đường.

Mặt cắt đường ≤ 10 m: hệ số K = 0,6;

Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m: hệ số K = 0,7;

Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m: hệ số K 0,8;

Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m: hệ số K = 0,9;

Mặt cắt đường > 22,5 m: hệ số K = 1.

4. Xác định vị trí, khu vực đối với đất ở tại nông thôn:

- Khu vực 1: đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.

- Khu vục 2: nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.

- Khu vực 3: là khu vực còn lại trên địa bàn xã.

- Vị trí đất: cách xác định như đối với đất ở tại đô thị.

5. Giá đất ở tại các Phụ lục số 02, 03, 04 nêu trên quy định đối với đất ở có hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Việc xác định giá đất ở để thu tiền sử dụng đất đối với các khu dân cư mới được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 và Quyết định số 105/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh. Trong trường hợp người được nhà nước giao đất phải đóng góp chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì giá thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước tối thiểu bằng 70% so với giá quy định tại quy định này.

Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoài địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Phụ lục số 05.

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Phụ lục số 06 (không bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật).

Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để xác định mức giá cụ thể.

2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để xác định mức giá cụ thể.

3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định để xác định mức giá cụ thể.

4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định giá cụ thể.

5. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá phù hợp. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã quy định để xác định mức giá đất cụ thể.

Điều 7. Quy định chia lớp đối với khu đất có kích thước, diện tích lớn được nhà nước cho thuê đất

1. Đối với khu đất thuê thuộc vị trí 1:

Lớp 1: từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1.

Lớp 2: từ tiếp giáp lớp 1 đến 30m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.

Lớp 3: từ tiếp giáp lớp 2 đến 30m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.

Lớp 4: diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.

2. Đối với khu đất thuê thuộc vị trí 2:

Lớp 1: từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.

Lớp 2: từ tiếp giáp lớp 1 đến 30m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3

Lớp 3: diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.

3. Đối với khu đất thuê thuộc vị trí 3:

Lớp 1: từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.

Lớp 2: diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.

4. Không áp dụng việc chia lớp đối với khu đất thuộc vị trí 4, đất nông thôn, đất trong Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, đất nông nghiệp.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình thực hiện, trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức (đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất mà giá đất quy định của UBND tỉnh chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường được thực hiện theo sát giá thực tế như đã quy định tại điểm 3 khoản 12, Điều 1 của Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 và Điều 11 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ: căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố lập hồ sơ trình Sở Tài chính thẩm định đối với trường hợp đã có giá trong bảng giá để trình UBND tỉnh quyết định. Trường hợp khu đất chưa có trong bảng giá của UBND tỉnh mà phải bổ sung thì trình Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, báo cáo UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp sau khi đã xin ý kiến thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Căn cứ giá các loại đất theo quy định của UBND tỉnh, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án theo đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố và thông báo để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các Phòng chức năng trực thuộc phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

4. Quy định đối với các dự án thực hiện dở dang.

4.1. Phương án bồi thường theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày quy định này có hiệu lực, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem xét bổ sung phương án bồi thường theo giá đất tại quy định này; nếu việc bồi thường chậm đo người bị thu hồi đất gây ra thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.

4.2. Dự án giao đất ở đã được phê duyệt giá tính tiền sử dụng đất, nhưng đến ngày quy định này có hiệu lực, UBND các huyện, thị xã, thành phố chưa thực hiện việc xét giao đất ở cho các đối tượng được giao đất thì phải thực hiện giá thu tiền sử dụng đất theo quy định này. Trường hợp dự án đã được UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xét và có thông báo giao đất cho các đối tượng đủ điều kiện trước ngày quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã được phê duyệt.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường phối họp với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc thi hành Quyết định này.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; được áp dụng thi hành từ ngày 01/01/2013; thay thế Quyết định số 155/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2012. Các quy định của UBND tỉnh trước đây về giá đất trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

2. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan đơn vị liên quan và các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh

 

PHỤ LỤC SỐ 1:

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 140/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Stt

Loại đất

Mức giá (đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

1

Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản

70.000

50.000

2

Đất rừng phòng hộ

30.000

 

Ghi chú:

- Vị trí 1: đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh (Trừ phần diện tích đất nông nghiệp thuộc vị trí 2)

- Vị trí 2: Đất nông nghiệp tại các khu vực ven sông ở ngoài đê, đất bãi bồi trên các sông: Sông Đuống, Sông Thái Bình, Sông Cầu, Sông Ngũ Huyện Khê.

- Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh).

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

 (Kèm theo Quyết định số 140/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Stt

Tên đường

Mức giá (1000đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

 

 

 

1

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

- Từ đầu cầu Đáp Cầu đến Công ty may Đáp Cầu

5.944

3.566

2.318

1.623

 

- Từ ngã 3 Công ty may Đáp Cầu đến Trạm thuế Thị Cầu

7.200

4.320

2.808

1.966

2

Đường Ngô Gia Tự

 

 

 

 

 

- Từ Trạm thuế Thị Cầu đến điểm giao nhau với đường Kinh Dương Vương

10.770

6.462

4.200

2.940

 

- Từ điểm giao nhau với đường Kinh Dương Vương đến điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo

19.500

11.700

7.605

5.324

 

- Từ điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo đến Cổng Ô

23.400

14.040

9.126

6.388

3

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

- Từ Cổng Ô đến UBND phường Võ Cường

17.280

10.368

6.739

4.717

 

- Từ UBND phường Võ Cường đến chân cầu vượt QL18

7.696

4.618

3.001

2.101

 

- Từ chân cầu vượt QL 18 đến địa phận huyện Tiên Du

6.800

4.080

2.652

1.856

4

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

- Từ Cổng Ô đến hết địa phận phường Võ Cường

14.160

8.496

5.522

3.866

5

Đường Nguyễn Du

11.700

7.020

4.563

3.194

6

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

- Từ Km0 đến đường Hoàng Ngọc Phách

23.400

14.040

9.126

6.388

 

- Từ giao đường Hoàng Ngọc Phách đến hết địa phận phường Đại Phúc

16.250

9.750

6.338

4.436

7

Đường Nhà Chung

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến số nhà 41

19.500

11.700

7.605

5.324

 

- Từ số nhà 41 đến hết phố

7.260

4.356

2.831

1.982

8

Đường Hàng Mã

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến nhà số 2

15.637

9.382

6.098

4.269

 

- Từ điểm tiếp giáp nhà số 2 đến giao đường Nguyễn Cao

8.117

4.870

3.166

2.216

9

Đường Thiên Đức

 

 

 

 

 

- Từ dốc Đặng đến cống 5 cửa (đường đi Khúc Xuyên) địa phận Vạn An

5.184

3.110

2.022

1.415

 

- Từ dốc Đặng đến điểm giao đường Hồ Ngọc Lân

8.600

5.160

3.354

2.348

 

- Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến dốc Cầu Gỗ

11.530

6.918

4.497

3.148

10

Đường Hồ Ngọc Lân

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến ngã 5 đường Hòa Long - Kinh Bắc

12.960

7.776

5.054

3.538

 

- Từ ngã 5 đường Hòa Long - Kinh Bắc đến điểm giao đường Thiên Đức

9.072

5.443

3.538

2.477

 

- Đoạn vào dự án Vũ Ninh - Kinh Bắc

9.072

5.443

3.538

2.477

11

Đường Lê Phụng Hiểu

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Nguyễn Du đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ

7.508

4.505

2.928

2.050

 

- Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao đường Thiên Đức

5.154

3.092

2.010

1.407

12

Đường Thành Cổ

8.590

5.154

3.345

2.345

13

Đường Hoàng Quốc Việt

 

 

 

 

 

- Đoạn thuộc địa phận phường Đáp Cầu

7.500

4.500

2.925

2.048

 

- Đoạn thuộc địa phận phường Thị Cầu

9.000

5.400

3.510

2.457

14

Đường Nguyễn Đăng Đạo

 

 

 

 

 

- Từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 6

17.160

10.296

6.692

4.685

 

- Từ ngã 6 đến giao đường Văn Miếu

14.300

8.580

5.577

3.904

 

- Đoạn còn lại (đến tiếp giáp QL1 mới đã XD trải nhựa)

7.800

4.680

3.042

2.129

 

- Từ cầu chui Cống hộp đến hết địa phận Đại Phúc

6.800

4.080

2.652

1.856

15

Đường Như Nguyệt

2.880

1.728

1.123

786

16

Đường Bà Chúa Kho

3.456

2.074

1.348

943

17

Đường Trần Lựu

7.017

4.210

2.737

1.916

18

Đường Đấu Mã

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 vào trong CNKT

8.010

4.806

3.124

2.187

 

- Từ ngã 3 vào trường CNKT đến ngã 3 vào trường Trung học Y tế

6.000

3.600

2.340

1.638

 

- Từ ngã 3 lối vào trường Trung học Y tế đến giao đường Hoàng Quốc Việt

6.500

3.900

2.535

1.775

19

Đường Rạp Hát

9.318

5.591

3.634

2.544

20

Đường Chợ Nhớn

15.552

9.331

6.065

4.246

21

Đường Thành Bắc

7.669

4.601

2.991

2.094

22

Đường Cổng Tiền

9.720

5.832

3.791

2.654

23

Đường Vũ Ninh

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh viện Đa khoa cũ

6.315

3.789

2.463

1.724

 

- Đoạn còn lại

3.946

2.368

1.539

1.077

24

Đường Cổ Mễ

2.592

1.555

1.011

708

25

Đường Bắc Sơn

2.419

1.451

943

660

26

Đường Nguyễn Gia Thiều

23.400

14.040

9.126

6.388

27

Đường Lý Thái Tổ

10.800

6.480

4.212

2.948

28

Đường Hai Bà Trưng

12.680

7.608

4.945

3.462

29

Đường Kinh Dương Vương

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Hàn Thuyên

17.280

10.368

6.739

4.717

 

- Từ điểm giao đường Hàn Thuyên đến đường Đấu Mã

9.600

5.760

3.744

2.621

 

- Qua đường sắt đến hết tuyến

7.560

4.536

2.948

2.064

30

Đường Phù Đổng Thiên Vương

10.800

6.480

4.212

2.948

31

Đường Lê Văn Thịnh

19.500

11.700

7.605

5.324

32

Đường Nguyên Phi ỷ Lan

10.800

6.480

4.212

2.948

33

Đường Nguyễn Cao

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi

23.400

14.040

9.126

6.388

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông

11.280

6.768

4.399

3.079

 

- Đoạn còn lại đã trải nhựa

6.000

3.600

2.340

1.638

34

Đường Nguyễn Đăng

6.912

 

 

 

35

Phố Nguyễn Quang Ca

6.912

 

 

 

36

Phố Phạm Văn Chất

6.912

 

 

 

37

Phố Nguyễn Giản Thanh

7.441

 

 

 

38

Phố Lý Chiêu Hoàng

9.582

 

 

 

39

Phố Ngô Gia Khảm

7.441

4.465

2.902

2.031

40

Phố Vương Văn Trà

9.982

5.989

3.893

2.725

41

Đường Mai Bang

8.368

5.021

3.264

2.284

42

Đường Nguyễn Chiêu Huấn

7.441

4.465

2.902

2.031

43

Đường Cao Lỗ Vương

6.912

4.147

2.696

1.887

44

Phố Ngô Miễn Thiệu

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều

15.000

 

 

 

 

- Đoạn còn lại

11.096

 

 

 

45

Phố Lê Quý Đôn

9.222

 

 

 

46

Phố Vũ Giới

7.441

 

 

 

47

Phố Vạn Hạnh

7.441

 

 

 

48

Phố Phúc Sơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường sắt

8.640

5.184

3.370

2.359

 

- Đoạn bên kia đường sắt

5.600

3.360

2.184

1.529

49

Đường Nguyễn Bỉnh Quân

7.441

 

 

 

50

Phố Vũ Kiệt

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều

14.000

8.400

5.460

3.822

 

- Đoạn còn lại

13.382

8.029

5.219

3.653

51

Đường Nguyễn Trọng Hiệu

5.644

 

 

 

52

Phố Nguyễn Hữu Nghiêm

5.644

 

 

 

53

Phố Nguyễn Xuân Chính

11.106

 

 

 

54

Phố Nguyễn Huy Tưởng

8.768

5.261

3.420

2.394

55

Đường Lý Anh Tông

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao đường Lê Thái Tổ

10.800

6.480

4.212

2.948

56

Đường Hoàng Ngọc Phách

6.048

3.629

2.359

1.651

57

Đường Kinh Bắc - Hoà Long

 

 

 

 

 

Đường Kinh Bắc- Hoà Long (từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến hết đường Kinh Bắc-Hoà Long).

8.392

5.035

3.273

2.291

58

Đường Huyền Quang

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến đường Nguyễn Cao

10.800

6.480

4.212

2.948

 

- Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đường Lý Thái Tổ

14.515

8.709

5.661

3.963

 

- Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Bình Than

8.064

4.838

3.145

2.201

59

Đường Đỗ Trọng Vỹ

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Nguyễn Cao đến đường Lý Thái Tổ

12.096

7.258

4.717

3.302.

60

Đường Lê Thái Tổ

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông

12.096

7.258

4.717

3.302

61

Đường Hàn Thuyên

12.096

7.258

4.717

3.302

62

Đường Bình Than

10.513

6.308

4.100

2.870

63

Đường Văn Miếu

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Bình Than đến chân dốc khu 10

11.760

7.056

4.586

3.210

64

Đường Lý Đạo Thành

8.400

5.040

3.276

2.293

65

Đường Lửa Hồng

8.064

4.838

3.145

2.201

66

Đường Ngọc Hân Công Chúa

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Trần Hưng Đạo

11.062

6.637

4.314

3.202

67

Đường Nguyễn Quyền

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Trần Hưng Đạo

6.048

3.629

2.359

1.651

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến tiếp giáp cầu vượt QL 18

5.400

3.240

2.106

1.474

68

Đường Lý Thánh Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Kinh Dương Vương đến giao đường Hàn Thuyên

10.752

6.451

4.193

2.935

69

Đường Lý Thái Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Cao Lỗ Vương đến giao đường Kinh Dương Vương

15.120

9.072

5.897

4.128

70

Đường Trường Chinh

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Phù Đổng Thiên Vương

5.040

3.024

1.966

1.376

71

Đường Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Cao

8.064

4.838

3.145

 

 

- Từ đường Nguyễn Cao đến khu dân cư cũ

6.800

4.080

2.652

 

72

Đường Lý Cao Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Cao

8.064

4.838

3.145

 

73

Đường Ngô Tất Tố

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

8.064

4.838

3.145

 

74

Đường Lý Nhân Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

8.064

4.838

3.145

 

75

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

9.000

5.400

3.510

2.457

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Bình Than

8.064

4.838

3.145

2.201

76

Đường Luy Lâu

10.770

6.462

4.200

2.940

77

Đường Lý Thần Tông

8.064

4.838

3.145

2.201

78

Đường Nguyễn Thị Lưu

8.928

5.357

3.482

2.437

79

Đường từ cống 5 cửa đến điểm tiếp giáp xã Tam Đa

3.200

1.920

1.248

874

80

Đường QL38 từ địa phận xã Khắc Niệm đến Km5 + 400

4.500

2.700

1.755

1.229

81

Đoạn từ Km5 + 400 đến hết địa phận huyện Tiên Du

6.000

3.600

2.340

1.638

82

Đường HL1 UBND phường Hạp Lĩnh (thửa 188, tờ 19) đến Hết Chợ Và (thửa 208, tờ 19)

3.200

1.920

1.248

874

83

Đường HL2 từ hết chợ Và (thửa 207 tờ 18) đến Hội trường thôn Trần (thửa 173 tờ 16)

2.800

1.680.

1.092

764

84

Đường HL3 từ Đình thôn Trần (thửa 172 tờ 16) đến hết khu Trần (thửa 203 tờ 16)

2.500

1.500

975

683

85

Đường QL 18 (địa phận phường Vân Dương)

7.200

4.320

2.808

1.966

86

Đường VD1: từ giáp QL 18 (thửa 37 tờ 16) đến (thửa 101 tờ 16)

4.320

2.592

1.685

1.179

87

Đường VD2: từ (thửa 101 tờ 16) đến hết khu Chu Mẫu (thửa 15 tờ 23)

3.200

1.920

1.248

874

88

Đường VD3: từ ngã ba bờ hồ (thửa 250 tờ 21) đến địa phận xã Nam Sơn (thửa 636 tờ 34)

2.500

1.500

975

683

89

Đường VD4: từ ngã ba bờ hồ (thửa 15 tờ 23) đến hết địa phận khu Hai Vân (thửa 13 tờ 21)

2.500

1.500

975

683

90

Đường VD5 giáp khu Hai Vân ( thửa 13 tờ 21 ) đến hết địa phận khu Vân Trại)

2.500

1.500

975

683

91

Khu nhà ở Mầm non Hoa Sen - Phường Thị Cầu

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

6.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

7.071

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.857

 

 

 

92

Khu nhà ở Đồng Đìa - Phường Thị Cầu

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

2.914

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

3.400

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

3.886

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

4.371

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

4.857

 

 

 

93

Khu nhà ở Vũ Ninh - Kinh Bắc

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

7.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

8.357

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

9.286

 

 

 

94

Khu nhà ở An Huy

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

7.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

8.357

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

9.286

 

 

 

95

Khu nhà ở Trường công nhân kỹ thuật

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

7.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

8.357

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

9.286

 

 

 

96

Khu nhà ở Sáo Sậu

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

7.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

8.357

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

9.286

 

 

 

97

Khu nhà ở Khả Lễ I

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

6.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

7.071

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.857

 

 

 

98

Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân I

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.643

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.714

 

 

 

99

Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân II

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

7.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

8.357

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

9.286

 

 

 

100

Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân III

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

7.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

8.357

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

9.286

 

 

 

101

Khu nhà ở Hòa Long - Kinh Bắc

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

7.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

8.357

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

9.286

 

 

 

102

Khu nhà ở Việt Trang

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤10

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.5010

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.643

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.714

 

 

 

103

Khu nhà ở Đồng Dải

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.643

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.714

 

 

 

104

Khu nhà ở Phúc Hưng

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.000

 

 

 

105

Khu nhà ở Chu Mẫu - Phường Vân Dương

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

3.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

4.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

4.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

5.143

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

5.714

 

 

 

106

Khu nhà ở Lãm Làng - Lãm Trại- Phường Vân Dương

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

2.143

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

2.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

2.857

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

3.214

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

3.571

 

 

 

107

Khu nhà ở số 9

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.643

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.714

 

 

 

108

Khu nhà ở Hòa Đình

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.643

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.714

 

 

 

109

Khu nhà ở Bồ Sơn

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.643

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.714

 

 

 

110

Khu nhà ở số 8

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.643

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.714

 

 

 

111

Khu nhà ở Ngọc Hân Công chúa

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.643

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.714

 

 

 

112

Khu nhà ở số 6

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

7.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

8.357

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

9.286

 

 

 

113

Khu nhà ở Bờ Trạch

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.643

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.714

 

 

 

114

Khu giãn dân Đọ Xá cách đường Nguyễn Cao > 100m

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.643

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.714

 

 

 

115

Khu giãn dân Đọ Xá cách đường Nguyễn Cao < 100m

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

12.857

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

15.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

17.143

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

19.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

21.429

 

 

 

116

Khu giãn dân Hà Nội cách đường Nguyễn Cao > 100m

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.643

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.714

 

 

 

117

Khu giãn dân Hà Nội cách đường Nguyễn Cao < 100m

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

12.857

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

15.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

17.143

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

19.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

21.429

 

 

 

118

Khu nhà ở Bình Than

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.000

 

 

 

119

Khu nhà ở Đại Hoàng Long

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.000

 

 

 

120

Đường trong Khu Thượng Đồng - Phường Vạn An

3.000

1.800

 1.170

 8.19

121

QL 1A đoạn thuộc phường Võ Cường và Đại Phúc

3.600

2.160

 1.404

 9.83

122

Đường lên nhà khách UBND tỉnh cũ (từ giáp đường Lý Thường Kiệt đến cổng nhà khách cũ).

3.210

1.926

 1.252

 876

123

Khu nhà ở Đồng Quán (dự án DCDV Khả Lễ)

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

5.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.143

 

 

 

124

Khu nhà ở chợ Bồ Sơn (Công Ty Cao Nguyên)

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

7.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

8.357

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

9.286

 

 

 

125

Khu nhà ở Xuân ổ A

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

5.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.143

 

 

 

126

Khu nhà ở DCDV khu Thị Chung, phường Kinh Bắc

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

7.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

8.357

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

9.286

 

 

 

127

Khu nhà ở đường Huyền Quang (công ty DABACO)

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

7.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

8.357

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

9.286

 

 

 

II

THỊ XÃ TỪ SƠN

 

 

 

 

 

Phường Đông Ngàn

 

 

 

 

1

Đường Minh Khai

14.000

8.400

5.460

3.822

 

- Từ điểm tiếp giáp 295B đến cổng nhà máy quy chế Từ Sơn

7.000

4.200

2.730

1.911

 

- Đoạn từ tiếp giáp 295B đến chùa Xuân Thụ

2.400

1.440

936

655

 

- Đoạn từ cổng khu phố Xuân Thụ đến ao Xuân Thụ

2.400

1.440

936

655

2

Đường Trần Phú

16.000

9.600

6.240

4.368

 

- Đoạn từ cổng chính Nhà máy quy chế đến sau Chi cục thuế cũ

2.880

1.728

1.123

786

3

Phố Chợ Gạo (từ đường Trần Phú đến đường Lê Quang Đạo)

5.320

3.192

2.075

1.452

3

Phố Nhân Thọ (Từ đường Trần Phú đến trường Tiểu học Tân Hồng)

 

 

 

 

4

- Đoạn từ đường Trần Phú đến TT nhà máy Quy chế

5.320

3.192

2.075

1.452

 

- Đoạn từ ngã ba tập thể NM quy chế đến trường tiểu học Tân Hồng

2.200

1.320

858

601

5

Phố Chợ Tre (Ngõ 6 kéo dài đến phố Phù Lưu)

5.320

3.192

2.075

1.452

6

Phố Chợ Giầu (Từ đường Trần Phú đến phố Phù Lưu)

 

 

 

 

 

- Phố Chợ Giầu (Tiếp giáp đường Trần Phú đến cổng chính chợ Từ Sơn)

16.000

 

 

 

 

- Phố Chợ Giầu (từ cổng chính chợ Từ Sơn đến phố Phù Lưu)

8.010

4.806

3.124

2.187

7

Đường Ngô Gia Tự (Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến đường sắt)

10.680

6.408

4.165

2.916

8

Đường Nguyễn Văn Cừ (Đoạn tiếp giáp TL295B đến đường sắt)

13.350

8.010

5.207

3.645

9

Đường Lý Thái Tổ (Từ giáp TL295B đến giao đường Lê Phụng Hiểu)

10. 680

6.408

4.165

2.916

10

Nguyễn Công Hãng (NH8)

5.320

3.192

2.075

1.452

11

Lý Đạo Thành (NH1)

5.320

3.192

2.075

1.452

12

Đường Lê Quang Đạo (NH2 cũ)

8.010

4.806

3.124

2.187

13

Đường Lê Phụng Hiểu (NH4 cũ từ tiếp giáp đường Tô Hiến Thành đến cuối khu phố Phù Lưu)

5.320

3.192

2.075

1.452

14

Đường Tô Hiến Thành (NH5 cũ)

5.320

3.192

2.075

1.452

15

Từ phố Chợ Giầu đến phố Nhân Thọ

5.320

3.192

2.075

1.452

16

Phố Phù Lưu (từ phố Nhân Thọ đến đường Lê phụng Hiểu)

3.000

1.800

1.170

819

 

- Ngõ nghè (từ đình Phù Lưu đến cây đa ao Đền)

2.220

1.332

866

606

17

Phố Ngoại Thương (Từ đường Trần Phú ngã 3 Ngoại thương đến Cổng Đền Phù Lưu)

6.000

3.600

2.340

1.638

18

Đường Lý Tự Trọng (Từ khu phố Yên Lã-Tân Hông qua thôn Xuân Thụ đến TL295B)

5.740

3.444

2.239

1.567

 

Đoạn từ chùa Xuân Thụ đến đường Lý Tự Trọng

2.400

1.440

936

655

 

Phố Hoàng Quốc Việt

2.200

1.320

858

601

19

Đường Lý Thánh Tông

9.240

5.544

3.604

2.523

20

Phố Diệu Tiên (đường Lý Thánh Tông đến lối rẽ vào chùa Thụ)

4.200

2.520

1.638

1.147

 

Phường Đình Bảng

 

 

 

 

1

Đường Trần Phú (Từ đường Tô Hiến Thành đến hết phường Đình Bảng)

13.350

8.010

5.207

3.645

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường Trần Phú đến hết Nhà máy gạch kiềm tính

3.000

1.800

1.170

819

2

Phố Nguyễn Văn Trỗi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường Trần Phú đến hết chợ Thọ Môn

5.000

3.000

1.950

1365

 

- Đoạn từ tiếp giáp chợ Thọ Môn đến cổng Đình Bảng

3.800

2.280

1.482

1.037

3

Phố Cổ Pháp (cổng Đền Đô đến cổng đình Đình Bảng)

3.800

2.280

1.482

1.037

4

Phố Lý Khánh Văn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường Trần Phú đến chùa Kim Đài

6.000

3.600

2.340

1.638

 

- Đoạn từ Chùa Kim Đài đến phố Nguyễn Văn Trỗi (Đường từ UBND Phường Đình Bảng cũ đến khu đất mới Xuân Đài)

3.000

1.800

1.170

819

 

- Đoạn từ phố Lý Khánh Văn đến khu phố Long Vỹ

3.000

1.800

1.170

819

 

- Đoạn trục chính khu Trầm

2.400

1.440

936

655

 

- Đoạn từ Nhà máy gạch kiềm tính đến khu Ba Gia (khu phố Long Vỹ)

3.390

2.034

1.322

925

5

Phố Bà La (Từ chợ Bờ Ngang phố Cổ pháp đến hết khu phố Ao Sen)

2.400

1.440

936

655

6

Phố Trung Hòa (từ cổng đình phố Nguyễn Văn Trỗi đến hết phố Cao Lâm) Đường trung tâm khu Ao Sen, khu Cao Lâm

2.400

1.440

936

655

7

Đường Tô Hiến Thành (NH5 cũ)

8.010

4.806

3.124

2.187

8

Đường Lý Thái Tổ (Từ giáp đường Lê Phụng Hiểu) đến hết phường Đình Bảng

10.680

6.408

4.165

2.916

9

Đường Lê Phụng Hiểu (NH4 cũ từ tiếp giáp đường Tổ Hiến Thành đến đường Lý Thái Tổ)

5.320

3.192

2.075

1.452

10

Phố Vạn Hạnh (Đoạn từ UBND phường Đình Bảng mới đến đường Tô Hiến Thành)

5.320

3.192

2.075

1.452

11

Phố Kim Đài (Từ chùa Kim Đài đến kênh Nam)

5.000

3.000

1.950

1.365

12

Đường Lê Quang Đạo

8.010

4.806

 3.124

 2.187

13

Khu nhà ở Ba Gia

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.114

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

4.800

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

5.486

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.171

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

6.857

 

 

 

14

Khu dân cư dịch vụ Đền Đô

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.143

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

6.857

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

7.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

8.571

 

 

 

15

Khu đô thị Đình Bảng (Phú Điền, Nam Hồng)

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.143

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

6.857

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

7.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

8.571

 

 

 

16

Khu Mả Mực

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.500

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

6.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

7.071

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.857

 

 

 

17

Khu đô thị Đền Đô

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.171

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.200

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.229

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.257

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.286

 

 

 

18

Khu đô thị Viglacera

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

5.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.143

 

 

 

 

Phường Đồng Nguyên

 

 

 

 

1

- Đường Minh Khai (Đoạn từ đường Lý Thánh Tông đến hết phường Đồng Nguyên)

9.240

5.544

3.604

2.523

 

- Đoạn từ dốc xóm Đạo đến ngã 3 khu phố 4

2.300

1.380

897

628

 

- Đoạn từ dốc Nguyễn qua ngã tư cổng Đình khu phố 3 đến nhà văn hóa khu phố 3

2.300

1.380

897

628

 

- Đoạn từ đường sắt đến hết khu phố Vĩnh Kiều bé

2.300

1.380

897

628

 

- Đoạn từ đường sắt đến giáp thôn Tiêu Long xã Tương Giang

2.300

1.380

897

628

 

- Đoạn từ Đường Minh Khai qua trường Tiểu học Đông Nguyên 2 đến đường Minh Khai (đường bao sau khu phố Vinh Kiều lớn )

2.300

1.380

897

628

2

- Đoạn từ cổng Đình khu phố 3 đến ngã tư khu phố 1 Cẩm Giang

2.300

1.380

897

628

3

Đường Nguyễn Quán Quang

4.290

2.574

1.673

1.171

4

Đường Lý Thánh Tông

9.240

5.544

3.604

2.523

5

Đường Ngô Gia Tự (TL295 lừ đường sắt đến giáp xã Tam Sơn)

7.500

4.500

2.925

2.048

 

- Đoạn từ đường Ngô Gia Tự qua cổng chùa đến lò vôi

2.200

1.320

858

601

 

- Đoạn từ ao cổng Dinh đến ngã ba ao Cừ

2.200

1.320

858

601

 

- Đoạn từ Ngô Gia Tự qua cổng Trịnh đến cổng Mạch

2.200

1.320

858

601

6

Phố Lư Vĩnh Xuyên (từ Chợ Viềng đến đường khu công nghiệp Tiên Sơn)

2.300

1.380

897

628

7

Phố Hoa Lư (từ tiếp giáp đường Minh Khai đến đình Tam Lư)

4.290

2.574

1.673

1.171

 

- Đường giữa khu phố Tam Lư lớn

2.200

1.320

858

601

 

- Đường trung tâm khu phố Tam Lư bé

2.200

1.320

858

601

8

Phố Sậy (từ đường Nguyễn Quán Quang đến phố Vĩnh Kiều bé)

2.200

1.320

858

601

9

Đường Hoàng Quốc Việt từ đường Ngô Gia Tự đến đường Minh Khai

4.288

2.573

1.672

1.171

 

- Đoạn từ tiếp giáp đường từ dốc Đạo đến Hoàng Quốc Việt đến ngã 3 cổng Sơn

2.200

1.320

858

601

 

- Đoạn từ dốc Đạo đến đường Hoàng Quốc Việt

4.288

2.573

1.672

1.171

10

Khu đô thị Phú Điền - Đồng Nguyên

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

5.143

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

6.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

6.857

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

7.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

8.571

 

 

 

11

Khu đô thị Bắc Từ Sơn

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

5.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.143

 

 

 

12

Khu dân cư dịch vụ Tam Lư

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

5.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.143

 

 

 

 

Phường Trang Hạ

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Cừ

13.350

8.010

5.207

3.645

2

Từ điểm tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hội trường khu phố Trang Liệt

3.600

2.160

1.404

983

3

Từ hội trường khu phố Trang Liệt đến cổng làng phía Tây khu phố Trang Liệt

2.200

1.320

858

601

4

Từ đường sắt qua khu phố Bính Hạ đến xóm đá khu phố Trang Liệt

2.500

1.500

975

683

5

Từ khu nhà ở Phố Mới Trang Hạ (Trường TDTT) qua xóm Dọc đến đường qua hội trường phố Trang Liệt.

2.300

1.380

897

628

6

Khu dân cư dịch vụ Trang Hạ (đối diện Trường TDTT)

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

5.741

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.143

 

 

 

7

Khu dân cư dịch vụ Bính Hạ

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

3.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

4.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

4.571

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

5.143

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

5.714

 

 

 

 

Phường Đồng Kỵ

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Cừ

10.730

 

 

 

 

- Đoạn từ tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ đi Châu Khê

3.200

6.438

4.185

2.929

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ qua đình Đồng kỵ đến hết phố

4.200

1.920

1.248

874

 

- Từ ngã ba đầu khu phố Đồng Kỵ đường Nguyễn Văn Cừ qua trường cấp 2 đến cổng giếng

4.200

2.520

1.638

1.147

 

- Đoạn từ ngã tư trường tiểu học 1 đến đường đi Tam Sơn

3.200

2.520

1.638

1.147

 

- Đoạn từ ngã tư trường tiểu học đến đê đi Châu Khê

4.200

1.920

1.248

1.147

 

- Đoạn đê từ tiếp giáp cầu Tiến Bào đi Châu Khê

3.200

2.520

1.638

874

2

Đoạn từ trường tiểu học 2 đến nhà văn hóa khu phố Nghè

3.200

1.920

1.248

1.147

3

Đường chính trong khu phố Đồng Kỵ

2.700

1.920

1.248

874

 

Phường Châu Khê

 

1.620

1.053

737

1

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cầu Song Tháp

9.600

5.760

3.744

2.621

 

- Đoạn từ cầu Song Tháp đến hết khu phố Đa Hội

7.200

4.320

2.808

1.966

 

- Đoạn tiếp giáp đường Lý Thường Kiệt đến khu công nghệ Châu Khê

4.800

2.880

1.872

1.310

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường Lý Thường Kiệt qua khu Ao cụ Kệ đến đường Lý Thường Kiệt (Đường sau khu phố Đa Hội)

4.040

2.424

1.576

1.103

 

- Đoạn từ tiếp giáp đường Lý Thường Kiệt đến chợ Cầu Trịnh Xá

2.700

1.620

1.053

737

2

Từ ngã tư trường học qua khu phố Trịnh Nguyễn đến cầu Đồng Phúc

3.200

1.920

1.248

874

3

Từ cầu Đồng Phúc đến hết khu phố Đồng Phúc (đường trung tâm khu phố Đồng Phúc)

2.640

1.584

1.030

721

4

Từ Cầu song Tháp đến Trạm bơm Trịnh Nguyễn

2.760

1.656

1.076

753

5

Từ cầu Song Tháp đến hết khu Ao Nhãn

3.226

1.935

1.258

881

6

Đường trung tâm khu phố Trịnh Nguyễn

2.640

1.584

1.030

721

7

Khu dân cư mới khu Ao cụ Kệ - Đa Hội

4.838

2.903

1.887

1.321

 

Phường Tân Hồng

 

 

 

 

1

Đường Nguyên Phi ỷ Lan (Đường tiếp giáp đường Lý Thái Tổ đến tiếp giáp đường Lý Thánh Tông cũ

5.320

3.192

2.075

1.452

2

Đoạn từ trường tiểu học phường Tân Hồng đến trụ sở UBND phường

2.300

1.380

897

628

3

Từ trụ sở UBND phường qua khu phố Dương Lôi đến QL1 mới

2.200

1.320

858

601

4

Đường Lý Thánh Tông

9.240

5.544

3.604

2.523

5

Từ trụ sở UBND phường đến hết thôn Nội Trì

2.200

1.320

858

601

6

Đường trung tâm khu phố Trung Hoà

2.200

1.320

858

601

7

Đường từ khu phố Đại Đình đến thôn Nội trì

2.200

1.320

858

601

8

Đường trục chính khu phố Đại Đình (TL 277 cũ)

2.200

1.320

858

601

9

Khu đô thị Bắc Từ Sơn

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

5.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.143

 

 

 

10

Khu nhà ở Tân Hồng

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.286

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

5.714

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.429

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.143

 

 

 

III

HUYỆN GIA BÌNH

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 282

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Đông Bình đến giáp đầu thôn Song Quỳnh

8.007

4.804

3.123

2.186

 

- Đoạn qua thôn Song Quỳnh

5.985

3.591

2.334

1.634

 

- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến Chi nhánh điện Gia Bình

8.007

4.804

3.123

2.186

 

- Đoạn từ Chi nhánh điện Gia Bình đến giáp Xuân Lai

4.655

2.793

1.815

1.271

2

Tỉnh lộ 280

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến đường vào thôn Hương Vinh

7.128

4.277

2.780

1.946

 

- Đoạn từ đường vào thôn Hương Vinh đến giáp xã Đông Cứu

5.986

3.592

2.335

1.634

 

- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp xã Quỳnh Phú

7.128

4.277

2.780

1.946

3

Khu dân cư trung tâm huyện lỵ

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

3.487

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

4.068

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

4.649

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

5.230

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

5.811

 

 

 

4

Khu dân cư mới

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

3.587

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

4.185

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

4.783

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

5.381

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

5.979

 

 

 

5

Thôn Đông Bình

 

 

 

 

 

- Đoạn nối TL282 qua trạm bơm đến TL280

2.500

1.500

975

683

 

- Đoạn từ TL282 ra vườn cây các Cụ

2.500

1.500

975

683

 

- Các trục chính từ TL282 vào các khu dân cư

2.200

1.320

858

601

6

Thôn Hương Vinh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ TL280 qua đình Hương Vinh đến Cầu Lựa

2.500

1.500

975

683

 

- Đoạn từ TL280 theo bờ Nam kênh Bắc đến Cầu Lựa

2.500

1.500

975

683

7

Thôn Phú Ninh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cổng làng qua chùa đến TL280 giáp Lòng Thuyền

3.100

1.860

1.209

846

8

Thôn Song Quỳnh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ TL282 đi Quỳnh Bội - xã Quỳnh Phú

3.100

1.860

1.209

846

 

 - Các trục chính từ TL282 vào trong khu dân cư

2.500

1.500

975

683

9

Thôn Nội Phú

 

 

 

 

 

Đoạn từ TL280 đến chùa Nội Phú

3.100

1.860

1.209

846

IV

HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

 

 

 

1

Từ trung tâm (ngã 3 Bách hoá) TT.Thứa đến hết Đông Hương

 

 

 

 

 

- Từ trung tâm Thị trấn Thứa đến hết chợ Thứa

7.500

4.500

2.535

2.048

 

 - Từ chợ Thứa đến hết Đông Hương

6.500

3.900

2.535

1.775

2

Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 Bách hoá) đến hết Táo Đôi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm Thị trấn Thứa đến Phượng Giáo

6.500

3.900

2.535

1.775

 

- Đoạn từ Phượng Giáo đến trung tâm y tế dự phòng

5.000

3.000

1.950

1.365

 

 - Đoạn từ Trung tâm y tế dự phòng đến ngã tư thôn Bùi, Giàng

4.000

2.400

1.560

1.092

 

- Đoạn từ ngã tư thôn Bùi, Giàng đến Táo Đôi

3.500

2.100

1.365

956

3

Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến bến xe khách

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm TT.Thứa đến Đạo Sử (cổng huyện Uỷ)

7.000

4.200

2.730

1.911

 

- Đoạn từ Đạo Sử (cổng huyện Uỷ) đến bến xe khách

5.500

3.300

2.145

1.502

4

Trung tâm TT. Thứa ( ngã 3 tượng đài) đến hết Kim Đào

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm TT Thứa đến trường Hàn Thuyên

6.500

3.900

2.535

1.775

 

- Từ trường Hàn Thuyên đến biển báo hết thị trấn Thứa

6.000

3.600

2.340

1.638

 

- Từ biển báo hết Thị trấn Thứa đến địa phận xã Bình Định

4.500

2.700

1.755

1.229

5

Các khu dân cư cũ trong TT.Thứa

1.830

1.098

714

500

V

HUYỆN QUẾ VÕ

 

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 18

 

 

 

 

 

- Từ Km9 đến nghĩa trang xã Phượng Mao

7.200

4.320

2.808

1.966

 

- Từ nghĩa trang xã Phượng Mao đến Trung tâm giáo dục thường xuyên (thửa 96 tờ bản đồ số 23. TT.Phố Mới)

8.040

4.824

3.136

2.195

 

- Từ Trung tâm giáo dục thường xuyên (thửa đất số 97, tờ bản đồ số 23 TT Phố Mới) đến hết địa phận thị trấn

6.000

3.600

2.340

1.638

2

Đường tỉnh lộ 279 (đường 291 cũ)

 

 

 

 

 

- Từ Km8 đến ngã ba đi xã Đăng An (Từ thửa đất số 30, tờ bản đồ số 8 đến thửa đất số 17, tờ bản đồ số 11 TT. Phố Mới)

4.800

2.880

1.872

1.310

 

- Từ ngã ba đi xã Bằng An đến Trường quy hoạch 24m đã xây dựng (Từ thửa đất số 15, tờ bản đồ số 12 đến thửa đất số 12, tờ bản đồ số 27 TT.Phố Mới)

6.000

3.600

2.340

1.638

 

- Từ đường quy hoạch 24m đã xây dựng đến hết địa phận thị trấn Phố Mới (Từ thửa 79, tờ bản đồ số 27 đến thửa đất số 82, tờ bản đồ địa chính số 43 TT Phố Mới)

4.000

2.400

1.560

1.092

3

- Đường quy hoạch 24m (đã xây dựng) đoạn từ TL291 đi vào làng Nghiêm Thôn

4.800

2.880

1.872

1.310

4

- Đường 42 m (Đang xây dựng) từ Huyện uỷ đến hết địa phận TT. Phố Mới (Từ thửa đất số 46 tờ bản đồ số 20 đến thửa đất số 47 tờ bản đồ số 20 TT. Phố Mới)

4.200

2.520

1.638

1.147

5

- Đường trục đi vào làng Nghiêm Thôn đến hết thôn Đỉnh (Từ thửa đất số 31 tờ bản đồ số 28 đến thửa đất số 80 tờ bản đồ số 31 TT Phố Mới)

2.750

1.650

1.073

751

VI

HUYỆN THUẬN THÀNH

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 283 (QL 38 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ bến phà Hồ cũ đến bốt Hồ

3.448

2.069

1.345

941

 

- Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ

7.428

4.457

2.897

2.028

 

- Đoạn từ máng nổi Hồ đến ngã tư Đông Côi

6.594

3.956

2.572

1.800

2

Quốc lộ 38 mới đoạn từ cầu Hồ mới đến hết thị trấn Hồ

6.084

3.650

2.373

1.661

3

Đường Nam Kênh Bắc

6.084

3.650

2.373

1.661

4

Tỉnh lộ 282 đoạn từ ngã tư Đông Côi đến hết địa phận thị trấn Hồ

6.752

4.051

2.633

1.843

5

Khu nhà ở lô 1 + 2

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

3.600

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

4.200

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

4.800

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

5.400

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

6.000

 

 

 

6

Khu nhà ở lô 8

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.114

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

4.800

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

5.486

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.171

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

6.857

 

 

 

7

Khu nhà ở Thị trấn Hồ

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.114

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

4.800

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

5.486

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.171

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

6.857

 

 

 

8

Các trục đường chính trong khu dân cư thị trấn Hồ

 

 

 

 

 

- Đường từ QL38 mới đi làng Cả - Đông Côi

2.800

1.680

1.092

764

 

- Đường từ QL38 mới đi Lẽ Đông Côi

2.500

1.500

975

683

 

- Đường từ QL38 mới đi thôn Trương Xá

2.800

1.680

1.092

764

 

- Đường từ TL283 đi ấp Đông Côi

2.500

1.500

975

683

 

- Đường từ TL283 đi Lạc Thổ Bắc, Lạc Thổ Nam

2.800

1.680

1.092

764

 

- Đường từ TL283 đi thôn Tú Tháp, xã Song Hồ

2.800

1.680

1.092

764

 

- Đường từ TL283 đi thôn Lạc Hoài, xã Song Hồ

2.800

1.680

1.092

764

 

- Đường từ TL283 đi UBND xã Song Hồ

2.800

1.680

1.092

764

 

- Đường từ Bờ Nam Kênh Bắc đi Lạc Thổ Bắc, Lạc Thổ Nam

2.800

1.680

1.092

764

9

Trục đường chính trong khu dân cư bến Hồ.

1.830

1.098

714

500

10

Đường HL 2 đến đường HL1

6.084

3.650

2.373

1.661

11

Khu nhà ở Dabaco

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.550

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.308

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

5.460

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.825

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.583

 

 

 

VII

HUYỆN TIÊN DU

 

 

 

 

1

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Lim đến cổng làng Lim

8.040

4.824

3.136

2.195

 

- Đoạn từ cổng làng Lim đến địa phận thành phố Bắc Ninh

7.500

4.500

2.925

2.048

2

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp xã Nội Duệ đến đường Tiên Du

6.700

4.020

2.613

1.829

 

- Đoạn từ đường Tiên Du đến ngã tư Lim

8.040

4.824

3.136

2.195

3

Đường Nguyễn Đăng Đạo

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ga Lim đến đường Phúc Hậu

7.000

4.200

2.730

1.911

 

- Đoạn từ Phúc Hậu đến xã Liên Bão

6.700

4.020

2.613

1.829

4

Phố Nguyễn Danh Nho

6.700

4.020

2.613

1.829

5

Phố Đồng Chuông

6.700

4.020

2.613

1.829

6

Phố Liễu Giáp

6.900

4.140

2.691

1.884

7

Phố Nguyễn Thiên Tích

6.000

3.600

2.340

1.638

8

Phố Hồng Vân

6.500

3.900

2.535

1.775

9

Đường Làng Phúc Hậu (đoạn từ cống làng đến đường TL270)

6.000

3.600

2.340

1.638

10

Đường Hồng ân ( đoạn từ TL70 đến đường Nguyễn Danh Nho)

7.000

4.200

2.730

1.911

11

Các khu dân cư cũ trong TT. Lim

2.300

1.380

897

628

VIII

HUYỆN YÊN PHONG

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 286

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba dốc Ngõ Nội xã Trung nghĩa đến hết địa phận TT Chờ

8.040

4.824

3.136

2.195

2

Tỉnh lộ 295

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp địa phận xã Đông Thọ đến ngã ba xăng dầu

8.040

4.824

3.136

2.195

 

- Đoạn từ ngã ba xăng dầu đến giáp địa phận xã Đông Tiến

8.000

4.800

3.120

2.184

3

Đường 198 trong Trung tâm huyện Yên Phong

7.500

4.500

2.925

2.048

4

TL277 (271 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Tam Giang đến QL 18

6.000

3.600

2.340

1.638

 

- Đoạn từ QL 18 đến TL286

8.000

4.800

3.120

2.184

 

- Đoạn từ ngã tư Bưu điện đi Văn Môn đến hết địa phận TT. Chờ

6.000

3.600

2.340

1.638

5

Các trục đường trong khu vực huyện lỵ, khu đô thị mới Yên Phong

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

6.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

7.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

8.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

9.000

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

10.000

 

 

 

6

Đất trong khu dân cư cũ (trong làng)

2.100

1.260

819

573

Ghi chú:

1. Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).

2. Vị trí 2: áp dụng đối với các vị trí tiếp sau vị trí 1 không ở liền cạnh đường phố và đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở thuộc khu dân cư cũ có mặt cắt ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.

3. Vị trí 3: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt ≥ 2m và < 5m và ngõ, đường nội bộ có mặt cắt ≥ 5m nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100 m.

4. Vị trí 4: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều kiện trên.

5. Cách xác định giá đất ở thuộc Khu đô thị, khu dân cư mới theo các loại mặt cắt đường: Mặt cắt đường ≤ 10m; Mặt cắt đường từ > 10m đến ≤ 14m; Mặt cắt đường >14m đến ≤ 17m; Mặt cắt đường > 17m đến ≤22,5m; Mặt cắt đường >22,5m.

 

PHỤ LỤC SỐ 03:

GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, ĐƯỜNG HUYỆN NGOÀI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 140/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Stt

Tên đường

Mức giá (1.000đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

 

 

 

1

QL38

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp địa phận phường Võ Cường đến hết DABACO

6.000

3.600

2.340

1.638

 

- Đoạn từ tiếp giáp DABACO đến hết địa phận xã Khắc Niệm

4.500

2.700

1.755

1.229

2

QL 18 mới (đoạn thuộc xã Phong Khê, Khúc Xuyên)

2.000

1.200

780

546

3

Tỉnh lộ 286 (đoạn Khúc Xuyên, Phong Khê)

5.100

3.060

1.989

1.392

4

Tỉnh lộ 278 (đoạn thuộc xã Nam Sơn)

2.500

1.500

975

683

5

Tỉnh lộ 279 (đoạn thuộc xã Kim Chân)

2.500

1.500

975

683

6

QL 1A

 

 

 

 

 

Đoạn thuộc xã Kim Chân

2.500

1.500

975

683

 

Đoạn thuộc xã Khắc Niệm

3.600

2.160

1.404

983

II

THỊ XÃ TỪ SƠN

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 295B (QL 1A cũ)

 

 

 

 

 

- Từ giáp huyện Tiên Du đến giáp phường Đồng Nguyên

9.200

5.520

3.588

2.512

2

Đường TL277

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Tiến Bào (giáp Đồng Kỵ) đến giáp địa phận xã Hương Mạc

8.000

4.800

3.120

2.184

 

- Đoạn từ xã Hương Mạc (giáp Phù Khê) đến ngã ba Kim Thiều

6.800

4.080

2.652

1.856

 

- Đoạn từ ngã ba Kim Thiều xã Hương Mạc đến giáp Yên Phong

5.630

3.378

2.196

1.537

 

- Đoạn từ giáp phường Đình Bảng đến hết xã Phù Chẩn

2.884

1.730

1.125

787

3

TL 295 từ điểm tiếp giáp xã Đông Thọ, huyện Yên Phong đến giáp phường Đồng Nguyên

7.500

4.500

2.925

2.048

4

QL1A thuộc địa phận TX Từ Sơn

3.500

2.100

1.365

956

5

Khu đô thị mới Nam Từ Sơn

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.550

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

4.550

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

6.066

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.825

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.583

 

 

 

6

Khu nhà ở xã Phù Khê

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

4.550

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

5.308

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

6.066

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

6.825

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

7.583

 

 

 

III

HUYỆN GIA BÌNH

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 282

 

 

 

 

 

- Từ tiếp giáp huyện Thuận Thành đến hết thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái

6.194

3.716

2.416

1.691

 

- Từ tiếp giáp thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái đến giáp thị trấn Gia Bình

6.194

3.716

2.416

1.691

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Gia Bình đến cống Khoai - xã Nhân Thắng

3.875

2.325

13511

1.058

 

- Đoạn từ cống Khoai đến đường vào thôn Hương Triện - xã Nhân Thắng

4.756

2.854

1.855

1.298

 

- Đoạn từ đường vào thôn Hương Triện - xã Nhân Thắng đến cống Ngụ - xã Nhân Thắng.

5.928

3.557

2.312

1.618

 

- Đoạn từ cống Ngụ đến hội trường thôn Cầu Đào

7.110

4.266

2.773

1.941

 

- Đoạn từ hội trường thôn Cầu Đào đến hết thôn Cầu Đào

6.325

3.795

2.467

1.727

 

- Từ thôn Cầu Đào đến giáp UBND xã Bình Dương

4.950

2.970

1.931

1.351

 

- Từ UBND xã Bình Dương đến đường vào thôn Bùng Hạ

5.510

3.306

2.149

1.504

 

- Từ đường vào thôn Bùng Hạ đến đường vào thôn Cao Thọ - xã Vạn Ninh.

4.915

2.949

1.917

1.342

 

- Từ đường vào thôn Cao Thọ đến đê Đại Hà - xã Cao Đức

3.946

2.368

1.539

1.077

2

Tỉnh lộ 280

 

 

 

 

 

- Từ điểm tiếp giáp huyện thuận Thành đến đình An Quang - xã Lãng Ngâm

2.600

1.560

1.014

710

 

- Từ đình An Quang đến đường vào thôn Yên Việt - xã Đông Cứu

3.264

1.958

1.237

891

 

- Từ đường vào thôn Yên Việt đến giáp thị trấn Gia Bình

4.718

2.831

1.840

1.288

 

- Từ hết địa phận thị trấn Gia Bình đến Cầu Móng

3.525

2.115

1.375

962

3

Tỉnh lộ 284

 

 

 

 

 

- Từ tiếp giáp đê Đại Hà (xã Lãng Ngâm) đến địa phận xã Đại Bái

2.100

1.260

819

573

 

- Đoạn qua xã Đại Bái

5.848

3.509

2.281

1.597

 

- Đoạn qua xã Quỳnh Phú đến tiếp giáp huyện Lương Tài

2.350

1.410

917

642

4

Tỉnh lộ 285

 

 

 

 

 

- Từ giáp TL282 đến đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng

8.007

4.804

3.123

2.186

 

- Từ đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng đến hết khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu

3.200

1.920

1.248

874

 

- Từ khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu qua xã Thái Bảo đến hết địa phận xã Đại Lai

2.450

1.470

956

669

IV

HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 280

 

 

 

 

 

- Từ tiếp giáp TT. Thứa đến hết địa phận xã Bình Định

1.830

1.098

714

500

 

- Từ tiếp giáp TT. Thứa đến cầu Móng

5.000

3.000

1.950

1.365

 

- Từ giáp địa phận xã Bình Định đến hết Cầu Sen

3.000

1.800

1. l70

819

2

Tỉnh lộ 281

 

 

 

 

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến hết xã Phú Hòa

3.000

1.800

1.170

819

 

- Từ tiếp giáp Phú Hoà đến cầu Đò

3.500

2.100

1.365

956

 

- Từ cầu Đò đến hết xã An Thịnh

5.000

3.000

1.950

1.365

 

- Từ xã An Thịnh đến nghĩa trang xã Trung Kênh

4.500

2.700

1.755

1.229

 

- Từ nghĩa trang xã Trung Kênh đến dốc đê Kênh Vàng

5.000

3.000

1.950

1.365

3

Tỉnh lộ 284

 

 

 

 

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến Cầu Tranh

3.800

2.280

1482

1.037

 

- Từ Cầu Tranh đến trạm bơm Văn Thai

1.830

1.098

714

500

 

- Từ ngã ba cây xăng đi Quỳnh Phú đến hết địa phận xã Tân Lãng

4.500

2.700

1.755

1.229

4

Tỉnh lộ 285

 

 

 

 

 

- Từ địa phận huyện Gia Bình đến cầu Phương

2.200

1.320

858

601

 

- Từ cầu Phương đến đê hữu Thái Bình

1.830

1.098

714

500

5

Huyện lộ

 

 

 

 

 

- Từ Công ty Minh tâm đến cầu Táo Đôi

2.750

1.650

1.073

751

 

- Từ Phòng Giáo dục đến UBND xã Phú Lương

1.830

1.098

714

500

V

HUYỆN QUẾ VÕ

 

 

 

 

1

Quốc lộ 18

 

 

 

 

 

- Đoạn tiếp giáp TP. Bắc Ninh đến đầu Công ty TNHH Bình Nguyên (xã Phương Liễu)

6.389

3.833

2.492

1.744

 

- Từ Công ty TNHH Bình Nguyên đến Km9 (xã Phượng Mao)

7.319

4.391

2.854

1.998

 

- Từ giáp địa phận thị trấn Phố Mới đến hết xã Việt Hùng

4.550

2.730

1.775

1.242

 

- Từ giáp địa phận xã Việt Hùng đến hết địa phận xã Đào Viên

3.871

2.323

1.510

1.057

 

- Đoạn còn lại

2.500

1.500

975

683

2

Tỉnh lộ 279 (TL 291 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp thị trấn Phố Mới

2.650

1.590

1.034

723

 

- Đoạn qua xã Phượng Mao

3.600

2.160

1.404

983

 

- Đoạn từ giáp địa phận xã Phượng Mao đến hết xã Bông Lai

2.600

1.560

1.014

710

3

Đường Bắc Kinh đoạn từ ngã ba chợ Nội Doi đến hết địa phận xã Đại Xuân

2.500

1.500

975

683

4

Đường 36m (quy hoạch Huyện lộ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ tiếp giáp QL 18 đến hết khu đô thị mới Quế Võ thuộc xã Phượng Mao

7.200

4.320

2.804

1.966

 

- Đoạn còn lại thuộc xã Phượng Mao

6.080

3.648

2.371

1.660

VI

HUYỆN THUẬN THÀNH

 

 

 

 

1

Quốc lộ 38 cũ

 

 

 

 

 

- Đoạn qua địa phận xã Trạm Lộ ( từ địa phận TT Hồ đến hết địa phận xã Trạm Lộ cũ)

6.363

3.818

2.482

1.737

 

- Từ giáp địa phận xã Trạm Lộ đến giáp địa phận tỉnh Hải Dương

4.419

2.651

1.723

1.206

2

Tỉnh lộ 282

 

 

 

 

 

- Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương

7.384

4.430

2.880

2.016

 

- Từ giáp Thanh Khương đến hết địa phận xã Gia Đông

6.213

3.728

2.423

1.696

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Hồ đến hết địa phận xã An Bình

6.213

3.728

2.423

1.696

3

Tỉnh lộ 281

 

 

 

 

 

- Đoạn đường từ QL 38 đi Nông trường Tam Thiên Mẫu đến hết địa phận xã Nghĩa Đạo

2.340

1.404

913

639

 

- Đoạn đường từ QL 38 đi UBND xã Ninh Xá đến hết địa phận xã Ninh Xá

2.700

1.620

1.053

737

 

- Đoạn đường tiếp giáp xã Ninh Xá đến hết địa phận xã Nguyệt Đức

2.340

1.404

913

639

4

Tỉnh lộ 283

 

 

 

 

 

- Đoạn đường từ dốc đê thôn Bút Tháp đến hết địa phân xã Đình Tổ (đoạn Qua xã Đình Tổ )

4.500

2.700

1.775

1.229

 

- Đoạn từ tiếp giáp xã Đình Tổ đến hết địa phận xã Trí Quả

5.400

3.240

2.106

1.474

 

- Đoạn tiếp giáp xã Trí Quả đến hết địa phận xã Hà Mãn

2.819

1.691

1.099

770

 

- Đoạn tiếp giáp xã Hà Mãn đến hết địa phận xã Song Liễu

2.400

1.440

936

655

5

Đường Đại Đồng Thành - Nguyệt Đức

 

 

 

 

 

- Đoạn từ TL282 đi xã Nguyệt Đức

2.700

1.620

1.053

737

 

- Đoạn từ TL282 đi Đại Đồng Thành (Đoạn qua Công ty CP Đức Việt)

4.500

2.700

1.755

1.229

6

Đất ở khu nhà ở Bắc Hà và khu đô thị Khai Sơn

 

 

 

 

 

- Mặt cắt đường ≤ 10 m

3.420

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m

3.990

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m

4.560

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m

5.130

 

 

 

 

- Mặt cắt đường > 22,5 m

5.700

 

 

 

7

Trục đường liên xã Song Hồ - Đại Đồng Thành

 

 

 

 

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Hồ đến hét xã Song Hồ

4.700

2.820

1.833

1.283

 

- Từ tiếp giáp xã Song Hồ đến hết thôn á Lữ - Đại Đồng Thành

3.500

2.100

1.365

956

VII

HUYỆN TIÊN DU

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 295B

 

 

 

 

 

Đoạn từ địa phận Lim đến giáp thị xã Từ Sơn.

8.040

4.824

3.136

2.195

2

Quốc lộ 38

 

 

 

 

 

- Đoạn từ địa phận xã Lạc Vệ đến cầu Hồ

5.000

3.000

1.950

1.365

3

Tỉnh lộ 276

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm đầu thôn Ân Phú đến UBND xã Phú Lâm

3.000

1.800

1.170

819

 

- Đoạn từ UBND xã Phú Lâm đến địa phận TT Lim

5.600

3.360

2.184

1.529

 

- Đoạn thuộc xã Liên Bão

7.500

4.500

2.925

2.048

 

- Đoạn từ hết địa phận xã Liên Bão đến đường Bách Môn - Lạc Vệ

3.000

1.800

1.170

819

 

- Đoạn từ đường Bách Môn - Lạc Vệ đến hết địa phận xã Việt Đoàn

5.000

3.000

1.950

1.365

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Phật Tích

3.000

1.800

1.170

819

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Cảnh Hưng

2.200

1.320

858

601

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Tân Chi đến QL38

3.500

2.100

1.365

956

4

Tỉnh lộ 287

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp thị xã Từ Sơn đến hết thôn Đồng Sép xã Hoàn Sơn

5.000

3.000

1.950

1.365

 

- Đoạn từ hết thôn Đồng Sép đến hết địa phận xã Hoàn Sơn

4.000

2.400

1.560

1.092

 

- Đoạn từ địa phận xã Phật Tích đến TL276

3.500

2.100

1.365

956

5

Huyện lộ Bách Môn - Lạc Vệ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ TL276 đến Quốc lộ 38

2.500

1.500

975

683

 

- Đoạn từ Quốc lộ 38 đến hết địa phận thôn An Động - xã Lạc Vệ

2.300

1.410

917

642

6

Huyện lộ Cống Bựu - Đại Đồng

 

 

 

 

 

- Đoạn thuộc xã Liên Bão

3.000

1.800

1.170

819

 

- Đoạn thuộc xã Hoàn Sơn

3.000

1.800

1.170

819

 

- Đoạn còn lại

2.000

1.200

780

546

7

Huyện lộ Chợ Sơn - Minh Đạo

3.000

1.800

1.170

819

8

Đường Cống Bựu - Cống Nguyễn

3.000

1.800

1.170

819

9

QL 1A thuộc địa phận huyện Tiên Du

3.000

1.800

1.170

819

10

Đường ĐT1 - xã Liên Bão

6.500

3.900

2.535

1.775

11

Đường HL5

6.000

3.600

2.340

1.638

VIII

HUYỆN YÊN PHONG

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 295

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Đông Thọ đến tiếp giáp thi trấn Chờ

7.500

4.500

2.925

2.048

 

- Đoạn tiếp giáp thị trấn Chờ đi Đông Xuyên

7.000

4.200

2.730

1.911

2

Tỉnh lộ 286

 

 

 

 

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Đông Phong đến nút giao QL 18 với TL 286.

8.040

4.824

3.136

2.195

 

- Đoạn từ tiếp giáp nút giao QL 18 với TL286 đen ngã ba dốc Ngô Nội xã Trung Nghĩa.

6.000

3.600

2.340

1.638

 

- Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa phận xã Yên Phụ

7.500

4.500

2.925

2.048

 

- Đoạn qua địa phận xã Hoà Tiến

7.000

4.200

2.730

1.911

3

Tỉnh lộ 277

 

 

 

 

 

- Đoạn tiếp giáp TT Chờ đến hết địa phận xã Văn Môn

5.500

3.300

2.145

1.502

 

- Đoạn qua địa phận xã Tam Giang

4.000

2.400

1.560

1.092

Ghi chú:

1. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định theo đất ở tại đô thị.

2. Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè đường theo giá đất ở tại nông thôn.

 

PHỤ LỤC SỐ 04:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 140/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Stt

Địa bàn, khu vực đất

Mức giá (1000đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

 

 

 

1

Nhóm 1 : Khắc Niệm, Phong Khê

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2.250

1.800

1.440

1.080

 

Khu vực 2

1.800

1.440

1.152

864

 

Khu vực 3

1.440

1.152

922

691

2

Nhóm 2: Nam Sơn, Kim Chân, Khúc Xuyên, Hoà Long

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.900

1.520

1.216

912

 

Khu vực 2

1.520

1.216

973

730

 

Khu vực 3

1.216

973

778

584

II

THỊ XÃ TỪ SƠN

 

 

 

 

1

Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2.250

1.800

1.440

1.080

 

Khu vực 2

1.800

1.440

1.152

864

 

Khu vực 3

1.440

1.152

922

691

III

HUYỆN GIA BÌNH

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Đại Bái, Đông Cứu, Nhân Thắng, Bình Dương, Xuân Lai

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2.050

1.640

1.312

984

 

Khu vực 2

1.640

1.312

1.050

787

 

Khu vực 3

1.312

1.050

840

630

2

Nhóm 2: Các xã Lãng Ngâm, Đại Lai, Thái Bảo, Cao Đức, Quỳnh Phú

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.800

1.440

1.152

864

 

Khu vực 2

1.440

1.152

922

691

 

Khu vực 3

1.152

922

737

553

3

Nhóm 3 : Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.550

1.240

992

744

 

Khu vực 2

1.240

992

794

595

 

Khu vực 3

992

794

635

476

VI

HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Tân Lãng, Lâm Thao, Trung Kênh, Quảng Phú

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.800

1.440

1.152

864

 

Khu vực 2

1.440

13152

922

691

 

Khu vực 3

1.152

922

737

553

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.550

1.240

992

744

 

Khu vực 2

1.240

992

794

595

 

Khu vực 3

992

794

635

476

V

HUYỆN QUẾ VÕ

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Phượng Mao, Phương Liễu

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2.240

1.792

1.434

1.075

 

Khu vực 2

1.792

1.434

1.147

860

 

Khu vực 3

1.434

1.147

918

688

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.890

1.512

1.210

907

 

Khu vực 2

1.512

1.210

968

726

 

Khu vực 3

1.210

968

774

581

VI

HUYỆN THUẬN THÀNH

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Xuân Lâm, Hà Mãn, Thanh Lương, Trạm Lộ, Song Hồ, Trí Quả

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2.250

1.800

1.440

1.080

 

Khu vực 2

1.800

1.440

1.152

864

 

Khu vực 3

1.440

1.152

922

691

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.920

1.536

1.229

922

 

Khu vực 2

1.536

1.229

983

737

 

Khu vực 3

1.229

983

787

590

VII

HUYỆN TIÊN DU

 

 

 

 

1

Nhóm 1 : Các xã Nội Duệ, Liên Bão

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2.100

1.680

1.344

1.008

 

Khu vực 2

1.680

1.344

1.075

806

 

Khu vực 3

1.344

1.075

860

645

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.600

1.280

1.024

768

 

Khu vực 2

1.280

1.024

819

614

 

Khu vực 3

1.024

819

655

492

VIII

HUYỆN YÊN PHONG

 

 

 

 

1

Nhóm 1 : Các xã Văn Môn, Yên Phụ: Đông Thọ, Đông Phong. Long Châu

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.900

1.520

1.216

912

 

Khu vực 2

1.520

1.216

973

730

 

Khu vực 3

1.216

973

778

584

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.600

1.280

1.024

768

 

Khu vực 2

1.280

1.024

819

614

 

Khu vực 3

1.024

819

655

492

Ghi chú:

1. Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên huyện, liên xã) nằm tại trung tâm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.

2. Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã, cụm xã.

3. Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.

4. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định như đối với đất ở tại đô thị.

 

PHỤ LỤC SỐ 05:

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 140/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Stt

Địa bàn

Giá đất ở cùng vị trí (%)

Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)

1

Thành phố Bắc Ninh

100

70

2

Thị xã Từ Sơn

100

70

3

Huyện Gia Bình

100

70

4

Huyện Lương Tài

100

70

5

Huyện Quế Võ

100

70

6

Huyện Thuận Thành

100

70

7

Huyện Tiên Du

100

70

8

Huyện Yên Phong

100

70

 

PHỤ LỤC SỐ 06:

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 140/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Stt

Địa bàn

Mức giá (1.000đ/m2)

1

Thành phố Bắc Ninh

1.300

2

Thị xã Từ Sơn

1.100

3

Huyện Gia Bình

920

4

Huyện Lương Tài

820

5

Huyện Quế Võ

920

6

Huyện Thuận Thành

920

7

Huyện Tiên Du

1.100

8

Huyện Yên Phong

920

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 140/2012/QĐ-UBND về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2013

  • Số hiệu: 140/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/12/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/01/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 04/01/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản