Hệ thống pháp luật

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 149/QĐ-VSD

Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC VÀ CẤP MÃ SỐ ĐỊNH DANH CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-BTC ngày 04 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và Thông tư số 43/2010/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế đăng chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;

Căn cứ công văn số 2965/UBCK-PTTT ngày 20/08/2012 của UBCKNN về việc chấp thuận các quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 25/QĐ-VSD ngày 22/4/2010 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp.HCM, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán, Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/cáo);
- HĐQT (để b/cáo);
- Các SGDCK;
- Ban TGĐ;
- CN VSD;
- Lưu: HCQT, ĐK.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Phương Hoàng Lan Hương

 

QUY CHẾ

CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC VÀ CẤP MÃ SỐ ĐỊNH DANH CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 149/QĐ-VSD ngày 21 tháng 08 năm 2012 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

A. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thực hiện cấp và quản lý mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế  cho các chứng khoán đáp ứng được quy định tại Điều 14 Khoản 3 Quy chế đăng ký, lưu ký bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm Quyết định 87/QĐ -BTC ngày 22/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Cấp mã chứng khoán trong nước

- Mã chứng khoán trong nước được VSD cấp là duy nhất và không trùng lắp với các mã chứng khoán đã niêm yết hoặc mã chứng khoán đã được VSD cấp.

- Mã chứng khoán trong nước được cấp không phụ thuộc vào tên viết tắt đã đăng ký sở hữu bản quyền. VSD xem xét cấp mã căn cứ vào các tiêu chí kỹ thuật của hệ thống giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh/Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK), tên viết tắt của tổ chức phát hành (TCPH), sự lựa chọn mã của TCPH, thông tin về đợt phát hành (đối với trái phiếu).

- Mã chứng khoán trong nước do VSD cấp sẽ được sử dụng làm mã giao dịch của TCPH khi TCPH đăng ký niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán trên SGDCK.

3. Cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế

- Mã số định danh chứng khoán quốc tế (sau đây viết tắt là mã ISIN) được VSD cấp trên cơ sở thoả thuận đối tác với Hiệp hội các cơ quan cấp mã quốc gia (ANNA) và theo các nguyên tắc quy định của tổ chức này tại Bộ Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166 về chứng khoán và công cụ tài chính.

- TCPH khi được cấp mã chứng khoán trong nước sẽ đồng thời được VSD cấp mã ISIN.

4. VSD thực hiện cung cấp mã chứng khoán tạm thời cho các trái phiếu Chính phủ/trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh/ tín phiếu theo đề nghị của TCPH trái phiếu/tín phiếu hoặc bảo lưu mã chứng khoán theo đề nghị của TCPH là công ty đại chúng.

5. Việc cấp mã chứng khoán chính thức được VSD thực hiện đồng thời với việc cấp giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán khi tổ chức phát hành đăng ký chứng khoán tại VSD. Đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, tín phiếu niêm yết trên thị trường giao dịch trái phiếu chính phủ, mã chứng khoán trong nước và mã ISIN sẽ được VSD tự động cấp đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán.

6. Mã chứng khoán đã cấp khi hoàn tất đăng ký chứng khoán tại VSD sẽ không được thay đổi trừ trường hợp TCPH hủy đăng ký chứng khoán. Khi TCPH hủy đăng ký chứng khoán VSD sẽ tự động huỷ mã chứng khoán trong nước và mã ISIN tương ứng. Trong thời hạn 10 năm kể từ ngày huỷ mã chứng khoán, VSD sẽ không sử dụng lại mã trong nước và mã ISIN đã huỷ bỏ để cấp cho bất kỳ TCPH khác, trừ trường hợp cấp lại cho chính TCPH có mã chứng khoán khi thực hiện đăng ký lại chứng khoán và có đề nghị cấp lại chính mã đã huỷ trước đó.

B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ MÃ CHỨNG KHOÁN

I. Quy định về mã chứng khoán trong nước

1. Cổ phiếu

Mã cổ phiếu bao gồm 3 ký tự được quy định như sau:

- 3 chữ cái in hoa

hoặc     - 2 chữ cái in hoa và 1 ký tự số

hoặc     - 1 chữ cái in hoa và 2 ký tự số

2. Trái phiếu

2.1. Trái phiếu Chính phủ

Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:

Tổ chức phát hành

Phương thức phát hành

Năm phát hành

Năm đáo hạn

Số thứ tự tại VSD

1 ký tự

1 ký tự

2 ký tự

2 ký tự

3 ký tự

Trong đó:

- Ký hiệu TCPH: 1 ký tự là chữ cái in hoa

T: Trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành

Trường hợp các tổ chức khác ngoài Kho bạc Nhà nước được Chính phủ ủy quyền thực hiện phát hành trái phiếu Chính phủ, ký tự chữ cái in hoa đầu ký hiệu TCPH sẽ được VSD quy định riêng căn cứ theo các tiêu chí được nêu tại khoản 2 Phần A Quy chế này.

- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa

D : Đấu thầu

B: Bảo lãnh

L: Bán lẻ

- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành

- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn

- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số

2.2. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:

Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

Tổ chức phát hành

Năm phát hành

Số thứ tự tại VSD

1 ký tự

3 ký tự

2 ký tự

3 ký tự

Trong đó:

- Ký hiệu Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: 1 ký tự là chữ B

- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự là chữ cái in hoa là tên viết tắt của TCPH

- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành

- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số

2.3. Trái phiếu chính quyền địa phương:

Mã trái phiếu chính quyền địa phương bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:

Tổ chức phát hành

Phương thức phát hành

Năm phát hành

Số thứ tự tại VSD

3 ký tự

1 ký tự

2 ký tự

3 ký tự

Trong đó:

- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự chữ in hoa là tên viết tắt địa phương nơi phát hành

- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa

D: Đấu thầu

B: Bảo lãnh

L: Bán lẻ

- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành

- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số

2.4. Trái phiếu công ty:

2.4.1 Đối với trái phiếu niêm yết/ đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội:

Mã trái phiếu công ty bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:

Tổ chức phát hành

Đặc tính trái phiếu

Năm phát hành

Số thứ tự tại VSD

3 ký tự

1 ký tự

2 ký tự

3 ký tự

Trong đó:

- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là công ty niêm yết trên SGDCK: 03 ký tự này sẽ là mã cổ phiếu đã được cấp.

- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như sau

“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ

“2”: Trái phiếu chiết khấu

“3”: Trái phiếu trả lãi sau

“4”: Trái phiếu chuyển đổi

“5”: Trái phiếu kèm trái quyền

- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành

- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số

2.4.2 Đối với trái phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TPHCM:

Mã trái phiếu công ty bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:

Tổ chức phát hành

Đặc tính trái phiếu

Năm phát hành

Số thứ tự tại VSD

3 ký tự

1 ký tự

2 ký tự

2 ký tự

Trong đó:

- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là công ty niêm yết trên SGDCK: 03 ký tự này sẽ là mã cổ phiếu đã được cấp.

- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như sau

“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ

“2”: Trái phiếu chiết khấu

“3”: Trái phiếu trả lãi sau

“4”: Trái phiếu chuyển đổi

“5”: Trái phiếu kèm trái quyền

- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành

- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 2 ký tự là ký tự số

3. Tín phiếu

Mã Tín phiếu bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:

Tín phiếu

Tổ chức phát hành

Năm phát hành

Số thứ tự tại VSD

2 ký tự

2 ký tự

2 ký tự

3 ký tự

Trong đó:

- Ký hiệu Tín phiếu: 2 ký tự là chữ TP

- Ký hiệu TCPH: 2 ký tự KB là chữ cái in hoa là chữ viết tắt của Kho bạc Nhà nước

- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành

- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số

4. Chứng chỉ quỹ đầu tư

Mã chứng chỉ quỹ đầu tư bao gồm 6 ký tự được quy định như sau:

Tên Công ty Quản lý quỹ

Tên viết tắt của Quỹ

3 ký tự

3 ký tự

Trong đó:

- Tên công ty quản lý quỹ: quy định giống mã cổ phiếu

- Tên viết tắt của Quỹ: gồm 3 ký tự là chữ cái in hoa hoặc số do Quỹ đầu tư quy định.

5. Chứng khoán phái sinh và các loại chứng khoán đặc thù khác

Đối với trường hợp chứng khoán phái sinh (quyền mua, chứng quyền...) và các loại chứng khoán đặc thù khác, VSD quyết định việc cấp mã cụ thể căn cứ vào tình hình thực tế và các tiêu chí được nêu tại khoản 2 Phần A Quy chế này sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

II. Quy định về mã ISIN

Mã ISIN bao gồm 12 ký tự chữ và số được quy định như sau:

Mã quốc gia của TCPH chứng khoán

Mã chứng khoán

trong nước

Ký tự kiểm tra

2 ký tự

9 ký tự

1 ký tự

- Mã quốc gia của TCPH chứng khoán: 2 ký tự chữ là VN (mã của Việt Nam theo Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166).

- Mã chứng khoán trong nước: 9 ký tự số và chữ.

+ Trường hợp các mã trái phiếu chính phủ trong nước đã cấp trước đây có 10 ký tự khi chuyển đổi sang mã ISIN sẽ thực hiện như sau:

Đối với các trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành: thay 2 ký tự đầu “CP” bằng ký tự “T”

Đối với các mã do Ngân hàng Phát triển phát hành: thay 2 ký tự đầu “QH” bằng 1 ký tự “B”

+ Trường hợp các mã trái phiếu chính phủ có chứa ký tự “_” trong mã trái phiếu khi chuyển đổi sang  mã ISIN sẽ bỏ ký tự “_”.

+ Trường hợp các mã cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ trong nước có ít hơn 9 ký tự thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào trước đó để đảm bảo có đủ 9 ký tự.

- Ký tự kiểm tra: 1 ký tự là ký tự số được tính theo nguyên tắc quy định tại Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166.

C. THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN TẠI VSD

1. Đăng ký bảo lưu mã chứng khoán của công ty đại chúng,

a. Hồ sơ đăng ký bảo lưu mã chứng khoán tại VSD bao gồm:

- Giấy đề nghị bảo lưu mã chứng khoán (Mẫu 01/CMCK);

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Tài liệu xác nhận việc đã đăng ký công ty đại chúng với UBCKNN.

b. Thời gian VSD bảo lưu mã chứng khoán cho công ty đại chúng là 06 tháng kể từ ngày có văn bản thông báo của VSD. Sau thời hạn này, nếu công ty đại chúng không thực hiện đăng ký chứng khoán tại VSD, VSD có quyền tự động hủy bỏ mã đã bảo lưu để cấp cho công ty đại chúng khác. Mỗi công ty đại chúng chỉ được VSD xem xét chấp thuận đăng ký bảo lưu mã chứng khoán một lần duy nhất.

c. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ đăng ký bảo lưu mã chứng khoán là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ từ TCPH.

2. Cung cấp mã chứng khoán tạm thời

Việc cung cấp mã chứng khoán tạm thời cho trái phiếu Chính phủ/trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh/tín phiếu được VSD thực hiện sau khi nhận được văn bản đề nghị của TCPH.

3. Cấp mã chứng khoán

Việc cấp mã chứng khoán sẽ được VSD xem xét, thực hiện khi TCPH nộp Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 02/CMCK) kèm theo hồ sơ đăng ký chứng khoán tại VSD.

D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các TCPH có mã chứng khoán đã được SGDCK cấp trước đây không phải thực hiện xin cấp lại mã chứng khoán trong nước với VSD và các mã chứng khoán này sẽ được VSD giữ nguyên và ghi nhận vào hệ thống mã chứng khoán trong nước đã cấp của VSD.

2. Các TCPH có mã chứng khoán trong nước đã được VSD cấp và ghi nhận trước đây sẽ không phải thực hiện xin cấp mã ISIN với VSD. VSD tự động cấp mã ISIN cho các mã chứng khoán này theo quy định nêu tại Mục II Phần B Quy chế này.

3. Các TCPH có mã ISIN do cơ quan thay thế của ANNA cấp trước đây sẽ được VSD cấp lại theo nguyên tắc nêu tại mục II phần B Quy chế này. VSD sẽ thông báo cho các thành viên lưu ký, TCPH, SGDCK thời điểm hiệu lực của các mã ISIN do VSD cấp cho những chứng khoán này qua trang web của VSD.

4. Toàn bộ thông tin về mã ISIN sau khi được cấp sẽ được VSD gửi cho ANNA theo đúng quy định của ANNA về việc cấp và quản lý mã ISIN.

5. Toàn bộ thông tin về mã chứng khoán trong nước và mã ISIN sau khi cấp sẽ được VSD công bố lên trang web của VSD để phục vụ cho việc tra cứu của các bên liên quan.

6. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan có thể liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi có sự chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

 

Mẫu 02/CMCK

(Ban hành kèm theo Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSD)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):

Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):

Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):

Trụ sở chính:

Điện thoại:                                  Fax:

Vốn điều lệ:

Số tài khoản:                              tại Ngân hàng:

Giấy đăng ký kinh doanh số:        ngày                do:                    cấp.

Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cấp mã chứng khoán cho chứng khoán của công ty đăng ký tại VSD như sau:

- Tên chứng khoán:

- Mã chứng khoán đề xuất:

Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do VSD ban hành.

 

 

....., ngày... tháng... năm...

Người đại diện pháp luật

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu 01/CMCK

(Ban hành kèm theo Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSD)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LƯU MÃ CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):

Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):

Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):

Trụ sở chính:

Điện thoại:                                  Fax:

Vốn điều lệ:

Số tài khoản:                              tại Ngân hàng:

Giấy đăng ký kinh doanh số:                    ngày                do:         cấp.

Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) chấp thuận cho công ty được đăng ký trước mã chứng khoán như sau:

- Tên chứng khoán:

- Loại chứng khoán:[1]

- Mã chứng khoán đề nghị bảo lưu:

- Lý do bảo lưu mã chứng khoán:

Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do VSD ban hành.

 

 

....., ngày... tháng... năm...

Người đại diện pháp luật

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

 


[1] Ghi rõ loại chứng khoán đề nghị bảo lưu mã (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ...)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 149/QĐ-VSD năm 2012 về Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

  • Số hiệu: 149/QĐ-VSD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/08/2012
  • Nơi ban hành: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
  • Người ký: Phương Hoàng Lan Hương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản