Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1392/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NGÃI KỲ 05 NĂM VÀ NĂM ĐẦU KỲ (GIAI ĐOẠN 2021 - 2025)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 882/NQ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 76/TTr-SXD ngày 25/11/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021 - 2025) (có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Ph.Ng/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 1179).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NGÃI KỲ 05 NĂM VÀ NĂM ĐẦU KỲ (GIAI ĐOẠN 2021 - 2025)
(Kèm theo Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

A. MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết

Việc lập kế hoạch phát triển nhà ở đã được quy định tại Luật Nhà ở năm 2014, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ. Trên cơ sở Chương trình phát triển nhà ở được phê duyệt theo quy định, cần tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hằng năm trên địa bàn.

Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021 - 2025) nhằm cụ thể hóa các định hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển nhà ở trong Chương trình phát triển nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 10/8/2022.

Căn cứ vào mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh đã được phê duyệt, xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở; quy mô, chi tiêu diện tích sàn nhà ở, diện tích đất của tỉnh dành cho công tác phát triển nhà ở. Từ đó, làm cơ sở xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở, tuân thủ các quy định của pháp luật về nhà ở, phát triển và chỉnh trang đô thị, từng bước nâng cao đời sống người dân và ổn định an sinh xã hội.

Vì vậy, để triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở phát huy hiệu quả, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thì cần thiết phải lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021 - 2025).

2. Mục đích

- Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 10/8/2022.

- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng quy mô dự án phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025;

- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở để cho thuê trong giai đoạn 2021 - 2025;

- Dự báo được diện tích cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025.

- Dự báo được nguồn vốn, diện tích đất cho phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025.

3. Yêu cầu

- Kế hoạch phát triển nhà ở phải phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh trong Chương trình phát triển nhà ở; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch đo các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.

- Các sở, ngành, địa phương được giao nhiệm vụ nghiêm túc tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh.

- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển nhà ở phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Phù hợp với chiến lược phát triển nhà ở quốc gia; hệ thống quy hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...

4. Căn cứ lập kế hoạch phát triển nhà ở

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (viết tắt là Nghị định số 99/2015/NĐ-CP);

- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (viết tắt là Nghị định số 30/2021/NĐ-CP);

- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (viết tắt là Nghị định số 100/2015/NĐ-CP);

- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (gọi tắt là Nghị định số 49/2021/NĐ-CP);

- Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

- Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

B. TỔNG QUAN

1. Mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 theo Chương trình phát triển nhà ở

Theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 10/8/2022, mục tiêu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025 cụ thể như sau:

- Phát triển mới 7.651.000 m2 sàn nhà ở, nâng tổng diện tích sàn nhà ở trên địa bàn tỉnh lên 40.066.000 m2 sàn vào năm 2025.

- Đến năm 2025, diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đạt 29,9 m2 sàn/người, trong đó: khu vực đô thị đạt 35,0 m2 sàn/người; khu vực nông thôn đạt 27.2 m2 sàn/người.

- Diện tích nhà ở tối thiểu đạt 10 m2 sàn/người. Trong đó, đối với diện tích tối thiểu dành cho nhà ở cho công nhân và sinh viên tại một số thời điểm có thể thấp hơn nhưng phải đảm bảo đạt mức 8 m2 sàn/người.

- Nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố trên địa bàn tỉnh lên 98% vào năm 2025; hạn chế phát sinh mới nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ.

- 100% nhà ở trên địa bàn tỉnh được cấp điện; 90% nhà ở đô thị và 75% nhà ở nông thôn được cấp nước sạch; 100% nhà ở khu vực nông thôn có nguồn nước để sử dụng hợp vệ sinh.

Mục tiêu phát triển theo từng hình thức phát triển nhà ở được tổng hợp tại Bảng 1 dưới đây:

BẢNG 1: MỤC TIÊU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO TỪNG HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT

Hình thức phát triển nhà ở

Giai đoạn 2021-2025

Số căn

Diện tích sàn (m2)

I

Nhà ở thương mại

3.600

900.000

1

Riêng lẻ

3.600

900.000

2

Chung cư

 

 

II

Nhà ở xã hội

2.000

131.912

1

Chung cư nhà XH cho công nhân

800

50.000

2

Chung cư nhà XH cho sinh viên

200

9.412

3

Nhà XH cho các nhóm đối tượng

1.000

72.500

 

Chung cư

500

37.500

 

Riêng lẻ

500

35.000

III

Nhà ở công vụ

184

7.360

IV

Nhà ở dân tự xây

43.965

6.611.728

1

Hộ người có công được hỗ trợ xây mới nhà ở

2.875

129.375

2

Hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt

588

17.640

3

Hộ nghèo khác được hỗ trợ về nhà ở

4.380

131.400

4

Nhà ở dân tự xây trên đất được bố trí TĐC

9.500

1.140.000

5

Nhà ở dân tự xây tại các dự án nhà ở thương mại, KĐT

12.000

3.000.000

6

Nhà ở dân tự xây khác

14.622

2.193.313

TỔNG CỘNG (I II III IV)

49.749

7.651.000

2. Nguồn cung dự kiến tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị

2.7. Nguồn cung dự kiến trong giai đoạn 2021-2025

Đối với nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh, theo Chương trình phát triển nhà ở được phê duyệt, nguồn cung dự kiến trong giai đoạn 2021-2025 là 3.600 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn khoảng 900.000 m2.

Đối với đất nền để chuyển quyền sử dụng đất, theo tính toán trong Chương trình phát triển nhà ở, số lượng nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền sử dụng đất chiếm khoảng 40% tổng số lượng đất nền tại các dự án. Với mục tiêu nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền sử dụng đất trong giai đoạn 2021 - 2025 là 12.000 căn thì tổng lượng đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất do các dự án cung cấp ra thị trường tính toán được là 30.000 lô. Với mức bình quân dự kiến là 180 m2/lô đất nền thì tổng diện tích đất nền dự kiến cung cấp ra thị trường trong giai đoạn 2021-2025 là khoảng 5.400.000 m2.

2.2. Nguồn cung sản phẩm từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị tỉnh đến hết năm 2020

Tính đến hết năm 2020, trên địa bàn tỉnh có 43 dự án có sản phẩm hoàn thành cung cấp ra thị trường, bao gồm:

- 372 căn nhà do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh, tổng diện tích sàn 126.520 m2;

- 12.531 lô đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất, tổng diện tích đất ở 1.707.222 m2. Trong đó, các dự án này đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất cho người dân là 10.150 lô đất nền, tổng điện tích đất ở là 1.298.184 m2. Sau khi nhận chuyển quyền sử dụng đất, người dân đã thực hiện xây dựng 1.420 căn nhà, tổng diện tích sàn 256.518 m2.

Lượng tồn kho sản phẩm tính đến ngày 31/12/2020 là 2.381 lô đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất, tổng diện tích đất ở 409.039 m2.

(Chi tiết tại Phụ lục 1)

C. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

1. Khu vực phát triển nhà ở

1.1. Nhà ở thương mại, khu đô thị

a) Vị trí, khu vực phát triển

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh cỏ 418 vị trí phát triển các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, bao gồm:

- 41 vị trí là các dự án đã có chủ đầu tư, đang triển khai[1] với lượng sản phẩm dự kiến cung cấp ra thị trường trong giai đoạn 2021-2025 là 734 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn 196.203 m2 và 13.281 lô đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng, tổng diện tích 1.657.601 m2, trong đó:

Lượng sản phẩm tồn kho từ cuối năm 2020 dự kiến cung cấp ra thị trường trong giai đoạn 2021-2025 là 2.190 lô đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng, tổng diện tích đất ở 362.539 m2;

Lượng sản phẩm hoàn thiện mới, cung cấp ra thị trường trong giai đoạn 2021-2025 là 734 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn 196.203 m2 và 13,281 lô đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng, tổng diện tích 1.657.601 m2.

- 12 vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư[2], dự kiến lựa chọn chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị trong giai đoạn 2021-2025.

- 365 vị trí khác được dự kiến thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị[3]. Việc chấp thuận chủ trương đầu tư mới, lựa chọn thêm các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị cung cấp sản phẩm trong giai đoạn 2021-2025 và chuyển tiếp cung cấp một phần sản phẩm trong giai đoạn sau sẽ căn cứ theo danh mục này để thực hiện.

b) Kế hoạch phát triển toàn giai đoạn 2021-2025

Căn cứ theo mục tiêu của Chương trình phát triển nhà ở, trong giai đoạn 2021-2025, tổng sản phẩm dự kiến hoàn thiện tại các dự án nhà ở thương mại bao gồm:

- 3.000 căn nhà ở riêng lẻ do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh, tổng diện tích sàn 900.000 m2;

- 30.000 lô đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở, tổng diện tích 5.400.000 m2.

Kế hoạch thực hiện dự kiến như sau:

BẢNG 2: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT

Vị trí

Nhà ở riêng lẻ do CĐT xây dựng để kinh doanh

Đất nền để chuyển quyền sử dụng đất

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Tồn kho tính đến 31/12/2020

Sản phẩm hoàn thiện mới giai đoạn 2021 - 2025

Số căn

Diện tích đất (m2)

Số căn

Diện tích đất (m2)

I

Các dự án đã có chủ đầu tư đang triển khai

734

196.203

2.190

362.539

13.281

1.657.601

1

Thành phố Quảng Ngãi

474

132.720

1.343

244.711

8.143

1.014.805

2

Thị xã Đức Phổ

260

63.483

60

6.200

1.287

169.074

3

Huyện Bình Sơn

 

 

0

0

1.748

212.613

4

Huyện Sơn Tịnh

 

 

415

61.416

248

34.519

5

Huyện Tư Nghĩa

 

 

129

17.171

1.217

141.380

6

Huyện Mộ Đức

 

 

135

17.440

427

59.000

7

Huyện Nghĩa Hành

 

 

108

15.600

 

 

8

Huyện Sơn Hà

 

 

 

 

211

26.209

II

Các vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và các vị trí dự kiến khác

2.866

703.797

 

 

14.529

3.379.861

1

Thành phố Quảng Ngãi

1.300

325.000

 

 

2.700

676.977

2

Thị xã Đức Phổ

900

217.800

 

 

2.280

557.575

3

Huyện Bình Sơn

666

160.997

 

 

2.440

596.004

4

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

1.600

384.000

5

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

2.005

478.886

6

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

1.600

336.000

7

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

300

54.000

8

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

400

97.838

9

Huyện Minh Long

 

 

 

 

150

25.500

10

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

200

35.600

11

Huyện Sơn Hà

 

 

 

 

535

80.120

12

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

319

57.361

TỔNG CỘNG

3.600

900.000

2.190

362.539

27.810

5.037.461

(Chi tiết tại Phụ lục 5 - Bảng 1)

c) Kết quả thực hiện năm 2021 và kế hoạch thực hiện đến năm 2025

Căn cứ kết quả rà soát tại các dự án đang triển khai, trong năm 2021, sản phẩm hoàn thành tại các dự án toàn bộ là đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng với 852 lô đất nền, tổng diện tích đất ở 112.883 ha (Chi tiết tại Phụ lục 5 - bảng 1).

Căn cứ tiến độ thực tế lại các dự án, dự kiến trong năm 2022, dự kiến sản phẩm hoàn thành tại các dự án tiếp tục là đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng với 1.666 lô đất nền, tổng diện tích đất ở 212.834 ha (Chi tiết tại Phụ lục 5 - bảng 2).

Trong năm 2023, dự kiến sản phẩm hoàn thành tại các dự án khoảng 3.866 lô đất nền, tổng diện tích đất ở 485.105 m2 (Chi tiết tại Phụ lục 5 bảng 2).

BẢNG 3: PHÂN KỲ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

STT

Phân kỳ

Nhà ở riêng lẻ do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh

Đất nền để chuyển quyền sử dụng đất

Số căn

Diện tích đất (m2)

Số căn

Diện tích đất (m2)

I

Tồn kho tại thời điểm 31/12/2020

0

0

2.190

362.539

1

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

1.343

244.711

2

Thị xã Đức Phổ

 

 

60

6.200

3

Huyện Sơn Tịnh

 

 

415

61.416

4

Huyện Tư Nghĩa

 

 

129

17.171

5

Huyện Mộ Đức

 

 

135

17.440

6

Huyện Nghĩa Hành

 

 

108

15.600

II

Kế hoạch thực hiện năm 2021

0

0

852

112.883

1

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

299

42.585

2

Huyện Sơn Tịnh

 

 

199

27.412

3

Huyện Tư Nghĩa

 

 

354

42.886

III

Kế hoạch năm 2022

0

0

1.666

212.834

1

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

780

101.141

2

Huyện Sơn Tịnh

 

 

44

5.674

3

Huyện Tư Nghĩa

 

 

591

68.933

4

Huyện Mộ Đức

 

 

227

34.226

5

Huyện Sơn Hà

 

 

24

2.860

IV

Kế hoạch năm 2023

0

0

3.648

456.993

1

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

2.428

307.473

2

Thị xã Đức Phổ

 

 

115

14.881

3

Huyện Bình Sơn

 

 

504

63.259

4

Huyện Sơn Tịnh

 

 

49

7.107

5

Huyện Tư Nghĩa

 

 

272

29.561

6

Huyện Mộ Đức

 

 

200

24.774

7

Huyện Sơn Hà

 

 

80

9.937

V

Kế hoạch 2024 - 2025

3.600

900.000

21.644

4.254.751

1

Thành phố Quảng Ngãi

1.774

457.720

7.336

1.240.582

2

Thị xã Đức Phổ

1.160

281.283

3.452

711.768

3

Huyện Bình Sơn

666

160.997

3.640

739.684

4

Huyện Sơn Tịnh

 

 

1.600

384.000

5

Huyện Tư Nghĩa

 

 

2.005

478.886

6

Huyện Mộ Đức

 

 

1.600

336.000

7

Huyện Nghĩa Hành

 

 

300

54.000

8

Huyện Lý Sơn

 

 

400

97.838

9

Huyện Minh Long

 

 

150

25.500

10

Huyện Trà Bồng

 

 

200

35.600

11

Huyện Sơn Hà

 

 

642

93.532

12

Huyện Ba Tơ

 

 

319

57.361

TỔNG CỘNG

3.600

900.000

30.000

5.400.000

(Chi tiết tại Phụ lục 5 - Bảng 1, Bảng 2)

1.2. Nhà ở xã hội

a) Khu vực phát triển

Hiện nay, các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh đang trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng, chưa có sản phẩm hoàn thiện, cung cấp ra thị trường.

(Danh mục vị trí phát triển nhà ở xã hội được tổng hợp tại Phụ lục 6)

b) Kế hoạch phát triển

Mục tiêu phát triển nhà ở xã hội theo dự án trong giai đoạn 2021-2025 là 131.912 m2 (nhà ở xã hội cho công nhân: 50.000 m2 sàn; nhà ở xã hội cho sinh viên: 9.412 m2 sàn; nhà ở xã hội cho các đối tượng: 72.500 m2 sàn). Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:

- Trong các năm 2022, 2023: Đẩy nhanh tiến độ thực hiện của các dự án đang triển khai; thực hiện lựa chọn chủ đầu tư thực hiện thêm các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội mới

- Trong các năm 2024, 2025: Cung cấp sản phẩm ra thị trường theo mục tiêu Chương trình.

1.3. Nhà ở công vụ

a) Vị trí, khu vực phát triển

Theo mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi được phê duyệt, giai đoạn 2021 - 2025 toàn tỉnh dự kiến phát triển mới 184 căn nhà ở công vụ với tổng diện tích sàn 7.360 m2.

BẢNG 4: KHU VỰC VÀ QUY MÔ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÔNG VỤ GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT

Đơn vị hành chính

Số căn

Diện tích sàn (m2)

1

Huyện Lý Sơn

9

360

2

Huyện Minh Long

21

840

3

Huyện Trà Bồng

44

1.760

4

Huyện Sơn Hà

38

1.520

5

Huyện Sơn Tây

26

1.040

6

Huyện Ba Tơ

46

1.840

TỔNG CỘNG

184

7.360

b) Kế hoạch phát triển

Trong giai đoạn 2021-2025, kế hoạch phát triển nhà ở công vụ cụ thể như sau:

- Năm 2022, 2023: Thực hiện rà soát, bố trí quỹ đất phát triển nhà ở công vụ phù hợp, hoàn thiện các thủ tục đầu tư xây dựng;

- Giai đoạn 2024 - 2025: Dự kiến thực hiện khởi công xây dựng và hoàn thiện quỹ nhà ở công vụ theo mục tiêu.

1.4. Nhà ở tái định cư

Do không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở tái định cư nên không xác định trong kế hoạch phát triển nhà ở.

Các dự án bố trí đất tái định cư phải đảm bảo bố trí đủ diện tích đất và có tiến độ triển khai phù hợp để đáp ứng toàn bộ nhu cầu tái định cư trong giai đoạn 2021-2025 và cung cấp một phần diện tích đất tái định cư để đáp ứng một phần nhu cầu tái định cư trong giai đoạn sau.

(Danh mục các vị trí dự kiến thực hiện các dự án bố trí quỹ đất tái định cư được tổng hợp tại Phụ lục 7)

1.5. Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu

Theo mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi, trong giai đoạn 2021-2025, toàn tỉnh thực hiện hỗ trợ:

- 2.875 hộ gia đình người có công xây mới nhà ở;

- 588 hộ nghèo xây mới nhà ở phòng chống bão, lụt;

- 4.380 hộ nghèo khác xây mới nhà ở.

Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:

BẢNG 5: KẾ HOẠCH HỖ TRỢ XÂY MỚI NHÀ Ở THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

STT

Hình thức phát triển nhà ở

Mục tiêu giai đoạn 2021 - 2025

Kết quả thực hiện năm 2021

Kế hoạch năm 2022

Kế hoạch năm 2023

Kế hoạch 2024 - 2025

Số căn

DT sàn (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

1

Hộ người có công được hỗ trợ xây mới nhà ở

2.875

129.375

 

 

375

16.875

600

27.000

1.900

85.500

2

Hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt

588

17.640

 

 

 

 

288

8.640

300

9.000

3

Hộ nghèo khác được hỗ trợ về nhà ở

4.380

131.400

 

 

 

 

2.000

60.000

2.380

71.400

1.6. Nhà ở dân tự xây

Nhà ở dân tự xây bao gồm nhà ở do người dân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị; nhà ở do người dân tự xây dựng trên đất được bố trí tái định cư và nhà ở dân tự xây ngoài các dự án. Theo mục tiêu chương trình phát triển nhà ở, trong giai đoạn 2021- 2025, nhà ở dân tự xây ước tính hoàn thiện khoảng 6.333.313 m2 sàn.

Kết quả thực hiện năm 2021 và kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:

- Năm 2021: Hoàn thiện 513.383 m2 sàn;

- Năm 2022: Hoàn thiện 865.667 m2 sàn;

- Năm 2023: Hoàn thiện: 1.174.509 m2 sàn;

- Năm 2024 - 2025: Hoàn thiện 3.779.754 m2 sàn.

Chi tiết được tổng hợp tại bảng sau:

BẢNG 6: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở DÂN TỰ XÂY

STT

Đơn vị hành chính

2021

2022

2023

2024-2025

Số căn

Tổng DT sàn (m2)

Số căn

Tổng DT sàn (m2)

Số căn

Tổng DT sàn (m2)

Số căn

Tổng DT sàn (m2)

1

Thành phố Quảng Ngãi

603

121.349

1.426

253.997

2.204

410.576

6.081

1.149.916

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

194

41.710

590

126.850

1.200

258.000

3.311

754.361

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

409

79.639

836

127.147

1.004

152.576

2.770

395.555

2

Thị xã Đức Phổ

298

34.330

407

62.753

517

81.366

2.348

453.173

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

7

1.505

14

3.010

45

9.975

1.145

262.259

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

291

32.825

393

59.743

472

71.691

1.203

190.914

3

Huyện Bình Sơn

805

95.508

733

114.124

1.016

166.446

3.491

675.620

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

23

4.945

44

9.460

190

40.850

1.657

377.518

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

782

90.563

689

104.664

826

125.596

1.834

298.102

4

Huyện Sơn Tịnh

370

62.509

467

79.998

521

87.484

1.481

261.045

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

72

15.480

143

30.745

132

28.380

548

125.614

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

298

47.029

324

49.253

389

59.104

933

135.431

5

Huyện Tư Nghĩa

425

74.455

665

118.089

775

136.762

2.007

358.730

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

57

12.255

270

58.050

301

64.715

874

199.002

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

368

62.200

395

60.039

474

72.047

1.133

159.728

6

Huyện Mộ Đức

214

16.910

439

72.499

550

92.073

1.660

311.582

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

16

3.440

92

19.780

134

28.810

540

126.065

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

198

13.470

347

52.719

416

63.263

1.120

185.517

7

Huyện Nghĩa Hành

323

45.814

278

43.820

325

50.649

744

124.197

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

12

2.580

25

5.375

21

4.515

94

25.663

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

311

43.234

253

38.445

304

46.134

650

98.534

8

Huyện Lý Sơn

25

2.175

61

9.303

73

11.164

208

32.961

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

25

2.175

61

9.303

73

11.164

208

32.961

9

Huyện Minh Long

14

7.171

60

9.121

72

10.945

253

37.803

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

0

0

0

0

0

0

39

11.031

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

14

7.171

60

9.121

72

10.945

214

26.772

10

Huyện Trà Bồng

51

9.372

165

25.151

199

30.181

633

99.896

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

0

0

0

0

0

0

55

14.631

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

51

9.372

165

25.151

199

30.181

578

85.265

11

Huyện Sơn Hà

163

17.381

250

38.367

322

50.727

801

134.605

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

0

0

6

1.290

29

6.235

37

12.832

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

163

17.381

244

37.077

293

44.492

764

121.773

12

Huyện Sơn Tây

193

12.137

68

10.261

81

12.313

63

25.642

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

193

12.137

68

10.261

81

12.313

63

25.642

13

Huyện Ba Tơ

144

14.272

185

28.184

222

33.821

644

114.585

 

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

0

0

0

0

0

0

83

23.185

 

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

144

14.272

185

28.184

222

33.821

561

91.400

TOÀN TỈNH

3.628

513.383

5.204

865.667

6.876

1.174.509

20.414

3.779.754

Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ

381

81.915

1.184

254.560

2.052

441.180

8.383

1.932.161

Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án

3.247

431.468

4.020

611.107

4.824

733.329

12.031

1.847.593

1.7. Tổng hợp kế hoạch thực hiện mục tiêu theo các hình thức phát triển nhà ở

BẢNG 7: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU THEO CÁC HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

STT

Hình thức phát triển nhà ở

Tồn kho tính đến 31/12/2020

Kết quả thực hiện năm 2021

Kế hoạch năm 2022

Kế hoạch năm 2023

Kế hoạch 2024 - 2025

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

I

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

0

0

0

0

3.600

900.000

1

Nhà riêng lẻ

0

0

0

0

0

0

0

0

3.600

900.000

II

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

2.000

131.912

1

Chung cư nhà XH cho công nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

800

50.000

2

Chung cư nhà XH cho sinh viên

 

 

 

 

 

 

 

 

200

9.412

3

Nhà XH cho các nhóm đối tượng

0

0

0

0

0

0

0

0

1.000

72.500

 

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

 

500

37.500

 

Riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

500

35.000

III

Nhà ở công vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

184

7.360

IV

Nhà ở dân tự xây

0

0

3.628

513.383

5.579

882.542

9.764

1.270.149

24.994

3.945.654

1

Hộ người có công được hỗ trợ xây mới nhà ở

 

 

 

 

375

16.875

600

27.000

1.900

85.500

2

Hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt

 

 

 

 

 

 

288

8.640

300

9.000

3

Hộ nghèo khác được hỗ trợ về nhà ở

 

 

 

 

 

 

2.000

60.000

2.380

71.400

4

Nhà ở dân tự xây tại các dự án nhà ở thương mại, KĐT

 

 

381

81.915

1.184

254.560

2.052

441.180

8.383

1.932.161

5

Nhà ở dân tự xây trên đất được bố trí tái định cư và nhà ở dân tự xây khác

 

 

3.247

431.468

4.020

611.107

4.824

733.329

12.031

1.847.593

TỔNG CỘNG (I II III IV)

0

0

3.628

513.383

5.579

882.542

9.764

1.270.149

30.778

4.984.926

2. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở

2.1. Tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng

Trong giai đoạn 2021-2025, tổng số nhà ở phát triển mới trên địa bàn tỉnh là 49.749 căn, trong đó nhà ở chung cư là 1.500 căn (toàn bộ là nhà ở xã hội), chiếm 3%.

Với nhà ở phát triển theo dự án, tổng số nhà ở phát triển mới là 5.600 căn (bao gồm 3.600 căn nhà thương mại dạng nhà riêng lẻ do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị và 2.000 căn nhà ở xã hội), trong đó nhà ở chung cư là 1.500 căn, chiếm 26,8%.

2.2. Chỉ tiêu phát triển nhà ở toàn tỉnh

BẢNG 8: TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TOÀN TỈNH

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2025

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

513.383

882.542

1.270.149

4.984.926

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

32.928.383

33.810.926

35.081.074

40.066.000

 

Đô thị

8.723.156

9.324.913

10.318.601

16.415.000

 

Nông thôn

24.205.228

24.486.013

24.762.474

23.651.000

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn)

26,6

27,0

27,5

29,9

 

Đô thị

32,3

32,6

33,0

35,0

 

Nông thôn

25,0

25,4

25,8

27,2

V

Diện tích nhà ở tối thiểu (m2 sàn)

 

 

 

 

 

Nhà trọ, nhà ở hộ nghèo, cận nghèo

8

8

8

8

 

Nhà ở khác

10

10

10

10

VI

Chất lượng nhà ở (%)

 

 

 

 

 

Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố

97,94

97,97

98,03

98,18

 

Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ

2,06

2,03

1,97

1,82

3. Diện tích đất ở cần bố trí

3.1. Diện tích đất ở tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

BẢNG 9: DIỆN TÍCH ĐẤT Ở ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ

STT

Vị trí

DT đất ở do chủ đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh (ha)

DT đất ở chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng (ha)

DT đất ở dự kiến giao cho các dự án có sản phẩm hoàn thành trong giai đoạn sau (ha)

Tổng cộng (ha)

I

Các dự án đã có chủ đầu tư đang triển khai

11,01

165,76

0,00

176,77

1

Thành phố Quảng Ngãi

7,11

101,48

 

108,59

2

Thị xã Đức Phổ

3,90

16,91

 

20,81

3

Huyện Bình Sơn

 

21,26

 

21,26

4

Huyện Sơn Tịnh

 

3,45

 

3,45

5

Huyện Tư Nghĩa

 

14,14

 

14,14

6

Huyện Mộ Đức

 

5,90

 

5,90

7

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

8

Huyện Sơn Hà

 

2,62

 

2,62

II

Các vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và các vị trí dự kiến khác

42,99

337,99

335,44

716,42

1

Thành phố Quảng Ngãi

19,50

70,21

59,49

149,19

2

Thị xã Đức Phổ

13,50

58,20

27,75

99,46

3

Huyện Bình Sơn

9,99

62,04

27,99

100,02

4

Huyện Sơn Tịnh

 

38,40

12,56

50,96

5

Huyện Tư Nghĩa

 

50,28

19,32

69,60

6

Huyện Mộ Đức

 

33,60

11,85

45,45

7

Huyện Nghĩa Hành

 

5,40

1,62

7,02

9

Huyện Minh Long

 

2,55

1,55

4,10

10

Huyện Trà Bồng

 

3,56

115,36

118,92

11

Huyện Sơn Hà

 

8,01

29,32

37,33

12

Huyện Ba Tơ

 

5,74

28,63

34,37

TỔNG CỘNG

54,00

503,75

335,44

893,19

Quỹ đất tại mục I Bảng 9 được tổng hợp từ các dự án đang triển khai.

Diện tích đất ở do chủ đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh tại mục II Bảng 9 được xác định theo số lượng nhà ở hoàn thành.

Diện tích đất ở chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng tại mục I, II Bảng 9 được xác định theo số lượng lô đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất đưa vào thị trường.

Diện tích đất ở dự kiến giao cho các dự án có sản phẩm hoàn thành trong giai đoạn sau được tính toán bằng 30% tổng diện tích đất ở Diện tích đất ở do chủ đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh và diện tích đất đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất đưa vào thị trường tại các mục I, II Bảng 9.

Quỹ đất ở tại mục I Bảng 9 được tính toán trên phần sản phẩm chưa hoàn thành tại các dự án đang triển khai. Hiện một số dự án vẫn chưa được giao đất 100%, việc giao đất sẽ được tiếp tục thực hiện đảm bảo để các dự án này hoàn thành toàn bộ sản phẩm trong giai đoạn 2021-2025.

Quỹ đất ở tại mục II Bảng 9 được phân bổ trên cơ sở số lượng sản phẩm cần bổ sung ngoài các dự án đang triển khai để đảm bảo hoàn thành mục tiêu trong giai đoạn 2021-2025. Việc chấp thuận chủ trương đầu tư các vị trí mới thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị căn cứ theo danh mục tại Phụ lục 4; tuy nhiên cần đảm bảo thực hiện việc giao đất cho các dự án mới trong giai đoạn 2021-2025 không vượt quá 893,19 ha đất ở.

3.2. Diện tích đất ở tại các dự án nhà ở xã hội

Diện tích đất ở để phát triển nhà ở xã hội được xác định để hoàn thành mục tiêu xây dựng nhà ở xã hội trong giai đoạn 2021-2025 là 6,4 ha, dự kiến bố trí vào năm 2024.

Bên cạnh đó, cần bố trí thêm khoảng 3,2 ha đất ở để giao trong năm 2024, 2025 cho các dự án có sản phẩm hoàn thành trong giai đoạn sau.

3.3. Diện tích đất phát triển nhà ở công vụ

Diện tích đất ở để phát triển nhà ở công vụ được xác định để hoàn thành mục tiêu xây dựng nhà ở công vụ trong giai đoạn 2021-2025 là 0,74ha, dự kiến bố trí vào năm 2024.

3.4. Diện tích đất tái định cư

Diện tích đất tái định cư được xác định theo kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu bố trí tái định cư trong từng giai đoạn. Đối với diện tích đất ở bố trí tái định cư được người dân hoàn thành xây dựng nhà ở được tổng hợp vào diện tích đất để phát triển nhà ở dân tự xây.

4. Giải pháp thực hiện

4.1. Giải pháp tác động vào nguồn cung

- Cụ thể hóa thông tin về các vị trí dự kiến phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm, bao gồm các thông tin: Tổng diện tích đất, diện tích đất ở dự kiến, ranh giới và đăng tải công khai để các nhà đầu tư nghiên cứu thực hiện.

- Kết hợp giữa sử dụng vốn ngân sách với nguồn hỗ trợ xã hội hóa để hoàn thiện hệ thống quy hoạch xây dựng tại khu vực các đô thị, trong đó xác định cụ thể diện tích đất phát triển nhà ở tạo thuận lợi cho triển khai các dự án phát triển nhà ở. Bố trí đủ nguồn lực để ưu tiên thực hiện những dự án phát triển hệ thống hạ tầng theo quy hoạch, làm cơ sở thúc đẩy phát triển nhà ở nói chung và phát triển nhà ở xã hội nói riêng.

- Hỗ trợ, hướng dẫn và tạo cơ chế liên thông giữa các cơ quan nhằm đẩy nhanh thời gian xem xét, chấp thuận các thủ tục đầu tư để giúp các nhà đầu tư sớm triển khai đầu tư xây dựng các dự án phát triển nhà ở.

- Hoàn thiện xây dựng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh trong năm 2023, làm căn cứ để công khai thông tin về các dự án phát triển nhà ở, hỗ trợ nhà đầu tư đăng tải những sản phẩm đủ điều kiện đưa vào thị trường.

- Lập danh sách và cập nhật định kỳ hàng năm các doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án nhà ở có năng lực, có uy tín để các tổ chức tín dụng tham khảo và áp dụng cho vay vốn với lãi suất hợp lý cũng như đơn giản hóa các thủ tục vay vốn đối với các doanh nghiệp này.

- Đối với các dự án nhà ở xã hội có sản phẩm là nhà ở riêng lẻ hoặc kết hợp giữa nhà riêng lẻ và nhà chung cư, xem xét cho phép quy hoạch bố trí 20% diện tích đất ở tại vị trí thuận lợi để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên cơ sở có phương án trích lợi nhuận thu được từ việc kinh doanh phần nhà ở thương mại này để giảm giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.

- Đối với các dự án nhà ở xã hội chỉ có sản phẩm là nhà chung cư, xem xét cho phép kinh doanh thương mại với 20% tổng diện tích sử dụng nhà ở trên cơ sở có phương án trích lợi nhuận thu được từ việc kinh doanh phần nhà ở thương mại này để giảm giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội hoặc sử dụng 20% tổng diện tích sàn xây dựng để cho thuê kinh doanh các hoạt động thương mại dịch vụ trên cơ sở có phương án trích lại một phần lợi nhuận để giảm chi phí dịch vụ quản lý, vận hành.

- Xem xét sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị diện tích đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội, bao gồm:

Hỗ trợ đầu tư kết nối giữa hạ tầng của dự án với hạ tầng chung của khu vực

Đối với các dự án có cơ cấu sản phẩm cho thuê chiếm từ 20% trở lên, xem xét hỗ trợ một phần chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật bên trong dự án.

- Tiếp tục tập trung chỉ đạo, triển khai các nhiệm vụ, giải pháp mà Thủ tướng Chính phủ đã giao tại Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 25/01/2017 về việc đẩy mạnh phát triển nhà xã hội; đồng thời phối hợp chặt chẽ với Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam trong việc triển khai Quyết định số 655/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 và Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 04/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về đầu tư xây dựng các thiết chế công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất (bao gồm nhà ở, nhà trẻ, siêu thị, y tế, giáo dục và các công trình văn hóa, thể thao) để phấn đấu từ năm 2026 trở đi, tất cả các khu công nghiệp, khu chế xuất trên cả nước đều có thiết chế công đoàn.

4.2. Giải pháp tác động vào nhu cầu

- Tăng cường tuyên truyền vận động qua các kênh thông tin về xu hướng phát triển nhà ở, dần thay đổi quan niệm về sở hữu nhà ở riêng lẻ của người dân chuyển sang loại hình nhà ở chung cư để đa dạng hóa nhu cầu.

- Tiếp tục sử dụng nguồn vốn vay hỗ trợ của Chính phủ giúp người dân, đặc biệt là công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp; người thu nhập thấp mua, thuê mua nhà ở xã hội;

- Nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội, công đoàn, cộng đồng hỗ trợ một phần kinh phí, kết hợp cho vay ưu đãi để các hộ tự cải tạo, sửa chữa nhà ở; đối với các hộ nghèo đặc biệt khó khăn thì thực hiện theo nguyên tắc Nhà nước, cộng đồng, các tổ chức kinh tế - xã hội xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương để giúp họ có chỗ ở phù hợp;

- Phối hợp với các cơ quan trung ương xây dựng cơ chế huy động các nguồn tài chính quốc tế để phát triển nhà ở xã hội; hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách có khó khăn về nhà ở gắn với chống chịu, thích ứng biến đổi khí hậu thông qua các chương trình, dự án thí điểm;

- Kiến nghị trung ương bổ sung kịp thời ngân sách cho Ngân hàng chính sách xã hội để cho các đối tượng chính sách theo quy định vay mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với lãi suất ưu đãi.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Sở Xây dựng

- Thực hiện công bố Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025) trong Quý IV/2022 và chuyển giao hồ sơ cho các cơ quan quản lý theo quy định.

- Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở các năm 2024, 2025 và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31/12 của năm trước đó.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát theo các vị trí phát triển nhà ở trong Quý III hàng năm để cập nhật, bổ sung danh mục các vị trí dự kiến kêu gọi đầu tư vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố, cập nhật nội dung bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công hàng năm.

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật kế hoạch hỗ trợ về nhà ở theo các chương trình mục tiêu vào kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan nghiên cứu xây dựng Quy định về quản lý dự án sau đầu tư xây dựng; cập nhật các quy định mới của pháp luật về nhà ở để kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung, áp dụng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.

- Chủ trì nghiên cứu, ban hành các mẫu nhà ở phù hợp với điều kiện và đặc điểm của địa phương để các địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng.

- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền.

5.2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và trình phê duyệt theo quy định, trong đó đảm bảo bố trí đủ diện tích đất để phát triển nhà ở theo kế hoạch phát triển nhà ở.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức rà soát, kiểm tra và tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi những dự án đã thực hiện giao đất, cho thuê đất mà chậm triển khai hoặc không thực hiện để xử lý theo quy định của pháp luật về đất đai.

5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm đối với các nội dung thuộc Kế hoạch phát triển nhà ở (nếu có), trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

5.4. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan lập phương án sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị diện tích đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để hỗ trợ cho các dự án phát triển nhà ở xã hội và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong Quý I/2023.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, xây dựng kế hoạch bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở để cập nhật, bổ sung vào kế hoạch đầu tư công.

5.5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, đánh giá nhu cầu hỗ trợ về nhà ở theo các chương trình mục tiêu, cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định nhu cầu hỗ trợ về nhà ở của các hộ chính sách, người có công và hộ nghèo; lập kế hoạch hỗ trợ hàng năm để tổng hợp vào Kế hoạch phát triển nhà ở.

5.6. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện rà soát, xác định vị trí đầu tư xây dựng nhà ở công vụ cho giáo viên, cập nhật vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.

5.7. Ban Quản lý khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện việc chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo địa bàn quản lý và theo phân cấp thẩm quyền.

5.8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn.

- Định kỳ hàng quý cập nhật, báo cáo về công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn.

- Tham mưu, đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm trên địa bàn và gửi báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/11 hàng năm.

 

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1:

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ TÍNH ĐẾN 31/12/2020

STT

Dự án

Quy mô

Sản phẩm thương mại hoàn thành từ năm 2020 trở về trước

Kết quả chuyển quyền SD đất từ năm 2020 trở về trước

Sản phẩm thương mại

Nhà riêng lẻ

Đất nền

Nhà chung cư

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ

Đất nền đã chuyển quyền SD đất

Nhà ở người dân đã xây dựng

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

I

Thành phố Quảng Ngãi

778

217.840

16.127

2.096.630

0

0

304

85.120

8.555

1.157.025

7.212

912.314

1.151

209.433

1

Khu dân cư phía Bắc trường ĐH Phạm Văn Đồng, kết hợp chỉnh trang đô thị

 

 

52

6.217

 

 

 

 

47

5.671

47

5.671

1

300

2

Khu dân cư lõm kết hợp chỉnh trang đô thị Tây đường Phan Đình Phùng

 

 

29

2.984

 

 

 

 

29

2.984

29

2.984

12

2.880

3

Khu dân cư lõm kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông đường Lê Quý Đôn

 

 

178

17.661

 

 

 

 

178

17.661

178

17.661

27

5.832

4

Khu dân cư Đông Phương

 

 

239

27.800

 

 

 

 

239

27.800

239

27.800

 

 

5

Khu dân cư sinh thái phía Nam chợ mới Hàng Rượu

 

 

54

6.200

 

 

 

 

54

6.200

54

6.200

 

 

6

Khu dân cư Trung tâm xã Tịnh Ấn Tây

 

 

94

10.400

 

 

 

 

94

10.400

94

10.400

3

558

7

Khu dân cư Bắc Lê Lợi

 

 

200

37.500

 

 

 

 

200

37.500

105

17.300

95

20.200

8

Khu dân cư đường Phan Đình Phùng

 

 

400

79.600

 

 

 

 

400

79.600

334

51.800

 

 

9

Khu dân cư Phước Thạnh

 

 

423

46.100

 

 

 

 

423

46.100

384

42.100

40

7.674

10

Khu đô thị Phú Mỹ

 

 

2.713

405.800

 

 

 

 

1.436

214.791

1.286

177.600

104

21.544

11

Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng Ngãi

 

 

2.965

404.600

 

 

 

 

1.802

245.899

1.296

186.600

 

 

12

Khu đô thị An Sơn

 

 

1.218

166.530

 

 

 

 

182

20.470

72

7.200

 

 

13

Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A

778

217.840

1.284

208.812

 

 

304

85.120

76

44.017

 

 

 

 

14

Khu dân cư Mỹ Khê

 

 

486

61.500

 

 

 

 

279

35.306

234

28.900

1

180

15

Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi

 

 

309

29.800

 

 

 

 

276

25.963

242

22.765

87

16.095

16

Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ Nghĩa An

 

 

1.071

99.200

 

 

 

 

333

36.021

296

30.900

 

 

17

Khu đô thị An Phú Sinh

 

 

2.244

200.500

 

 

 

 

568

48.700

383

24.490

321

36.946

18

Khu đô thị mới Nam Lê Lợi

 

 

889

122.840

 

 

 

 

868

120.057

868

120.057

429

90.986

19

Khu đô thị mới Nghĩa Phú

 

 

595

82.432

 

 

 

 

421

55.774

421

55.774

 

 

20

Khu dân cư Tăng Long

 

 

354

41.900

 

 

 

 

326

38.586

326

38.586

31

6.238

21

Khu dân cư Bàu Cả kết hợp chỉnh trang đô thị

 

 

335

38.800

 

 

 

 

324

37.526

324

37.526

 

 

II

Thị xã Đức Phổ

0

0

240

32.100

0

0

0

0

240

32.100

180

25.900

51

12.150

22

Chợ Sa Huỳnh kết hợp khu nhà ở Thương mại xã Phổ Thạnh

 

 

57

5.600

 

 

 

 

57

5.600

 

 

 

 

23

Khu thương mại - Dịch vụ chợ Đức Phổ và kết hợp khu nhà ở liền kề

 

 

183

26.500

 

 

 

 

183

26.500

180

25.900

51

12.150

III

Huyện Bình Sơn

68

41.400

875

142.263

0

0

68

41.400

875

142.263

684

95.763

6

1.620

24

Khu biệt thự chuyên gia Thiên Tân

68

41.400

 

 

 

 

68

41.400

 

 

 

 

 

 

25

Khu dân cư nông thôn Đông Yên 2

 

 

165

23.600

 

 

 

 

165

23.600

165

23.600

6

1.620

26

Khu dân cư Đông Nam thị trấn Châu Ổ

 

 

519

72.163

 

 

 

 

519

72.163

519

72.163

 

 

27

Khu dân cư Thiên Tân

 

 

191

46.500

 

 

 

 

191

46.500

 

 

 

 

IV

Huyện Sơn Tịnh

0

0

663

95.935

0

0

0

0

415

61.416

0

0

0

0

28

Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi

 

 

663

95.935

 

 

 

 

415

61.416

 

 

 

 

V

Huyện Tư Nghĩa

0

0

1.313

153.059

0

0

0

0

976

116.776

847

99.605

86

15.008

29

Chỉnh trang khu dân cư Đông Bàu Giang

 

 

98

10.283

 

 

 

 

98

10.283

98

10.283

 

 

30

Khu dân cư đô thị An Điền Phát Quảng Ngãi

 

 

211

24.476

 

 

 

 

211

24.476

184

21.325

2

600

31

Khu dân cư - Dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía đông UBND huyện Tư Nghĩa

 

 

116

16.000

 

 

 

 

104

14.400

4

600

4

1.020

32

Khu dân cư Nghĩa Điền

 

 

443

52.185

 

 

 

 

365

43.685

363

43.465

30

5.388

33

Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ

 

 

445

50.115

 

 

 

 

198

23.932

198

23.932

50

8.000

VI

Huyện Mộ Đức

0

0

1.197

167.882

0

0

0

0

1.080

147.282

945

129.842

75

15.751

34

Khu dân cư và TMDV Bắc trung tâm Mộ Đức

 

 

264

31.669

 

 

 

 

264

31.669

264

31.669

15

3.675

35

Khu dân cư và dịch vụ Thi Phổ

 

 

282

47.088

 

 

 

 

282

47.088

282

47.088

 

 

36

Khu dân cư Phước Thịnh

 

 

80

8.425

 

 

 

 

80

8.425

80

8.425

 

 

37

Khu dân cư dọc tuyến đường trường Phạm Văn Đồng - ĐT624

 

 

39

4.600

 

 

 

 

39

4.600

39

4.600

21

3.750

38

Khu dân cư Phước Chánh

 

 

91

14.200

 

 

 

 

91

14.200

83

13.100

20

4.735

39

Khu dịch vụ và dân cư An Phú

 

 

255

34.100

 

 

 

 

239

30.200

185

23.400

18

3.415

40

Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ phía Nam Thạch Trụ

 

 

186

27.800

 

 

 

 

85

11.100

12

1.560

1

176

VI

Huyện Nghĩa Hành

0

0

324

43.100

0

0

0

0

324

43.100

216

27.500

16

3.056

41

Khu dân cư Đồng Dinh

 

 

324

43.100

 

 

 

 

324

43.100

216

27.500

16

3.056

VI

Huyện Ba Tơ

0

0

42

4.400

0

0

0

0

42

4.400

42

4.400

35

5.500

42

Khu dân cư phía Đông - Nam Cụm Công nghiệp thị trấn Ba Tơ

 

 

42

4.400

 

 

 

 

42

4.400

42

4.400

35

5.500

VII

Huyện Sơn Hà

0

0

211

26.209

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

43

Khu dân cư Hưng Hà

 

 

211

26.209

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

846

259.240

20.992

2.761.578

0

0

372

126.520

12.507

1.704.362

10.126

1.295.323

1.420

262.518

 

PHỤ LỤC 2:

CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐÃ CÓ CHỦ ĐẦU TƯ, ĐANG TRIỂN KHAI

STT

Dự án

Quy mô

Sản phẩm thương mại hoàn thành từ năm 2020 trở về trước

Lượng sản phẩm dự kiến cung cấp ra thị trường trong giai đoạn 2021 - 2025

Sản phẩm thương mại

Tồn kho tính đến hết 31/12/2020

Sản phẩm hoàn thiện mới

Nhà riêng lẻ

Đất nền

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

I

Thành phố Quảng Ngãi

778

217.840

16.057

2.101.114

304

85.120

7.914

1.086.309

0

0

1.343

244.711

474

132.720

8.143

1.014.805

1

Khu dân cư Bắc Lê Lợi

 

 

200

37.500

 

 

200

37.500

 

 

95

20.200

 

 

 

 

2

Khu dân cư đường Phan Đình Phùng

 

 

400

79.600

 

 

400

79.600

 

 

66

27.800

 

 

 

 

3

Khu dân cư Phước Thạnh

 

 

423

46.100

 

 

423

46.100

 

 

39

4.000

 

 

 

 

4

Khu đô thị Phú Mỹ

 

 

2.713

405.800

 

 

1.436

214.791

 

 

150

37.191

 

 

1.277

191.009

5

Dự án Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng Ngãi

 

 

2.965

404.600

 

 

1.802

245.899

 

 

506

59.299

 

 

1.163

158.701

6

Khu đô thị An Sơn

 

 

1.218

166.530

 

 

182

20.470

 

 

110

13.270

 

 

1.036

146.060

7

Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A

778

217.840

1.284

208.812

304

85.120

76

44.017

 

 

76

44.017

474

132.720

1.208

164.795

8

Khu dân cư Mỹ Khê

 

 

486

61.500

 

 

279

35.306

 

 

45

6.406

 

 

207

26.194

9

Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi

 

 

309

29.800

 

 

276

25.963

 

 

34

3.198

 

 

33

3.837

10

Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ Nghĩa An

 

 

1.071

99.200

 

 

333

36.021

 

 

37

5.121

 

 

738

63.179

11

Khu đô thị An Phú Sinh

 

 

2.244

200.500

 

 

568

48.700

 

 

185

24.210

 

 

1.676

151.800

12

Khu đô thị mới Nam Lê Lợi

 

 

889

122.840

 

 

868

120.057

 

 

 

 

 

 

21

2.783

13

Khu đô thị mới Nghĩa Phú

 

 

595

82.432

 

 

421

55.774

 

 

 

 

 

 

174

26.658

14

Khu dân cư Tăng Long

 

 

354

41.900

 

 

326

38.586

 

 

 

 

 

 

28

3.314

15

Khu dân cư Bàu Cả kết hợp chỉnh trang đô thị

 

 

335

38.800

 

 

324

37.526

 

 

 

 

 

 

11

1.274

16

Khu đô thị Chợ mới Hàng Rượu

 

 

198

17.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

198

17.600

17

Dự án Cơ sở đóng tàu, dịch vụ hậu cần và định cư nghề cá Gò Tây

 

 

373

57.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

373

57.600

II

Thị xã Đức Phổ

260

63.483

1.527

201.174

0

0

240

32.100

0

0

60

6.200

260

63.483

1.287

169.074

18

Chợ Sa Huỳnh kết hợp khu nhà ở Thương mại xã Phổ Thạnh

 

 

57

5.600

 

 

57

5.600

 

 

57

5.600

 

 

 

 

19

Khu thương mại - Dịch vụ chợ Đức Phổ và kết hợp khu nhà ở liền kề

 

 

183

26.500

 

 

183

26.500

 

 

3

600

 

 

 

 

20

Khu dân cư Bàu Sen và chỉnh trang đô thị

 

 

134

19.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

134

19.200

21

Khu Dân cư Nam đường Trần Hưng Đạo

 

 

305

38.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

305

38.000

22

Khu dân cư An Phát Đạt và chỉnh trang đô thị

 

 

126

15.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

126

15.300

23

Khu đô thị Bắc Sa Huỳnh

260

63.483

722

96.574

 

 

 

 

 

 

 

 

260

63.483

722

96.574

III

Huyện Bình Sơn

0

0

1.748

212.613

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1.748

212.613

24

Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam mở rộng

 

 

186

25.882

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

186

25.882

25

Khu dân cư Kè Bắc sông Trà Bồng

 

 

1.424

170.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.424

170.500

26

Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát Châu Ổ

 

 

94

10.557

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

94

10.557

27

Khu dân cư Rộc Đình

 

 

44

5.674

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

5.674

IV

Huyện Sơn Tịnh

0

0

663

95.935

0

0

415

61.416

0

0

415

61.416

0

0

248

34.519

28

Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi

 

 

663

95.935

 

 

415

61.416

 

 

415

61.416

 

 

248

34.519

V

Huyện Tư Nghĩa

0

0

2.095

247.873

0

0

878

106.493

0

0

129

17.171

0

0

1.217

141.380

29

Khu dân cư đô thị An Điền Phát Quảng Ngãi

 

 

211

24.476

0

0

211

24.476

 

 

27

3.152

0

0

0

0

30

Khu dân cư - Dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía đông UBND huyện Tư Nghĩa

 

 

116

16.000

0

0

104

14.400

 

 

100

13.800

0

0

12

1.600

31

Khu dân cư Nghĩa Điền

 

 

443

52.185

 

 

365

43.685

 

 

2

220

 

 

78

8.500

32

Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ

 

 

445

50.115

 

 

198

23.932

 

 

 

 

 

 

247

26.183

33

Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát La Hà

 

 

194

21.061

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

194

21.061

34

Dự án khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị phía Tây cụm công nghiệp La Hà

 

 

223

27.210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

223

27.210

35

Chỉnh trang Khu dân cư Tây Bàu Giang

 

 

463

56.826

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

463

56.826

VI

Huyện Mộ Đức

0

0

842

114.500

0

0

415

55.500

0

0

135

17.440

0

0

427

59.000

36

Khu dân cư Phước Chánh

 

 

91

14.200

 

 

91

14.200

 

 

8

1.100

 

 

 

 

37

Khu dịch vụ và dân cư An Phú

 

 

255

34.100

 

 

239

30.200

 

 

54

6.800

 

 

16

3.900

38

Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ phía Nam Thạch Trụ

 

 

186

27.800

 

 

85

11.100

 

 

73

9.540

 

 

101

16.700

39

Khu dân cư và dịch vụ chợ Quán Lát

 

 

310

38.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

310

38.400

VI

Huyện Nghĩa Hành

0

0

324

43.100

0

0

324

43.100

0

0

108

15.600

0

0

0

0

40

Khu dân cư Đồng Dinh

 

 

324

43.100

 

 

324

43.100

 

 

108

15.600

 

 

 

 

VI

Huyện Ba Tơ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Huyện Sơn Hà

0

0

211

26.209

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

211

26.209

41

Khu dân cư Hưng Hà

 

 

211

26.209

 

 

0

0

 

 

0

0

 

 

211

26.209

TỔNG CỘNG

1.038

281.323

23.467

3.042.519

304

85.120

10.186

1.384.918

0

0

2.190

362.539

734

196.203

13.281

1.657.601

 

PHỤ LỤC 3:

CÁC VỊ TRÍ ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ

STT

Dự án

Địa điểm

Quy mô

Tổng diện tích (ha)

Đất ở (ha)

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

118,9998

44,8862

1

Khu dân cư Nhân Hòa

P. Trương Quang Trọng

4,96

1,78

2

Khu dân cư phía Đông đường Trần Khánh Dư

X. Nghĩa Dõng, P. Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi

7,39

2,94

3

Khu dân cư Đông Sơn Mỹ

Xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi

5,4

2,16

4

Đầu tư và Khai thác hạ tầng Khu dân cư kết hợp dịch vụ thể thao Hưng Thành Phát

Xã Tịnh Ấn Tây, thành phố Quảng Ngãi

2,846

1,1012

5

Khu đô thị mới Nam Trường Chinh

P. Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi và X. Nghĩa Điền, H. Tư Nghĩa

43,8206

16,371

6

Khu dân cư phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp

Xã Tịnh Ấn Tây, thành phố Quảng Ngãi

4,99

1,8289

7

Khu đô thị Bàu Giang

Các phường: Chánh Lộ, Nghĩa Lộ, thành phố Quảng Ngãi và xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa

49,5932

18,7051

II

Huyện Bình Sơn

 

7,343

3,197

1

Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam mở rộng thị trấn Châu Ổ

Thị trấn Châu Ổ

6,023

2,437

2

Khu dân cư Vườn Hùng

X. Bình Nguyên

1,32

0,76

III

Huyện Lý Sơn

 

20,4252

6,4607

1

Khu dân cư Đồng Rừng

Huyện Lý Sơn

20,4252

6,4607

IV

Thị xã Đức Phổ

 

45,6566

17,8014

1

Khu dân cư An Thường và chỉnh trang đô thị

P. Phổ Hòa và Phổ Vinh

9,5526

3,9976

2

Khu đô thị Nam Phổ Minh

P. Phổ Minh và Phổ Vinh

36,104

13,8038

TỔNG CỘNG

171,9994

65,8846

 

PHỤ LỤC 4:

CÁC VỊ TRÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ

Danh mục được đề xuất tại Phụ lục này là các vị trí được đánh giá thuận lợi để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị. Trong thực tế triển khai, từ 01 vị trí có thể được tách thành nhiều vị trí nhưng phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

STT

Vị trí dự kiến (định vị vị trí đưa vào kế hoạch)

Địa điểm

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

1

Vị trí ven sông Bàu Giang (Phía Tây Bắc khu dân cư Tây Bàu Giang)

P. Chánh Lộ

2

Vị trí phía Đông đường Võ Thị Sáu

P. Chánh Lộ

3

Vị trí tại tuyến kênh thoát nước Sông Đào

P. Lê Hồng Phong

4

Vị trí phía Bắc Hồ điều hòa, phường Lê Hồng Phong

P. Lê Hồng Phong

5

Vị trí tại bờ Nam sông Trà Khúc

P. Lê Hồng Phong

6

Vị trí tại bờ Nam sông Trà Khúc

P. Nghĩa Chánh

7

Vị trí thuộc tổ 3

P. Nghĩa Chánh

8

Vị trí thuộc tổ 6

P. Nghĩa Chánh

9

Vị trí khu Bắc Núi Thiên Bút

P. Nghĩa Chánh

10

Vị trí phía Nam thành phố giáo dục Quốc tế

P. Nghĩa Lộ

11

Vị trí thuộc tổ 1, phía Nam đường Trường Chinh

P. Nghĩa Lộ

12

Vị trí tại Chợ Nghĩa lộ thuộc tổ 7

P. Nghĩa Lộ

13

Vị trí tại Hồ Yên Phú

P. Nghĩa Lộ

14

Vị trí thuộc tổ 6, tổ 8

P. Nghĩa Lộ

15

Vị trí phía Bắc đường Huỳnh Thúc Kháng

P. Nghĩa Lộ

16

Vị trí phía Nam đường Nguyễn Trãi

P. Nghĩa Lộ, P. Quảng Phú

17

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh tổ 6, tổ 7

P. Quảng Phú

18

Vị trí phía Đông và Tây đường Hoàng Văn Thụ

P. Quảng Phú

19

Vị trí phía Tây đường Nguyễn Chí Thanh (Kết hợp công viên giải trí, thể thao trung tâm)

P. Quảng Phú

20

Vị trí dọc trục đường trên kênh Từ Ty (đoạn từ sông Trà Khúc đến Cầu Mới)

P. Quảng Phú

21

Vị trí tại IV-B3, tổ 7 phường Trần Phú

P. Trần Phú

22

Vị trí phía Bắc chợ mới Hàng Rượu

P. Trương Quang Trọng

23

Vị trí thuộc tổ Liên Hiệp

P. Trương Quang Trọng

24

Vị trí phía Đông chợ mới Hàng Rượu

P. Trương Quang Trọng

25

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh tổ Trường Thọ Đông và tổ Quyết Thắng

P. Trương Quang Trọng

26

Vị trí thuộc tổ Liên Hiệp 2A

P. Trương Quang Trọng

27

Vị trí dọc trục đường Mỹ Trà - Mỹ Khê (giai đoạn 1)

P. Trương Quang Trọng, X. Tịnh An

28

Vị trí tại Đảo Ngọc, thuộc khu vực giáp ranh tổ Liên Hiệp - P. Trương Quang Trọng và thôn An Phú - X. Tịnh An

P. Trương Quang Trọng, X. Tịnh An

29

Vị trí phía Tây khu đô thị - dịch vụ VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1A

P. Trương Quang Trọng, X. Tịnh Ấn Tây

30

Vị trí phía Đông tuyến tránh Quốc lộ I

P. Trương Quang Trọng, X. Tịnh An, Tịnh Ấn Đông

31

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Tân An và Nghĩa An

X. Nghĩa An

32

Vị trí phía Nam đường Hồ Quý Ly

X. Nghĩa Dõng

33

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh Thôn 2, 3

X. Nghĩa Dõng

34

Vị trí thuộc thôn An Phú

X. Nghĩa Dõng

35

Vị trí dọc 2 bên đường Hồ Quý Ly

X. Nghĩa Dõng

36

Vị trí thuộc Thôn 3

X. Nghĩa Dõng

37

Vị trí thuộc Thôn 1

X. Nghĩa Dũng

38

Vị trí thuộc Thôn 6

X. Nghĩa Dũng

39

Vị trí 623C Nghĩa Dũng

X. Nghĩa Dũng

40

Vị trí phía Bắc đường Hồ Quý Ly

X. Nghĩa Dũng

41

Vị trí thuộc thôn 2 xã Nghĩa Dũng

X. Nghĩa Dũng

42

Vị trí thuộc Thôn Hiền Lương

X. Nghĩa Hà

43

Vị trí thuộc Thôn Thanh Khiết

X. Nghĩa Hà

44

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh Hồ Tiếu - X. Nghĩa Hà và thôn 6 - X. Nghĩa Dũng

X. Nghĩa Hà, Nghĩa Dũng

45

Vị trí phía Tây cầu Cổ Lũy thuộc khu vực giáp ranh thôn Sông Túc - Nghĩa Hà và thôn Thanh An - X. Nghĩa Phú

X. Nghĩa Hà, Nghĩa Phú

46

Vị trí thuộc thôn Cổ Lũy Bắc

X. Nghĩa Phú

47

Vị trí dọc trục đường từ đường Dung Quất Sa Huỳnh (Nghĩa Phủ) đến đường Lý Thường Kiệt (Nghĩa Chánh)

X. Nghĩa Phú, Nghĩa Dõng và P. Nghĩa Chánh

48

Vị trí tại bờ Bắc sông Trà Khúc

X. Tịnh An

49

Vị trí 1 thuộc thôn Tân Mỹ

X. Tịnh An

50

Vị trí 1 thuộc thôn Long Bàn

X. Tịnh An

51

Vị trí thuộc thôn Ngọc Thạch

X. Tịnh An

52

Vị trí 2 thuộc thôn Long Bàn

X. Tịnh An

53

Vị trí 2 thuộc thôn Tân Mỹ

X. Tmh An

54

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Bình Đẳng và thôn Độc Lập

X. Tịnh Ấn Đông

55

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Bình Đẳng và thôn Độc Lập (Núi Lớn)

X. Tịnh Ấn Đông

56

Vị trí thuộc thôn Bình Đẳng

X. Tịnh Ấn Đông

57

Vị trí thuộc thôn Độc Lập, phía Bắc chùa Linh Quang đến Kênh Thạch Nham

X. Tịnh Ấn Tây, P. Trương Quang Trọng

58

Vị trí thuộc thôn Thống Nhất

X. Tịnh Ấn Tây

59

Vị trí phía Bắc Cụm công nghiệp làng nghề Ân Tây

X. Tịnh Ấn Tây

60

Vị trí thuộc trung tâm xã Tịnh Ấn Tây (Phía Tây đường dẫn cầu Thạch Bích - nối Tịnh Phong)

X. Tịnh Ấn Tây

61

Vị trí phía Đông Bắc xã Tịnh Ấn Tây (Tây Bắc nghĩa địa phường Trương Quang Trọng)

X. Tịnh Ấn Tây

62

Vị trí phía Bắc kênh Thạch Nham

X. Tịnh Ấn Tây và P. Trương Quang Trọng

63

Vị trí dọc sông Trà Khúc

X. Tịnh An,

64

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 2 xã Tịnh An, Tịnh Châu

X. Tịnh An, Tịnh Châu

65

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 3 xã Tịnh An, Tịnh Long, Tịnh Châu

X. Tịnh An, Tịnh Long, Tịnh Châu

66

Vị trí thuộc thôn Phú Bình

X. Tịnh Châu

67

Vị trí phía Bắc sông Bài Ca

X. Tịnh Hòa

68

Vị trí thuộc khu định cư nghề cá Gò Tây, phân khu đô thị Sa Kỳ

X. Tịnh Hòa

69

Vị trí thuộc khu vực Công viên trung tâm thành phố Quảng Ngãi mở rộng (kết hợp sinh thái và dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng), thôn Cổ Lũy - X. Tịnh Khê

X. Tịnh Khê

70

Vị trí thuộc thôn Cổ Lũy

X. Tịnh Khê

71

Vị trí tại Rừng Dừa (nhà ở sinh thái)

X. Tịnh Khê

72

Vị trí thuộc thôn Tư Cung xã Tịnh Khê, phía Nam sông Sau

X. Tịnh Khê

73

Vị trí thuộc thôn An Vĩnh

X. Tịnh Kỳ

74

Vị trí thuộc thôn An Kỳ

X. Tịnh Kỳ

75

Vị trí thuộc thôn Kỳ Xuyên

X. Tịnh Kỳ

76

Vị trí thuộc thôn Kỳ Xuyên Bắc

X. Tịnh Kỳ

77

Vị trí thuộc thôn An Kỳ

X. Tịnh Kỳ

78

VỊ trí tại Đồng Bé

X. Tịnh Kỳ

79

Vị trí thuộc thôn An Đạo

X. Tịnh Long

80

Vị trí dọc sông Trà Khúc

X. Tịnh Long

81

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Phú Bình, xã Tịnh Châu và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long

X. Tịnh Long, X. Tịnh Chân

82

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ và thôn Cổ Lũy xã Tịnh Khê

X. Tịnh Kỳ, X. Tịnh Khê

83

Vị trí phía Bắc Quốc lộ 24B xã Tịnh Thiện

X. Tịnh Thiện

II

Thị xã Đức Phổ

 

1

Vị trí tại đường Chu Văn An, thuộc tổ dân phố 3

P. Nguyễn Nghiêm

2

Vị trí thuộc tổ dân phố 3

P. Nguyễn Nghiêm

3

Vị trí thuộc tổ dân phố 3

P. Nguyễn Nghiêm

4

Vị trí tại đường Phạm Hữu Nhật, thuộc tổ dân phố 5

P. Nguyễn Nghiêm

5

Vị trí tại đường Lê Thánh Tôn, thuộc tổ dân phố 5

P. Nguyễn Nghiêm

6

Vị trí phía Bắc đường Nguyễn Nghiêm

P. Nguyễn Nghiêm

7

Vị trí thuộc khu vực Núi Giàng

P. Nguyễn Nghiêm

8

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố 1, 2, 3

P. Nguyễn Nghiêm

9

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố 4, 5, 6

P. Nguyễn Nghiêm

10

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố

P. Nguyễn Nghiêm

11

Vị trí phía Đông Chi Cục Thuế

P. Nguyễn Nghiêm

12

Vị trí phía Đông đường Phạm Văn Đồng

P. Nguyễn Nghiêm

13

Vị trí phía Tây đường Lý Thái Tổ

P. Nguyễn Nghiêm

14

Vị trí phía Nam phường Nguyễn Nghiêm

P. Nguyễn Nghiêm

15

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố 1, 2

P. Nguyễn Nghiêm

16

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố 3, 4

P. Nguyễn Nghiêm

17

Vị trí phía Tây phường Nguyễn Nghiêm

P. Nguyễn Nghiêm

18

Vị trí thuộc thôn Hội An

P. Phổ An

19

Vị trí thuộc tổ dân phố Hòa Thạnh

P. Phổ Hòa

20

Vị trí phía Nam đường Hùng Vương

P. Phổ Hòa

21

Vị trí thuộc tổ dân phố An Thường

P. Phổ Hòa

22

Vị trí phía Tây đường Phạm Văn Đồng

P. Phổ Hòa

23

Vị trí phía Bắc đường Ngô Quyền

P. Phổ Hòa

24

Vị trí phía Đông phường Phổ Minh

P. Phổ Minh

25

Vị trí tại đường Võ Trung Thành

P. Phổ Minh

26

Vị trí phía Nam đường Ngô Quyền

P. Phổ Minh

27

Vị trí phía Bắc đường Ngô Quyền

P. Phổ Minh

28

Vị trí phía Nam đường Ngô Quyền, phía Đông Quốc lộ 1

P. Phổ Minh

29

Vị trí tại đường Hùng Vương

P. Phổ Minh

30

Vị trí tại Gò Lòm tổ dân phố 4

P. Phổ Minh

31

Vị trí thuộc tổ dân phố Lộc An

P. Phổ Minh

32

Vị trí thuộc tổ dân phố 3

P. Phổ Minh

33

Vị trí tại tổ dân phố 4

P. Phổ Minh

34

Vị trí dự phía Đông đường Nguyễn Tất Thành

P. Phổ Minh, Phổ Vinh

35

Vị trí thuộc khu vực phía Đông phường Phố Ninh

P. Phổ Ninh

36

Vị trí thuộc khu vực phía Bắc phường Phố Ninh

P. Phổ Ninh

37

Vị trí phía Bắc đường Ngô Quyền

P. Phổ Ninh

38

Vị trí phía Tây đường Huỳnh Công Thiệu (nối dài)

P. Phổ Ninh

39

Vị trí thuộc khu vực phía Tây phường Phổ Ninh

P. Phổ Ninh

40

Vị trí tại tổ dân phố An Trường

P. Phổ Ninh

41

Vị trí tại tổ dân phố An Trường

P. Phổ Ninh

42

Vị trí thuộc khu vực trung tâm phường Phổ Ninh

P. Phổ Ninh

43

Vị trí thuộc khu vực phía Nam phường Phổ Ninh

P. Phổ Ninh

44

Vị trí thuộc tổ dân phố Vĩnh Bình

P. Phổ Ninh

45

Vị trí phía Tây Quốc lộ 1

P. Phổ Ninh

46

Vị trí phía Đông Quốc lộ 1

P. Phổ Ninh

47

Vị trí dọc đường Lê Thánh Tôn

P. Phổ Ninh và Nguyễn Nghiêm

48

Vị trí thuộc khu vực phía Nam phường Phổ Quang

P. Phổ Quang

49

Vị trí thuộc khu vực trung tâm phường Phổ Quang

P. Phổ Quang

50

Vị trí tại tổ dân phố Hải Tân

P. Phổ Quang

51

Vị trí tại tuyến kè Thạnh Đức

P. Phổ Thạnh

52

Vị trí tại Bãi biển con - Sa Huỳnh

P. Phổ Thạnh

53

Vị trí thuộc khu vực phía Tây Bắc phường Phổ Thạnh

P. Phổ Thạnh

54

Vị trí thuộc tổ dân phố Long Thạnh 1

P. Phổ Thạnh

55

Vị trí thuộc tổ dân phố Thanh Đức 2

P. Phổ Thạnh

56

Vị trí thuộc tổ dân phố Văn Trường

P. Phổ Văn

57

Vị trí phía Bắc Trường Tiểu học Phổ Văn

P. Phổ Văn

58

Vị trí tại Gành Đá

P. Phổ Vinh

59

Vị trí tại đường Nguyên Chánh

P. Phổ Vinh

60

Vị trí thuộc tổ dân phố Đông Thuận

P. Phổ Vinh

61

Vị trí thuộc tổ dân phố Lộc An

P. Phổ Vinh

62

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố Nam Phước, Trung Lý

P. Phổ Vinh

63

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố Đông Thuận, Lộc An, Trung Lý

P. Phổ Vinh, X. Phổ Cường

64

Vị trí phía đông Đầm Nước Mặn, tổ dân phố Thạch By

P. Phổ Thanh

65

Vị trí phía Đông cầu Hội An

X. Phổ An

66

Vị trí dọc trục đường du lịch

X. Phổ Châu

67

Vị trí thuộc thôn Châu Me

X. Phổ Châu

68

Vị trí tại thôn Trung Sơn

X. Phổ Khánh

69

Vị trí dọc 2 bên đường bê tông An Lợi - Phước Hạ

X. Phổ Nhơn

70

Vị trí tại thôn Hùng Nghĩa

X. Phổ Phong

III

Huyện Bình Sơn

 

1

Vị trí thuộc tổ dân phố An Châu

TT. Châu Ổ

2

Vị trí thuộc tổ dân phố 2

TT. Châu Ổ

3

Vị trí thuộc tổ dân phố 6

TT. Châu Ổ

4

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh tổ dân phố 1, 6 và xã Bình Trung

TT. Châu Ổ, X. Bình Trung

5

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh phía Nam thị trấn Châu Ổ và các xã Bình Long, Bình Phước

TT. Châu Ổ, X. Bình Long, X. Bình Phước

6

Vị trí thuộc thôn Tây Phước 11

X. Bình An

7

Vị trí tại đường Dốc sỏi

X. Bình Chánh

8

Vị trí thuộc thôn Mỹ Tân

X. Bình Chánh

9

Vị trí thuộc thôn Đông Bình

X. Bình Chánh

10

Vị trí thuộc thôn Châu Thuận Nông

X. Bình Châu

11

Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị tại xã Bình Châu

X. Bình Châu

12

Vị trí thuộc thôn Nam Thuận

X. Bình Chương

13

Vị trí thuộc thôn Thượng Hòa

X. Bình Đông

14

Vị trí thuộc thôn Đông Yên 2

X. Bình Dương

15

Vị trí thuộc thôn Vạn Tường

X. Bình Hải

16

Vị trí thuộc thôn Thanh Thủy

X. Bình Hải

17

Vị trí dự kiến phát triển khu nhà ở tại xã Bình Hòa

X. Bình Hòa

18

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các thôn Long Bình, Long Mỹ, Phước Thọ 1

X. Bình Long

19

Vị trí thuộc phạm vi thị trấn Châu Ổ mở rộng trên địa bàn xã Bình Long (vị trí thuộc khu vực giáp ranh 2 thôn Long Yên và Long Hội)

X. Bình Long

20

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 2 thôn Long Yên và Long Bình

X. Bình Long

21

Các vị trí dự kiến thực hiện chỉnh trang trên địa bàn xã Bình Long

X. Bình Long

22

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 3 thôn Đức An, Mỹ Long và Tân Phước Đông

X. Bình Minh

23

Vị trí thuộc thôn Thạch An

X. Bình Mỹ

24

Vị trí thuộc thôn Phước Tích

X. Bình Mỹ

25

Vị trí tại Đập Ban - KKT Dung Quất (thôn Phước Bình)

X. Bình Nguyên

26

Vị trí thuộc thôn Nam Bình

X. Bình Nguyên

27

Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị số 1, xã Bình Tân Phú

X. Bình Tân Phú

28

Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị số 2, xã Bình Tân Phú

X. Bình Tân Phú

29

Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị tại xã Bình Thạnh

X. Bình Thạnh

30

Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị tại xã Bình Thạnh

X. Bình Thạnh

31

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh hai xã Bình Thạnh, Bình Chánh

X. Bình Thạnh, X Bình Chánh

32

Vị trí thuộc thôn Vĩnh An - KCN phía Tây Dung Quất

X. Bình Thạnh

33

Vị trí thuộc Quy hoạch Khu đô thị mới Vạn Tường

X. Bình Trị

34

Vị trí thuộc thôn Đông Thuận

X. Bình Trung

35

Vị trí thuộc thôn Phú Lễ 1

X. Bình Trung

36

Vị trí thuộc thôn Phú Lộc Lộc

X. Bình Trung

37

Vị trí thuộc thôn Tây Thuận

X. Bình Trung

38

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh xã Bình Trung (thôn Phú Lộc) và xã Bình Nguyên (thôn Châu Tử)

X. Bình Trung, Bình Nguyên

39

Vị trí phía Tây đường Phạm Văn Đồng

X. Bình Trung, TT. Châu Ổ

40

Vị trí tại xóm 9, thôn Phú Long 2

X. Bình Phước

IV

Huyện Sơn Tịnh

 

1

Vị trí tại Hóc Lài, Đồng Trường

X. Tịnh Bắc

2

Vị trí thôn Minh Mỹ, xã Tịnh Bắc

X. Tịnh Bắc

3

Vị trí tại điểm dân cư lẻ tẻ xã Tịnh Bình

X. Tịnh Bình

4

Vị trí tại điểm dân cư số 1 thôn Bình Bắc

X. Tịnh Bình

5

Vị trí tại điểm dân cư số 4 thôn Bình Bắc

X. Tịnh Bình

6

Vị trí tại điểm dân cư số 5 thôn Bình Đông

X. Tịnh Bình

7

Vị trí tại Đồng Hai Đạo

X. Tịnh Đông

8

Vị trí tại trung tâm xã Tịnh Đông

X. Tịnh Đông

9

Vị trí tại thôn An Kim, xã Tịnh Giang

X. Tịnh Giang

10

Vị trí thôn Ngân Giang, thôn Thọ Lộc Bắc, thôn Thọ Lộc Tây, xã Tịnh Hà

X. Tịnh Hà

11

Vị trí thôn Lâm Lộc Nam, xã Tịnh Hà

X. Tịnh Hà

12

Vị trí tại Đồng Trước

X. Tịnh Hà

13

Vị trí tại Đồng Giếng

X. Tịnh Hà

14

Vị trí tại Đồng Miễu (KDC Đồng Miễu GĐ2)

X. Tịnh Hà

15

Vị trí tại Gò Vực

X. Tịnh Hà

16

Vị trí thuộc Hà Nhai Bắc

X. Tịnh Hà

17

Vị trí tại xóm 17 Hà Nhai Bắc

X. Tịnh Hà

18

Vị trí tại Vòng xoay bùng binh, xã Tịnh Hà

X. Tịnh Hà

19

Vị trí tại Đồng Gốc Gáo

X. Tịnh Hà

20

Vị trí tại Nam Đồng Phú

X. Tịnh Hà

21

Vị trí tại Nam Hà Trung

X. Tịnh Hà

22

Vị trí OM6

X. Tịnh Hà

23

Vị trí tại thôn Lộc Thọ

X. Tịnh Hà

24

Vị trí tại thôn Ngân Giang

X. Tịnh Hà

25

Vị trí tại Vĩnh Xương

X. Tịnh Hà

26

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại X. Tịnh Hà

X. Tịnh Hà

27

Vị trí tại Chợ Than (mới)

X. Tịnh Hiệp

28

Vị trí thôn Mỹ Danh, xã Tịnh Hiệp

X. Tịnh Hiệp

29

Vị trí thôn Minh Long, xã Tịnh Minh

X. Tịnh Minh

30

Vị trí phía Tây Nam Khu công nghiệp Tịnh Phong, phía Tây Quốc lộ 1

X. Tịnh Phong

31

Vị trí phía Nam Khu công nghiệp Tịnh Phong, phía Đông Quốc lộ 1

X. Tịnh Phong

32

Vị trí thuộc KCN Tịnh Phong

X. Tịnh Phong

33

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại và dịch vụ phục vụ KCN Tịnh Phong (GĐ1)

X. Tịnh Phong

34

Vị trí tại vùng lõm thôn Thế Long

X. Tịnh Phong

35

Vị trí thuộc thôn Thế Lợi

X. Tịnh Phong

36

Vị trí phía Đông tượng đài chiến thắng Ba Gia

X. Tịnh Sơn

37

Vị trí tại các khu dân cư lẻ tẻ Sơn Tịnh

X. Tịnh Sơn

38

Vị trí tại thôn Phước Lộc

X. Tịnh Sơn

39

Vị trí tại Cầu Vôi thôn Thọ Tây

X. Tịnh Thọ

40

Vị trí Rộc Vũ

X. Tịnh Thọ

41

Vị trí tại xóm 2 Thọ Đông (Đông Nam cây xăng Thùy Danh)

X. Tịnh Thọ

42

Vị trí tại xóm 2 Thọ Đông (Tây Nam cây xăng Thùy Danh)

X. Tịnh Thọ

43

Vị trí tại xóm 2 thôn Thọ Bắc

X. Tịnh Thọ

44

Vị trí tại xóm 3 Thọ Tây

X. Tịnh Thọ

45

Vị trí tại xóm 3 Thọ Trung (phía đông vườn ông Đặng Xuân Quy)

X. Tịnh Thọ

46

Vị trí tại xóm 4 Thọ Nam

X. Tịnh Thọ

47

Vị trí tại xóm 4 Thọ Tây

X. Tịnh Thọ

48

Vị trí tại xóm 4 Thọ Trung (phía đông cây Sy Đông Thành)

X. Tịnh Thọ

49

Vị trí tại xóm 5 Thọ Đông

X. Tịnh Thọ

V

Huyện Tư Nghĩa

 

1

Vị trí thuộc tổ 1

TT. La Hà

2

Vị trí tại thửa đất số 291, tờ bản đồ địa chính số 13 thị trấn La Hà

TT. La Hà

3

Vị trí phía Nam trường THPT Chu Văn An, phía Tây đường Nguyễn Huệ

TT. La Hà

4

Vị trí phía Nam sông Bàu Giang

TT. La Hà

5

Vị trí thuộc tổ 2

TT. La Hà, X. Nghĩa Trung

6

Vị trí phía Nam Sông Câu Bứa

TT. Sông Vệ

7

Vị trí tại Điền Chánh An (kết hợp công viên - hồ điều hòa)

X. Nghĩa Điền

8

Vị trí thuộc thôn Điền Chánh

X. Nghĩa Điền

9

Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Điền

X. Nghĩa Điền

10

Vị trí tại sông Bàu Cọ

X. Nghĩa Điền

11

Vị trí dọc đường ven biển Dung Quất Sa Huỳnh

X. Nghĩa Hòa

12

Vị trí tại Phố cổ Thu Xà

X. Nghĩa Hòa

13

Vị trí tại bãi Y Nghĩa Hòa

X. Nghĩa Hòa

14

Vị trí thuộc thôn Hòa Bình

X. Nghĩa Hòa

15

Vị trí phía Nam Cầu Đá

X. Nghĩa Hòa

16

Vị trí phía Đông Nam Cầu Đá

X. Nghĩa Hòa

17

Vị trí dọc đường Nghĩa Kỳ - Quảng Phú

X. Nghĩa Kỳ

18

Vị trí thuộc thôn An Hội Nam 1

X. Nghĩa Kỳ

19

Vị trí phía Nam chợ Nghĩa Kỳ

X. Nghĩa Kỳ

20

Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Mỹ

X. Nghĩa Mỹ

21

Vị trí phía Đông Quốc lộ 1 - Nghĩa Phương

X. Nghĩa Phương

22

Vị trí dọc đường Nghĩa Phương - Nghĩa Mỹ

X. Nghĩa Phương

23

Vị trí tại Bàu Sen - Nghĩa Thắng

X. Nghĩa Thắng

24

Vị trí phía Đông ĐH 22

X. Nghĩa Thắng

25

Vị trí dọc đường dẫn cầu Trà Khúc 3

X. Nghĩa Thuận

26

Vị trí tại đường tránh lũ Nghĩa Thuận - Nghĩa Kỳ

X. Nghĩa Thuận

27

Vị trí phía Bắc cây xăng dầu Nghĩa Thuận

X. Nghĩa Thuận

28

Vị trí phía Nam đường Cụm Công nghiệp La Hà - Nghĩa Thương

X. Nghĩa Thương

29

Vị trí dọc đường Cụm Công nghiệp La Hà đi đường Dung Quất - Sa Huỳnh

X. Nghĩa Thương

30

Vị trí thuộc thôn Vạn An

X. Nghĩa Thương

31

Vị trí đường dẫn cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi với Quốc lộ 1

X. Nghĩa Thương, Nghĩa Trưng

32

Vị trí dọc đường Cụm Công nghiệp La Hà đi đường ĐH 28

X. Nghĩa Thương; TT La Hà

33

Vị trí dọc đường Phan Đình Phùng nối dài

X. Nghĩa Trung

34

Vị trí thuộc thôn An Hòa

X. Nghĩa Trung

35

Vị trí thuộc thôn An Hải

X. Nghĩa Trung

36

Vị trí phía Nam khu dân cư Tây Bàu Giang

X. Nghĩa Trung

37

Vị trí thuộc thôn Tân Hội

X. Nghĩa Trung

38

Vị trí thuộc thôn An Hà 1

X. Nghĩa Trung

39

Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Trung

X. Nghĩa Trung

40

Vị trí thuộc tổ dân phố 2

X. Nghĩa Trung và TT. La Hà

41

Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 3 xã Nghĩa Trung, Nghĩa Phương, Nghĩa Thương

X. Nghĩa Trung, Nghĩa Phương, Nghĩa

VI

Huyện Mộ Đức

 

1

Vị trí tại Quảng trường

TT. Mộ Đức

2

Vị trí phía Đông Cầu Bà Trà

TT. Mộ Đức

3

Vị trí tại đường Cống Cao Đá Bàn

TT. Mộ Đức

4

Vị trí dọc đường Đông thị trấn Mộ Đức

TT. Mộ Đức

5

Vị trí phía Bắc cửa hàng xăng dầu Việt Linh

TT. Mộ Đức, Đức Phong, Đức Thạnh

6

Vị trí tại trung tâm xã Đức Hiệp

X. Đức Hiệp

7

Vị trí phía Bắc QL 24

X. Đức Lân

8

Vị trí tại Xóm A xã Đức Lợi

X. Đức Lợi

9

Vị trí ven đường Dung Quất - Sa |Huỳnh

X. Đức Lợi

10

Vị trí đường Dung Quất - Sa Huỳnh

X. Đức Minh

11

Vị trí tại trung tâm xã ĐứC Nhuận

X. Đức Nhuận

12

Vị trí phía Tây cầu Bồ Đề

X. Đức Nhuận

13

Vị trí tại trung tâm xã Đức Phong

X. Đức Phong

14

Vị trí phía Bắc đường 624C

X. Đức Tân

15

Vị trí phía Tây Bắc cầu Trà Bà - Quốc lộ 1

X. Đức Tân

16

Vị trí dọc biển Dương Quang - Tân Định

X. Đức Thắng

17

Vị trí ven đường Dung Quất Sa Huỳnh

X. Đức Thắng

18

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở và dịch vụ Thi Phổ

X. Đức Thạnh

19

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở và thương mại chợ Thi Phổ

X. Đức Thạnh

20

Vị trí phía Đông Trường THCS Nguyễn Trãi

X. Đức Thạnh, Đức Thạnh

VII

Huyện Nghĩa Hành

 

1

Vị trí phía Nam Cụm công nghiệp Đồng Dinh

TT. Chợ Chùa

2

Vị trí thuộc tổ dân phố Phú Vinh Tây

TT. Chợ Chùa

3

Vị trí phía Nam kênh N12

TT. Chợ Chùa và X. Hành Minh

4

Vị trí dọc đường huyện ĐH.59C thuộc các tổ dân phố Phú Bình Trung, Phú Bình Đông - TT. Chợ chùa và các thôn Phúc Minh, Đại An Đông 1 - X. Hành Thuận

TT. Chợ Chùa và X. Hành Thuận

5

Vị trí phía Nam kênh N12

TT. Chợ Chùa và X. Hành Thuận

6

Vị trí phía Bắc cầu Kênh

X. Hành Thuận

7

Vị trí tại Đồng Trảy

X. Hành Thuận

8

Vị trí phía Bắc kênh N12

X. Hành Thuận

9

Vị trí phía Tây đường Tránh Đông

X. Hành Thuận

VIII

Huyện Lý Sơn

 

1

Vị trí tại thôn Đông xã An Hải

X. An Hải

2

Vị trí tại Rừng Nhợ, thuộc thôn Tây xã An Hải

X. An Hải

3

Vị trí dọc hai bên Trụ sở Kho bạc đến vòng xoay

X. An Hải

4

Vị trí tại Cồn An Vĩnh

X. An Vĩnh

IX

Huyện Minh Long

 

1

Vị trí tại thôn 2 dọc hai bên đường Xóm Mới đi Suối Tía (Đồng Gò Mã và Đồng Vông)

X. Long Hiệp

2

Vị trí tại Đồng Gò Lin, thôn Hà Liệt

X. Long Hiệp

3

Vị trí tại Đồng Xoài, thôn 3

X. Long Hiệp

X

Huyện Trà Bồng

 

1

Vị trí tại Ngõ Đồn thuộc tổ dân phố 3

TT. Trà Xuân

2

Vị trí tại Đồng Trảy, Đồng Trồi

TT. Trà Xuân

3

Vị trí tại Đồi Sim

TT. Trà Xuân

4

Vị trí tại bờ Bắc sông Trà Bồng

TT. Trà Xuân

5

Vị trí tại bờ Nam sông Trà Bồng

TT. Trà Xuân

6

Vị trí tại tổ dân phố 3

TT. Trà Xuân

7

Vị trí phát triển nhà ở thương mại X. Trà Phú

X. Trà Phú

8

Vị trí phát triển nhà ở thương mại X. Trà Bình

X. Trà Bình

XI

Huyện Sơn Hà

 

1

Vị trí cầu Sông Rin

TT. Di Lăng

2

Vị trí thuộc đồ án QHCT 1/500 Khu dân cư Cà Tu

TT. Di Lăng

3

Vị trí cửa hàng thương mại thị trấn Di Lăng

TT. Di Lăng

4

Vị trí cửa hàng Dược - Vật tư y tế

TT. Di Lăng

5

Vị trí kinh doanh sách và văn hóa tổng hợp (cũ)

TT. Di Lăng

6

Vị trí trạm kinh doanh xăng dầu huyện Sơn Hà

TT. Di Lăng

7

Vị trí xây dựng cửa hàng OCOP

TT. Di Lăng

8

Vị trí tại Nước Nia

TT. Di Lăng

9

Vị trí tại Cá Đáo

TT. Di Lăng

10

Vị trí dọc đường Huyện đội - Nước Bung

TT. Di Lăng

11

Vị trí tại Gò Dép

TT. Di Lăng

12

Vị trí tại Làng Bồ

TT. Di Lăng

13

Vị trí tại Gò Prin

X. Sơn Cao

14

Vị trí tại Hà Da

X. Sơn Cao

15

Vị trí tại Làng Trăng

X. Sơn Cao

16

Vị trí tại Gò Xếp

X. Sơn Giang

17

Vị trí tại Đồng Giang

X. Sơn Giang

18

Vị trí tại Làng Lùng

X. Sơn Giang

19

Vị trí tại Gò Đồn

X. Sơn Giang

20

Vị trí tại Gò Ngoài, Làng Rê

X. Sơn Giang

21

Vị trí tại Gò Kênh, thôn Đèo Gió

X. Sơn Hạ

22

Vị trí tại xóm Đập

X. Sơn Hạ

23

Vị trí tại Kà Rành

X. Sơn Hải

24

Vị trí tại Làng Rút 1

X. Sơn Kỳ

25

Vị trí thuộc thôn Hà Thành

X. Sơn Thành

26

Vị trí tại Gò Gạo

X. Sơn Thành

27

Vị trí tại Gò Chu 1

X. Sơn Thành

28

Vị trí tại Gò Chu 2 (điểm Xóm Hóc)

X. Sơn Thành

29

Vị trí tại Gò Chu 3 (điểm Trường mẫu giáo Gò Chu)

X. Sơn Thành

30

Vị trí tại Gò Chu 4 (điểm nhà ông Cao Trung Tín)

X. Sơn Thành

31

Vị trí tại Làng Gon

X. Sơn Thủy

XII

Huyện Ba Tơ

 

1

Vị trí phía Đông bờ kè suối Tài Năng

TT. Ba Tơ

2

Vị trí phía Tây kè Nước Ren

TT. Ba Tơ

3

Vị trí phía Tây bờ kè suối Tài Năng, thuộc tổ dân phố Bắc Hoàn Đồn

TT. Ba Tơ

4

Vị trí Chợ mới thị trấn Ba Tơ

TT. Ba Tơ

5

Vị trí tại Đá Bàn

TT. Ba Tơ

6

Vị trí phía Đông cầu Sông Liên

TT. Ba Tơ

7

Vị trí tại Sông Re đô thị mới Ba Vì

X. Ba Vì

 

PHỤ LỤC 5:

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ

PHỤ LỤC 5 - BẢNG 1:

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TOÀN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021

STT

Dự án/Vị trí

Sản phẩm tồn kho tính đến 31/12/2020

Sản phẩm hoàn thiện mới cung cấp ra thị trường giai đoạn 2021 - 2025

Kết quả thực hiện năm 2021

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

A

Các dự án đã có chủ đầu tư, đang triển khai

0

0

2.381

409.039

734

196.203

14.452

1.909.968

0

0

852

112.883

I

Thành phố Quảng Ngãi

0

0

1.343

244.711

474

132.720

8.143

1.014.805

0

0

299

42.585

1

Khu dân cư Bắc Lê Lợi

 

 

95

20.200

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khu dân cư đường Phan Đình Phùng

 

 

66

27.800

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Khu dân cư Phước Thạnh

 

 

39

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khu đô thị Phú Mỹ

 

 

150

37.191

 

 

1.277

191.009

 

 

136

20.342

5

Dự án Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng Ngãi

 

 

506

59.299

 

 

1.163

158.701

 

 

163

22.243

6

Khu đô thị An Sơn

 

 

110

13.270

 

 

1.036

146.060

 

 

 

 

7

Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A

 

 

76

44.017

474

132.720

1.208

164.795

 

 

 

 

8

Khu dân cư Mỹ Khê

 

 

45

6.406

 

 

207

26.194

 

 

 

 

9

Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi

 

 

34

3.198

 

 

33

3.837

 

 

 

 

10

Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ Nghĩa An

 

 

37

5.121

 

 

738

63.179

 

 

 

 

11

Khu đô thị An Phú Sinh

 

 

185

24.210

 

 

1.676

151.800

 

 

 

 

12

Khu đô thị mới Nam Lê Lợi

 

 

 

 

 

 

21

2.783

 

 

 

 

13

Khu đô thị mới Nghĩa Phú

 

 

 

 

 

 

174

26.658

 

 

 

 

14

Khu dân cư Tăng Long

 

 

 

 

 

 

28

3.314

 

 

 

 

15

Khu dân cư Bàu Cả kết hợp chỉnh trang đô thị

 

 

 

 

 

 

11

1.274

 

 

 

 

16

Khu đô thị Chợ mới Hàng Rượu

 

 

 

 

 

 

198

17.600

 

 

 

 

17

Dự án Cơ sở đóng tàu, dịch vụ hậu cần và định cư nghề cá gò tây

 

 

 

 

 

 

373

57.600

 

 

 

 

II

Thị xã Đức Phổ

0

0

60

6.200

260

63.483

1.287

169.074

0

0

0

0

18

Chợ Sa Huỳnh kết hợp khu nhà ở Thương mại xã Phổ Thạnh

 

 

57

5.600

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Khu thương mại - Dịch vụ chợ Đức Phổ và kết hợp khu nhà ở liền kề

 

 

3

600

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Khu dân cư Bàu Sen và chỉnh trang đô thị

 

 

 

 

 

 

134

19.200

 

 

 

 

21

Khu Dân cư Nam đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

305

38.000

 

 

 

 

22

Khu dân cư An Phát Đạt và chỉnh trang đô thị

 

 

 

 

 

 

126

15.300

 

 

 

 

23

Khu đô thị Bắc Sa Huỳnh

 

 

 

 

260

63.483

722

96.574

 

 

 

 

III

Huyện Bình Sơn

0

0

0

0

0

0

1.748

212.613

0

0

0

0

24

Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam mở rộng

 

 

 

 

 

 

186

25.882

 

 

 

 

25

Khu dân cư Kè Bắc sông Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

1.424

170.500

 

 

 

 

26

Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát Châu Ổ

 

 

 

 

 

 

94

10.557

 

 

 

 

27

Khu dân cư Rộc Đình

 

 

 

 

 

 

44

5.674

 

 

 

 

IV

Huyện Sơn Tịnh

0

0

415

61.416

0

0

248

34.519

0

0

199

27.412

28

Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi

 

 

415

61.416

 

 

248

34.519

 

 

199

27.412

V

Huyện Tư Nghĩa

0

0

129

17.171

0

0

1.217

141.380

0

0

354

42.886

29

Khu dân cư đô thị An Điền Phát Quảng Ngãi

 

 

27

3.152

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Khu dân cư - Dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía đông UBND huyện Tư Nghĩa

 

 

100

13.800

 

 

12

1.600

 

 

 

 

31

Khu dân cư Nghĩa Điền

 

 

2

220

 

 

78

8.500

 

 

 

 

32

Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ

 

 

 

 

 

 

247

26.183

 

 

 

 

33

Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát La Hà

 

 

 

 

 

 

194

21.061

 

 

 

 

34

Dự án khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị phía Tây cụm công nghiệp La Hà

 

 

 

 

 

 

223

27.210

 

 

 

 

35

Chỉnh trang Khu dân cư Tây Bàu Giang

 

 

 

 

 

 

463

56.826

 

 

354

42.886

VI

Huyện Mộ Đức

0

0

135

17.440

0

0

427

59.000

0

0

0

0

36

Khu dân cư Phước Chánh

 

 

8

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Khu dịch vụ và dân cư An Phú

 

 

54

6.800

 

 

16

3.900

 

 

 

 

38

Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ phía Nam Thạch Trụ

 

 

73

9.540

 

 

101

16.700

 

 

 

 

39

Khu dân cư và dịch vụ chợ Quán Lát

 

 

 

 

 

 

310

38.400

 

 

 

 

VI

Huyện Nghĩa Hành

0

0

108

15.600

0

0

0

0

0

0

0

0

40

Khu dân cư Đồng Dinh

 

 

108

15.600

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Huyện Sơn Hà

0

0

0

0

0

0

211

26.209

0

0

0

0

41

Khu dân cư Hưng Hà

 

 

 

 

 

 

211

26.209

 

 

 

 

B

Các vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và các vị trí dự kiến khác

0

0

0

0

2.866

703.797

14.529

3.379.861

0

0

0

0

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

1.300

325.000

2.700

676.977

 

 

 

 

II

Thị xã Đức Phổ

 

 

 

 

900

217.800

2.280

557.575

 

 

 

 

III

Huyện Bình Sơn

 

 

 

 

666

160.997

2.440

596.004

 

 

 

 

IV

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

 

 

1.600

384.000

 

 

 

 

V

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

 

2.005

478.886

 

 

 

 

VI

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

 

1.600

336.000

 

 

 

 

VII

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

 

300

54.000

 

 

 

 

VIII

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

400

97.838

 

 

 

 

IX

Huyện Minh Long

 

 

 

 

 

 

150

25.500

 

 

 

 

X

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

200

35.600

 

 

 

 

XI

Huyện Sơn Hà

 

 

 

 

 

 

535

80.120

 

 

 

 

XII

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

 

 

319

57.361

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

0

0

2.190

362.539

3.600

900.000

27.810

5.037.461

0

0

852

112.883

 

PHỤ LỤC 5 - BẢNG 2:

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2022, NĂM 2023 VÀ 2024 - 2025

STT

Dự án/Vị trí

Kế hoạch thực hiện năm 2022

Kế hoạch thực hiện năm 2023

Kế hoạch thực hiện năm 2024, 2025

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ

Nhà riêng lẻ

Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số lô

DT đất (m2)

A

Các dự án đã có chủ đầu tư, đang triển khai

0

0

1.622

207.160

0

0

3.663

477.077

734

196.203

8.315

1.112.847

I

Thành phố Quảng Ngãi

0

0

780

101.141

0

0

2.428

307.473

474

132.720

4.636

563.605

1

Khu dân cư Bắc Lê Lợi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khu dân cư đường Phan Đình Phùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Khu dân cư Phước Thạnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khu đô thị Phú Mỹ

 

 

200

29.915

 

 

300

44873

0

0

641

95.878

5

Dự án Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng Ngãi

 

 

150

20.469

 

 

250

34.115

0

0

600

81.875

6

Khu đô thị An Sơn

 

 

200

28.197

 

 

300

42295

0

0

536

75.568

7

Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A

 

 

 

 

 

 

500

68.210

474

132.720

708

96.585

8

Khu dân cư Mỹ Khê

 

 

 

 

 

 

100

12.654

0

0

107

13.540

9

Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi

 

 

33

3.837

 

 

 

 

0

0

0

0

10

Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ Nghĩa An

 

 

 

 

 

 

138

11.814

0

0

600

51.365

11

Khu đô thị An Phú Sinh

 

 

176

15.941

 

 

500

45.286

0

0

1.000

90.573

12

Khu đô thị mới Nam Lê Lợi

 

 

21

2.783

 

 

 

 

0

0

0

0

13

Khu đô thị mới Nghĩa Phú

 

 

 

 

 

 

80

15.932

0

0

94

10.726

14

Khu dân cư Tăng Long

 

 

 

 

 

 

28

3.314

0

0

0

0

15

Khu dân cư Bàu Cả kết hợp chỉnh trang đô thị

 

 

 

 

 

 

11

1.274

0

0

0

0

16

Khu đô thị Chợ mới Hàng Rượu

 

 

 

 

 

 

98

8.711

0

0

100

8.889

17

Dự án Cơ sở đóng tàu, dịch vụ hậu cần và định cư nghề cá gò tây

 

 

 

 

 

 

123

18.994

0

0

250

38.606

II

Thị xã Đức Phổ

0

0

0

0

0

0

115

14.881

260

63.483

1.172

154.193

18

Chợ Sa Huỳnh kết hợp khu nhà ở Thương mại xã Phổ Thạnh

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

19

Khu thương mại - Dịch vụ chợ Đức Phổ và kết hợp khu nhà ở liền kề

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

20

Khu dân cư Bàu Sen và chỉnh trang đô thị

 

 

 

 

 

 

34

4.872

0

0

100

14.328

21

Khu Dân cư Nam đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

55

6.852

0

0

250

31.148

22

Khu dân cư An Phát Đạt và chỉnh trang đô thị

 

 

 

 

 

 

26

3.157

0

0

100

12.143

23

Khu đô thị Bắc Sa Huỳnh

 

 

 

 

 

 

 

 

260

63.483

722

96.574

III

Huyện Bình Sơn

0

0

44

5.674

0

0

504

63.259

0

0

1.200

143.680

24

Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam mở rộng

 

 

 

 

 

 

186

25.882

0

0

0

0

25

Khu dân cư Kè Bắc sông Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

224

26.820

0

0

1.200

143.680

26

Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát Châu Ổ

 

 

 

 

 

 

94

10.557

0

0

0

0

27

Khu dân cư Rộc Đình

 

 

44

5.674

 

 

 

 

0

0

0

0

IV

Huyện Sơn Tịnh

0

0

0

0

0

0

49

7.107

0

0

0

0

28

Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

49

7.107

0

0

0

0

V

Huyện Tư Nghĩa

0

0

591

68.933

0

0

272

29.561

0

0

0

0

29

Khu dân cư đô thị An Điền Phát Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

30

Khu dân cư - Dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía đông UBND huyện Tư Nghĩa

 

 

12

1.600

 

 

 

 

0

0

0

0

31

Khu dân cư Nghĩa Điền

 

 

 

 

 

 

78

8.500

0

0

0

0

32

Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ

 

 

247

26.183

 

 

 

 

0

0

0

0

33

Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát La Hà

 

 

 

 

 

 

194

21.061

0

0

0

0

34

Dự án khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị phía Tây cụm công nghiệp La Hà

 

 

223

27.210

 

 

 

 

0

0

0

0

35

Chỉnh trang Khu dân cư Tây Bàu Giang

 

 

109

13.940

 

 

 

 

0

0

0

0

VI

Huyện Mộ Đức

0

0

227

34.226

0

0

200

24.774

0

0

0

0

36

Khu dân cư Phước Chánh

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

37

Khu dịch vụ và dân cư An Phú

 

 

16

3.900

 

 

 

 

0

0

0

0

38

Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ phía Nam Thạch Trụ

 

 

101

16.700

 

 

 

 

0

0

0

0

39

Khu dân cư và dịch vụ chợ Quán Lát

 

 

110

13.626

 

 

200

24.774

0

0

0

0

VI

Huyện Nghĩa Hành

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

40

Khu dân cư Đồng Dinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Huyện Sơn Hà

0

0

24

2.860

0

0

80

9.937

0

0

107

13.412

41

Khu dân cư Hưng Hà

 

 

24

2.860

 

 

80

9.937

0

0

107

13.412

B

Các vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và các vị trí dự kiến khác

0

0

0

0

0

0

0

0

2.866

703.797

14.529

3.379.861

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

1.300

325.000

2.700

676.977

II

Thị xã Đức Phổ

 

 

 

 

 

 

 

 

900

217.800

2.280

557.575

III

Huyện Bình Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

666

160.997

2.440

596.004

IV

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.600

384.000

V

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.005

478.886

VI

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.600

336.000

VII

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

54.000

VIII

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

97.838

IX

Huyện Minh Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

25.500

X

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

35.600

XI

Huyện Sơn Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

535

80.120

XII

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

319

57.361

TỔNG CỘNG

0

0

1.666

212.834

0

0

3.648

456.993

3.600

900.000

21.644

4.254.751

 

PHỤ LỤC 6:

DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI VÀ VỊ TRÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

Danh mục các vị trí dự kiến được cập nhật bổ sung vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm trên cơ sở các vị trí dự kiến thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị được chấp thuận chủ trương đầu tư mà phải dành quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội theo quy định.

STT

Dự án

Địa điểm

Quy mô

Sản phẩm hoàn thành từ năm 2020 trở về trước

Sản phẩm hoàn thiện mới trong giai đoạn 2021 - 2025

Tổng diện tích (ha)

Đất ở nhà XH (ha)

Sản phẩm nhà ở xã hội

Nhà chung cư

Nhà riêng lẻ

Nhà chung cư

Nhà riêng lẻ

Nhà chung cư

Nhà riêng lẻ

Số căn

DT sàn (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

Số căn

DT sàn (m2)

A

Dự án đã có chủ đầu tư, đang triển khai

143,52

1,78

1.128

56.400

0

0

0

0

0

0

800

40.000

0

0

I

Thành phố Quảng Ngãi

99,78

0,50

360

18.000

0

0

0

0

0

0

180

9.000

0

0

1

Nhà ở xã hội thuộc dự án khu đô thị - dịch vụ VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A

P. Trương Quang Trọng, X. Tịnh Ấn Tây

99,78

0,50

360

18.000

 

 

 

 

 

 

180

9.000

 

 

II

Huyện Sơn Tịnh

 

43,74

1,28

768

38.400

0

0

0

0

0

0

620

31.000

0

0

1

Nhà ở xã hội thuộc dự án khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi

X. Tịnh Phong

43,74

1,28

768

38.400

 

 

 

 

 

 

620

31.000

 

 

B

Vị trí dự kiến

559,82

151,15

0

0

0

0

0

0

0

0

700

46.912

500

36.000

I

Thành phố Quảng Ngãi

294,98

44,54

0

0

0

0

0

0

0

0

500

31.912

300

21.000

1

Quỹ đất 20% tại dự án Khu đô thị Phú Mỹ

P. Nghĩa Chánh, X. Nghĩa Dũng

122,76

1,50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quỹ đất 20% tại dự án Khu dân cư phía Đông đường Trần Khánh Dư

X. Nghĩa Đông, P. Nghĩa Chánh

7,39

0,59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Quỹ đất 20% tại dự án khu đô thị An Sơn

P. Trương Quang Trọng

56,55

4,55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội tại xã Nghĩa Đông

X. Nghĩa Đông

2,28

0,80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội tại xã Tịnh Ấn Tây

X. Tịnh Ấn Tây

35,00

12,25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội tại xã Tịnh Hòa

X. Tịnh Hòa

50,00

17,50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội tại xã Nghĩa Dũng

X. Nghĩa Dũng

21,00

7,35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện Bình Sơn

 

167,82

67,70

0

0

0

0

0

0

0

0

200

15.000

 

 

1

Vị trí phát triển nhà ở xã hội Dốc Sỏi

X. Bình Chánh

5,00

1,75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Vị trí phát triển nhà ở xã hội cho cán bộ, công nhân viên nhà máy lọc dầu Dung Quất

Khu đô thị mới Vạn Tường

13,70

4,80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Khu nhà ở xã hội Vạn Tường và thiết chế công đoàn

Khu đô thị mới Vạn Tường, X. Bình Hải

37,00

16,65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khu vận hành và nghỉ ca thuộc dự án nhà máy điện khí Dung Quất II (Tập đoàn Sembcorp) và Dung Quất IV (dự phòng)

X. Bình Thạnh

6,00

2,70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Khu nhà ở công nhân và người lao động có thu nhập thấp tại KKT Dung Quất

X. Bình Thạnh

19,10

8,60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Khu chung cư dành cho người lao động có thu nhập thấp

X. Bình Trị

0,97

0,44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Nhà ở xã hội Vạn Tường

X. Bình Trị

8,66

5,59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Khu nhà ở cán bộ, công nhân viên vận hành các nhà máy điện khí Dung Quất I và Dung Quất II

X. Bình Hải

7,39

2,67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Vị trí phát triển nhà ở xã hội tại Bình Chánh

X. Bình Chánh

20,00

7,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Vị trí phát triển nhà ở xã hội tại xã Bình Châu

X. Bình Châu

10,00

3,50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Vị trí phát triển nhà ở xã hội tại xã Bình Long

X. Bình Long

20,00

7,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Vị trí phát triển nhà ở xã hội tại xã Bình Tân Phú

X. Bình Tân Phú

20,00

7,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Sơn Tịnh

 

68,35

28,56

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

200

15.000

1

Vị trí phát triển khu ký túc xá công nhân

X. Tịnh Phong

1,28

0,58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội, nhà trẻ cho công nhân lao động các KCN Quảng Ngãi

X. Tịnh Phong

2,00

0,90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Vị trí phát triển khu nhà ở xã hội Tịnh Phong

X. Tịnh Phong

40,00

18,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nhà ở công nhân tại khu công nghiệp Tịnh Phong theo đề án đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các KCN, KCX

X. Tịnh Phong

2,00

0,70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Khu dân cư và dịch vụ phục vụ KCN Tịnh Phong

X. Tịnh Phong

8,07

3,63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Nhà ở XH Trường Xuân

X.Tịnh Hà

15,00

4,75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Mộ Đức

 

1,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vị trí phát triển nhà ở xã hội phục vụ Cụm công nghiệp An Sơn - Đức Lân

X. Đức Lân

1,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 7:

VỊ TRÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ QUỸ ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ

STT

Vị trí

Địa điểm

Diện tích (ha)

Đất ở dự kiến (ha)

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

215,77

93,61

1

Khu tái định cư thôn Cổ Lũy Bắc,

X. Nghĩa Phú

1,23

0,49

2

Khu dân cư phục vụ tái định cư trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi

Phường Chánh Lộ, TP Quảng Ngãi

0,800

0,320

3

Khu dân cư phía Nam đường Trần Văn Trà phục vụ tái định cư dự án Khu chính trị - hành chính tập trung thành phố

Xã Tịnh An, thành phố Quảng Ngãi

3,800

1,520

4

Khu dân cư phục vụ tái định cư dự án Khu chính trị - hành chính tập trung thành phố

Xã Tịnh An, thành phố Quảng Ngãi

2,500

1,000

5

Các khu dân cư phục vụ tái định cư dự án đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi (trục dọc số 09: Đường nối từ huyện Bình Sơn đến huyện Tư Nghĩa)

Các Xã: Tịnh An, Tịnh Ấn Đông, Nghĩa Dũng, Nghĩa Dõng, thành phố Quảng Ngãi

10,000

4,000

6

Khu dân cư phục vụ tái định cư dự án đường Chu Văn An

Phường Lê Hồng Phong, Trần Phú, thành phố Quảng Ngãi

5,000

2,000

7

Khu dân cư phục vụ tái định cư dự án Khu Công viên cây xanh Thạch Đích, thành phố Quảng Ngãi

Phường Lê Hồng Phong, thành phố Quảng Ngãi

10,000

4,000

8

Khu dân cư phục vụ tái định cư các dự án Khu dân cư An Phú (Đảo Ngọc), Đầu tư tạo quỹ đất sạch tại vị trí sông Trà Khúc xã Tịnh Long và Đầu tư tạo quỹ đất sạch hạ lưu đập dâng sông Trà Khúc xã Tịnh An và Tịnh Long thành phố Quảng Ngãi

Xã Tịnh An, xã Tịnh Long, thành phố Quảng Ngãi

70,000

28,000

9

Khu tái định cư phục vụ dự án Bồi thường GPMB tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng khu đô thị, dịch vụ, du lịch tại vị trí Khu du lịch Mỹ Khê

Xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi

0,500

0,200

10

Các Khu dân cư phục vụ tái định cư trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi

Thành phố Quảng Ngãi

30,000

12,000

11

Tiểu khu Tái định cư Phía Bắc Khu đô thị An Phú Sinh

phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi

0,623

0,249

12

Tiểu khu Tái định cư Phía Nam Khu đô thị An Phú Sinh

phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi

1,100

0,440

13

Khu TĐC xã Nghĩa Hà

X. Nghĩa Hà

3,00

1,20

14

Khu tái định cư xã Tịnh Hòa, thành phố Quảng Ngãi

X. Tịnh Hòa

0,75

0,30

15

Khu dân cư và tái định cư Tân Mỹ 1, thành phố Quảng Ngãi

X. Tịnh Châu, Tịnh An

31,00

15,50

16

Khu dân cư và tái định cư Tân Mỹ 2, thành phố Quảng Ngãi

X. Tịnh Châu, Tịnh An

31,00

15,50

17

Khu dân cư và tái định cư Tân Mỹ 3, thành phố Quảng Ngãi

X. Tịnh An

11,00

5,50

18

Khu TĐC xã Tịnh Ấn Tây

X. Tịnh Ấn Tây

3,48

1,39

II

Thị xã Đức Phổ

 

56,65

22,66

1

Khu tái định cư phục vụ dự án kè chống sạt lở bờ các điểm dọc sông Trà Câu

Phường Phổ Ninh

5,95

2,38

2

Khu tái định cư phục vụ dự án đường Huỳnh Công Thiệu nối dài

Phường Phổ Minh

14,25

5,70

3

Khu tái định cư Đồng Gò Tre

Xã Phổ Phong

7,50

3,00

4

Khu tái định cư Đồng Cầu Thi

Xã Phổ Phong

2,10

0,84

5

Khu tái định cư Đồng Máng

Xã Phổ Phong

4,80

1,92

6

Khu tái định cư Đồng Ông Di và Cây Da

Xã Phổ Nhơn

9,50

3,80

7

Khu tái định cư Bàu Lề

Phường Nguyễn Nghiêm

0,50

0,20

8

Khu tái định cư Đồng Mốc

Xã Phổ Ninh

4,36

1,74

9

Khu tái định cư Đồng Cây Bút

Xã Phổ Hòa

1,30

0,52

10

Khu tái định cư Đồng Hóc

Xã Phổ Hòa

3,20

1,28

11

Khu tái định cư xóm 4, thôn Xuân Thành

Xã Phổ Cường

1,50

0,60

12

Khu tái định cư xóm 5, thôn Thanh Sơn

Xã Phổ Cường

0,90

0,36

13

Khu tái định cư Đồng Hàng Da, thôn Thanh Sơn

Xã Phổ Cường

0,80

0,32

III

Huyện Bình Sơn

 

326,50

130,60

1

Khu tái định cư phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn IIb (đoạn qua địa bàn xã Bình Châu

Xã Bình Châu

2,00

0,80

2

Khu tái định cư Gò Lăng, thôn An Điềm 2

Xã Bình Chương

0,50

0,20

3

Khu dân cư Mẫu Trạch (mở rộng)

Xã Bình Chánh

29,00

11,60

4

Khu tái định cư di dời xã Bình Thuận

X. Bình Hải

55,00

22,00

5

Khu Tái định cư Bình Hải

X. Bình Hải

57,00

22,80

6

Khu TĐC tại xã Bình Hòa

X. Bình Hòa

33,00

13,20

7

Khu TĐC Cà Ninh mở rộng

X. Bình Đông

70,00

28,00

8

Khu tái định cư Bình Phước

X. Đình Phước

33,00

13,20

9

Khu tái định cư Bình Long

X. Bình Long

20,00

8,00

10

Khu tái định cư Bình Tân Phú 1

X. Bình Tân Phú

10,00

4,00

11

Khu tái định cư Bình Châu

X. Bình Châu

17,00

6,80

IV

Huyện Sơn Tịnh

 

31,05

12,42

1

Khu tái định cư Tịnh Thọ

X. Tịnh Thọ

26,00

10,40

2

Khu TĐC Vườn Làng, xã Tịnh Phong và Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh

Xã Tịnh Phong, Tịnh Thọ

5,05

2,02

V

Huyện Tư Nghĩa

 

34,08

13,63

1

Khu tái định cư Đồng Bà Thời

Xã Nghĩa Kỳ

20,48

8,19

2

Khu tái định cư An Hội Bắc 1

Xã Nghĩa Kỳ

11,61

4,64

3

Khu tái định cư xã Nghĩa Hòa, huyện Tư Nghĩa

Xã Nghĩa Hòa

2,00

0,80

VI

Huyện Mộ Đức

 

18,31

7,47

1

Khu tái định cư đường Dung Quất Sa Huỳnh xã Đức Thắng

X. Đức Thắng

3,00

1,20

2

Khu tái định cư đường Dung Quất Sa Huỳnh xã Đức Lợi

X. Đức Lợi

2,10

0,45

3

Khu tái định cư Đồng Ngõ, thôn Phước Hiệp, xã Đức Hòa phục vụ GPMB dự án Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025, đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn.

X. Đức Hòa

3,90

1,80

4

Khu tái định cư Đồng Ao, thôn Phước Luông, xã Đức Hòa phục vụ GPMB dự án Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn.

X. Đức Hòa

2,74

0,68

5

Khu tái định cư thôn 4, xã Đức Tân phục vụ GPMB dự án Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025, đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn.

X. Đức Tân

3,03

1,60

6

Khu tái định cư thôn Tú Sơn 2, xã Đức Lân phục vụ GPMB dự án Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn.

X. Đức Lân

3,54

1,74

VII

Huyện Nghĩa Hành

 

51,82

20,73

1

Khu tái định cư đồng An Định

Xã Hành Dũng

11,63

4,65

2

Khu tái định cư đồng An Sơn

Xã Hành Dũng

7,35

2,94

3

Khu tái định cư Đồng Giả

Xã Hành Minh

12,57

5,03

4

Khu tái định cư Kỳ Thọ Nam 2

Xã Hành Đức

8,41

3,36

5

Khu tái định cư Đồng Cây Trâm

Xã Hành Phước

4,56

1,82

6

Khu tái định cư thôn Xuân Định

Xã Hành Thịnh

7,30

2,92

VIII

Huyện Lý Sơn

 

0,00

0,00

IX

Huyện Minh Long

 

0,00

0,00

X

Huyện Trà Bồng

 

8,19

6,46

1

Khu tái định cư thôn Ka Tinh

X. Trà Sơn

0,63

0,50

2

Khu tái định cư đội 3, 4, thôn Trà Niu

X. Trà Phong

0,60

0,48

3

Khu TĐC đội 5, thôn Gò Rô

X. Trà Phong

1,18

0,94

4

Khu TĐC đội 1, thôn Trà Veo

X. Trà Xinh

0,85

0,68

5

Khu TĐC tổ 3, thôn Tây

X. Trà Tây

1,00

0,80

6

Khu TĐC tổ 7, 8 thôn Vàng (núi VaLa)

X. Trà Tây

0,78

0,62

7

Khu TĐC làng Lóa

X. Hương Trà

0,85

0,68

8

Khu TĐC tổ 4, thôn Trà Vân

X. Hương Trà

0,69

0,46

9

Khu TĐC tổ 1, 3 thôn Sơn

X. Sơn Trà

0,75

0,60

10

Khu TĐC thôn Trà Xuông

X. Sơn Trà

0,88

0,70

XI

Huyện Sơn Hà

 

27,76

11,11

1

Dự án Di dời dân và khu tái định cư TDP Nước Nia, thị trấn Di Lăng

TT. Di Lăng

4,54

1,82

2

Dự án xây dựng khu tái định cư tập trung thôn Làng Mon

Xã Sơn Cao

1,22

0,49

3

Dự án xây dựng Khu tái định cư Gò Rem, thôn Làng Rê, xã Sơn Giang

Xã Sơn Giang

7,73

3,09

4

Điểm dân cư Gò Làng - Trường Khay 1 (Dự án đầu tư xây dựng Khu tái định cư Gò Rái, thôn Trường Khay)

Xã Sơn Hạ

0,30

0,12

5

Điểm dân cư Gò Làng - Trường Khay 2 (Dự án đầu tư xây dựng Khu tái định cư Gò Ria, thân Trường Khay)

Xã Sơn Hạ

0,30

0,12

6

Dự án xây dựng khu dân cư tập trung Đồi BLeo, xóm Gò Đá, thôn Bồ Nung, xã Sơn Linh

Xã Sơn Linh

2,32

0,93

7

Dự án xây dựng Khu tái định cư Gò Vi, thôn Gò Da, thôn Làng Xinh, xã Sơn Linh

Xã Sơn Linh

6,25

2,5

8

Dự án Di dời dân vùng thiên tai (Khu tái định cư Tầm Linh, thôn Xà Riêng, xã Sơn Nham)

Xã Sơn Nham

5,10

2,04

XII

Huyện Sơn Tây

 

32,21

12,88

1

Điểm định canh, định cư tập trung KDC Nước Niêm, thôn Nước Tang

Xã Sơn Bua

1,00

0,40

2

Xây dựng khu tái định cư Nước Toa, thôn Mang Tà Bể

Xã Sơn Bua

6,00

2,40

3

Nâng cấp mở rộng KDC Nước Lao, thôn Mang Tà Bể

Xã Sơn Bua

1,00

0,40

4

Khu dân cư A Xăng, thôn Tà Vây

Xã Sơn Long

0,50

0,20

5

Khu dân cư Ra Lin, thôn Mang Hin

Xã Sơn Long

0,10

0,04

6

Khu dân cư Ra Ho, thôn Mang Hin

Xã Sơn Long

0,20

0,08

7

Xóm ông Ân, Khu dân cư Đăk Xút, thôn Gò Lã

Xã Sơn Dung

1,00

0,40

8

Xóm ông Răng, Khu dân cư Ha Tăng, thôn Gò Lã

Xã Sơn Dung

1,80

0,72

9

Bố trí sắp xếp ổn định dân cư điểm KDC Ta Gân, thôn Đăk Lang

Xã Sơn Dung

2,25

0,90

10

Mở rộng điểm định canh định cư Tà Đô

Xã Sơn Tân

1,00

040

11

Tái định cư tập trung tại Đồi Nước Vương, thôn Tà Đô

Xã Sơn Tân

3,00

1,20

12

Mở rộng KDC TuKaLa

Xã Sơn Tân

1,00

0,40

13

Khu dân cư Mố Góc, thôn Nước Min

Xã Sơn Mùa

0,66

0,26

14

Xây dựng khu tái định cư Tu Ka Nhỗ, thôn Huy Em

Xã Sơn Mùa

0,60

0,24

15

Mở rộng khu dân cư Tu Ka Nhỗ, thôn Huy Em

Xã Sơn Mùa

0,40

0,16

16

Điểm định canh định cư tập trung thôn Tang Tong

Xã Sơn Liên

1,50

0,60

17

Mở rộng khu dân cư Mang Lay, thôn Nước Vương

Xã Sơn Liên

0.20

0,08

18

Xây dựng khu tái định cư Đồi Ngọc Đi Bô

Xã Sơn Màu

5,00

2,00

19

Xây dựng khu tái định cư Bà He, thôn Bà He

Xã Sơn Tinh

5,00

2,00

XIII

Huyện Ba Tơ

 

3,50

2,61

1

Khu tái định cư tập trung tại thôn Trà Nô

X. Ba Tô

1,00

0,78

2

Khu tái định cư tập trung tổ Đèo Ải, thôn Nước Đang

X. Ba Trang

1,00

0,63

3

Khu tái định cư tập trung tại thôn Ba Lang (Nước Lá)

X. Ba Vinh

1,50

1.20

TỔNG CỘNG

805,84

334,18

 

 



[1] Chi tiết tại Phụ lục 2

[2] Chi tiết tại Phụ lục 3

[3] Chi tiết tại Phụ lục 4

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1392/QÐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025)

  • Số hiệu: 1392/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Đặng Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản