Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1465/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị đnh số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100 2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025);

Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung các vị trí dự kiến thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị tại Phụ lục 4 thuộc Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 61/TTr-SXD ngày 27/12/2023 và ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P.Ng/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 1216).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hoàng Tuấn

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. Căn cứ lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024

- Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (gọi tắt là Nghị định số 99/2015/NĐ-CP);

- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (gọi tắt là Nghị định số 30/2021/NĐ-CP);

- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (gọi tắt là Nghị định số 100/2015/NĐ-CP);

- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (gọi tắt là Nghị định số 49/2021/NĐ-CP);

- Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

- Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;

- Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025).

II. Kết quả thực hiện các mục tiêu theo Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt

1. Phát triển diện tích nhà ở

a) Về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm

Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, mục tiêu về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong năm 2023 đặt ra là 9.764 căn nhà và 1.270.149 m2 sàn nhà ở. Thực tế thực hiện, trong năm 2023, số lượng nhà ở tăng thêm trên địa bàn tỉnh là 4.626 căn nhà, đạt khoảng 47,4% mục tiêu kế hoạch và diện tích sàn nhà ở tăng thêm 918.179 m2, đạt khoảng 71,8% mục tiêu kế hoạch.

Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, trong các năm 2021, 2022 và 2023, mục tiêu về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm đặt ra là 18.971 căn nhà và 2.666.074 m2 sàn nhà ở. Thực tế thực hiện lũy kế trong 03 năm, số lượng nhà ở tăng thêm trên địa bàn tỉnh là 13.122 căn nhà, đạt khoảng 69,2% mục tiêu kế hoạch và diện tích sàn nhà ở tăng thêm 2.298.582 m2, đạt khoảng 85,5% mục tiêu kế hoạch.

Bảng 1: Số lượng và diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong các năm 2021, 2022 và 2023

Nội dung

Năm 2021([1])

Năm 2022

Năm 2023

Số lượng nhà ở tăng thêm (căn)

Diện tích sàn nhà ở tăng thêm (m2)

Số lượng nhà ở tăng thêm (căn)

Diện tích sàn nhà ở tăng thêm (m2)

Số lượng nhà ở tăng thêm (căn)

Diện tích sàn nhà ở tăng thêm (m2)

Mục tiêu theo kế hoạch đặt ra

 

 

5.579

882.542

9.764

1.270.149

Kết quả thực hiện

3.628

513.383

4.868

852.519

4.626

912.310

Đánh giá

 

 

Chưa đạt

Chưa đạt

Chưa đạt

Chưa đạt

Số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong năm 2023 và lũy kế trong 03 năm 2021-2023 chưa đạt mục tiêu theo kế hoạch xuất phát chủ yếu từ hai nguyên nhân:

- Thứ nhất, là do điều kiện kinh tế còn khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 và đang trong giai đoạn phục hồi nên khả năng đầu tư xây dựng cho nhà ở của người dân còn hạn chế.

- Thứ hai, là do quy mô dân số chưa đạt được như kỳ vọng dẫn tới nhu cầu về nhà ở gia tăng chậm làm hạn chế động lực thúc đẩy phát triển về nhà ở. Theo kế hoạch, dự báo dân số toàn tỉnh đến năm 2023 đạt khoảng 1.274.206 người nhưng thực tế ước tính dân số toàn tỉnh năm 2023 chỉ đạt khoảng 1.247.783 người.

Trong toàn giai đoạn 2021-2025, theo kế hoạch phát triển nhà ở, mục tiêu về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm đặt ra là 49.749 căn nhà và 7.651.000 m2 sàn nhà ở. Thực tế thực hiện lũy kế trong các năm 2021, 2022 và 2030, số lượng nhà ở trên địa bàn tỉnh đã tăng thêm 13.122 căn nhà, thực hiện được khoảng 26,3% mục tiêu kế hoạch và diện tích sàn nhà ở tăng thêm 2.278.212 m2, thực hiện được khoảng 29,8% mục tiêu kế hoạch.

Có thể thấy, tiến độ thực hiện mục tiêu về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm hiện nay đang chậm so với kế hoạch. Nếu điều kiện kinh tế không có sự cải thiện đáng k và quy mô dân số không đạt được như kỳ vọng thì khó có thể hoàn thành mục tiêu của toàn giai đoạn 2021-2025.

b) Về diện tích nhà ở bình quân đầu người

Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, mục tiêu về diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đặt ra đến năm 2023 là 27,5 m2 sàn/người; trong đó khu vực đô thị (các phường, thị trấn) là 33,0 m2 sàn/người và khu vực nông thôn là 25,8 m2 sàn/người.

Qua kết quả rà soát thực tế, ước tính đến hết năm 2023, diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đạt 27,8 m2 sàn/người, vượt so với mục tiêu kế hoạch. Khu vực đô thị, diện tích nhà ở bình quân đầu người ước đạt 32,2 m2 sàn/người, chưa đạt mục tiêu kế hoạch. Khu vực nông thôn, diện tích nhà ở bình quản đầu người ước đạt 26,5 m2 sàn/người, vượt so với mục tiêu kế hoạch.

Mặc dù diện tích sàn nhà ở tăng thêm không đạt mục tiêu kế hoạch nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh và tại khu vực nông thôn vẫn vượt so với mục tiêu kế hoạch là do quy mô dân số toàn tỉnh thực tế thấp hơn dự báo và tại khu vực nông thôn, dân số có sự sụt giảm do xu hướng dịch cư tới khu vực các đô thị để tìm kiếm cơ hội việc làm trong bối cảnh điều kiện kinh tế còn khó khăn.

Tại khu vực đô thị, diện tích nhà ở bình quân đầu người chưa đạt mục tiêu kế hoạch do trong thời gian qua xu hướng dịch cư từ khu vực nông thôn tới khu vực các đô thị diễn ra nhanh, đặc biệt là trong năm 2023. Người dịch cư tới chủ yếu là lực lượng lao động tìm kiếm việc làm nên chủ yếu thuê trọ với diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp, qua đó làm hạn chế sự gia tăng về diện tích nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị.

Bảng 2: Tổng hợp kết quả thực hiện mục tiêu về diện tích nhà ở bình quân đầu người trong các năm 2021-2023

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

1

Dân số (người)

1.244.132

1.245.639

1.247.783

 

Đô thị

262.656

272.222

282.164

 

Nông thôn

981.476

973.417

965.619

2

Tổng diện tích sàn (m2)

32.928.917

33.781.436

34.693.746

 

Đô thị

8.472.715

8.849.974

9.083.402

 

Nông thôn

24.456.202

24.931.462

25.610.344

3

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

26,5

27,1

27,8

 

Đô thị

32,3

32,5

32,2

 

Nông thôn

24,9

25,6

26,5

Bên cạnh đó, qua khảo sát thực tế, một bộ phận hộ gia đình trên địa bàn tỉnh có diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp, chỉ đạt mức dưới 8 m2/người và tập trung ở nhóm các hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và nhóm người lao động đang thuê trọ.

Trong đó, nhóm các hộ nghèo, cận nghèo là những hộ thuộc diện thiếu hụt chỉ tiêu về diện tích nhà ở; nhóm này có đặc trưng là có nhà ở cố định, có thể thông qua các chương trình hỗ trợ về nhà ở để cải thiện.

Nhóm thứ hai là một bộ phận nhỏ người lao động hiện đang thuê trọ tại các nhà trọ có diện tích sử dụng nhỏ và thuê ở trọ đông người để tiết kiệm chi phí; nhóm này khó thống kê chi tiết về số lượng người và có sự biến động liên tục, không mang tính ổn định lâu dài.

2. Nâng cao chất lượng nhà ở

Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-205, mục tiêu nâng cao chất lượng nhà ở được đặt ra cho toàn giai đoạn với tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố đến năm 2025 đạt khoảng 98,18% và tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ còn khoảng 1,85%.

Thực tế, ước tính đến hết năm 2023 chất lượng nhà ở trên địa bàn tỉnh đã tiếp tục được nâng cao với số lượng nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 351.978 căn, chiếm 98,16% trong tổng số 358.569 căn nhà ở trên địa bàn tỉnh, số lượng nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ chỉ còn giảm xuống còn 6.606 căn, chiếm 1,84% trong tổng số nhà ở trên địa bàn tỉnh.

Kết quả thực hiện đến hết năm 2023 đảm bảo phù hợp và đã gân đạt mục tiêu về nâng cao chất lượng nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 theo mục tiêu kế hoạch đặt ra với tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 98,18% và tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ chỉ còn 1,82%.

Biểu đồ so sánh chất lượng nhà ở năm 2020 và năm 2023

2023, trên địa bàn tỉnh dự kiến chưa có sản phẩm nhà ở thương mại([2]) hoàn thiện, cung cấp ra thị trường. Trong giai đoạn 2024 - 2025, dự kiến các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có khoảng 3.600 căn nhà ở thương mại dạng nhà riêng lẻ được hoàn thiện, cung cấp ra thị trường với tổng diện tích sàn khoảng 900.000 m2.

Thực tế thực hiện, trong giai đoạn 2021-2023, trên địa bàn tỉnh chưa có sản phẩm nhà ở thương mại hoàn thiện, cung cấp ra thị trường mà chỉ mới có sản phẩm là đất nền đủ điều kiện để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng; điều này phù hợp với mục tiêu kế hoạch đặt ra.

Theo đánh giá tiến độ thực hiện của các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đã lựa chọn được chủ đầu tư, đang triển khai dự kiến theo kế hoạch trong các năm 2021, 2022 và 2023 có thể cung cấp ra thị trường 6.166 lô đất nền đủ điều kiện để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng với tổng diện tích đất ở khoảng 782.710 m2. Tuy nhiên, thực tế các dự án này trong 03 năm mới chỉ cung cấp được 1.632 lô đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng với tổng diện tích đất ở khoảng 215.058 m2.

Như vậy, có thể thấy các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị hiện nay đang chậm tiến độ so với dự kiến, cần có các biện pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện để đảm bảo lượng sản phẩm cung cấp ra thị trường.

Bên cạnh đó, do tình hình kinh tế còn gặp nhiều khó khăn nên người dân chủ yếu lựa chọn các sản phẩm có mức giá phù hợp nên sản phẩm đất nn để chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị là lựa chọn được ưu tiên hơn so với sản phẩm nhà ở thương mại. Xu hướng này được dự báo sẽ tiếp diễn trong ngn hạn và có khả năng tác động làm hạn chế việc thực hiện mục tiêu về phát triển nhà ở thương mại trong giai đoạn 2021-2025.

4. Phát triển nhà ở xã hội

Trong giai đoạn 2021 - 2023, trên địa bàn tỉnh có 02 dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đã lựa chọn được chủ đầu tư, cụ thể:

- Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị - dịch vụ VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A tại phường Trương Quang Trọng và xã Tịnh n Tây, thành phố Quảng Ngãi;

- Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi tại xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh.

Tuy nhiên, các dự án này đến nay chưa có sản phẩm hoàn thiện, đủ điều kiện giao dịch.

Bên cạnh đó, có thêm 05 dự án nhà ở thương mại, khu đô thị được chấp thuận chủ trương đầu tư mới, trong đó có bố trí quỹ đất phát triển nhà ở xã hội

(Chi tiết danh mục các dự án nhà ở xã hội đã lựa chọn được chủ đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, chưa lựa chọn chủ đầu tư được tổng hợp tại Phụ lục 6 kèm theo).

5. Phát triển nhà ở công vụ

Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, trong 03 năm 2021- 2023, trên địa bàn tỉnh chưa thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ; trong giai đoạn 2024-2025, thực hiện đầu tư xây dựng 184 căn nhà ở công vụ để bố trí cho giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn và hải đảo; diện tính sử dụng bình quân 40 m2/căn.

Thực tế thực hiện trong 03 năm 2021-2023, trên địa bàn tỉnh chưa thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ. Kết quả thực hiện này phù hợp với mục tiêu kế hoạch đặt ra.

6. Phát triển nhà ở phục vụ tái định cư

Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, trong toàn giai đoạn không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở để bố trí tái định cư mà thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng, tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái định cư cho người dân tự xây dựng nhà ở.

Trong giai đoạn 2021-2023, toàn tỉnh có 69 dự án tái định cư được phân bổ vốn đầu tư công và thực hiện đầu tư xây dựng, lượng sản phẩm đủ điều kiện để bố trí tái định cư tại các dự án này tính đến hết năm 2023 là khoảng 2.770 lô đất, với tổng diện tích đất ở khoảng 623.718 m2.

Bên cạnh đó, trong giai đoạn 2021-2023, trên địa bàn tỉnh còn có 32 dự án đầu tư công tạo lập quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân được phân bổ vốn đầu tư công và thực hiện đầu tư xây dựng, trong đó có một phần quỹ đất hoàn thành được sử dụng để bố trí tái định cư với tổng số 41 lô, tổng diện tích đất ở 7.935 m2.

7. Hỗ trợ về nhà ở theo chương trình mục tiêu

Thực hiện “Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022, UBND tỉnh đã chỉ đạo, rà soát và phê duyệt “Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh” tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 (sau đây gọi tắt là Đề án 1421).

Mục tiêu đề án đặt ra đến năm 2025 thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho 4.345 hộ nghèo, hộ cận nghèo (hỗ trợ xây mới nhà ở cho 3.049 hộ, hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho 1.296 hộ). Trong đó, kế hoạch năm 2023 dự kiến thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho 1.450 hộ (hỗ trợ xây mới nhà ở cho 1.018 hộ, hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho 432 hộ).

Trên cơ sở nguồn vốn Ngân sách Trung ương bố trí, ngày 23/3/2023, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 193/QĐ-UBND về việc phân bổ kinh phí để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trong năm 2023 với số hộ được phân bổ vốn hỗ trợ là 1.005 hộ (hỗ trợ xây mới nhà ở cho 764 hộ, hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho 241 hộ).

Thực tế, qua rà soát tại thời điểm tháng 11/2023, theo tiến độ hỗ trợ, ước tính đến hết năm 2023 thực hiện hỗ trợ về nhà ở toàn bộ 1.005 hộ nghèo, hộ cận nghèo được phân bổ vốn hỗ trợ, đạt 69,3% so với mục tiêu kế hoạch đặt ra trong năm 2023 tại Đề án 1421.

Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 với mục tiêu đến năm 2025 thực hiện hỗ trợ về 1.892 căn nhà ở cho đối tượng là hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo dân tộc kinh sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Trong năm 2023, đã thực hiện hỗ trợ nhà ở cho 1.003 hộ theo đề án với nguồn vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội.

8. Phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân

Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, mục tiêu về số lượng tăng thêm đối với nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trong năm 2023 là 9.764 căn với tổng diện tích sàn tăng thêm khoảng 1.270.149 m2. Mục tiêu lũy kế thực hiện trong 03 năm 2021-2023 là 18.971 căn với tổng diện tích sàn tăng thêm khoảng 2.666.074 m2. Mục tiêu trong toàn giai đoạn 2021-2025 là 43.965 căn với tổng diện tích sàn khoảng 6.611.728 m2.

Thực tế thực hiện trong năm 2023, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên địa bàn tỉnh tăng thêm 4.626 căn nhà (đạt khoảng 47,4% mục tiêu kế hoạch năm 2023), với tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm 912.310 m2 (đạt khoảng 71,8% mục tiêu kế hoạch năm 2023).

Trong 03 năm 2021-2023, nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng tăng thêm 13.122 căn (đạt khoảng 69,2% mục tiêu kế hoạch của 03 năm 2021-2023) với tổng diện tích sàn tăng thêm khoảng 2.278.212 m2 (đạt khoảng 85,5% mục tiêu kế hoạch của 03 năm 2021-2023). Trong đó, nhà ở kiên cố, bán kiên cố tăng thêm 14.371 căn với tổng diện tích sàn tăng thêm 2.333.083 m2; nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ giảm 1.249 căn với tổng diện tích sàn 54.871 m2. Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trong thời gian qua được phát triển với sự đa dạng về quỹ đất bao gồm:

- Quỹ đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị.

- Quỹ đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quỹ đất được bố trí tái định cư.

- Quỹ đất ở khác của các hộ gia đình, cá nhân.

So với mục tiêu toàn giai đoạn 2021-2025 thì lũy kế trong 03 năm 2021- 2023, tiến độ thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng đạt khoảng 29,8% về số lượng và khoảng 34,5% về diện tích.

II. Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024

1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà năm 2024

a) Nhà ở thương mại

- Tính đến hết năm 2023, toàn tỉnh có 59 vị trí phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị, bao gồm:

+ 47 dự án đã lựa chọn được chủ đầu tư, đang triển khai đầu tư xây dựng (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch);

+ 12 vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị; hiện đang chuẩn bị các thủ tục để thực hiện lựa chọn chủ đầu tư theo quy định (Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo Kế hoạch);

- Trong năm 2024, dự kiến 196 vị trí có khả năng xem xét trình chấp thuận chủ trương đầu tư (Chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo Kế hoạch).

b) Nhà ở xã hội

- Tính đến hết năm 2023, toàn tỉnh có 07 vị trí phát triển nhà ở xã hội, bao gồm:

+ 02 dự án đã lựa chọn được chủ đầu tư, đang triển khai đầu tư xây dựng (Chi tiết tại Phụ lục 6 kèm theo Kế hoạch);

+ 05 vị trí là quỹ đất phát triển nhà ở xã hội tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (Chi tiết tại Phụ lục 6 kèm theo Kế hoạch);

- Trong năm 2024, dự kiến 05 vị trí có khả năng xem xét trình chấp thuận chủ trương đầu tư trong năm 2024 (Chi tiết tại Phụ lục 7 kèm theo Kế hoạch).

c) Nhà ở công vụ

Tính đến hết năm 2023, trên địa bàn tỉnh chưa xác định cụ thể các vị trí để đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ. Trong năm 2024 cần thực hiện rà soát xác định đủ số lượng vị trí để thực hiện đầu tư xây dựng và hoàn thành trong năm 2025, với 184 căn nhà ở công vụ để bố trí cho giáo viên tới công tác tại khu vực nông thôn, các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn và hải đảo.

d) Dự án đầu tư công xây dựng hệ thống hạ tầng tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái định cư, đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân

- Tính đến hết năm 2023, toàn tỉnh có 100 vị trí phát triển các dự án đầu tư công xây dựng hệ thống hạ tầng tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái định cư, đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân, bao gồm:

+ 69 dự án tái định cư đã được phân bổ vốn trong kế hoạch đầu tư công các năm 2021, 2022, 2023; đã hoàn thành hoặc chuyển tiếp triển khai trong năm 2024 (Chi tiết tại Mục A Phụ lục 8 kèm theo Kế hoạch);

+ 31 dự án đầu tư công tạo lập quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân đã được phân bổ vốn trong kế hoạch đầu tư công các năm 2021, 2022, 2023; đã hoàn thành hoặc chuyển tiếp triển khai trong năm 2024 (Chi tiết tại Mục B Phụ lục 8 kèm theo Kế hoạch);

- Trong năm 2024, dự kiến có 45 dự án triển khai mới, gm:

+ 27 vị trí dự kiến thực hiện các dự án đầu tư công bố trí quỹ đất tái định cư trong năm 2024 (Chi tiết tại Mục A Phụ lục 9 kèm theo Kế hoạch).

+ 18 vị trí dự kiến thực hiện các dự án đầu tư công tạo lập quỹ đất để đấu giá quyn sử dụng đất cho người dân trong năm 2024 (Chi tiết tại Mục B Phụ lục 9 kèm theo Kế hoạch).

2. Số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà cần đầu tư xây dựng năm 2024

a) Nhà thương mại

Tiếp tục triển khai các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đã lựa chọn được chủ đầu tư, phấn đấu thực hiện đầu tư xây dựng và cung cấp khoảng 4.424 lô đất nên đủ điều kiện chuyên quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng.

Thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư mới và lựa chọn chủ đầu tư thực hiện thêm một số dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để đảm bảo hoàn thành mục tiêu theo kế hoạch của giai đoạn 2021-2025.

b) Nhà ở xã hội

Tiếp tục triển khai các dự án nhà ở xã hội đã lựa chọn được chủ đầu tư và chp thuận chủ trương đầu tư mới, lựa chọn chủ đầu tư thực hiện thêm một số dự án nhà ở xã hội trong năm 2024 để cung cấp sản phẩm nhà ở xã hội hoàn thiện, đủ điều kiện giao dịch trong năm 2025 hướng tới hoàn thành mục tiêu kế hoạch của giai đoạn 2021-2025.

c) Nhà ở công vụ

Thực hiện rà soát, xác định cụ thể các vị trí đ thực hiện đầu tư xây dựng 184 căn nhà ở công vụ để bố trí cho giáo viên tới công tác tại khu vực nông thôn, các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn và hải đảo; diện tính sử dụng bình quân 40 m2/căn.

Xây dựng phương án đầu tư trong năm 2024 và đưa vào Kế hoạch đầu tư công năm 2025 đ thực hiện đầu tư xây dựng hoàn thành mục tiêu kế hoạch của giai đoạn 2021-2025.

d) Nhà ở phục vụ tái định cư

Trong năm 2024, tiếp tục không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở để bố trí tái định cư mà thực hiện các dự án đầu tư công xây dựng hệ thống hạ tầng, tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái định cư cho người dân.

Việc thực hiện đầu tư xây dựng các dự án trong năm 2024, căn cứ theo nguồn vốn được phân b trong Kế hoạch đầu tư công năm 2024 để thực hiện.

đ) Hỗ trợ xây mới nhà ở theo chương trình mục tiêu

Tiếp tục thực hiện hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Đ án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh” tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh trên cơ sở đảm bảo giải ngân toàn bộ nguồn vn Ngân sách Trung ương được phân b trong năm 2024.

Tiếp tục thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho các hộ dân tộc thiểu số sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.

e) Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

Phấn đấu dự kiến tăng thêm khoảng 6.600 căn nhà do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trong năm 2024 với tổng diện tích sàn tăng thêm khoảng 1.188.700 m2, trong đó:

- Khu vực đô thị tăng thêm khoảng 452.000 m2 sàn.

- Khu vực nông thôn tăng thêm khoảng 736.700 m2 sàn.

Khuyến khích các hộ gia đình, cá nhân xây mới, cải tạo, sửa chữa nâng cao chất lượng nhà ở.

3. Tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng

Trong năm 2024, nhà ở xây dựng mới trên địa bàn tỉnh tiếp tục tập trung vào loại hình nhà ở riêng lẻ, chiếm 100% tổng số nhà ở đầu tư xây dựng trong năm; chưa thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở chung cư.

4. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người, chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu

Trong năm 2024, với tng diện tích sàn nhà ở tăng thêm được dự báo khoảng 1.188.700 m2, tổng diện tích sàn nhà ở trên địa bàn tỉnh ước tính đến cuối năm 2024 đạt khoảng 35.882.446 m2 và quy mô dân số năm 2024 được dự báo đạt khoảng 1.250.570 người thì diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh năm 2024 ước tính đạt khoảng 28,7 m2 sàn/người, trong đó: khu vực đô thị 32,6 m2 sàn/người và khu vực nông thôn 27,0 m2 sàn/người.

Bảng 3: Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người trên địa bàn tỉnh năm 2024

STT

Chỉ tiêu

Năm 2024

1

Dân số (người)

1.250.570

 

Đô thị

292.497

 

Nông thôn

958.073

2

Tổng diện tích sàn (m2)

35.391.131

 

Đô thị

9.535.403

 

Nông thôn

25.855.728

3

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

28,3

 

Đô thị

32,6

 

Nông thôn

27.0

5. Diện tích đất để xây dựng các loại nhà

Diện tích đất ở đ xây dựng nhà ở trong năm 2024 được xác định khoảng 66,04 ha, tính toán trên cơ sở diện tích sàn nhà ở hoàn thành xây dựng trong năm 2024 là 1.188.700 m2 và số tầng bình quân 2 tầng, mật độ xây dựng 90%.

Đối với diện tích đất ở giao để thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị; nhà ở xã hội và các dự án đầu tư công đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái định cư, đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân, căn cứ theo chỉ tiêu đất ở trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 để bố trí thực hiện.

6. Nguồn vn huy động cho phát triển các loại nhà

Nguồn vốn để hoàn thành xây dựng nhà ở trong năm 2024 được tính toán khoảng 8.380,34 tỷ đồng trên cơ sở diện tích sàn nhà ở hoàn thành xây dựng trong năm là 1.188.700 m2 và suất vốn đầu tư bình quân 7,05 triệu đồng/m2 sàn. Đây là nguồn vốn các hộ gia đình, cá nhân chi trả đ tự xây dựng nhà ở thuộc sở hữu.

Đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng tại các dự án cần đảm bảo bố trí phù hợp với tiến độ thực hiện để đảm bảo lượng sản phẩm đủ điều kiện giao dịch trong năm 2024.

Đối với nguồn vốn hỗ trợ về nhà ở theo các chương trình mục tiêu sẽ căn cứ theo nguồn vốn Ngân sách Trung ương phân b đ thực hiện.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành

a) Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với y ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hp vượt thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo định k.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. Rà soát theo các vị trí phát triển nhà ở trong quý III hàng năm để cập nhật, bổ sung danh mục các vị trí dự kiến kêu gọi đầu tư vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm; cập nhật nội dung bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công hàng năm.

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng; xác định nhu cầu thiếu hụt về nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo làm cơ sở xây dựng kế hoạch hỗ trợ và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản theo quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn tỉnh.

- Triển khai xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ. Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản để các tổ chức, cá nhân khai thác thông tin nhằm định hướng đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát lại các quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư xây dựng nhà ở đã và đang triển khai thực hiện đ cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.

- Phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và chuẩn bị quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh được phê duyệt.

- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

c) Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng, tổng hợp các chỉ tiêu về phát triển nhà ở của tỉnh vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của tỉnh. Phối hợp với Sở Xây dựng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Chủ trì tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu đối với các dự án thuộc phạm vi quản lý.

- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án bất động sản đề cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

d) Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, xây dựng kế hoạch bố trí nguồn vn ngân sách cho phát triển nhà ở đ cập nhật, bổ sung vào kế hoạch đầu tư công.

đ) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Phối hợp với Sở Xây dựng và UBND các huyện, thị xã, thành phố cập nhật kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng; xác định nhu cầu thiếu hụt về nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo làm cơ sở xây dựng kế hoạch hỗ trợ và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.

e) Sở Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan xác định vị trí thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ cho giáo viên trong năm 2024.

g) Ban Quản lý khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện trình chấp thuận chủ trương đu tư, lựa chọn chủ đu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo phân cấp thẩm quyền.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024.

- Theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật trong xây dựng nhà ở trên địa bàn, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền để thực hiện xử lý vi phạm.

- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản. Thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm theo hướng dẫn về số lượng và diện tích nhà ở, dân số khu vực đô thị, nông thôn trong năm.

- Phối hợp với Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan xác định vị trí thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ cho giáo viên trong năm 2024.

- Định kỳ tháng 10 hàng năm, tổng hợp các báo cáo về biến động nhà ở trong năm của UBND cấp xã và gửi báo cáo về Sở Xây dựng đ tổng hp, báo cáo UBND tỉnh.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024.

- Theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật trong xây dựng nhà ở trên địa bàn, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền để thực hiện xử lý vi phạm.

- Theo dõi, tổng hợp theo định kỳ hàng quý về biến động nhà ở trên địa bàn, bao gồm s lượng, diện tích sàn nhà ở xây dựng mới, nhà ở phá dỡ. Định kỳ tháng 10 hàng năm thực hiện tổng hợp, ước tính biến động về nhà ở trong năm và gửi về UBND cấp huyện để tổng hợp, gửi báo cáo về Sở Xây dựng.

4. Trách nhiệm của chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà

- Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở có trách nhiệm phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về đu tư, pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

- Thực hiện đầu tư xây dựng các dự án đúng theo tiến độ được phê duyệt. Trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc cần kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền đ được hướng dẫn tháo gỡ, xử lý theo quy định.

- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản. Thực hiện khai báo thông tin về dự án theo quy định và bố trí nhân sự theo dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ hàng quý theo hướng dẫn về sản phẩm bất động sản đủ điều kiện giao dịch, tình hình giao dịch bất động sản tại dự án.

5. Trách nhiệm của các hộ gia đình, cá nhân

- Các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở thuộc sở hữu tuân thủ các quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

- Đối với các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nhà trọ để cho thuê phải đăng ký kinh doanh; đảm bảo tuân thủ các quy định và các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy; bố trí cho thuê ở trọ đảm bảo diện tích tối thiểu đạt 8m2 sàn/người; yêu cầu người thuê trọ thực hiện các thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định./.


PHỤ LỤC 1: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

PL1-Bảng 1: Hiện trạng nhà tỉnh Quảng Ngãi năm 2021

STT

Đơn vị hành chính

Tng số nhà

(căn)

Tng din tích sàn nhà ở

(m2)

Chia theo chất lượng nhà

Nhà kiên cố, bán kiên cố

Nhà thiếu kiên cố, đơn sơ

Số căn

Tổng DT sàn (m2)

Số căn

Tổng DT sàn (m2)

1

TP. Quảng Ngãi

73.736

8.550.351

73.308

8.523.960

428

26.391

 

Đô thị

37.024

4.658.494

36.990

4.656.370

34

2.123

 

Nông thôn

36.712

3.891.857

36.318

3.867.589

394

24.268

2

Thị xã Đức Phổ

36.216

3.238.521

35.991

3.227.865

225

10.656

 

Đô thị

18.820

1.798.398

18.815

1.798.156

5

241

 

Nông thôn

17.397

1.440.123

17.177

1.429.709

220

10.415

3

Huyện Bình Sơn

53.477

5.498.376

53.406

5.495.097

71

5.279

 

Đô thị

4.207

468.509

4.199

468.132

8

377

 

Nông thôn

49.270

5.029.867

49.207

5.026.965

63

2.902

4

Huyện Sơn Tịnh

25.927

2.757.743

25.917

2.757.294

10

449

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

25.927

2.757.743

25.917

2.757.294

10

449

5

Huyện Tư Nghĩa

36.176

3.617.616

36.147

3.616.280

29

1.335

 

Đô thị

4.560

526.201

4.558

526.108

2

93

 

Nông thôn

31.616

3.091.415

31.589

3.090.173

27

1.242

6

Huyện Mộ Đức

32.353

2.994.297

32.345

2.993.928

8

369

 

Đô thị

1.751

169.670

1.751

169.670

0

0

 

Nông thôn

30.602

2.824.627

30.594

2.824.258

8

369

7

Huyện Nghĩa Hành

23.921

2.236.838

23.768

2.229.658

153

7.179

 

Đô thị

2.604

289.729

2.564

287.847

40

1.881

 

Nông thôn

21.317

1.947.109

21.204

1.941.811

113

5.298

8

Huyện Lý Sơn

4.894

478.543

4.673

468.636

221

9.906

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

4.894

478.543

4.673

468.636

221

9.906

9

Huyện Minh Long

5.101

338.566

4.985

333.575

116

4.991

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

5.101

338.566

4.985

333.575

116

4.991

10

Huyện Trà Bồng

13.325

929.498

11.887

866.764

1.438

62.734

 

Đô thị

2.042

208.283

2.042

208.283

 

 

 

Nông thôn

11.283

721.215

9.845

658.481

1.438

62.734

11

Huyện Sơn Hà

21.422

1.111.840

18.906

1.000.724

2.516

111.116

 

Đô thị

2.637

201.454

2.479

194.290

158

7.163

 

Nông thôn

18.785

910.387

16.427

806.434

2.358

103.953

12

Huyện Sơn Tây

5.632

258.227

5.226

241.856

406

16.371

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

5.632

258.227

5.226

241.856

406

16.371

13

Huyện Ba Tơ

16.895

918.501

14.661

824.548

2.234

95.955

 

Đô thị

1.756

151.977

1.725

150.626

31

1.351

 

Nông thôn

15.139

766.524

12.936

673.922

2.203

92.602

TOÀN TỈNH

349.075

32.928.917

341.220

32.580.186

7.855

348.731

Đô thị

75.401

8.472.715

75.123

8.459.484

278

13.231

Nông thôn

273.674

24.456.202

266.097

24.120.703

7.577

335.500

 

PL1-Bảng 2: Hiện trạng nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2022

STT

Đơn vị hành chính

Tổng số nhà

(căn)

Tổng diện tích sàn nhà ở

(m2)

Chia theo chất lượng nhà ở

Nhà kiên cố, bán kiên cố

Nhà thiếu kiên cố, đơn sơ

Số căn

Tổng DT sàn (m2)

Số căn

Tổng DT sàn (m2)

1

TP. Quảng Ngãi

74.932

8.853.058

74.646

8.833.220

286

19.838

 

Đô thị

38.188

4.915.434

38.188

4.915.434

 

 

 

Nông thôn

36.744

3.937.624

36.458

3.917.786

286

19.838

2

Thị xã Đức Phổ

36.629

3.291.609

36.404

3.280.953

225

10.656

 

Đô thị

19.213

1.846.848

19.208

1.846.606

5

241

 

Nông thôn

17.417

1.444.761

17.197

1.434.347

220

10.415

3

Huyện Bình Sơn

54.263

5.591.373

54.263

5.591.373

 

 

 

Đô thị

4.354

487.332

4.354

487.332

 

 

 

Nông thôn

49.909

5.104.041

49.909

5.104.041

 

 

4

Huyện Sơn Tịnh

26.244

2.806.685

26.244

2.806.685

 

 

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

26.244

2.806.685

26.244

2.806.685

 

 

5

Huyện Tư Nghĩa

36.841

3.735.705

36.812

3.734.369

29

1.335

 

Đô thị

4.643

543.678

4.641

543.585

2

93

 

Nông thôn

32.198

3.192.027

32.171

3.190.785

27

1.242

6

Huyn Mộ Đức

32.792

3.066.796

32.784

3.066.427

8

369

 

Đô thị

1.774

173.796

1.774

173.796

0

0

 

Nông thôn

31.018

2.893.000

31.010

2.892.631

8

369

7

Huyện Nghĩa Hành

24.081

2.293.188

23.928

2.286.008

153

7.179

 

Đô thị

2.659

303.829

2.619

301.947

40

1.881

 

Nông thôn

21.422

1.989.359

21.309

1.984.061

113

5.298

8

Huyện Lý Sơn

5.226

524.128

5.005

514.222

221

9.906

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

5.226

524.128

5.005

514.222

221

9.906

9

Huyện Minh Long

5.129

341.938

5 013

336.947

116

4.991

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

5.129

341.938

5.013

336.947

116

4.991

10

Huyện Trà Bồng

13.326

938.597

12.059

880.009

1.267

58.588

 

Đô thị

2.095

215.314

2.095

215.314

 

 

 

Nông thôn

11.231

723.284

9.964

664.696

1.267

58.588

11

Huyện Sơn Hà

21.737

1.138.856

19.320

1.033.728

2.417

105.128

 

Đô thị

2.677

207.407

2.519

200.244

158

7.163

 

Nông thôn

19.060

931.449

16.801

833.484

2.259

97.965

12

Huyện Sơn Tây

5.700

268.489

5.294

252.117

406

16.371

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

5.700

268.489

5.294

252.117

406

16.371

13

Huyện Ba Tơ

17.043

931.014

14.812

837.657

2.231

93.35 7

 

Đô thị

1.782

156.337

1.752

155.186

30

1.151

 

Nông thôn

15.261

774.677

13.060

682.471

2.201

92.206

TOÀN TỈNH

353.943

33.781.436

346.584

33.453.717

7.359

327.720

Đô thị

77.385

8.849.974

77.150

8.839.443

235

10.531

Nông thôn

276.558

24.931.462

269.434

24.614.274

7.124

317.189

PL1-Bảng 3: Hiện trạng nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2023

STT

Đơn vị hành chính

Tổng số nhà

(căn)

Tổng diện tích sàn nhà

(m2)

Chia theo chất lượng nhà ở

Nhà kiên cố, bán kiên cố

Nhà thiếu kiên cố, đơn sơ

Số căn

Tổng DT sàn (m2)

Số căn

Tổng DT sàn (m2)

1

TP. Quảng Ngãi

75.904

9.190.830

75.695

9.175.240

209

15.590

 

Đô thị

38.891

5.040.108

38.891

5.040.108

 

 

 

Nông thôn

37.013

4.150.722

36.804

4.135.132

209

15.590

2

Thị xã Đức Phổ

36.948

3.332.692

36.723

3.322.036

225

10.656

 

Đô thị

19.492

1.881.587

19.487

1.881.345

5

241

 

Nông thôn

17.457

1.451.106

17.237

1.440.691

220

10.415

3

Huyện Bình Sơn

54.997

5.700.229

55.098

5.708.709

-101

-8.480

 

Đô thị

4.569

513.732

4.569

513.732

 

 

 

Nông thôn

50.428

5.186.497

50.529

5.194.977

-101

-8.480

4

Huyện Sơn Tịnh

26.765

2.894.169

26.765

2.894.169

 

 

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

26.765

2.894.169

26.765

2.894.169

 

 

5

Huyện Tư Nghĩa

37.616

3.872.466

37.587

3.871.131

29

1.335

 

Đô thị

4.740

563.918

4.738

563.825

2

93

 

Nông thôn

32.876

3.308.549

32.849

3.307.306

27

1.242

6

Huyện Mộ Đức

33.342

3.158.869

33.334

3.158.500

8

369

 

Đô thị

1.803

179.036

1.803

179.036

 

 

 

Nông thôn

31.539

2.979.834

31.531

2.979.464

8

369

7

Huyện Nghĩa Hành

24.177

2.332.588

24.024

2.325.408

153

7.179

 

Đô thị

2.692

312.929

2.652

311.047

40

1.881

 

Nông thôn

21.485

2.019.659

21.372

2.014.361

1 13

5.298

8

Huyện Lý Sơn

5.314

536.302

5.093

526.396

221

9.906

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

5.314

536.302

5.093

526.396

221

9.906

9

Huyện Minh Long

5.152

346.484

5.114

343.363

38

3.121

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

5.152

346.484

5.114

343.363

38

3.121

10

Huyện Trà Bồng

13.411

947.427

12.521

901.260

890

46.167

 

Đô thị

2.143

220.229

2.143

220.229

 

 

 

Nông thôn

11.268

727.199

10.378

681.032

890

46.167

11

Huyện Sơn Hà

21.980

1.157.399

19.662

1.057.880

2.318

99.518

 

Đô thị

2.704

210.432

2.546

203.268

158

7.163

 

Nông thôn

19.276

946.967

17.116

854.612

2.160

92.355

12

Huyện Sơn Tây

5.781

280.802

5.375

264.430

406

16.371

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

5.781

280.802

5.375

264.430

406

16.371

13

Huyện Ba Tơ

17.182

943.487

14.972

851.361

2.210

92.126

 

Đô thị

1.817

161.432

1.790

160.481

27

951

 

Nông thôn

15.365

782.055

13.182

690.880

2.183

91.175

TOÀN TỈNH

358.569

34.693.746

351.963

34.399.887

6.606

293.860

Đô thị

78.851

9.083.402

78.619

9.073.071

232

10.331

Nông thôn

279.718

25.610.344

273.344

25.326.815

6.374

283.529

PL1-Bảng 4: Biến động nhà ở trong năm 2023 và lũy kế trong giai đoạn 2021-2023

STT

Đơn vị hành chính

Biến động nhà ở trong năm 2023

Biến động nhà ở lũy kế trong 03 năm 2021-2023

Nhà kiên cố, bán kiên cố

Nhà thiếu kiên cố, đơn sơ

Tng cộng

Nhà kiên cố, bán kiên cố

Nhà thiếu kiên cố, đơn

Tổng cộng

Số căn

Tổng DT sàn

(m2)

Số căn

Tổng DT sàn

(m2)

Số căn

Tổng DT sàn

(m2)

Số căn

Tổng DT sàn

(m2)

Số căn

Tổng DT sàn

(m2)

Số căn

Tổng DT sàn

(m2)

1

TP. Quảng Ngãi

1.049

342.020

-77

-4.248

972

337.772

2.990

772.629

-219

-10.801

2.771

761.828

 

Đô thị

703

124.674

 

 

703

124.674

2.204

406.675

-34

-2.123

2.170

404.552

 

Nông thôn

346

217.346

-77

-4.248

269

213.098

786

365.954

-185

-8.678

601

357.276

2

Thị xã Đức Phổ

319

41.083

 

 

319

41.083

1.030

128.501

 

 

1.030

128.501

 

Đô thị

279

34.739

 

 

279

34.739

827

84.033

 

 

827

84.033

 

Nông thôn

40

6.344

 

 

40

6.344

203

44.469

 

 

203

44.469

3

Huyện Bình Sơn

835

117.336

-101

-8.480

734

108.856

2.497

309.120

-172

-11.759

2.325

297.361

 

Đô thị

215

26.400

 

 

215

26.400

434

46.028

-8

-377

426

45.651

 

Nông thôn

620

90.936

-101

-8.480

519

82.456

2.063

263.092

-164

-11.382

1.899

251.710

4

Huyện Sơn Tịnh

521

87.484

 

 

521

87.484

1.218

199.384

-10

-449

1.208

198.935

 

Đô thị

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

521

87.484

 

 

521

87.484

1.218

199.384

-10

-449

1.208

198.935

5

Huyên Tư Nghĩa

775

136.762

 

 

775

136.762

1.865

329.306

 

 

1.865

329.306

 

Đô thị

97

20.240

 

 

97

20.240

234

39.530

 

 

234

39.530

 

Nông thôn

678

116.522

 

 

678

116.522

1.631

289.776

 

 

1.631

289.776

6

Huyện Mộ Đức

550

92.073

 

 

550

92.073

1.203

181.483

 

 

1.203

181.483

 

Đô thị

29

5.240

 

 

29

5.240

64

9.561

 

 

64

9.561

 

Nông thôn

521

86.833

 

 

521

86.833

1.139

171.922

 

 

1.139

171.922

7

Huyện Nghĩa Hành

96

39.400

 

 

96

39.400

579

141.564

 

 

579

141.564

 

Đô thị

33

9.100

 

 

33

9.100

124

23.540

 

 

124

23.540

 

Nông thôn

63

30.300

 

 

63

30.300

 

118.024

 

 

455

118.024

8

Huyện Lý Sơn

88

12.174

 

 

88

12.174

445

59.935

 

 

445

59.935

 

Đô thị

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

88

12.174

 

 

88

12.174

445

59.935

 

 

445

59.935

9

Huyện Minh Long

101

6.416

-78

-1.870

23

4.546

143

16.959

-78

-1.870

65

15.089

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

101

6.416

-78

-1.870

23

4.546

143

16.959

-78

-1.870

65

15.089

10

Huyện Trà Bng

462

21.251

-377

-12.421

85

8.830

685

43.869

-548

-16.567

137

27.302

 

Đô thị

48

4.915

 

 

48

4.915

109

11.946

 

 

109

11.946

 

Nông thôn

414

16.336

-377

-12.421

37

3.915

576

31.923

-548

-16.567

28

15.356

11

Huyện Sơn

342

24.153

-99

-5.610

243

18.543

919

74.537

-198

-11.598

721

62.939

 

Đô thị

27

3.025

 

 

27

3.025

88

8.978

 

 

88

8.978

 

Nông thôn

315

21.128

-99

-5.610

216

15.518

831

65.559

-198

-11.598

633

53.961

12

Huyện Sơn Tây

81

12.313

 

 

81

12.313

342

34.711

 

 

342

34.711

 

Đô thị

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

81

12.313

 

 

81

12.313

342

34.711

 

 

342

34.711

13

Huyện Ba Tơ

160

13.705

-21

-1.231

139

12.474

455

41.085

-24

-1.827

431

39.258

 

Đô thị

38

5.296

-3

-200

35

5.096

80

9.855

-4

-400

76

9.455

 

Nông thôn

122

8.409

-18

-1.031

104

7.378

375

31.230

-20

-1.427

355

29.803

TOÀN TỈNH

5.379

946.170

-753

-33.860

4.626

912.310

14.371

2.333.083

-1.249

-54.871

13.122

2.278.212

Đô thị

1.469

233.628

-3

-200

1.466

233.428

4.164

640.145

-46

-2.900

4.118

637.245

Nông thôn

3.910

712.542

-750

-33.660

3.160

678.882

10.207

1.692.938

-1.203

-51.971

9.004

1.640.967

 

PHỤ LỤC 2: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ ĐÃ LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ, ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2023

STT

Dự án

Lượng sản phẩm dự kiến hoàn thiện giai đoạn 2021-2025

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất

Số căn

Diện tích sàn

(m2)

Số lô

Diện tích đất

(m2)

I

Thành phố Quảng Ngãi

1.239

245.300

10.336

1.247.866

1

Khu đô thị Phú Mỹ

 

 

1.277

191.009

2

Dự án Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng Ngãi

 

 

1.163

158.701

3

Khu đô thị An Sơn

 

 

1.036

146.060

4

Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A

474

132.720

1.208

164.795

5

Khu dân cư Mỹ Khê

 

 

207

26.194

6

Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi

 

 

33

3.837

7

Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ Nghĩa An

 

 

738

63.179

8

Khu đô thị An Phú Sinh

 

 

1.676

151.800

9

Khu đô thị mới Nam Lê Lợi

 

 

21

2.783

10

Khu đô thị mới Nghĩa Phú

 

 

174

26.658

11

Khu dân cư Tăng Long

 

 

28

3.314

12

Khu dân cư Bàu Cả kết hợp chỉnh trang đô thị

 

 

11

1.274

13

Khu đô thị Chợ mới Hàng Rượu

 

 

198

17.600

14

Dự án KDC phía Bắc trường Đại học Phạm Văn Đồng kết hợp chỉnh trang đô thị

 

 

5

546

15

Đầu tư và khai thác hạ tầng Khu dân cư kết hợp dịch vụ thể thao Hưng Thành Phát

24

6.308

78

8.490

16

Khu dân cư phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp

38

7.940

133

11.350

17

Dự án Cơ sở đóng tàu, dịch vụ hậu cần và định cư nghe cá gò tây

 

 

373

57.600

18

Chỉnh trang đô thị khu Nam sông Trà Khúc, phường Lê Hồng Phong

 

 

55

7.996

19

Khu đất thuộc Khu dân cư phía Bắc đường Huỳnh Thúc Kháng

 

 

133

16.412

20

Khu dân cư Đông Sơn Mỹ, thành phố Quảng Ngãi

22

6.838

121

14.598

21

Khu dân cư phía Đông đường Trần Khánh Dư

22

6.815

169

19.066

22

Khu dân cư Nhân Hòa

20

5.593

137

14.445

23

Khu đô thị mới Nam Trường Chinh

345

30.856

567

20.284

24

Khu đô thị Bàu Giang

294

48.230

795

119.874

II

Thị xã Đức Phổ

589

106.980

2.511

272.731

25

Khu dân cư Bàu Sen và chỉnh trang đô thị

 

 

134

19.200

26

Khu đô thị Nam Phổ Minh

220

27.201

857

110.837

27

Khu dân cư Nam Hùng Vương

65

6.561

239

27.305

28

Khu dân cư An Thường

48

4.765

320

35.212

29

Khu Dân cư Nam đường Trn Hưng Đạo

 

 

305

38.000

30

Khu dân cư An Phát Đạt và chỉnh trang đô thị

 

 

126

15.300

31

Khu đô thị Bắc Sa Huỳnh

260

63.483

683

42.322

32

Khu dân cư Vùng 1, tổ dân phố Hải Tân, phường Phổ Quang, thị xã Đức Phổ

44

4.970

167

19.767

III

Huyện Bình Sơn

 

 

1.610

196.382

33

Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam m rộng

 

 

186

25.882

34

Khu dân cư Kè Bắc sông Trà Bồng

 

 

1.424

170.500

IV

Huyện Sơn Tịnh

 

 

248

34.519

35

Khu dịch vụ hỗn hp VSIP Quảng Ngãi

 

 

248

34.519

V

Huyện Tư Nghĩa

165

137.948

1.217

141.380

36

Khu dân cư - Dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía đông UBND huyện Tư Nghĩa

 

 

12

1.600

37

Khu dân cư Nghĩa Điền

 

 

78

8.500

38

Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ

 

 

247

26.183

39

Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát La Hà

 

 

194

21.061

40

Dự án khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị phía Tây cụm công nghiệp La Hà

 

 

223

27.210

41

Chỉnh trang Khu dân cư Tây Bàu Giang

 

 

463

56.826

42

Khu đô thị sinh thái Coastal Quảng Ngãi (xã Nghĩa Hòa)

165

137.948

 

 

VI

Huyện Mộ Đức

 

 

427

59.000

43

Khu dịch vụ và dân cư An Phú

 

 

16

3.900

44

Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ phía Nam Thạch Trụ

 

 

101

16.700

45

Khu dân cư và dịch vụ chợ Quán Lát

 

 

310

38.400

VII

Huyện Lý Sơn

148

34.040

393

50.726

46

Khu dân cư Đồng Rừng

148

34.040

393

50.726

VIII

Huyện Sơn Hà

 

 

211

26.209

47

Khu dân cư Hưng Hà

 

 

211

26.209

TNG CỘNG

2.141

524.268

16.953

2.028.813

 

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2023 VÀ KẾ HOẠCH THC HIỆN NĂM 2024 CỦA CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

STT

Dự án

Kết quả thực hiện giai đoạn 2021-2023

Dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2024

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ điều kiện chuyn quyền sử dụng đất

Số căn

Diện tích sàn
(m2)

Số lô

Diện tích đất
(m2)

Số căn

Diện tích sàn
(m2)

Số lô

Diện tích đất
(m2)

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu đô thị Phú Mỹ

 

 

336

50.257

 

 

300

44.873

2

Dự án Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng Ngãi

 

 

313

42.712

 

 

250

34.115

3

Khu đô thị An Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A

 

 

 

 

 

 

500

68.210

5

Khu dân cư Mỹ Khê

 

 

 

 

 

 

100

12.654

6

Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ Nghĩa An

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Khu đô thị An Phú Sinh

 

 

176

15.941

 

 

500

45.286

9

Khu đô thị mới Nam Lê Li

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Khu đô thị mới Nghĩa Phú

 

 

77

8.881

 

 

80

15.932

11

Khu dân cư Tăng Long

 

 

 

 

 

 

28

3.314

12

Khu dân Bàu Cà kết hợp chỉnh trang đô thị

 

 

 

 

 

 

11

1.274

13

Khu đô thị Chmới Hàng Rượu

 

 

118

10.468

 

 

98

8.711

14

Dự án KDC phía Bắc trường Đại học Phạm Văn Đồng kết hợp chỉnh trang đô thị

 

 

 

 

 

 

5

546

15

Đầu tư và khai thác hạ tầng Khu dân cư kết hợp dịch vụ thể thao Hưng Thành Phát

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Khu dân cư phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Dự án Cơ sở đóng tàu, dịch vụ hậu cần và định cư nghề cá Gò Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Chnh trang đô thị khu Nam sông Trà Khúc, phường Lê Hồng Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Khu đất thuộc Khu dân cư phía Bắc đường Huỳnh Thúc Kháng

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Khu dân cư Đông Sơn Mỹ, thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Khu dân cư phía Đông đường Trần Khánh Dư

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Khu dân cư Nhân Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Khu đô thị mới Nam Trường Chinh

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Khu đô thị Bàu Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thị xã Đức Phổ

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Khu dân cư Bàu Sen và chnh trang đô thị

 

 

116

16.227

 

 

13

2.116

26

Khu đô thị Nam Phổ Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Khu dân cư Nam Hùng Vương

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Khu dân cư An Thường

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Khu Dân cư Nam đường Trần Hưng Đạo

 

 

210

26.361

 

 

90

11.170

30

Khu dân cư An Phát Đạt và chỉnh trang đô thị

 

 

 

 

 

 

126

15.300

31

Khu đô thị Bắc Sa Huỳnh

 

 

 

 

 

 

222

29.694

32

Khu dân cư Vùng 1, tổ dân phố Hải Tân, phường Phổ Quang, thị xã Đức Phổ

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Bình Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam m rộng

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Khu dân cư Kè Bắc sông Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

1.424

170.500

IV

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi

 

 

248

34.519

 

 

 

 

V

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Khu dân - Dịch vụ kết hợp chnh trang đô thị phía Đông UBND huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Khu dân cư Nghĩa Điền

 

 

 

26.182

 

 

 

 

38

Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ

 

 

233

24.534

 

 

14

1.648

39

Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát La Hà

 

 

180

19.402

 

 

14

1.658

40

Dự án khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị phía Tây cụm công nghiệp La Hà

 

 

223

27.210

 

 

 

 

41

Chỉnh trang Khu dân cư Tây Bàu Giang

 

 

354

42.886

 

 

 

 

42

Khu đô thị sinh thái Coastal Quảng Ngãi (xã Nghĩa Hòa)

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Khu dịch vụ và dân cư An Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ phía Nam Thạch Trụ

 

 

12

1.387

 

 

53

5.620

45

Khu dân cư và dịch vụ chợ Quán Lát

 

 

262

32.824

 

 

48

5.629

VII

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Khu dân cư Đồng Rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Huyện Sơn Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Khu dân cư Hưng Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ

STT

Dự án

Quy mô sn phẩm theo chấp thuận chủ trương đầu tư

Nhà riêng lẻ

Đất nền chuyển quyền SDĐ

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

I

Thành phố Qung Ngãi

 

 

 

 

1

Khu dịch vụ đô thị và du lịch biển Hàng Dương, xã Tịnh Khê

27

10.940

 

 

2

Chỉnh trang đô thị Khu Bắc núi Thiên Bút, phường Nghĩa Chánh

28

25.501

 

 

3

Khu dân cư Tịnh An - Tịnh Long

 

 

 

 

II

Thị xã Đức Phổ

 

 

 

 

1

Khu dân cư Vinh Hòa

49

14.892

204

24.598

2

Khu đô thị phía Đông đường Nguyễn Tất Thành, thị xã Đức Phổ

173

60.328

197

22.170

III

Huyện Bình Sơn

 

 

 

 

IV

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

III

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

1

Khu dịch vụ đô thị Thiên Phúc-KV1

75

20.039

222

26.724

IV

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

1

Chợ Thi Phổ kết hợp khu dân cư

32

9.231

71

8.493

VII

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

VIII

Huyện Minh Long

 

 

 

 

IX

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

1

Khu dân cư đồng Trảy và Đồng Tri (thị trấn Trà Xuân)

15

4.334

179

20.428

2

Khu dân cư Ngõ Đồn 2 (thị trấn Trà Xuân)

20

5.511

235

26.806

X

Huyện Sơn Hà

 

 

 

 

XI

Huyện Sơn Tây

 

 

 

 

XII

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

1

Khu đô thị mới Ba Tơ (thị trấn Ba Tơ)

17

5.409

175

20.950

2

Khu dân cư Chợ mới thị trấn Ba Tơ (thị trấn Ba Tơ)

8

828

45

5.152

3

Khu dân cư phía Dông bờ kè suối Tài Năng

17

6.692

109

17.446

 

PHỤ LỤC 5: DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN CÓ KHẢ NĂNG XEM XÉT CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ TRONG NĂM 2024

STT

Vị trí

Diện tích đất ở dự kiến (ha)

Ghi chú

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

1

Vị trí ven sông Bàu Giang (Phía Tây Bắc khu dân cư Tây Bàu Giang), phường Chánh Lộ

1,98

STT 1, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

2

Vị trí phía Đông đường Võ Thị Sáu, phường Chánh Lộ

2,24

STT 2, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

3

Vị trí tại tuyến kênh thoát nước Sông Đào, phường Lê Hồng Phong

0,51

STT 3, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

4

Vị trí phía Bắc Hồ điều hòa, phường Lê Hồng Phong

1,24

STT 4, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

5

Vị trí tại bờ Nam sông Trà Khúc, phường Lê Hồng Phong

0,82

STT 5, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

6

Vị trí tại bờ Nam sông Trà Khúc, phường Nghĩa Chánh

4,44

STT 6, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

7

Vị trí thuộc tổ 3, phường Nghĩa Chánh

3,08

STT 7, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

8

Vị trí thuộc tổ 6, phường Nghĩa Chánh

1,93

STT 8, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

9

Vị trí phía Nam thành phố giáo dục Quốc tế, phường Nghĩa Lộ

1,53

STT 10, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

10

Vị trí thuộc tổ 1, phía Nam đường Trường Chinh

1,48

STT 11, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

11

Vị trí tại Chợ Nghĩa Lộ thuộc tổ 7, phường Nghĩa Lộ

1,25

STT 12, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

12

Vị trí tại Hồ Yên Phú, phường Nghĩa Lộ

7,18

STT 13, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

13

Vị trí thuộc tổ 6, tổ 8, phường Nghĩa Lộ

0,90

STT 14, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

14

Vị trí phía Nam đường Nguyễn Trãi, phường Nghĩa Lộ và phường Quảng Phú

4,28

STT 16, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

15

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh tổ 6, tổ 7, phường Quảng Phú

20,06

STT 17, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

16

Vị trí phía Đông và Tây đường Hoàng Văn Thụ, phường Quảng Phú

7,30

STT 18, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

17

Vị trí phía Tây đường Nguyn Chí Thanh (Kết hp công viên giải trí, thể thao trung tâm), phường Qung Phú

7,57

STT 19, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

18

Vị trí dọc trục đường trên kênh Từ Ty (đoạn từ sông Trà Khúc đến cầu Mới), phường Quảng Phú

2,30

STT 20, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

19

Vị trí tại IV-B3, tổ 7 phường Trần Phú

1,84

STT 21, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

20

Vị trí thuộc tổ Liên Hiệp, phường Trương Quang Trọng

2,11

STT 23, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

21

Vị trí phía Đông chợ mới Hàng Rượu, phường Trương Quang Trọng

0,44

STT 24, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

22

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh tổ Trường Thọ Đông và t Quyết Thng, phường Trương Quang Trọng

3,95

STT 25, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

23

Vị trí thuộc tổ Liên Hiệp 2A, phường Trương Quang Trọng

4,00

STT 26, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

24

Vị trí dọc trục đường Mỹ Trà-Mỹ Khê (giai đoạn 1), phường Trương Quang Trọng, xã Tịnh An

12,96

STT 27, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

25

Vị trí tại Đảo Ngọc, thuộc khu vực giáp ranh tổ Liên Hiệp - phường Trương Quang Trọng và thôn An Phú - xã Tịnh An

64,20

STT 28, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

26

Vị trí phía Tây khu đô thị - dịch vụ VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1A, phường Trương Quang Trọng và xã Tịnh An Tây

26,94

STT 29, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

27

Vị trí phía Đông tuyến tránh Quốc lộ 1, phường Trương Quang Trọng và các xã Tịnh An, Tịnh n Đông

19,60

STT 30, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

28

Vị trí phía Nam đường Hồ Quý Ly, xã Nghĩa Dõng

20,00

STT 32, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

29

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh Thôn 2, 3, xã Nghĩa Dõng

2,91

STT 33, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

30

Vị trí thuộc thôn An Phú, xã Nghĩa Dõng

2,52

STT 34, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

31

Vị trí dọc 2 bên đường Hồ Quý Ly, xã Nghĩa Dõng

3,40

STT 35, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

32

Vị trí thuộc Thôn 3, xã Nghĩa Dõng

5,23

STT 36, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

33

Vị trí thuộc Thôn 1, xã Nghĩa Dũng

20,80

STT 37, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

34

Vị trí thuộc Thôn 6, xã Nghĩa Dũng

17,68

STT 38, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

35

Vị trí 623C Nghĩa Dũng, xã Nghĩa Dũng

4,00

STT 39, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

36

Vị trí phía Bắc đường Hồ Quý Ly, xã Nghĩa Dũng

6,00

STT40, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

37

Vị trí thuộc thôn 2 xã Nghĩa Dũng

5,48

STT 41, mục 1, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

38

Vị trí thuộc thôn Hiền Lương, xã Nghĩa Hà

23,24

STT 42, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

39

Vị trí thuộc thôn Thanh Khiết, xã Nghĩa Hà

3,28

STT 43, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

40

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh Hồ Tiếu - xã Nghĩa Hà và thôn 6 - xã Nghĩa Dũng

15,35

STT 44, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

41

Vị trí phía Tây cầu Cổ Lũy thuộc khu vực giáp ranh thôn Sông Túc - xã Nghĩa Hà và thôn Thanh An - xã Nghĩa Phú

11,12

STT 45, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

42

Vị trí thuộc thôn Cổ Lũy Bắc, xã Nghĩa Phú

3,13

STT 46, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

43

Vị trí dọc trục đường từ đường Dung Quất Sa Huỳnh (xã Nghĩa Phú) đến đường Lý Thường Kiệt (phường Nghĩa Chánh)

17,66

STT 47, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

44

Vị trí tại bBắc sông Trà Khúc, xã Tịnh An

3,11

STT 48, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

45

Vị trí 1 thuộc thôn Tân Mỹ, xã Tịnh An

1,98

STT 49, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

46

Vị trí 1 thuộc thôn Long Bàn, xã Tịnh An

5,50

STT 50, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

47

Vị trí thuộc thôn Ngọc Thạch, xã Tịnh An

1,98

STT 51, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

48

Vị trí 2 thuộc thôn Long Bàn, xã Tịnh An

4,74

STT 52, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

49

Vị trí 2 thuộc thôn Tân Mỹ, xã Tịnh An

9,60

STT 53, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

50

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Bình Đẳng và thôn Độc Lập, xã Tịnh n Đông

0,48

STT 54, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

51

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Bình Đẳng và thôn Độc Lập (Núi Lớn), xã Tịnh n Đông

3,04

STT 55, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

52

Vị trí thuộc thôn Bình Đng, xã Tịnh n Đông

6,82

STT 56, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

53

Vị trí thuộc thôn Độc Lập, phía Bắc chùa Linh Quang đến Kênh Thạch Nham, xã Tịnh n Tây và phường Trương Quang Trọng

3,14

STT 57, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

54

Vị trí thuộc thôn Thống Nhất, xã Tịnh Ấn Tây

3,92

STT 58, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

55

Vị trí phía Bắc Cụm công nghiệp làng nghề Ấn Tây, xã Tịnh Ấn Tây

3,92

STT 59, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

56

Vị trí phía Đông Bắc xã Tịnh n Tây (Tây Bắc nghĩa địa phường Trương Quang Trọng)

0,56

STT 61, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

57

Vị trí phía Bắc kênh Thạch Nham, xã Tịnh Ấn Tây, phường Trương Quang Trọng

18,80

STT 62, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

58

Vị trí dọc sông Trà Khúc, xã Tịnh An

20,00

STT 63, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

59

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 2 xã Tịnh An, Tịnh Châu

15,88

STT 64, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

60

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 3 xã Tịnh An, Tịnh Long, Tịnh Châu

15,06

STT 65, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

61

Vị trí thuộc thôn Phú Bình, xã Tịnh Châu

3,84

STT 66, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

62

V trí phía Bắc sông Bài Ca, xã Tịnh Hòa

6,00

STT 67, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

63

Vị trí thuộc khu định cư nghề cá Gò Tây, phân khu đô thị Sa Kỳ, xã Tịnh Hòa

3,85

STT 68, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

64

Vị trí thuộc khu vực Công viên trung tâm thành phố Quảng Ngãi mở rộng (kết hợp sinh thái và dịch vụ du lịch ngh dưỡng), thôn Cổ Lũy, xã Tịnh Khê

91,46

STT69, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

65

Vị trí thuộc thôn Cổ Lũy Khê, xã Tịnh Khê

24,13

STT 70, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

66

Vị trí tại Rừng Dừa (nhà ở sinh thái), xã Tịnh Khê

5,23

STT 71, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

67

Vị trí thuộc thôn Tư Cung, xã Tịnh Khê (phía Nam sông Sau)

12,00

STT 72, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

68

Vị trí thuộc thôn An Vĩnh, xã Tịnh Kỳ

0,32

STT 73, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

69

Vị trí thuộc thôn An Kỳ, xã Tịnh Kỳ

8,88

STT 74, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

70

Vị trí thuộc thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh K

4,04

STT 75, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

71

Vị trí thuộc thôn Kỳ Xuyên Bắc, xã Tịnh Kỳ

11,29

STT 76, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

72

Vị trí thuộc thôn An K, xã Tịnh Kỳ

3,31

STT 77, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

73

Vị trí tại Đồng Bé, xã Tịnh Kỳ

3,20

STT 78, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

74

Vị trí thuộc thôn An Đạo, xã Tịnh Long

32,00

STT 79, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

75

Vị trí dọc sông Trà Khúc, xã Tịnh Long

4,00

STT 80, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

76

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Phú Bình, xã Tịnh Châu và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long

1,92

STT 81, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

77

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ và thôn Cổ Lũy, xã Tịnh Khê

5,27

STT 82, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

78

Vị trí phía Bắc và phía Nam Quốc lộ 24B xã Tịnh Thiện

3,60

STT 83, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

79

Khu đô thị Hoàng Sa- Dốc Sỏi

(thuộc các xã Tịnh An, Tịnh Ấn Đông, Tịnh Châu, Tịnh Thiện)

112,00

Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025

80

Khu đô thị sinh thái Đông Quảng Ngãi (thuộc các xã Nghĩa Hà, Nghĩa An)

28,00

Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025

II

Thị xã Đức Phổ

 

 

1

Khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị Sa Huỳnh (Tổ dân phố Tân Diêm, phường Phổ Thạnh)

7,24

Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025

2

Khu đô thị Ngọc Thắng Happy House và chỉnh trang đô thị Đức Phổ (vị trí tại tổ dân phố An Trường, phường Phổ Ninh)

4,37

STT 41, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

3

Khu dân cư phía Bắc phường Phổ Ninh (vị trí tại tổ dân phố An Trường, phường Phổ Ninh)

6,66

STT 40, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

4

Khu dân cư Hòa Bình (vị trí thuộc tổ dân phố An Thường, phường Phổ Hòa)

3,65

STT 19, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 (đính chính lại TDP Hòa Thạnh thành TDP An Thường)

5

Khu dân cư Tam Bảo (vị trí thuộc tổ dân phố 3, phường Phổ Minh)

7,13

STT 32, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

6

Khu dân cư Đồng Tam Bo, thôn An Thạch, xã Phổ An (V trí phía Đông cầu Hội An)

1,69

STT 65, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

7

Khu đô thị Đông Phổ Ninh (vị trí thuộc khu vực phía Đông phường Phổ Ninh)

13,20

STT 35, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

III

Huyện Bình Sơn

 

 

1

Khu đô thị dịch vụ hỗn hp Đông Nam Dung Quất phía Bắc

305,00

STT 15,17,27, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021- 2025

2

Khu đô thị dịch vụ hỗn hợp Đông Nam Dung Quất phía Nam

210,00

STT 11,27, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

3

Khu đô thị mới Gành Yến Ocean view City

25,00

STT 16, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

4

Khu Công nghiệp - Đô thị - dịch vụ Dung Quất II (Hợp phần đô thị-dịch vụ)

80,00

STT 28, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

5

Khu đô thị - Dịch vụ Nam Sân bay Chu Lai

90,00

STT 31, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

6

Khu đô thị - Dịch vụ Nam Châu - Bình Long

40,00

STT 18, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

7

Khu dân cư Nam Bình

1,25

STT 26, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

8

Khu dân cư Đập Ban

4,39

STT 25, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

9

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại Chợ Cù Lao

3,60

STT 8, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

10

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại tại thôn Vĩnh An

1,27

STT 32, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

11

Vị trí dự kiến phát triển Khu đô thị tại xã Bình Thanh

58,50

STT 29, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

12

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại khu đô thị Vạn Tường, xã Bình Trị huyện Bình Sơn (trước đây là vị trí dự kiến phát triển nhà xã hội khu đô thị Vạn Tường)

5,59

STT 7, mục II phần B, PL 6 Kế hoạch 2021 - 2025 (Điều chỉnh nhà ở xã hội sang thương mại)

13

Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị dịch vụ Vạn Tường 01

17,60

STT 15, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

14

Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị dịch vụ Vạn Tường 02

34,60

STT 15, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

15

Vị trí dự kiến dự án Tổ hp Khu nhà ở, khách sạn, công viên Vạn Tường (Green Park Vạn Tường)

2,28

STT 33, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

16

Vị trí dự kiến phát trin nhà thương mại Phan Vũ Vạn Tường

7,13

STT 33, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

17

Làng du lịch Vịnh Nho Na

2,28

STT 33, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

18

Vị trí dự kiến phát trin khu biệt thự, Vila ngh dưỡng và vật lý trị liệu

2,24

STT 33, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

19

Khu dân cư Đông Bắc thị trấn Châu (vị trí thuộc tổ dân phố 6)

2,90

STT 3, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

20

QHCT tỷ lệ 1/500 phía Nam thị trấn Châu

33,66

Tách từ vị trí STT 5, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

21

Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát Châu

1,06

Chuyển từ dự án đang triển khai sang dự kiến

IV

Huyện Sơn Tịnh

 

 

1

Khu dân cư Đồng Hai Đạo GĐ2 (vị trí tại Đồng Hai Đạo)

4,12

STT 7, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

2

Khu dân cư Cây Thị, xã Tịnh Giang (vị trí tại thôn An Kim, xã Tịnh Giang)

1,84

STT9, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

3

Khu dân cư Ngân Hà Riverside, xã Tịnh Hà (vị trí tại thôn Lâm Lộc Hà, xã Tịnh Hà)

9,26

STT 11, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

4

Khu dân cư phía Bắc Đồng Trước, xã Tịnh Hà (tách từ vị trí tại Đồng Trước)

2,52

STT 12, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

5

Khu dân cư phía Nam Đông Phú, xã Tịnh Hà (vị trí tại Nam Đồng Phú)

8,20

STT 20, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

6

Khu đô thị mới Tịnh Phong (tách từ vị trí phía Nam Khu công nghiệp Tịnh Phong, phía Đông Quốc lộ 1)

37,00

STT31, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

7

Khu dân cư lõm, thôn Thế Long (vị trí tại vùng lõm thôn Thế Long)

3,00

STT 34, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

8

Khu dân cư Diên Niên, xã Tịnh Sơn (vị trí phía Đông tượng đài chiến thắng Ba Gia)

1,32

STT 36, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

9

Vị trí tại thôn Phước Lộc, xã Tịnh Sơn

9,00

STT 38, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

10

Khu đô thị River View, xã Tịnh Hà

14,80

Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025

11

Khu đô thị mới Sơn Tịnh, xã Tịnh Hà

1,40

Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025

12

Khu đô thị Tịnh Hà Riverside, xã Tịnh Hà

18,32

Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025

13

Dự án Đường ven bờ Bắc sông Trà kết hợp khu đô thị Trường Xuân, xã Tịnh Hà

7,98

Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025

14

Khu thương mại dịch vụ Tịnh Bắc, xã Tịnh Bc

0,13

Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025

V

Huyện Tư Nghĩa

 

 

1

Vị trí thuộc tổ 1, thị trấn La Hà

33,10

STT 1, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

2

Vị trí tại tha đất s 291, tờ bản đồ địa chính số 13 thị trấn La Hà

0,81

STT 2, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

3

Vị trí phía Nam trương THPT Chu Văn An, phía Tây đường Nguyễn Huệ, thị trấn La Hà

6,97

STT 3, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

4

Vị trí phía Nam sông Bàu Giang, thị trấn La Hà

2,28

STT 4, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

5

Vị trí thuộc tổ 2, thị trấn La Hà.

2,36

STT 5, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

6

Vị trí phía Nam Sông Câu Ba, thị trấn Sông Vệ

2,00

STT 6, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

7

Vị trí tại Điền Chánh An (kết hợp công viên - hồ điều hòa), xã Nghĩa Điền

18,99

STT 7, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

8

Vị trí thuộc thôn Điền Chánh, xã Nghĩa Điền

9,84

STT 8, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

9

Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Điền, xã Nghĩa Điền

6,95

STT 9, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

10

Vị trí tại sông Bàu Cọ, xã Nghĩa Điền

4,14

STT 10, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

11

Vị trí dọc đường ven biển Dung Quất Sa Huỳnh, xã Nghĩa Hòa

60,00

STT 11, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

12

Vị trí tại Phố cổ Thu Xà, xã Nghĩa Hòa

15,95

STT 12, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

13

Vị trí tại bãi Y Nghĩa Hòa, xã Nghĩa Hòa

2,33

STT 13, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

14

Vị trí thuộc thôn Hòa Bình, Xã Nghĩa Hòa

3,88

STT 14, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

15

Vị trí phía Nam Cầu Đá, xã Nghĩa Hòa

3,96

STT 15, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

16

Vị trí phía Đông Nam Cầu Đá, xã Nghĩa Hòa

3,88

STT 16, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

17

Vị trí dọc đường Nghĩa Kỳ - Quảng Phú, xã Nghĩa Kỳ

20,00

STT 17, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

18

Vị trí thuộc thôn An Hội Nam 1, xã Nghĩa Kỳ

3,67

STT 18, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

19

Vị trí phía Nam chợ Nghĩa Kỳ, xã Nghĩa Kỳ

6,71

STT 19, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

20

Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Mỹ.

4,80

STT 20, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

21

Vị trí phía Đông Quốc lộ 1 - Nghĩa Phương, xã Nghĩa Phương.

28,00

STT 21, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

22

Vị trí dọc đường Nghĩa Phương - Nghĩa Mỹ, xã Nghĩa Phương.

4,80

STT 22, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

23

Vị trí tại Bàu Sen - Nghĩa Thắng, xã Nghĩa Thng.

1,75

STT 23, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

24

Vị trí phía Đông ĐH 22, xã Nghĩa Thắng.

1,75

STT 24, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

25

Vị trí dọc đường dẫn cầu Trà Khúc 3, xã Nghĩa Thuận.

20,00

STT 25, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

26

Vị trí tại đường tránh lũ Nghĩa Thuận - Nghĩa Kỳ, xã Nghĩa Thuận

3,86

STT 26, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

27

Vị trí phía Bắc cây xăng dầu Nghĩa Thuận, xã Nghĩa Thuận.

1,68

STT 27, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

28

Vị trí phía Nam đường Cụm Công nghiệp La Hà - Nghĩa Thương đi đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, xã Nghĩa Thương, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Hòa

10,80

STT 28, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

29

Vị trí dọc đường Cụm Công nghiệp La Hà đi đường Dung Quất - Sa Huỳnh, xã Nghĩa Thương

80,00

STT 29, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

30

Vị trí thuộc thôn Vạn An, xã Nghĩa Thương, xã Nghĩa Thương

4,00

STT 30, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

31

Vị trí đường dẫn cao tốc Đà Nng - Quảng Ngãi với Quốc lộ 1 (phía Nam, phía Bc), Xã Nghĩa Thương, Nghĩa Trung, Nghĩa Phương

32,20

STT 31, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 (tách thành 2 vị trí)

32

Vị trí phía Đông Quốc lộ 1 - Nghĩa Thương, xã Nghĩa Thương, (phía Đông cửa hàng xăng dầu Vương Sáu - làm rõ thêm số mục 31 nêu trên)

STT 31, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 (tách thành 2 vị trí)

33

Vị trí dọc đường Cụm Công nghiệp La Hà đi đường ĐH 28, xã Nghĩa Thương; TT La Hà

4,00

STT 32, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

34

Vị trí dọc đường Phan Đình Phùng nối dài, xã Nghĩa Trung

68,82

STT 33, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

35

Vị trí thuộc thôn An Hòa, xã Nghĩa Trung

2,88

STT 34, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

36

Vị trí thuộc thôn An Hải, xã Nghĩa Trung

25,80

STT 35, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

37

Vị trí phía Nam khu dân cư Tây Bàu Giang, xã Nghĩa Trung

1,00

STT 36, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

38

Vị trí thuộc thôn Tân Hội, xã Nghĩa Trung

5,14

STT 37, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

39

Vị trí thuộc thôn An Hà 1, xã Nghĩa Trung

5,75

STT 38, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

40

Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Trung, xã Nghĩa Trung

5,40

STT 39, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

41

Vị trí thuộc tổ dân phố 2, xã Nghĩa Trung

5,08

STT 40, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

42

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 3 xã Nghĩa Trung, Nghĩa Phương, Nghĩa Thương.

80,00

STT 41, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

VI

Huyện Mộ Đức

 

 

1

Vị trí tại Quảng trường, thị trấn Mộ Đức

0,93

STT 1, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

2

Vị trí phía Đông cầu Bà Trà, thị trấn Mộ Đức

4,83

STT 2, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

3

Vị trí tại đường cống Cao Đá Bàn, thị trấn Mộ Đức

5,39

STT 3, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

4

Vị trí dọc đường Đông thị trấn Mộ Đức

10,78

STT 4, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

5

Vị trí phía Bắc cửa hàng xăng dầu Việt Linh, giáp ranh thị trấn Mộ Đức và các xã Đức Phong, Đức Thạnh

14,60

STT 5, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

6

Vị trí ven đường Dung Quất - Sa Huỳnh, xã Đức Lợi

9,80

STT 9, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

7

Vị trí ven đường Dung Quất - Sa Huỳnh, xã Đức Minh

89,03

STT 10, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

8

Vị trí tại trung tâm xã Đức Phong, ven đường Dung Quất - Sa Huỳnh

7,11

STT 13, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

9

Vị trí dọc biển Dương Quang - Tân Định, xã Đức Thắng

5,49

STT 16, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

10

Vị trí ven đường Dung Quất - Sa Huỳnh, xã Đức Thắng

5,10

STT 17, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

11

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở và thương mại chợ Thi Phổ

2,30

STT 19, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

12

Vị trí tại trung tâm xã Đức Hiệp

10,52

STT 6, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025

13

Vị trí phía Tây cầu Bồ Đ

13,10

STT 12, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

VII

Huyện Nghĩa Hành

 

 

1

Khu dân cư phía Tây đường Phạm Văn Đồng (vị trí phía Nam Cụm công nghiệp Đồng Dinh - thị trấn Chợ Chùa)

12,60

STT 1, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

2

Khu đô thị thị trấn Chợ Chùa (vị trí thuộc tổ dân phố Phú Vinh Tây)

3,41

STT 2, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

3

Khu dân cư phía Nam kênh N12 (vị trí phía Nam kênh N12 - thị trấn Chợ Chùa, xã Hành Minh)

8,64

STT 3, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

4

Khu dân cư dọc đường huyện ĐH 59C (vị trí dọc đường huyện ĐH.59C thuộc các tổ dân phố Phú Bình Trung, Phú Bình Đông - thị trấn Chợ chùa và các thôn Phúc Minh, Đại An Đông 1 - xã Hành Thuận

32,85

STT 4, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

5

Khu dân cư phía Nam kênh N12 (vị trí phía Nam kênh N12 - xã Hành Đức)

4,95

STT 5, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 (đính chính địa điểm từ TT. Chợ Chùa, xã Hành Minh thành xã Hành Đức)

6

Khu dân cư Đồng Trảy (vị trí tại Đồng Trảy - xã Hành Thuận)

2,12

STT 7, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

7

Khu dân cư phía Bắc kênh N12 (vị trí phía Bắc kênh N12 - xã Hành Đức)

2,187

STT 7, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 (đính chính địa điểm từ xã Hành Thuận thành xã Hành Đức)

8

Khu dân cư phía Tây đường tránh Đông (vị trí phía Tây đường Tránh Đông - xã Hành Thuận)

1,89

STT 9, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 .

VIII

Huyện Lý Sơn

 

 

1

Vị trí tại thôn Đông xã An Hải

2,25

STT 1, mục VIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

2

Vị trí tại Rừng Nhợ, thuộc thôn Tây xã An Hải

7,80

STT 2, mục VIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

3

Vị trí tại Cồn An Vĩnh

4,00

STT 4, mục VIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

4

Khu đô thị, du lịch, hỗn hợp Lý Sơn tại các thôn An Hi, An Vĩnh, An Bình

63,00

Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025

IX

Huyện Sơn Hà

 

 

1

Vị trí tại Làng Bồ, thị trấn Di Lăng

2,50

STT 12, mục XI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

X

Huyện Ba Tơ

 

 

1

Vị trí phía Đông bkè suối Tài Năng, thị trấn Ba Tơ

2,00

STT 1, mục XIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

2

Vị trí phía Tây kè Nước Ren, thuộc tổ dân phố Tài Năng, thị trấn Ba Tơ

3,78

STT 2, mục XIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

3

Vị trí phía Tây bờ kè suối Tài Năng, thuộc tổ dân phố Bắc Hoàn Đồn, thị trấn Ba Tơ

2,30

STT 3, mục XIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

4

Vị trí Chợ mới thị trấn Ba Tơ

0,59

STT 4, mục XIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

5

Vị trí tại tổ dân ph Đá Bàn, thị trấn Ba Tơ

3,90

STT 5, mục XIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

6

Vị trí tại Sông Re đô thị mới Ba Vì

11,40

STT 7, mục XIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025

 

PHỤ LỤC 6: DANH MỤC CÁC D ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÃ LỰA CHỌN ĐƯỢC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ

STT

Dự án

Đất ở nhà ở xã hội

(m2)

Quy mô sản phẩm

Sản phẩm dự kiến hoàn thiện mới trong giai đoạn 2021-2025

Kết qu thực hiện lũy kế trong 03 năm 2021-2023

Kế hoạch thực hiện năm 2024

Nhà chung cư

Nhà riêng lẻ

Nhà chung cư

Nhà riêng lẻ

Nhà chung cư

Nhà riêng lẻ

Nhà chung cư

Nhà riêng lẻ

Số căn

DT sàn
(m2)

Số căn

DT sàn
(m2)

Số căn

DT sàn
(m2)

Số căn

DT sàn
(m2)

Số căn

DT sàn
(m2)

Số căn

DT sàn
(m2)

Số căn

DT sàn
(m2)

Số căn

DT sàn
(m2)

A

Dự án đã có chủ đầu tư, đang triển khai

17.800

1.128

56.400

 

 

1.128

56.400

 

 

1.128

56.400

 

 

1.128

56.400

 

 

I

Thành phố Quảng Ngãi

5.000

360

18000

 

 

180

9000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị - dịch vụ VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A

5.000

360

18.000

 

 

180

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện Sơn Tịnh

12.800

768

38400

 

 

620

31000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu dịch vụ hỗn hp VSIP Quảng Ngãi

12.800

768

38.400

 

 

620

31.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Dự án đã được chấp thuận chủ trương đu tư, chưa lựa chọn chủ đu tư

58.464

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Thành phố Quảng Ngãi

58.464

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu dân cư Đông Sơn Mỹ

4.357

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu dân phía Đông đường Trần Khánh Dư

5.933

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu đô thị mới Nam Trường Chinh

25.118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu dân cư phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp

3.764

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu đô thị mới Bàu Giang tnh Qung Ngãi

19.292

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 7: DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN CÓ KHẢ NĂNG XEM XÉT CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI TRONG NĂM 2024

STT

Vị trí

Diện tích đất ở dự kiến (ha)

Ghi chú

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

1

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội tại xã Tịnh Ấn Tây

14,00

Quy hoạch bổ sung

2

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội tại xã Tịnh Hòa

18,00

Quy hoạch bổ sung

II

Huyện Bình Sơn

 

 

1

Khu nhà ở công nhân và người lao động có thu nhập thấp tại KKT Dung Quất

19,10

STT 5, mục II, PL 6 Kế hoạch 2021-2025

2

Vị trí dự kiến phát triển dự án khu Nhà ở cán bộ công nhân viên NLD Dung Quất-KĐT mới Vạn Tường

13,90

STT 2, mục II, PL 6 Kế hoạch 2021-2025

3

Khu vận hành và nghỉ ca thuộc Nhà máy điện khí Dung Quất II và Dung Quất IV

6,00

STT 4, mục II, PL 6 Kế hoạch 2021-2025

 

PHỤ LỤC 8: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG TẠO LẬP QUỸ ĐẤT ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ CHO NGƯỜI DÂN ĐANG TRIỂN KHAI

STT

Dự án

Tổng diện tích đất
(m2)

Diện tích đất ở
(m2)

Quy mô sản phẩm

Kết quả thực hiện 2021-2023

Đất nền đ đấu giá

Đất nền bố trí TDC

Đất nền để đu giá

Đất nền bố trí TĐC

Số lô

Tổng diện tích (m2)

Số lô

Tổng diện tích (m2)

Số lô

Tổng diện tích (m2)

Số lô

Tổng diện tích (m2)

A

Dự án tái định cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dịch vụ và dân cư phía Bắc Gò đá, phường Lê Hồng Phong, thành phố Quảng Ngã

52.112

21.895

54

8.254

87

13.641

 

 

 

 

2

Khu dân cư và tái định cư cầu Thạch Bích, xã Tịnh Ấn Tây

99.463

43.980

273

32.666

99

11.314

273

32.666

99

11.314

3

Khu dân cư phía Nam đường Trần Văn Trà

37.235

20.697

 

 

198

20.697

 

 

 

 

4

Đường Chu Văn an và Khu dân cư (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Sỹ Liên)

82.200

33.946

 

 

259

33.946

 

 

 

 

5

Khu dân cư dọc đường Lê Thánh Tôn

5.674

3.593

 

 

35

3.593

 

 

 

 

6

Khu dân cư phục vụ tái định cư trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi - 0,8ha

5.095

2.202

 

 

17

2.202

 

 

 

 

7

Khu đô thị mới phục vụ tái định cư Khu II Đê Bao, phường Lê Hồng Phong

82.485

40.782

 

 

317

28.786

 

 

317

28.786

8

Đường Trà Bồng Khi Nghĩa, thành phố Quảng Ngãi (đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến đường Quang Trung)

13.331

4.305

 

 

38

4.305

 

 

 

 

9

Khu dân cư phía Đông đường Phạm Văn Đồng (đoan từ đường Nguyễn Thị Định đến đường bê tông xi măng)

1.000

875

 

 

7

875

 

 

7

875

10

Dự án: Khu dân cư đường Trần Khánh Dư phục vụ tái định cư dự án khu đô thị bNam sông Trà Khúc

23.200

11.806

 

 

86

11.806

 

 

86

11.806

11

Khu dân cư dọc đường Lê Thánh Tôn

5.670

3.590

 

 

35

3.590

 

 

35

3.590

12

Khu dân cư phía Tây Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi

29.450

14.028

 

 

130

14.028

 

 

130

14.028

13

Đường Trương Quang Cận, thành phố Quảng Ngãi (Đoạn từ đường Lê Đại Hành đến đường Lương Thế Vinh)

9.160

1.792

 

 

16

1.792

 

 

16

1.792

14

Khu dân cư Nghĩa Dũng (Phía đông tỉnh lộ 623C)

65.500

20.547

25

3.323

110

17.224

 

 

110

17.224

15

Đường b Đông sông Kinh Giang (nối dài)

5.270

3.918

 

 

32

3.918

 

 

32

3.918

16

Khu tái định cư kết hợp phát triển quỹ đất phục vụ dự án xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó biến đổi khí hậu tại xã Tịnh Kỳ, thành phố Qung Ngãi (Giai đoạn I)

39.960

27.252

187

21.048

56

6.204

147

16.545

56

6.204

17

Khu tái định cư Thôn Cổ Lũy Bắc, xã Nghĩa Phú

11.949

6.106

 

 

49

6.106

 

 

 

 

18

Khu Tái định cư xã Nghĩa Hà

32.568

13.469

 

 

108

13.469

 

 

 

 

19

Khu tái định cư xã Tịnh Ấn Tây

32.078

13.933

 

 

135

13.933

 

 

 

 

II

Thị xã Đức Phổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu tái định cư phục vụ dự án Kè chống sạt lở bờ các điểm dọc sông Trà Câu

8.520

2.207

 

 

11

2.207

 

 

 

 

2

Khu tái định cư phục vụ dự án đường Huỳnh Công Thiệu nối dài

14.240

5.942

 

 

36

5.942

 

 

 

 

3

Khu tái định cư Đồng Ông Di và Cây Da, xã Phổ Nhơn

83.220

43.231

 

 

173

43.231

 

 

48

14.704

4

Khu tái định cư Đồng Gò Tre, xã Phổ Phong

71.210

34.143

 

 

134

34.143

 

 

51

12.388

5

Khu tái định cư Đồng Cầu Thi, xã Phổ Phong

16.590

5.670

 

 

20

5.670

 

 

16

4.771

6

Khu tái định cư Đồng Máng, xã Phổ Phong

53.100

22.601

 

 

102

22.601

 

 

8

2.388

7

Khu tái định cư Đồng Cây Bút, phường Phổ Hòa

13.180

5.819

 

 

29

5.819

 

 

10

2.477

8

Khu tái định cư Đồng Hóc, phường Phổ Hòa

28.530

10.038

 

 

48

10.038

 

 

17

3.890

9

Khu tái định cư Xóm 4, xã Phổ Cường

21.270

7.400

 

 

32

7.400

 

 

5

1.350

10

Khu tái định cư Xóm 5, xã Phổ Cường

10.650

3.450

 

 

17

3.450

 

 

4

1.050

11

Khu tái định cư Đồng Hàng Da, xã Phổ Cường

9.237

3.150

 

 

17

3.150

 

 

3

900

12

Khu tái định cư Đồng Mốc, phường Phổ Ninh

69.801

29.400

 

 

129

29.400

 

 

38

9.900

13

Khu dân cư phía Nam đường Lê Thánh tôn

21.600

10.800

71

10.800

 

 

 

 

 

 

14

Khu TĐC Bàu L, phường Nguyễn Nghiêm

8.502

3.987

 

 

30

3.987

 

 

9

2.400

III

Huyện Bình Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng cơ Sở hạ tầng khu tái định cư Vạn Tường

26.783

7.338

 

 

379

73.380

 

 

357

68.986

2

Khu tái định cư phục vụ GPMB dự án đường vành đai Tây Bắc thị trấn Châu Ô

17.000

8.500

 

 

38

8.500

 

 

 

 

IV

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu tái định cư Vũng Thảo, thôn Thọ Trung, xã Tịnh Thọ (GD1)

40.000

11.470

 

 

72

11.470

 

 

18

2.965

2

Khu Tái Định cư Rộc Ông Xã, xã Tịnh Thọ

20.203

10.057

 

 

72

10.057

 

 

 

 

3

Khu Tái định cư Vườn Làng, xã Tịnh Phong và Tịnh Thọ

33.538

19.700

 

 

171

19.700

 

 

 

 

V

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu tái định cư Đồng Bà Thơi, xã Nghĩa Kỳ

198.199

82.774

 

 

372

82.774

 

 

146

40.145

2

Khu tái định cư An Hội Bắc 1, xã Nghĩa Kỳ

94.364

44.325

 

 

210

44.325

 

 

43

11.028

3

Khu tái định cư xã Nghĩa Hòa

20.682

7.527

 

 

48

7.527

 

 

 

 

4

Khu tái định cư xã Nghĩa Điền phục vụ TDC Dự án Nâng cấp, mrộng đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa

23.366

9.721

 

 

66

9.721

 

 

27

3.929

5

Khu tái định cư thôn 1, xã Nghĩa Lâm, huyện Tư Nghĩa phục vụ công tác GPMB dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2

16.788

7.015

32

4.929

13

2.086

32

4.929

6

1.007

6

Khu tái định cư xã Nghĩa Thắng (giai đoạn 1), huyện Tư Nghĩa phục vụ công tác GPMB dự án Nâng cấp, mrộng tuyến ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2

10.122

3.605

6

842

19

2.763

6

842

13

1.965

7

Khu tái định cư thôn An Hội Nam 2 xã Nghĩa Kỳ

70.000

28.735

 

 

235

28.735

 

 

 

 

8

Khu tái định cư thôn Điền Long xã Nghĩa Điền

41.000

17.855

 

 

138

17.855

 

 

 

 

9

Khu tái định thôn Điền An xã Nghĩa Điền

26.000

8.961

 

 

75

8.961

 

 

 

 

VI

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu tái định cư Đồng Trước An Định, xã Hành Dũng

68.413

30.441

 

 

138

30.441

 

 

138

30.441

2

Khu tái định cư Đồng An Sơn, xã Hành Dũng

51.559

19.200

 

 

84

19.200

 

 

84

19.200

3

Khu tái định cư Đồng Giá, xã Hành Minh

101.347

48.821

 

 

202

48.821

 

 

47

11.745

4

Khu tái định cư Kỳ Thọ Nam 2, xã Hành Đức

45.733

20.746

 

 

96

20.746

 

 

96

20.746

5

Khu tái định cư Đồng cây Trâm Trong, xã Hành Phước

52.322

23.400

 

 

98

23.400

 

 

98

23.400

6

Khu tái định cư Đồng Xuân, xã Hành Thịnh

94.000

41.400

 

 

164

41.400

 

 

164

41.400

VII

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu tái định cư xã Đức Thắng

30.041

20.673

 

 

80

20.673

 

 

 

 

2

Khu tái định cư xã Đức Lợi

16.913

5.350

 

 

31

5.350

 

 

 

 

3

Khu tái định cư Đồng Ao, xã Đức Hòa

27.045

11.356

 

 

50

11.356

 

 

20

3.688

4

Khu tái định cư Đồng Ngõ, xã Đức Hòa

33.847

14.359

 

 

55

14.359

 

 

11

5.238

5

Khu tái định cư Thôn 4, xã Đức Tân

30.000

13.428

 

 

63

13.428

 

 

5

1.354

6

Khu tái định cư xứ Đồng Châu Đường, thôn Tú Sơn 2, xã Đức Lân

44.967

22.808

 

 

87

22.808

 

 

14

4.337

VIII

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Huyện Minh Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Gò Tranh giữa, xã Long Sơn

34.500

15.200

 

 

38

15.200

 

 

 

 

2

Dự án bố trí ổn định dân cư vùng ĐBKK Thôn Làng Trê

18.829

10.000

 

 

25

10.000

 

 

 

 

X

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tái định cư tổ 1, tổ 3 thôn Sơn

21.700

6.200

 

 

41

6200

 

 

 

 

2

Mặt bằng TĐC tổ 3, thôn Tây

22.360

8.000

 

 

40

8.000

 

 

 

 

3

Khu TĐC Nóc ông Đến tổ 4 thôn 2 xã Trà Giang

24.000

12.800

 

 

32

12.800

 

 

32

12.800

XI

Huyện Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng Khu tái định cư Gò Rem, thôn Làng Rê, xã Sơn Giang

18.667

7.508

 

 

30

7.508

 

 

30

7.508

2

Khu tái định cư Xà Riêng

19.990

7.790

 

 

30

7.790

 

 

30

7.790

XII

Huyện Sơn Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư tập trung tại xã Sơn Long

47.000

22.400

 

 

56

22.400

 

 

56

22.400

2

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư xã Sơn Bua

49.900

22.070

 

 

53

22.066

 

 

35

14.000

XIII

Huyn Ba Tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu tái định cư tập trung tại thôn Trà Nô, xã Ba Tô

16.543

10.593

 

 

35

10 VH

 

 

 

 

B

D án đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư kết hợp chnh trang đô thị tại phường Trương Quang Trọng

72.189

24.439

173

24.439

 

 

 

 

 

 

2

Khu dân cư thôn Tân An, xã Nghĩa An

5.916

2.690

25

2.690

 

 

 

 

 

 

3

Hạ tầng và Khu dân cư An Vĩnh, xã Tịnh Kỳ

8.688

601

6

601

 

 

 

 

 

 

4

Khu dân cư phía Nam đường Hai Bà Trưng (giai đoạn 1)

114.176

52.459

414

52.459

 

 

 

 

 

 

5

Khu dân cư Nghĩa Phú (Giai đoạn 1), xã Nghĩa Phú

29.314

12.900

54

8.994

 

 

 

 

 

 

6

Khu dân cư Nghĩa Phú (Giai đoạn 2), xã Nghĩa Phú

30.560

1 1.633

13

2.616

 

 

 

 

 

 

II

Thị xã Đức Phổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư đường Phạm Hữu Nhật

26.870

9.626

68

9.626

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Bình Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư Vườn Hùng

 

8.306

34

8.306

 

 

34

8.306

 

 

2

Khu dân cư Rộc Đình

 

5.674

44

5.674

 

 

44

5.674

 

 

IV

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư phân khu OM12

30.180

5.005

27

4.105

6

900

10

1.375

6

900

2

Khu dân cư phía Bắc Gốc Gáo

8.000

250

2

250

 

 

1

125

 

 

3

Khu dân cư nông thôn Cây Lim, xã Tịnh Bình

13.970

889

6

889

 

 

6

889

 

 

4

Khu dân cư Chợ Đinh, xã Tịnh Bình

27.860

791

3

375

3

416

 

 

3

416

5

Khu dân cư sân bóng cũ, xóm 7, thôn Minh Long, xã Tịnh Minh

4.050

2.664

16

2.664

 

 

16

2.664

 

 

6

Đim dân cư xóm 17 Hà Nhai Bắc, xã Tịnh Hà

460

374

3

374

 

 

3

374

 

 

7

Điểm dân cư lẻ tẻ thôn Ngân Giang, xã Tịnh Hà

444

398

2

398

 

 

2

398

 

 

8

Khu dân cư OM16 (GĐ1)

42.810

6.140

1 1

2.081

22

4.059

1 1

2.081

22

4.059

9

Khu dân cư Thế Lợi, xã Tịnh Phong

10.190

4.581

42

4.581

 

 

 

 

 

 

10

Khu dân cư phân khu OM9, OM10

38.700

22.552

192

22.552

 

 

 

 

 

 

11

Khu dân cư OM 16 (GĐ2)

60.000

27.108

174

22.108

40

5.000

 

 

 

 

V

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư phía Đông đường Phan Đình Phùng ni dài

54.300

20.662

150

19.251

11

1.411

 

 

 

 

VI

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư Đồng Dinh giai đoạn 2

40.000

22.829

175

22.829

 

 

175

22.829

 

 

VII

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kè và khu dân cư Nam sông Vệ

21 1.800

52.729,18

219

31.871,74

152

20.857,44

 

 

 

 

VIII

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Huyện Minh Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XI

Huyện Sơn Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư Gò Dép

5.360

2.646

24

2.646

 

 

24

2.646

 

 

2

Xây dựng HTKT khu đất tại vị trí DC3, DC4 thuộc đồ án QHCT 1/500 khu dân cư Cà Tu giai đoạn 1

3.870

1.879

11

1.557

2

322

 

 

1

160

XII

Huyện Sơn Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư Đồng Bà cầu và Khu dân cư B19 thuộc xã Sơn Dung

60.300

25.100

105

14.411

20

2.767

 

 

 

 

XIII

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư chỉnh trang phía Đông đường Trần Toại thị trấn Ba Tơ

4.500

3.246

24

2.723

5

553

 

 

 

 

2

Khu dân cư chỉnh trang phía Tây Bắc suối Tài Năng, thị trấn Ba Tơ

6.700

1.836

14

1.836

 

 

 

 

 

 

3

Khu dân cư phía đông cầu Sông Liên thị trn Ba Tơ

5.500

4.634

25

4634

 

 

 

 

 

 

4

Khu dân cư Đá Bàn

18.800

15.600

123

14.760

7

840

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 9: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG TẠO LẬP QUỸ ĐẤT ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ CHO NGƯỜI DÂN DỰ KIẾN TRIỂN KHAI MỚI TRONG NĂM 2024

STT

Dán

Tổng diện tích đất (m2)

Diện tích đất ở (m2)

Quy mô sản phẩm

Đất nền đ đấu giá

Đất nền bố trí TĐC

Số lô

Tổng diện tích (m2)

Số lô

Tổng diện tích (m2)

A

Dự án tái định cư

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

1

Khu tái định Lệ Thủy, xã Tịnh Châu

22.891

9.673

 

 

51

9.673

2

Khu Tái định cư Hoà Bình, xã Tịnh n Đông

13.491

6.556

 

 

36

6.556

3

Khu Tái định cư Đông Thiên Ân, xã Tịnh An

19.000

9.600

 

 

96

9.600

4

Khu tái định cư Liên Hiệp 1 (mở rộng) phường Trương Quang Trọng

10.500

4.163

 

 

38

4.163

II

Thị xã Đức Ph

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Bình Sơn

 

 

 

 

 

 

1

Khu tái định cư Thạnh Thiện - xã Bình Thanh (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi)

45.279

19.593

 

 

118

19.593

2

Khu tái định cư Đại Lộc - xã Bình Tân Phú (phục vụ GPMB tuyến đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi)

21.415

6.675

 

 

38

6.675

3

Khu tái định cư Đồng Mu - xã Bình Chánh (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi)

52.015

23.052

 

 

115

23.052

4

Khu tái định cư Mỹ Huệ - xã Bình Dương (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi)

52.145

21.384

 

 

120

21.384

5

Khu tái định cư Phước Thọ 1 - xã Bình Phước (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi)

18.956

6.419

 

 

34

6.419

6

Khu tái định cư Đồng B Bướm - thị trấn Châu (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi)

14.236

5.783

 

 

30

5.783

7

Khu tái định cư Tổ dân phố 6 (Khu tái định cư phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư dự án Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn (giai đoạn 3)

2.091

1.488

 

 

12

1.488

8

Khu tái định cư dự án Đường từ ĐT.621 đi Lê Ngưng

11.040

800

 

 

8

800

9

Khu tái định cư Bình Long

146.200

65.700

 

 

 

 

10

Khu tái định cư Bình Phước

18.956

6.419

 

 

 

 

11

Khu tái định cư Bình Hải

570.000

228.000

 

 

 

 

IV

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

 

 

1

Khu tái định cư Trường Thọ, xã Tịnh Phong

9.832

3.936

 

 

22

3.936

V

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

 

1

Khu tái định cư phục vụ GPMB đường Trương Quang Giao, thị trấn La Hà

16.453

6.576

24

3.358

23

3.218

VI

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

 

VII

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

 

VIII

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

IX

Huyên Minh Long

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư H Răm, thôn Kỳ Hát, xã Long Mai

25.000

10.400

 

 

26

10.400

X

Huyện Trà Bng

 

 

 

 

 

 

XI

Huyện Sơn Hà

 

 

 

 

 

 

1

Khu tái định cư phục vụ công trình đường tránh Tây thị trấn Di Lăng

3.052

1.800

 

 

15

1.800

XII

Huyện Sơn Tây

 

 

 

 

 

 

1

Điểm ĐCĐC tập trung đồi Ngọc Đi Bô, thôn Hà Lên, xã Sơn Màu

50.000

12.000

 

 

30

12.000

2

Bố trí sắp xếp ổn định dân cư (tái định canh định cư) Điểm DC Ta Gân, thôn Đăk Lang, xã Sơn Dung

24.200

8.650

 

 

42

8.645

3

Điểm định canh, định cư tập trung thôn Tang Tong, xã Sơn Liên

15.300

6.090

 

 

30

6.091

4

Định canh, định cư tập trung đội 8, thôn Bà He, xã Sơn Tinh

18.930

7.670

 

 

38

7.670

XIII

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

 

 

1

Khu tái định cư tổ 4 thôn Nước Lăng, xã Ba Ba

20.000

8.400

 

 

21

8.400

2

Khu tái định cư tập trung Tổ Đèo Ải, thôn Nước Đang, xã Ba Trang

21.000

10.500

 

 

 

10.500

B

Dự án đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân

 

 

 

 

 

 

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

II

Thị xã Đức Phổ

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư phía Tây đường Phạm Văn Đồng

40.000

15.000

140

15.000

 

 

2

Khu dân cư phía Bắc đường Ngô Quyền

117.000

33.000

260

33.000

 

 

3

Khu dân cư phía Đông phường Phổ Thạnh

55.000

14.500

130

14.500

 

 

4

Khu dân cư Đồng Phi trong

19.000

8.409

77

8.409

 

 

5

Khu dân cư Bàu L

8.821

7.257

66

7.257

 

 

6

Các khu dân cư vùng lõm phường Nguyễn Nghiêm

4.004

3.267

25

3.267

 

 

7

Các khu dân cư vùng lõm phường Phổ Hòa

2.326

1.862

11

1.862

 

 

8

Các khu dân cư vùng lõm xã Phổ Khánh

11.571

8.194

25

8.194

 

 

9

Các khu dân cư vùng lõm xã Phổ Cường

9.486

6.197

36

6.197

 

 

10

Các khu dân cư vùng lõm phường Phổ Văn

5.264

3.421

23

3.421

 

 

11

Các khu dân cư vùng lõm phường Phổ Minh

11.774

6.789

53

6.789

 

 

12

Các khu dân cư vùng lõm phường Phổ Ninh

3.008

1.557

9

1.557

 

 

III

Huyện Bình Sơn

 

 

 

 

 

 

IV

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư Chợ Than, xã Tịnh Hiệp

5.060

3.000

 

 

20

3.000

2

Khu dân cư Gò Vực, xã Tịnh Hà

5.450

3.220

 

 

21

3.220

V

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

 

VI

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

 

VII

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

 

VIII

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

IX

Huyện Minh Long

 

 

 

 

 

 

X

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

1

KDC Đồng Trảy

34.700

17.826

151

17.826

 

 

2

KDC Đồng Trổi

10.300

4.336

38

4.336

 

 

3

KDC Ngõ đồn 2

85.200

29.010

255

29.010

 

 

4

Xây dựng khu dân cư Trà Bình

45.000

19.293

168

19.293

 

 

XI

Huyện Sơn Hà

 

 

 

 

 

 

XII

Huyện Sơn Tây

 

 

 

 

 

 

XIII

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

 

 

 



[1] Do Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ouảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 được lập năm 2022 nên số liệu năm 2021 là kết quả thực hiện thực tế.

[2] Nhà ở thương mại là nhà ở do chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đầu tư xây dựng để kinh doanh theo cơ chế thị trường

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024

  • Số hiệu: 1465/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Hoàng Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản