Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2016/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 05 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết về tài chính công đoàn;

Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Thực hiện Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý số bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 197/TTr-STNMT ngày 29/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ đơn giá để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Các ông/bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Bình Phước; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 2;
- LĐVP, các phòng;
- Lưu: VT(HH138).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Anh Minh

 

QUY ĐỊNH

BỘ ĐƠN GIÁ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 05/4/2016 của UBND tỉnh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về Bộ đơn giá để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước bao gồm các trường hợp sau đây:

1. Công tác xây dựng Bảng giá đất;

2. Công tác điều chỉnh Bảng giá đất;

3. Công tác định giá đất cụ thể theo 04 phương pháp: So sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư và thu nhập;

4. Công tác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.

2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.

3. Cơ quan, đơn vị khác có liên quan đến việc lập kinh phí cho công tác định giá đất.

Điều 3. Đơn giá các sản phẩm

1. Đơn giá đối với công tác xây dựng Bảng giá đất:

Đơn giá này tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; 150 điểm điều tra, 7.500 phiếu điều tra. Khi lập dự toán, điều chỉnh như sau:

a) Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 bảng 1.1 và 1.2 Phụ lục 1.

b) Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 150 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 bảng 1.1 và 1.2 Phụ lục 1.

c) Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 bảng 1.1 và 1.2 Phụ lục 1.

d) Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 bảng 1.1 và 1.2 Phụ lục 1, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.

đ) Đối với chi phí vật liệu, khi lập dự toán không điều chỉnh theo các điểm a, b, c, d khoản này.

2. Đơn giá đối với công tác điều chỉnh Bảng giá đất:

Đơn giá tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi lập dự toán, điều chỉnh như sau:

a) Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2.

b) Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2.

c) Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2.

d) Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1 Bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2 bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2.

đ) Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo đơn giá đối với công tác xây dựng bảng giá đất.

e) Đối với chi phí vật liệu, khi lập dự toán không điều chỉnh theo các điểm a, b, c, d khoản này.

3. Đơn giá đối với công tác định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư:

Đơn giá tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi lập dự toán điều chỉnh như sau:

a) Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại 02 bảng dưới đây để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3.

Hệ số áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Khu vực

Diện tích (ha)

Xã trung du, xã miền núi

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,5

0,6

0,3

0,65

0,75

0,5

0,8

0,9

1

1

1,1

3

1,2

1,3

5

1,6

1,7

10

2

2,1

30

2,6

2,7

50

3,2

3,3

100

4

4,1

300

4,8

4,9

≥ 500

5,8

5,9

Hệ số áp dụng đối với đất nông nghiệp

Khu vực

Diện tích (ha)

Xã trung du, xã miền núi

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,5

0,6

0,3

0,6

0,7

0,5

0,7

0,8

1

0,85

0,95

3

1

1,1

5

1,4

1,5

10

1,8

1,9

30

2,2

2,3

50

2,8

2,9

100

3,4

3,5

300

4

4,1

≥ 500

4,8

4,9

b) Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.

c) Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực hiện như sau:

c.1) Đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3:

- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;

- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;

c.2) Các mục còn lại của bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3, nhân với hệ số K=1,3.

d) Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:

d.1) Đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3:

- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;

- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;

d.2) Các mục còn lại của bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3 nhân với hệ số K=1,3.

đ) Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3.

e) Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3.

g) Đối với chi phí vật liệu, khi lập dự toán không điều chỉnh theo các điểm a, b, c, d, đ, e khoản này.

4. Đơn giá đối với công tác định giá đất cụ thể theo các phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất:

Đơn giá tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi lập dự toán điều chỉnh như sau:

a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Phụ lục 4;

b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Phụ lục 4: Căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại bảng dưới đây để điều chỉnh.

Khu vực

Diện tích (ha)

Xã trung du, xã miền núi

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,5

0,6

0,3

0,65

0,75

0,5

0,8

0,9

1

1

1,1

3

1,2

1,3

5

1,4

1,5

10

1,6

1,7

30

1,8

1,9

50

2

2,1

100

2,2

2,3

300

2,4

2,5

500

2,6

2,7

1.000

2,8

2,9

3.000

3

3,1

≥ 5.000

3,2

3,3

c) Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.

d) Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Phụ lục 4, các mục còn lại của bảng nhân với hệ số K = 1,3.

đ) Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Phụ lục 4: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.

e) Đối với chi phí vật liệu, khi lập dự toán không điều chỉnh theo các điểm a, b, c, d, đ khoản này.

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức

1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì thực hiện việc lập dự toán kinh phí cho công tác định giá đất.

2. Sở Tài chính: Thẩm định việc lập dự toán kinh phí cho công tác định giá đất; bố trí nguồn kinh phí phục vụ cho công tác xác định giá đất.

3. Các tổ chức tư vấn xác định giá đất: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập dự toán kinh phí cho công tác định giá đất.

4. Các sở, ban, ngành khác: Có trách nhiệm phối hợp, tham gia thực hiện trong việc lập dự toán kinh phí cho công tác định giá đất đối với những nội dung liên quan thuộc chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình.

5. UBND các huyện, thị xã:

a) Triển khai Quyết định này tại huyện, thị xã mình trong công tác xác định giá đất.

b) Tổng hợp các vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Việc lập dự toán thực hiện theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.

Bộ đơn giá các sản phẩm chưa bao gồm thuế VAT, khi thanh toán sẽ tính thêm thuế VAT theo quy định của Luật thuế VAT.

2. Bộ đơn giá các sản phẩm này sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, nếu có thay đổi chế độ chính sách thuộc lĩnh vực tài chính của Nhà nước thì khi lập dự toán được điều chỉnh lại cho phù hợp.

3. Đối với các hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn đã ký trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà trong hợp đồng có quy định ràng buộc việc thanh toán hợp đồng sau khi Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện như sau:

a) Trường hợp giá thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất tính theo Quyết định này cao hơn giá trị hợp đồng đã ký thì thanh toán hợp đồng theo giá trị hợp đồng đã ký.

b) Trường hợp giá thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất tính theo Quyết định này thấp hơn hoặc bằng giá trị hợp đồng đã ký thì thanh toán hợp đồng theo giá tại Quyết định này.

4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung./.

 

BỘ ĐƠN GIÁ

ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 05/4 /2016 của UBND tỉnh)

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT

BẢNG 1.1: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT

Đvt: đồng/tỉnh

STT

Nội dung

Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ và năng lượng

Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng

Chi phí vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%)

Tổng chi phí trong đơn giá

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

2,58

 

6.190.074

89.009

77.627

356.172

6.712.882

1.006.932

7.719.815

1.1

Xác định loại xã loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất

0,43

 

1.026.309

14.835

12.938

59.362

1.113.443

167.017

1.280.460

1.2

Xác định khu vực trong xây dựng Bảng giá đất

0,43

 

1.026.309

14.835

12.938

59.362

1.113.443

167.017

1.280.460

1.3

Xác định vị trí đất trong xây dựng Bảng giá đất

1,42

 

3.421.029

48.990

42.725

196.032

3.708.776

556.316

4.265.092

1.4

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

0,30

 

716.428

10.350

9.026

41.415

777.220

116.583

893.802

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

50,76

100,00

527.346.875

5.132.970

4.977.275

8.266.209

545.723.328

102.524.863

648.248.192

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

11,28

 

27.135.577

389.157

339.394

1.557.215

29.421.344

4.413.202

33.834.545

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

-

100,00

405.236.779

3.381.763

3.450.000

1.258.740

413.327.282

82.665.456

495.992.738

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

11,28

 

27.135.577

389.157

339.394

1.557.215

29.421.344

4.413.202

33.834.545

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

5,64

 

13.567.788

194.579

169.697

778.608

14.710.672

2.206.601

16.917.273

2.5

Thống kê giá đất thị trường

5,64

 

13.567.788

194.579

169.697

778.608

14.710.672

2.206.601

16.917.273

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

16,92

 

40.703.365

583.736

509.092

2.335.823

44.132.016

6.619.802

50.751.818

3

Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

13,92

 

33.573.100

480.236

418.827

1.921.670

36.393.833

5.459.075

41.852.908

3.1

Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

8,70

 

20.983.188

300.148

261.767

1.201.044

22.746.146

3.411.922

26.158.068

3.2

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp huyện

5,22

 

12.589.913

180.089

157.060

720.626

13.647.688

2.047.153

15.694.841

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

4,75

 

11.445.375

163.874

142.919

655.742

12.407.910

1.861.186

14.269.096

4.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh

3,17

 

7.630.250

109.364

95.379

437.622

8.272.615

1.240.892

9.513.508

4.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

1,58

 

3.815.125

54.510

47.539

218.121

4.135.294

620.294

4.755.589

5

Xây dựng Bảng giá đất

21,35

 

51.504.188

736.570

642.382

2.947.389

55.830.528

8.374.579

64.205.107

5.1

Xây dựng Bảng giá đất

15,03

 

36.243.688

518.531

452.225

2.074.907

39.289.350

5.893.403

45.182.753

5.1.1

Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

0,79

 

1.907.563

27.255

23.770

109.060

2.067.647

310.147

2.377.794

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

0,79

 

1.907.563

27.255

23.770

109.060

2.067.647

310.147

2.377.794

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

0,79

 

1.907.563

27.255

23.770

109.060

2.067.647

310.147

2.377.794

5.1.4

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

0,79

 

1.907.563

27.255

23.770

109.060

2.067.647

310.147

2.377.794

5.1.5

Bảng giá đất ở tại nông thôn

3,16

 

7.630.250

109.019

95.079

436.241

8.270.589

1.240.588

9.511.177

5.1.6

Bảng giá đất ở tại nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm TMDV

3,96

 

9.537.813

136.619

119.149

546.682

10.340.263

1.551.039

11.891.302

5.1.7

Bảng giá đất ở tại đô thị

4,75

 

11.445.375

163.874

142.919

655.742

12.407.910

1.861.186

14.269.096

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh

3,16

 

7.630.250

109.019

95.079

436.241

8.270.589

1.240.588

9.511.177

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất

3,16

 

7.630.250

109.019

95.079

436.241

8.270.589

1.240.588

9.511.177

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất

1,58

 

3.815.125

54.510

47.539

218.121

4.135.294

620.294

4.755.589

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

0,31

 

716.428

10.695

9.327

42.796

779.246

116.887

896.133

 

Tổng cộng

95,25

100

634.591.164

6.667.864

6.315.896

14.408.098

661.983.022

119.963.817

781.946.840

 

BẢNG 1.2: CHI PHÍ NHÂN CÔNG

STT

Nội dung

Định biên

Đơn vị tính

Đnh mức

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

6.190.074

 

1.1

Xác định loại xã loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

Công nhóm

3

 

342.103

 

1.026.309

 

1.2

Xác định khu vực trong xây dựng Bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

Công nhóm

3

 

342.103

 

1.026.309

 

1.3

Xác định vị trí đất trong xây dựng Bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

Công nhóm

10

 

342.103

 

3.421.029

 

1.4

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KTV4

Công

5

 

143.286

 

716.428

 

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

 

 

 

 

 

 

122.110.096

405.236.779

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

1KS3

Công

150

 

180.904

 

27.135.577

 

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

Nhóm 2 (1KS3+1KTV4)

Công nhóm

 

1.250

 

324.189

-

405.236.779

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

1KS3

Công

150

 

180.904

 

27.135.577

 

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

1KS3

Công

75

 

180.904

 

13.567.788

 

2.5

Thống kê giá đất thị trường

1KS3

Công

75

 

180.904

 

13.567.788

 

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

1KS3

Công

225

 

180.904

 

40.703.365

 

3

Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

 

 

 

 

 

 

33.573.100

 

3.1

Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

55

 

381.513

 

20.983.188

 

3.2

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp huyện

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

33

 

381.513

 

12.589.913

 

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành.

 

 

 

 

 

 

11.445.375

 

4.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

20

 

381.513

 

7.630.250

 

4.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

10

 

381.513

 

3.815.125

 

5

Xây dựng Bảng giá đất

 

 

 

 

 

 

51.504.188

 

5.1

Xây dựng Bảng giá đất

 

 

 

 

 

 

36.243.688

 

5.1.1

Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

nhóm

5

 

381.513

 

1.907.563

 

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

5

 

381.513

 

1.907.563

 

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

5

 

381.513

 

1.907.563

 

5.1.4

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

5

 

381.513

 

1.907.563

 

5.1.5

Bảng giá đất ở tại nông thôn

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

20

 

381.513

 

7.630.250

 

5.1.6

Bảng giá đất ở tại nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm TMDV

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

25

 

381.513

 

9.537.813

 

5.1.7

Bảng giá đất ở tại đô thị

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

30

 

381.513

 

11.445.375

 

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

20

 

381.513

 

7.630.250

 

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

20

 

381.513

 

7.630.250

 

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

10

 

381.513

 

3.815.125

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

1KTV4

Công

5

 

143.286

 

716.428

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

229.354.386

405.236.779

 

BẢNG 1.3: ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG

Lương cơ bản: 1.150.000 đồng

Đơn vị tính: đồng

Số TT

Chức danh

Bậc lương

Hệ số

Lương cấp bậc

Lương phụ 11%

Phụ cấp lao động 0,4

Phụ cấp trách nhiệm 0,2 (nhóm 5 người)

BHXH-YT, KPCĐ-TN 24%

Lương tháng

Lương ngày

I

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ sư

2

2,67

3.070.500

337.755

 

46.000

736.920

4.191.175

161.199

 

 

3

3,00

3.450.000

379.500

 

46.000

828.000

4.703.500

180.904

 

 

4

3,33

3.829.500

421.245

 

46.000

919.080

5.215.825

200.609

2

Kỹ thuật viên

4

2,46

2.829.000

311.190

 

46.000

678.960

3.865.150

148.660

II

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ sư

3

3,00

3.450.000

379.500

460.000

46.000

828.000

5.163.500

198.596

2

Kỹ thuật viên

4

2,46

2.829.000

311.190

460.000

46.000

678.960

4.325.150

166.352

Ghi chú: Mức lương cơ bản áp dụng theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.

 

BẢNG 1.4: CHI PHÍ DỤNG CỤ VÀ NĂNG LƯỢNG

Số ngày làm việc trung bình trong 1 tháng: 26 ngày

Số TT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Đơn giá công cụ, dụng cụ

Đơn giá (đồng /ca)

Định mức

Thành tiền (đồng)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

420.000

168

1.042,40

 

175.404

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

200.000

80

1.042,40

 

83.526

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

1.000.000

401

260,6

 

104.407

 

4

Kéo cắt giấy

Cái

9

10.000

43

26,06

 

1.114

 

5

Bàn dập ghim

Cái

24

30.000

48

65,15

 

3.132

 

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

80.000

171

 

2.000,00

 

341.880

7

Giày bảo hộ

Đôi

6

20.000

128

 

2.000,00

 

256.410

8

Tất

Đôi

6

10.000

64

 

2.000,00

 

128.205

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

45.000

72

 

2.000,00

 

144.231

10

Mũ cứng

Cái

12

15.400

49

 

2.000,00

 

98.718

11

USB (4 GB)

Cái

12

150.000

481

1.042,40

 

501.154

 

12

Lưu điện

Cái

60

2.500.000

1.603

416,96

 

668.205

 

13

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

70.000

75

390,9

 

29.234

 

14

Quần áo mưa

Bộ

6

50.000

321

 

600

 

192.308

15

Bình đựng nước uống

Cái

6

150.000

962

 

2.000,00

 

1.923.077

16

Ba lô

Cái

24

42.000

67

 

2.000,00

 

134.615

17

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

3.000

5

521,2

 

2.506

 

18

Gọt bút chì

Cái

9

3.000

13

52,12

100

668

1.282

19

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

40.000

51

1.042,40

 

53.456

 

20

Đồng hồ treo tường

Cái

36

50.000

53

521,2

 

27.842

 

21

Máy tính Casio

Cái

36

100.000

107

651,5

 

69.605

 

22

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

10.000

11

39,09

 

418

 

23

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

2.500.000

1.603

187,63

 

300.689

 

24

Máy hút ẩm 2 kW

Cái

60

3.000.000

1.923

162,88

 

313.231

 

25

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

220.000

235

260,6

 

61.252

 

 

Cộng (bao gồm 5% dụng cụ nhỏ)

 

 

 

 

 

 

2.515.634

3.381.763

26

Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây)

kW

 

1.200

1.200

741,54

 

934.340

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

3.449.974

3.381.763

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

 

BẢNG 1.5: CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ VÀ NĂNG LƯỢNG

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Nguyên giá

Công suất (KW/h)

Khấu hao ca máy

Định mức

Thành tiền (đồng)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

25.000.000

0,50

5.000

 

84,7

 

423.500

 

2

Máy vi tính

Cái

12.000.000

0,40

4.800

 

195,45

 

938.160

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

5.000.000

2,20

1.000

 

97,73

 

97.730

 

4

Máy chiếu (Slide)

Cái

15.000.000

0,50

3.000

 

39,09

 

117.270

 

5

Máy tính xách tay

Cái

20.000.000

0,50

8.000

16.000

39,09

200,00

312.720

3.200.000

6

Máy photocopy A3

Cái

32.000.000

1,50

6.400

 

65,15

 

416.960

 

7

Máy ảnh

 

5.000.000

 

 

2.000

 

125,00

 

250.000

8

Điện năng (bao gồm % lượng điện hao hụt trên đường dây)

KW

1.200

 

1.200

 

557,52

 

702.475

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

3.008.815

3.450.000

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

 

BẢNG 1.6: CHI PHÍ VẬT LIỆU

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Đơn giá

Định mức

Thành tiền (đồng)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

10.000

25,00

 

250.000

 

2

Băng dính to

Cuộn

2.000

40,00

 

80.000

 

3

Bút dạ màu

Bộ

3.000

12,00

11,00

36.000

33.000

4

Bút chì

Chiếc

3.000

37,00

33,00

111.000

99.000

5

Bút xoá

Chiếc

12.000

40,00

 

480.000

 

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

3.000

39,00

 

117.000

 

7

Tẩy chì

Chiếc

1.500

30,00

15,00

45.000

22.500

8

Mực in A3 Laser

Hộp

2.000.000

3,10

 

6.200.000

 

9

Mực photocopy

Hộp

300.000

8,00

 

2.400.000

 

10

Hồ dán khô

Hộp

5.000

12,00

 

60.000

 

11

Bút bi

Chiếc

2.000

38,00

33,00

76.000

66.000

12

Sổ ghi chép

Cuốn

5.000

15,00

22,00

75.000

110.000

13

Cặp 3 dây

Chiếc

2.500

17,00

22,00

42.500

55.000

14

Giấy A4

Gram

45.000

40,00

10,00

1.800.000

450.000

15

Giấy A3

Gram

70.000

10,00

 

700.000

 

16

Ghim dập

Hộp

2.000

30,00

 

60.000

 

17

Ghim vòng

Hộp

10.000

25,00

 

250.000

 

18

Túi nylông đựng tài liệu

Chiếc

15.000

 

22,00

 

330.000

 

Cộng (bao gồm 8% vật liệu phụ)

 

 

 

13.805.100

1.258.740

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

 

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT

BẢNG 2.1: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT

Đvt: đồng/tỉnh

STT

Nội dung

Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ và năng lượng

Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng

Chi phí vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%)

Tổng chi phí trong đơn giá

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

3,52

 

1.312.880

15.269

42.766

50.618

1.421.533

213.230

1.634.763

1.1

Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động giá đất thị trường

2,75

 

1.026.309

11.929

33.411

39.546

1.111.194

166.679

1.277.873

1.2

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu Điều tra

0,77

 

286.571

3.340

9.355

11.073

310.339

46.551

356.890

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

43,48

100,00

70.313.997

639.512

1.761.641

767.811

73.482.961

13.815.419

87.298.381

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

9,66

 

3.618.077

41.903

117.364

138.913

3.916.257

587.438

4.503.695

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

 

100,00

54.032.651

450.907

1.233.380

142.560

55.859.498

11.171.900

67.031.398

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

9,66

 

3.618.077

41.903

117.364

138.913

3.916.257

587.438

4.503.695

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

4,83

 

1.809.038

20.951

58.682

69.456

1.958.128

293.719

2.251.848

2.5

Thống kê giá đất thị trường

4,83

 

1.809.038

20.951

58.682

69.456

1.958.128

293.719

2.251.848

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

14,50

 

5.427.115

62.897

176.168

208.513

5.874.694

881.204

6.755.898

3

Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

16,26

 

6.104.200

70.532

197.551

233.822

6.606.105

990.916

7.597.021

3.1

Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

10,16

 

3.815.125

44.071

123.439

146.103

4.128.738

619.311

4.748.049

3.2

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

6,10

 

2.289.075

26.460

74.112

87.719

2.477.367

371.605

2.848.971

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành.

8,13

 

3.052.100

35.266

98.776

116.911

3.303.052

495.458

3.798.510

4.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh

5,08

 

1.907.563

22.036

61.720

73.051

2.064.369

309.655

2.374.025

4.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

3,05

 

1.144.538

13.230

37.056

43.860

1.238.683

185.802

1.424.486

5

Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh

22,36

 

8.393.275

96.992

271.663

321.541

9.083.471

1.362.521

10.445.992

5.1

Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh

7,12

 

2.670.588

30.885

86.505

102.387

2.890.364

433.555

3.323.918

5.1.1

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp

2,04

 

763.025

8.849

24.785

29.336

825.995

123.899

949.894

5.1.2

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

5,08

 

1.907.563

22.036

61.720

73.051

2.064.369

309.655

2.374.025

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)

5,08

 

1.907.563

22.036

61.720

73.051

2.064.369

309.655

2.374.025

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

10,16

 

3.815.125

44.071

123.439

146.103

4.128.738

619.311

4.748.049

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh

5,08

 

1.907.563

22.036

61.720

73.051

2.064.369

309.655

2.374.025

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh

1,16

 

429.857

5.032

14.093

16.681

465.663

69.849

535.512

 

Tổng cộng

100

100

91.513.871

884.637

2.448.211

1.580.436

96.427.156

17.257.048

113.684.204

 

BẢNG 2.2: CHI PHÍ NHÂN CÔNG

STT

Nội dung

Định biên

Đơn vị tính

Định mức

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

1.312.880

 

1.1

Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động giá đất thị trường

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

Công nhóm

3

 

342.103

 

1.026.309

 

1.2

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KTV4

Công

2

 

143.286

 

286.571

 

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

 

 

 

 

 

 

16.281.346

54.032.651

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

1KS3

Công

20

 

180.904

 

3.618.077

 

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

Nhóm 2 (1KS3+1KTV4)

Công nhóm

 

167

 

324.189

-

54.032.651

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

1KS3

Công

20

 

180.904

 

3.618.077

 

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

1KS3

Công

10

 

180.904

 

1.809.038

 

2.5

Thống kê giá đất thị trường

1KS3

Công

10

 

180.904

 

1.809.038

 

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

1KS3

Công

30

 

180.904

 

5.427.115

 

3

Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

 

 

 

 

 

 

6.104.200

 

3.1

Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

10

 

381.513

 

3.815.125

 

3.2

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

6

 

381.513

 

2.289.075

 

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành.

 

 

 

 

 

 

3.052.100

 

4.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

5

 

381.513

 

1.907.563

 

4.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

3

 

381.513

 

1.144.538

 

5

Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

8.393.275

 

5.1

Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

2.670.588

 

5.1.1

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

2

 

381.513

 

763.025

 

5.1.2

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

5

 

381.513

 

1.907.563

 

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

5

 

381.513

 

1.907.563

 

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

10

 

381.513

 

3.815.125

 

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

5

 

381.513

 

1.907.563

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh

1KTV4

Công

3

 

143.286

 

429.857

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

37.481.220

54.032.651

 

BẢNG 2.3: ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG

Lương cơ bản: 1.150.000 đồng

Đơn vị tính: đồng

Số TT

Chức danh

Bậc lương

Hệ số

Lương cấp bậc

Lương phụ 11%

Phụ cấp lao động 0,4

Phụ cấp trách nhiệm 0,2 (nhóm 5 người)

BHXH-YT, KPCĐ-TN 24%

Lương tháng

Lương ngày

I

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ sư

2

2,67

3.070.500

337.755

 

46.000

736.920

4.191.175

161.199

 

 

3

3,00

3.450.000

379.500

 

46.000

828.000

4.703.500

180.904

 

 

4

3,33

3.829.500

421.245

 

46.000

919.080

5.215.825

200.609

2

Kỹ thuật viên

4

2,46

2.829.000

311.190

 

46.000

678.960

3.865.150

148.660

II

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ sư

3

3,00

3.450.000

379.500

460.000

46.000

828.000

5.163.500

198.596

2

Kỹ thuật viên

4

2,46

2.829.000

311.190

460.000

46.000

678.960

4.325.150

166.352

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

 

BẢNG 2.4: CHI PHÍ DỤNG CỤ VÀ NĂNG LƯỢNG

Số ngày làm việc trung bình trong 1 tháng: 26 ngày

Số TT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Đơn giá công cụ, dụng cụ

Đơn giá (đồng /ca)

Định mức

Thành tiền (đồng)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

420.000

168

162,4

 

27.327

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

200.000

80

162,4

 

13.013

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

1.000.000

401

40,6

 

16.266

 

4

Kéo cắt giấy

Cái

9

10.000

43

4,06

 

174

 

5

Bàn dập ghim

Cái

24

30.000

48

10,15

 

488

 

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

80.000

171

 

266,67

 

45.585

7

Giày bảo hộ

Đôi

6

20.000

128

 

266,67

 

34.188

8

Tất

Đôi

6

10.000

64

 

266,67

 

17.094

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

45.000

72

 

266,67

 

19.231

10

Mũ cứng

Cái

12

15.400

49

 

266,67

 

13.163

11

USB (4 GB)

Cái

12

150.000

481

162,4

 

78.077

 

12

Lưu điện

Cái

60

2.500.000

1.603

64,96

 

104.103

 

13

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

70.000

75

60,9

 

4.554

 

14

Quần áo mưa

Bộ

6

50.000

321

 

80

 

25.641

15

Bình đựng nước uống

Cái

6

150.000

962

 

266,67

 

256.413

16

Ba lô

Cái

24

42.000

67

 

266,67

 

17.949

17

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

3.000

5

81,2

 

390

 

18

Gọt bút chì

Cái

9

3.000

13

8,12

13,33

104

171

19

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

40.000

51

162,4

 

8.328

 

20

Đồng hồ treo tường

Cái

36

50.000

53

81,2

 

4.338

 

21

Máy tính Casio

Cái

36

100.000

107

101,5

 

10.844

 

22

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

10.000

11

6,09

 

65

 

23

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

2.500.000

1.603

3,05

 

4.888

 

24

Máy hút ẩm 2 kW

Cái

60

3.000.000

1.923

25,38

 

48.808

 

25

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

220.000

235

20,3

 

4.771

 

 

Cộng (bao gồm 5% dụng cụ nhỏ)

 

 

 

 

 

 

342.864

450.907

26

Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây)

kW

 

1.200

1.200

72,15

 

90.909

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

433.773

450.907

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

 

BẢNG 2.5: CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ VÀ NĂNG LƯỢNG

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Nguyên giá

Công suất (KW/h)

Khấu hao ca máy

Định mức

Thành tiền (đồng)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

25.000.000

0,50

5.000

 

13,2

 

66.000

 

2

Máy vi tính

Cái

12.000.000

0,40

4.800

 

30,45

 

146.160

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

5.000.000

2,20

1.000

 

15,23

 

15.230

 

4

Máy chiếu (Slide)

Cái

15.000.000

0,50

3.000

 

6,09

 

18.270

 

5

Máy tính xách tay

Cái

20.000.000

0,50

8.000

16.000

40,23

66,67

321.840

1.066.720

6

Máy photocopy A3

Cái

32.000.000

1,50

6.400

 

67,05

 

429.120

 

7

Máy ảnh

 

5.000.000

 

 

2.000

 

83,33

 

166.660

8

Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây)

KW

1.200

 

1.200

 

173,28

 

218.333

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

1.214.953

1.233.380

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

 

BẢNG 2.6: CHI PHÍ VẬT LIỆU

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Đơn giá

Định mức

Thành tiền (đồng)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

10.000

2,0

 

20.000

 

2

Băng dính to

Cuộn

2.000

4,0

 

8.000

 

3

Bút dạ màu

Bộ

3.000

1,0

1,0

3.000

3.000

4

Bút chì

Chiếc

3.000

3,0

3,0

9.000

9.000

5

Bút xoá

Chiếc

12.000

4,0

 

48.000

 

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

3.000

4,0

 

12.000

 

7

Tẩy chì

Chiếc

1.500

3,0

2,0

4.500

3.000

8

Mực in A3 Laser

Hộp

2.000.000

0,3

 

600.000

 

9

Mực photocopy

Hộp

300.000

1,0

 

300.000

 

10

Hồ dán khô

Hộp

5.000

2,0

 

10.000

 

11

Bút bi

Chiếc

2.000

8,0

6,0

16.000

12.000

12

Sổ ghi chép

Cuốn

5.000

2,0

2,0

10.000

10.000

13

Cặp 3 dây

Chiếc

2.500

2,0

2,0

5.000

5.000

14

Giấy A4

Gram

45.000

4,0

1,0

180.000

45.000

15

Giấy A3

Gram

70.000

1,0

 

70.000

 

16

Ghim dập

Hộp

2.000

3,0

 

6.000

 

17

Ghim vòng

Hộp

10.000

3,0

 

30.000

 

18

Túi nylông đựng tài liệu

Chiếc

15.000

 

3,0

 

45.000

 

Cộng (bao gồm 8% vật liệu phụ)

 

 

 

1.438.020

142.560

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

 

PHỤ LỤC 3

ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ (ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, CHIẾT TRỪ, THẶNG DƯ, THU NHẬP)

BẢNG 3.1: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP (SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THẶNG DƯ, THU NHẬP)

(Đối với Đất ở)

Đvt: đồng/ha

STT

Nội dung

Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ và năng lượng

Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng

Chi phí vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%)

Tổng chi phí trong đơn giá

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

8,51

 

1.191.090

12.887

14.738

27.246

1.245.961

186.894

1.432.855

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

1,29

 

180.904

1.951

2.231

4.125

189.211

28.382

217.592

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

2,58

 

361.808

3.902

4.462

8.250

378.422

56.763

435.185

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

2,58

 

361.808

3.902

4.462

8.250

378.422

56.763

435.185

1.4

Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

2,07

 

286.571

3.132

3.582

6.622

299.906

44.986

344.892

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

29,81

100,00

9.199.403

84.458

152.431

154.311

9.590.603

1.698.677

11.289.280

2.1

Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá

 

16,67

833.794

6.552

16.800

9.810

866.956

173.391

1.040.347

2.2

Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất

 

83,33

4.168.971

32.759

84.000

49.050

4.334.780

866.956

5.201.736

2.3

Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất

16,26

 

2.289.075

24.626

28.163

52.064

2.393.927

359.089

2.753.016

2.4

Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra

13,55

 

1.907.563

20.521

23.469

43.387

1.994.939

299.241

2.294.180

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

51,49

 

7.248.738

77.981

89.181

164.870

7.580.769

1.137.115

8.717.885

3.1

Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất

16,26

 

2.289.075

24.626

28.163

52.064

2.393.927

359.089

2.753.016

3.2

Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất

8,13

 

1.144.538

12.313

14.081

26.032

1.196.964

179.545

1.376.508

3.3

Xây dựng Chứng thư định giá đất

5,42

 

763.025

8.209

9.388

17.355

797.976

119.696

917.672

3.4

Xây dựng phương án giá đất

13,55

 

1.907.563

20.521

23.469

43.387

1.994.939

299.241

2.294.180

3.5

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất

8,13

 

1.144.538

12.313

14.081

26.032

1.196.964

179.545

1.376.508

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất

8,13

 

1.144.538

12.313

14.081

26.032

1.196.964

179.545

1.376.508

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

2,07

 

286.571

3.132

3.582

6.622

299.906

44.986

344.892

 

Tổng cộng

100

100

19.070.339

190.770

274.013

379.080

19.914.203

3.247.217

23.161.420

 

BẢNG 3.2: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO 4 PHƯƠNG PHÁP (SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THẶNG DƯ, THU NHẬP)

(Đối với Đất phi nông nghiệp không phải đất ở)

Đvt: đồng/ha

STT

Nội dung

Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ và năng lượng

Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng

Chi phí vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%)

Tổng chi phí trong đơn giá

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

7,68

 

1.191.090

12.867

11.372

24.581

1.239.910

185.987

1.425.897

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

1,16

 

180.904

1.948

1.722

3.721

188.295

28.244

216.539

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

2,32

 

361.808

3.896

3.443

7.443

376.590

56.488

433.078

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

2,32

 

361.808

3.896

3.443

7.443

376.590

56.488

433.078

1.4

Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1,87

 

286.571

3.127

2.764

5.974

298.436

44.765

343.201

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

29,34

100,00

10.414.710

88.487

161.060

152.805

10.817.061

1.925.176

12.742.237

2.1

Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá

-

14,29

833.794

5.616

16.800

8.409

864.619

172.924

1.037.542

2.2

Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất

-

85,71

5.002.765

33.695

100.800

50.451

5.187.712

1.037.542

6.225.254

2.3

Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất

17,11

 

2.670.588

28.686

25.352

54.801

2.779.426

416.914

3.196.340

2.4

Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra

12,22

 

1.907.563

20.490

18.108

39.144

1.985.305

297.796

2.283.100

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

53,79

 

8.393.275

90.155

79.676

172.233

8.735.340

1.310.301

10.045.641

3.1

Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất

19,56

 

3.052.100

32.784

28.973

62.630

3.176.487

476.473

3.652.960

3.2

Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất

9,78

 

1.526.050

16.392

14.487

31.315

1.588.244

238.237

1.826.480

3.3

Xây dựng Chứng thư định giá đất

4,89

 

763.025

8.196

7.243

15.658

794.122

119.118

913.240

3.4

Xây dựng phương án giá đất

12,22

 

1.907.563

20.490

18.108

39.144

1.985.305

297.796

2.283.100

3.5

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất

7,33

 

1.144.538

12.294

10.865

23.486

1.191.183

178.677

1.369.860

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất

7,33

 

1.144.538

12.294

10.865

23.486

1.191.183

178.677

1.369.860

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

1,87

 

286.571

3.127

2.764

5.885

298.347

44.752

343.099

 

Tổng cộng

100

100

21.430.184

206.930

265.736

378.991

22.281.841

3.644.893

25.926.734

 

BẢNG 3.3: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO 4 PHƯƠNG PHÁP (SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THẶNG DƯ, THU NHẬP)

(Đối với Đất nông nghiệp)

Đvt: đồng/ha

STT

Nội dung

Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ và năng lượng

Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng

Chi phí vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%)

Tổng chi phí trong đơn giá

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

9,54

 

1.191.090

12.911

14.136

30.558

1.248.696

187.304

1.436.000

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

1,44

 

180.904

1.955

2.140

4.626

189.625

28.444

218.069

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

2,89

 

361.808

3.909

4.280

9.253

379.250

56.887

436.137

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

2,89

 

361.808

3.909

4.280

9.253

379.250

56.887

436.137

1.4

Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

2,32

 

286.571

3.138

3.436

7.427

300.571

45.086

345.657

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

30,39

100,00

7.984.096

86.983

129.022

156.183

8.356.284

1.471.327

9.827.612

2.1

Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá

 

20,00

833.794

9.173

16.800

11.772

871.539

174.308

1.045.847

2.2

Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất

 

80,00

3.335.177

36.690

67.200

47.088

3.486.155

697.231

4.183.386

2.3

Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất

15,20

 

1.907.563

20.560

22.511

48.661

1.999.295

299.894

2.299.189

2.4

Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra

15,20

 

1.907.563

20.560

22.511

48.661

1.999.295

299.894

2.299.189

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

48,63

 

6.104.200

65.793

72.036

155.716

6.397.745

959.662

7.357.406

3.1

Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất

12,16

 

1.526.050

16.448

18.009

38.929

1.599.436

239.915

1.839.352

3.2

Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất

6,08

 

763.025

8.224

9.004

19.465

799.718

119.958

919.676

3.3

Xây dựng Chứng thư định giá đất

6,08

 

763.025

8.224

9.004

19.465

799.718

119.958

919.676

3.4

Xây dựng phương án giá đất

15,20

 

1.907.563

20.560

22.511

48.661

1.999.295

299.894

2.299.189

3.5

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất

9,12

 

1.144.538

12.336

13.507

29.197

1.199.577

179.937

1.379.514

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất

9,12

 

1.144.538

12.336

13.507

29.197

1.199.577

179.937

1.379.514

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

2,32

 

286.571

3.138

3.436

7.427

300.571

45.086

345.657

 

Tổng cộng

100

100

16.710.495

181.162

232.136

379.080

17.502.873

2.843.316

20.346.189

 

BẢNG 3.4: CHI PHÍ NHÂN CÔNG

STT

Nội dung

Định biên

Đơn vị tính

Định mức

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Đất ở

Đất phi NN không phải đất ở

Đất NN

Đất ở

Đất phi NN không phải đất ở

Đất NN

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.191.090

-

1.191.090

-

1.191.090

-

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

1KS3

Công

1,0

 

1,0

 

1,0

 

180.904

 

180.904

 

180.904

 

180.904

 

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

1KS3

Công

2,0

 

2,0

 

2,0

 

180.904

 

361.808

 

361.808

 

361.808

 

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

1KS3

Công

2,0

 

2,0

 

2,0

 

180.904

 

361.808

 

361.808

 

361.808

 

1.4

Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KTV4

Công

2,0

 

2,0

 

2,0

 

143.286

 

286.571

 

286.571

 

286.571

 

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.196.638

5.002.765

4.578.150

5.836.560

3.815.125

4.168.971

2.1

Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

 

2,0

 

2,0

 

2,0

 

416.897

 

833.794

 

833.794

 

833.794

2.2

Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

 

10,0

 

12,0

 

8,0

 

416.897

 

4.168.971

 

5.002.765

 

3.335.177

2.3

Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

6,0

 

7,0

 

5,0

 

381.513

 

2.289.075

 

2.670.588

 

1.907.563

 

2.4

Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

5,0

 

5,0

 

5,0

 

381.513

 

1.907.563

 

1.907.563

 

1.907.563

 

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.248.738

-

8.393.275

-

6.104.200

-

3.1

Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

6,0

 

8,0

 

4,0

 

381.513

 

2.289.075

 

3.052.100

 

1.526.050

 

3.2

Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

3,0

 

4,0

 

2,0

 

381.513

 

1.144.538

 

1.526.050

 

763.025

 

3.3

Xây dựng Chứng thư định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

2,0

 

2,0

 

2,0

 

381.513

 

763.025

 

763.025

 

763.025

 

3.4

Xây dựng phương án giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

5,0

 

5,0

 

5,0

 

381.513

 

1.907.563

 

1.907.563

 

1.907.563

 

3.5

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

3,0

 

3,0

 

3,0

 

381.513

 

1.144.538

 

1.144.538

 

1.144.538

 

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

3,0

 

3,0

 

3,0

 

381.513

 

1.144.538

-

1.144.538

 

1.144.538

 

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

1KTV4

Công

2,0

 

2,0

 

2,0

 

143.286

 

286.571

-

286.571

 

286.571

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.067.574

5.002.765

15.593.624

5.836.560

12.541.524

4.168.971

 

BẢNG 3.5: ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG

Lương cơ bản: 1.150.000 đồng

Đơn vị tính: đồng

Số TT

Chức danh

Bậc lương

Hệ số

Lương cấp bậc

Lương phụ 11%

Phụ cấp lao động 0,4

Phụ cấp trách nhiệm 0,2 (nhóm 5 người)

BHXH-YT, KPCĐ-TN 24%

Lương tháng

Lương ngày

I

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ sư

2

2,67

3.070.500

337.755

 

46.000

736.920

4.191.175

161.199

 

 

3

3,00

3.450.000

379.500

 

46.000

828.000

4.703.500

180.904

 

 

4

3,33

3.829.500

421.245

 

46.000

919.080

5.215.825

200.609

2

Kỹ thuật viên

4

2,46

2.829.000

311.190

 

46.000

678.960

3.865.150

148.660

II

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ sư

3

3,00

3.450.000

379.500

460.000

46.000

828.000

5.163.500

198.596

 

 

4

3,33

3.829.500

421.245

460.000

46.000

919.080

5.675.825

218.301

2

Kỹ thuật viên

4

2,46

2.829.000

311.190

460.000

46.000

678.960

4.325.150

166.352

Ghi chú: Mức lương cơ bản áp dụng theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.

 

BẢNG 3.6: CHI PHÍ DỤNG CỤ VÀ NĂNG LƯỢNG

Số ngày làm việc trung bình trong 1 tháng: 26 ngày

Số TT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn tháng)

Đơn giá công cụ, dụng cụ

Đơn giá (đồng/ca)

Định mức

Thành tiền (đồng)

Đất ở

Đất phi NN không phải đất ở

Đất NN

Đất ở

Đất phi NN không phải đất ở

Đất NN

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

420.000

168

60,0

 

66,4

 

53,6

 

10.096

 

11.173

 

9.019

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

200.000

80

60,0

 

66,4

 

53,6

 

4.808

 

5.321

 

4.295

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

1.000.000

401

15,0

 

16,6

 

13,4

 

6.010

 

6.651

 

5.369

 

4

Bàn dập ghim

Cái

24

30.000

48

30,0

 

33,2

 

26,8

 

1.442

 

1.596

 

1.288

 

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

80.000

171

3,8

 

4,2

 

3,4

 

641

 

709

 

573

 

6

Giày bảo hộ

Đôi

6

20.000

128

 

19,2

 

22,4

 

16,0

 

2.462

 

2.462

 

2.872

7

Tất

Đôi

6

10.000

64

 

19,2

 

22,4

 

16,0

 

1.231

 

1.231

 

1.436

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

45.000

72

 

19,2

 

22,4

 

16,0

 

1.385

 

1.385

 

1.615

9

Mũ cứng

Cái

12

15.400

49

 

19,2

 

22,4

 

16,0

 

948

 

948

 

1.106

10

USB (4 GB)

Cái

12

150.000

481

 

19,2

 

22,4

 

16,0

 

9.231

 

9.231

 

10.769

11

Lưu điện

Cái

60

2.500.000

1.603

60,0

 

66,4

 

53,6

 

96.154

 

106.410

 

85.897

 

12

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

70.000

75

22,5

 

24,9

 

20,1

 

1.683

 

1.862

 

1.503

 

13

Quần áo mưa

Bộ

6

50.000

321

 

5,8

 

6,7

 

4,8

 

1.846

 

1.846

 

2.154

14

Bình đựng nước uống

Cái

6

150.000

962

 

19,2

 

22,4

 

16,0

 

18.462

 

18.462

 

21.538

15

Ba lô

Cái

24

42.000

67

 

19,2

 

22,4

 

16,0

 

1.292

 

1.292

 

1.508

16

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

3.000

5

30,0

9,6

33,2

11,2

26,8

8,0

144

46

160

46

129

54

17

Gọt bút chì

Cái

9

3.000

13

3,0

1,9

3,3

2,2

2,7

1,6

38

25

43

25

34

29

18

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

40.000

51

60,0

 

66,4

 

53,6

 

3.077

 

3.405

 

2.749

 

19

Máy tính Casio

Cái

36

100.000

107

37,5

4,8

41,5

5,6

33,5

4,0

4.006

513

4.434

513

3.579

598

20

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

10.000

11

2,3

 

2,5

 

2,0

 

24

 

27

 

21

 

21

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

220.000

235

30,0

 

33,2

 

26,8

 

7.051

 

7.803

 

6.299

 

 

Cộng (bao gồm 5% dụng cụ nhỏ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

141.933

39.311

157.073

39.311

126.794

45.863

22

Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây)

kW

 

1.200

1.200

7,56

 

8,37

 

6,75

 

9.526

 

10.546

 

8.505

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

151.459

39.311

167.619

39.311

135.299

45.863

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

 

BẢNG 3.7: CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ VÀ NĂNG LƯỢNG

Stt

Thiết bị

Đơn  vị tính

Nguyên giá

Công suất (KW/h)

Khấu hao ca máy

Định mức

Thành tiền (đồng)

Đất ở

Đất phi NN không phải đất ở

Đất NN

Đất ở

Đất phi NN không phải đất ở

Đất NN

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

25.000.000

0,50

5.000

 

4,88

 

5,40

 

4,36

 

24.400

 

27.000

 

21.800

 

2

Máy vi tính

Cái

12.000.000

0,40

4.800

 

11,25

 

12,45

 

10,05

 

54.000

 

59.760

 

48.240

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

5.000.000

2,20

1.000

 

5,63

 

6,23

 

5,03

 

5.630

 

6.230

 

5.030

 

4

Máy chiếu (Slide)

Cái

15.000.000

0,50

3.000

 

2,25

 

2,49

 

2,01

 

6.750

 

7.470

 

6.030

 

5

Máy tính xách tay

Cái

20.000.000

 

8.000

16.000

2,25

4,80

2,49

5,60

2,01

4,00

18.000

76.800

19.920

89.600

16.080

64.000

6

Máy photocopy A3

Cái

32.000.000

1,50

6.400

 

3,75

 

4,15

 

3,35

 

24.000

 

26.560

 

21.440

 

7

Máy ảnh

Cái

5.000.000

 

 

2.000

 

6,00

 

7,00

 

5,00

 

12.000

 

14.000

 

10.000

 

Máy quay phim

Cái

5.000.000

 

 

2.000

 

6,00

 

7,00

 

5,00

 

12.000

 

14.000

 

10.000

8

Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây)

KW

1.200

 

1.200

 

32,09

 

35,51

 

28,67

 

40.433

 

1.196

 

1.069

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

173.213

100.800

148.136

117.600

119.689

84.000

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

 

BẢNG 3.8: CHI PHÍ VẬT LIỆU

STT

Tên vật liệu

 

Đơn vị tính

Đơn giá

Định mức

Thành tiền (đồng)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

10.000

1,0

 

10.000

 

2

Băng dính to

Cuộn

2.000

1,0

 

2.000

 

3

Bút dạ màu

Bộ

3.000

1,0

1,0

3.000

3.000

4

Bút chì

Chiếc

3.000

1,0

1,0

3.000

3.000

5

Tẩy chì

Chiếc

1.500

1,0

1,0

1.500

1.500

6

Mực in A3 Laser

Hộp

2.000.000

0,1

 

180.000

 

7

Mực photocopy

Hộp

300.000

0,1

 

36.000

 

8

Bút bi

Chiếc

2.000

2,0

1,0

4.000

2.000

9

Sổ ghi chép

Cuốn

5.000

1,0

1,0

5.000

5.000

10

Cặp 3 dây

Chiếc

2.500

1,0

1,0

2.500

2.500

11

Giấy A4

Gram

45.000

0,5

0,5

22.500

22.500

12

Giấy A3

Gram

70.000

0,3

 

21.000

 

13

Ghim dập

Hộp

2.000

0,5

 

1.000

 

14

Ghim vòng

Hộp

10.000

0,5

 

5.000

 

15

Túi nylông đựng tài liệu

Chiếc

15.000

 

1,0

 

15.000

 

Cộng (bao gồm 8% vật liệu phụ)

 

 

 

320.220

58.860

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

 

PHỤ LỤC 4

ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ (ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT)

BẢNG 4.1: TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT

(Đối với Đất ở)

Đvt: đồng/ha

STT

Nội dung

Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ và năng lượng

Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng

Chi phí vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%)

Tổng chi phí trong đơn giá

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

10,34

 

2.057.991

17.347

20.838

33.123

2.129.299

319.395

2.448.694

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

1,10

 

180.904

1.844

2.215

3.521

188.483

28.273

216.756

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá

3,30

 

904.519

5.532

6.645

10.562

927.258

139.089

1.066.347

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá

3,30

 

542.712

5.532

6.645

10.562

565.450

84.818

650.268

1.4

Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu Điều tra

2,65

 

429.857

4.440

5.334

8.478

448.108

67.216

515.324

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

18,50

100,00

8.054.865

70.342

72.797

118.112

8.316.116

1.504.240

9.820.357

2.1

Điều tra, khảo sát các thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

-

100,00

5.002.765

39.311

35.520

58.860

5.136.456

1.027.291

6.163.748

2.2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương

11,56

 

1.907.563

19.395

23.298

37.032

1.987.288

298.093

2.285.381

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất

6,94

 

1.144.538

11.637

13.979

22.219

1.192.373

178.856

1.371.228

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

16,19

 

2.670.588

27.152

32.617

51.845

2.782.203

417.330

3.199.533

3.1

Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất

6,94

 

1.144.538

11.637

13.979

22.219

1.192.373

178.856

1.371.228

3.2

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất

9,25

 

1.526.050

15.516

18.639

29.626

1.589.830

238.475

1.828.305

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

27,76

 

4.578.150

46.547

55.916

88.878

4.769.490

715.424

5.484.914

4.1

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất

18,50

 

3.052.100

31.031

37.277

59.252

3.179.660

476.949

3.656.609

4.2

Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất

9,25

 

1.526.050

15.516

18.639

29.626

1.589.830

238.475

1.828.305

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

18,50

 

3.052.100

31.031

37.277

59.252

3.179.660

476.949

3.656.609

5.1

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

9,25

 

1.526.050

15.516

18.639

29.626

1.589.830

238.475

1.828.305

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

9,25

 

1.526.050

15.516

18.639

29.626

1.589.830

238.475

1.828.305

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

6,94

 

1.144.538

11.637

13.979

22.219

1.192.373

178.856

1.371.228

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

1,77

 

286.571

2.968

3.566

5.668

298.773

44.816

343.589

 

Tổng cộng

100

100

21.844.803

207.025

236.990

379.096

22.667.915

3.657.010

26.324.924

 

BẢNG 4.2: TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT

(Đối với Đất phi nông nghiệp không phải đất ở)

Đvt: đồng/ha

STT

Nội dung

Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ và năng lượng

Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng

Chi phí vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%)

Tổng chi phí trong đơn giá

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

8,73

 

2.057.991

17.300

16.210

27.951

2.119.452

317.918

2.437.370

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

0,93

 

180.904

1.839

1.723

2.971

187.437

28.116

215.552

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá

2,78

 

904.519

5.517

5.169

8.913

924.118

138.618

1.062.735

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá

2,78

 

542.712

5.517

5.169

8.913

562.310

84.347

646.657

1.4

Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu Điều tra

2,23

 

429.857

4.428

4.149

7.154

445.588

66.838

512.426

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

17,57

100,00

9.687.069

74.127

77.022

115.110

9.953.328

1.812.801

11.766.129

2.1

Điều tra, khảo sát các thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

-

100,00

6.253.457

39.311

44.400

58.860

6.396.028

1.279.206

7.675.233

2.2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương

9,76

 

1.907.563

19.342

18.124

31.250

1.976.278

296.442

2.272.720

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất

7,81

 

1.526.050

15.474

14.499

25.000

1.581.022

237.153

1.818.176

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

17,57

 

3.433.613

34.816

32.622

56.250

3.557.301

533.595

4.090.896

3.1

Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất

7,81

 

1.526.050

15.474

14.499

25.000

1.581.022

237.153

1.818.176

3.2

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất

9,76

 

1.907.563

19.342

18.124

31.250

1.976.278

296.442

2.272.720

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

29,28

 

5.722.688

58.026

54.371

93.750

5.928.834

889.325

6.818.159

4.1

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất

19,52

 

3.815.125

38.684

36.247

62.500

3.952.556

592.883

4.545.440

4.2

Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất

9,76

 

1.907.563

19.342

18.124

31.250

1.976.278

296.442

2.272.720

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

19,52

 

3.815.125

38.684

36.247

62.500

3.952.556

592.883

4.545.440

5.1

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

9,76

 

1.907.563

19.342

18.124

31.250

1.976.278

296.442

2.272.720

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

9,76

 

1.907.563

19.342

18.124

31.250

1.976.278

296.442

2.272.720

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

5,86

 

1.144.538

11.605

10.874

18.750

1.185.767

177.865

1.363.632

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

1,49

 

286.571

2.952

2.766

4.769

297.058

44.559

341.617

 

Tổng cộng

100

100

26.147.594

237.510

230.112

379.080

26.994.296

4.368.946

31.363.242

 

BẢNG 4.3: TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT

(Đối với Đất nông nghiệp)

Đvt: đồng/ha

STT

Nội dung

Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ và năng lượng

Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng

Chi phí vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%)

Tổng chi phí trong đơn giá

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

12,69

 

2.057.991

17.415

16.344

40.643

2.132.394

319.859

2.452.253

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

1,35

 

180.904

1.851

1.737

4.320

188.812

28.322

217.134

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá

4,05

 

904.519

5.553

5.212

12.960

928.245

139.237

1.067.481

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá

4,05

 

542.712

5.553

5.212

12.960

566.437

84.966

651.403

1.4

Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu Điều tra

3,25

 

429.857

4.457

4.183

10.402

448.900

67.335

516.235

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

19,87

100,00

6.839.559

76.398

55.183

122.476

7.093.616

1.279.371

8.372.987

2.1

Điều tra, khảo sát các thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

-

100,00

4.168.971

49.139

29.600

58.860

4.306.570

861.314

5.167.884

2.2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương

14,19

 

1.907.563

19.471

18.274

45.440

1.990.747

298.612

2.289.360

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất

5,68

 

763.025

7.788

7.309

18.176

796.299

119.445

915.744

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

14,19

 

1.907.563

19.471

18.274

45.440

1.990.747

298.612

2.289.360

3.1

Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất

5,68

 

763.025

7.788

7.309

18.176

796.299

119.445

915.744

3.2

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất

8,51

 

1.144.538

11.683

10.964

27.264

1.194.448

179.167

1.373.616

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

25,54

 

3.433.613

35.048

32.893

81.793

3.583.345

537.502

4.120.847

4.1

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất

17,03

 

2.289.075

23.365

21.928

54.528

2.388.897

358.335

2.747.232

4.2

Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất

8,51

 

1.144.538

11.683

10.964

27.264

1.194.448

179.167

1.373.616

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

17,03

 

2.289.075

23.365

21.928

54.528

2.388.897

358.335

2.747.232

5.1

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

8,51

 

1.144.538

11.683

10.964

27.264

1.194.448

179.167

1.373.616

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

8,51

 

1.144.538

11.683

10.964

27.264

1.194.448

179.167

1.373.616

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

8,51

 

1.144.538

11.683

10.964

27.264

1.194.448

179.167

1.373.616

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

2,17

 

286.571

2.972

2.789

6.935

299.267

44.890

344.157

 

Tổng cộng

100

100

17.958.909

186.351

158.375

379.080

18.682.715

3.017.736

21.700.451

 

BẢNG 4.4: CHI PHÍ NHÂN CÔNG

STT

Nội dung

Định biên

Đơn vị tính

Định mức

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Đất ở

Đất phi NN không phải đất ở

Đất NN

Đất ở

Đất phi NN không phải đất ở

Đất NN

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.057.991

-

2.057.991

.

2.057.991

.

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

1KS3

Công

1,0

 

1,0

 

1,0

 

180.904

 

180.904

 

180.904

 

180.904

 

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá

1KS3

Công

5,0

 

5,0

 

5,0

 

180.904

 

904.519

 

904.519

 

904.519

 

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá

1KS3

Công

3,0

 

3,0

 

3,0

 

180.904

 

542.712

 

542.712

 

542.712

 

1.4

Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KTV4

Công

3,0

 

3,0

 

3,0

 

143.286

 

429.857

 

429.857

 

429.857

 

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.052.100

5.002.765

3.433.613

6.253.457

2.670.588

4.168.971

2.1

Điều tra, khảo sát các thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công
nhóm

 

12,0

 

15,0

 

10,0

 

416.897

 

5.002.765

 

6.253.457

 

4.168.971

2.2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

5,0

 

5,0

 

5,0

 

381.513

 

1.907.563

 

1.907.563

 

1.907.563

 

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

3,0

 

4,0

 

2,0

 

381.513

 

1.144.538

 

1.526.050

 

763.025

 

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.670.588

-

3.433.613

-

1.907.563

-

3.1

Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

3,0

 

4,0

 

2,0

 

381.513

 

1.144.538

 

1.526.050

 

763.025

 

3.2

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

4,0

 

5,0

 

3,0

 

381.513

 

1.526.050

 

1.907.563

 

1.144.538

 

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.578.150

-

5.722.688

-

3.433.613

-

4.1

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

8,0

 

10,0

 

6,0

 

381.513

 

3.052.100

 

3.815.125

 

2.289.075

 

4.2

Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

4,0

 

5,0

 

3,0

 

381.513

 

1.526.050

 

1.907.563

 

1.144.538

 

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.052.100

-

3.815.125

-

2.289.075

-

5.1

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

4,0

 

5,0

 

3,0

 

381.513

 

1.526.050

 

1.907.563

 

1.144.538

 

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

4,0

 

5,0

 

3,0

 

381.513

 

1.526.050

 

1.907.563

 

1.144.538

 

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công nhóm

3,0

 

3,0

 

3,0

 

381.513

 

1.144.538

-

1.144.538

-

1.144.538

-

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

1KTV4

Công

2,0

 

2,0

 

2,0

 

143.286

 

286.571

-

286.571

-

286.571

-

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.842.038

5.002.765

19.894.138

6.253.457

13.789.938

4.168.971

 

BẢNG 4.5: ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG

Lương cơ bản: 1.150.000 đồng

Đơn vị tính: đồng

Số TT

Chức danh

Bậc lương

Hệ số

Lương cấp bậc

Lương phụ 11%

Phụ cấp lao động 0,4

Phụ cấp trách nhiệm 0,2 (nhóm 5 người)

BHXH-YT, KPCĐ-TN 24%

Lương tháng

Lương ngày

I

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ sư

2

2,67

3.070.500

337.755

 

46.000

736.920

4.191.175

161.199

 

 

3

3,00

3.450.000

379.500

 

46.000

828.000

4.703.500

180.904

 

 

4

3,33

3.829.500

421.245

 

46.000

919.080

5.215.825

200.609

2

Kỹ thuật viên

4

2,46

2.829.000

311.190

 

46.000

678.960

3.865.150

148.660

II

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ sư

3

3,00

3.450.000

379.500

460.000

46.000

828.000

5.163.500

198.596

 

 

4

3,33

3.829.500

421.245

460.000

46.000

919.080

5.675.825

218.301

2

Kỹ thuật viên

4

2,46

2.829.000

311.190

460.000

46.000

678.960

4.325.150

166.352

Ghi chú: Mức lương cơ bản áp dụng theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.

 

BẢNG 4.6: CHI PHÍ DỤNG CỤ VÀ NĂNG LƯỢNG

Số ngày làm việc trung bình trong 1 tháng: 26 ngày

Số TT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Đơn giá công cụ, dụng cụ

Đơn giá (đồng /ca)

Định mức

Thành tiền (đồng)

Đất ở

Đất phi NN không phải đất ở

Đất NN

Đất ở

Đất phi NN không phải đất ở

Đất NN

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

420.000

168

70,40

 

83,20

 

57,60

 

11.846

 

14.000

 

9.692

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

200.000

80

70,40

 

83,20

 

57,60

 

5.641

 

6.667

 

4.615

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

1.000.000

401

17,60

 

20,80

 

14,40

 

7.051

 

8.333

 

5.769

 

4

Bàn dập ghim

Cái

24

30.000

48

35,20

 

41,60

 

28,80

 

1.692

 

2.000

 

1.385

 

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

80.000

171

4,40

 

5,20

 

3,60

 

752

 

889

 

615

 

6

Giày bảo hộ

Đôi

6

20.000

128

 

19,20

 

24,00

 

16,00

 

2.462

 

2.462

 

3.077

7

Tất

Đôi

6

10.000

64

 

19,20

 

24,00

 

16,00

 

1.231

 

1.231

 

1.538

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

45.000

72

 

19,20

 

24,00

 

16,00

 

1.385

 

1.385

 

1.731

9

Mũ cứng

Cái

12

15.400

49

 

19,20

 

24,00

 

16,00

 

948

 

948

 

1.185

10

USB (4 GB)

Cái

12

150.000

481

 

19,20

 

24,00

 

16,00

 

9.231

 

9.231

 

11.538

11

Lưu điện

Cái

60

2.500.000

1.603

70,40

 

83,20

 

57,60

 

112.821

 

133.333

 

92.308

 

12

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

70.000

75

26,40

 

31,20

 

21,60

 

1.974

 

2.333

 

1.615

 

13

Quần áo mưa

Bộ

6

50.000

321

 

5,76

 

7,20

 

4,80

 

1.846

 

1.846

 

2.308

14

Bình đựng nước uống

Cái

6

150.000

962

 

19,20

 

24,00

 

16,00

 

18.462

 

18.462

 

23.077

15

Ba lô

Cái

24

42.000

67

 

19,20

 

24,00

 

16,00

 

1.292

 

1.292

 

1.615

16

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

3.000

5

35,20

9,60

41,60

12,00

28,80

8,00

169

46

200

46

138

58

17

Gọt bút chì

Cái

9

3.000

13

3,52

1,92

4,16

2,40

2,88

1,60

45

25

53

25

37

31

18

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

40.000

51

70,40

 

83,20

 

57,60

 

3.610

 

4.267

 

2.954

 

19

Máy tính Casio

Cái

36

100.000

107

44,00

4,80

52,00

6,00

36,00

4,00

4.701

513

5.556

513

3.846

641

20

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

10.000

11

2,64

 

3,12

 

2,16

 

28

 

33

 

23

 

21

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

220.000

235

8,80

 

10,40

 

7,20

 

2.068

 

2.444

 

1.692

 

 

Cộng (bao gồm 5% dụng cụ nhỏ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

160.020

39.311

189.114

39.311

130.925

49.139

22

Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây)

kW

 

1.200

1.200

6,10

 

7,21

 

4,99

 

7.686

 

9.085

 

6.287

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

167.706

39.311

198.199

39.311

137.213

49.139

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

 

BẢNG 4.7: CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ VÀ NĂNG LƯỢNG

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Nguyên giá

Công suất (KW/h)

Khấu hao ca máy

Định mức

Thành tiền (đồng)

Đất ở

Đất phi NN không phải đất ở

Đất NN

Đất ở

Đất phi NN không phải đất ở

Đất NN

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

25.000.000

0,50

5.000

 

5,72

 

6,76

 

4,68

 

28.600

 

33.800

 

23.400

 

2

Máy vi tính

Cái

12.000.000

0,40

4.800

 

13,20

 

15,60

 

10,80

 

63.360

 

74.880

 

51.840

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

5.000.000

2,20

1.000

 

6,60

 

7,80

 

5,40

 

6.600

 

7.800

 

5.400

 

4

Máy chiếu (Slide)

Cái

15.000.000

0,50

3.000

 

2,64

 

3,12

 

2,16

 

7.920

 

9.360

 

6.480

 

5

Máy tính xách tay

Cái

20.000.000

 

8.000

16.000

2,64

1,92

3,12

2,40

2,16

1,60

21.120

30.720

24.960

38.400

17.280

25.600

6

Máy photocopy A3

Cái

32.000.000

1,50

6.400

 

4,40

 

5,20

 

3,60

 

28.160

 

33.280

 

23.040

 

7

Máy ảnh

Cái

5.000.000

 

 

2.000

 

1,20

 

1,50

 

1,00

 

2.400

 

3.000

 

2.000

8

Máy quay phim

Cái

5.000.000

 

 

2.000

 

1,20

 

1,50

 

1,00

 

2.400

 

3.000

 

2.000

9

Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây)

KW

1.200

 

1.200

 

36,27

 

42,86

 

29,67

 

45.700

 

1.632

 

1.335

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

201.460

35.520

185.712

44.400

128.775

29.600

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

 

BẢNG 4.8: CHI PHÍ VẬT LIỆU

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Đơn giá

Định mức

Thành tiền (đồng)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

10.000

1,00

 

10.000

 

2

Băng dính to

Cuộn

2.000

1,00

 

2.000

 

3

Bút dạ màu

Bộ

3.000

1,00

1,00

3.000

3.000

4

Bút chì

Chiếc

3.000

1,00

1,00

3.000

3.000

5

Tẩy chì

Chiếc

1.500

1,00

1,00

1.500

1.500

6

Mực in A3 Laser

Hộp

2.000.000

0,09

 

180.000

 

7

Mực photocopy

Hộp

300.000

0,12

 

36.000

 

8

Bút bi

Chiếc

2.000

2,00

1,00

4.000

2.000

9

Sổ ghi chép

Cuốn

5.000

1,00

1,00

5.000

5.000

10

Cặp 3 dây

Chiếc

2.500

1,00

1,00

2.500

2.500

11

Giấy A4

Gram

45.000

0,50

0,50

22.500

22.500

12

Giấy A3

Gram

70.000

0,30

 

21.000

 

13

Ghim dập

Hộp

2.000

0,50

 

1.000

 

14

Ghim vòng

Hộp

10.000

0,50

 

5.000

 

15

Túi nylông đựng tài liệu

Chiếc

15.000

 

1,00

 

15.000

 

Cộng (bao gồm 8% vật liệu phụ)

 

 

 

320.220

58.860

Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 Bộ đơn giá để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước

  • Số hiệu: 15/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/04/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Huỳnh Anh Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản