Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1445/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 03 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC VÀ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày 09/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 417/TTr-STNMT ngày 22/7/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định đơn giá hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng: Đơn giá này được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh Bắc Kạn đối với:

a) Các nhiệm vụ, dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước.

2. Đơn giá hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được ban hành theo Phụ lục kèm theo Quyết định.

a) Đơn giá này áp dụng khi thỏa mãn các điều kiện quy định tại điểm 6.1, khoản 6 Phần I Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày 09/01/2015 của Bộ tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước, tức K = 1.

b) Khi điều kiện áp dụng thay đổi, đơn giá áp dụng thực tế = (đơn giá) x (hệ số điều chỉnh tổng hợp). Cách tính hệ số điều chỉnh tổng hợp theo quy định tại điểm 6.2, khoản 6 Phần I Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, quản lý giá, giá dịch vụ theo quy định.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bắc Kạn và các đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải quyết.

Điều 4. Chánh Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quang Tuyên

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC VÀ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

A. CÔNG TÁC NGOẠI NGHIỆP

ĐVT: Đồng

TT

Tên và điều kiện công việc

ĐVT

Chi phí nhân công (LĐKT)

Chi phí vật liệu

Chi phí công cụ, dụng cụ

Chi phí khấu hao thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (20% chi phí trực tiếp)

Đơn giá đã tính khấu hao

Đơn giá không tính khấu hao

1

2

3

4

5 = 1 2 3 4

6=5*20%

7 = 5 6

8 = 1 2 3 ((5 - 4) * 20%)

I

Quan trắc tài nguyên nước mặt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Quan trắc mực nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1.1

Quan trắc mực nước bằng hệ thống bậc cọc hoặc thủy chí

01 lần đo

175.850

11.490

1.460

4.032

192.832

38.566

231.399

226.560

I.1.2

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi dạng cơ, dạng số bán tự động

01 tháng, 01 điểm

1.150.395

45.960

5.846

66.560

1.268.760

253.752

1.522.512

1.442.640

I.1.3

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi tự động

01 tháng, 01 điểm

575.197

22.980

2.924

33.280

634.381

126.876

761.258

721.322

I.2

Quan trắc lưu lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2.1

Quan trắc lưu lượng bằng máy siêu âm

01 lần đo

457.839

26.449

2.926

71.944

559.158

111.832

670.989

584.656

I.2.2

Quan trắc lưu lượng bằng lưu tốc kế

01 lần đo

839.386

26.449

5.579

37.720

909.134

181.827

1.090.960

1.045.696

I.3

Lấy mẫu và phân tích chất lượng nước mặt tại thực địa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.3.1

Lấy mẫu nước trên sông, hồ

01 mẫu

327.776

216.583

1.498

-

545.857

109.171

655.028

655.028

I.3.2

Quan trắc chất lượng nước tại thực địa

01 mẫu

298.641

13.320

1.498

18.560

332.018

66.404

398.422

376.150

II

Quan trắc tài nguyên nước dưới đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Quan trắc mực nước hoặc lưu lượng, nhiệt độ nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1.1

Quan trắc mực nước bằng dây đo điện xách tay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Quan trắc tại 01 điểm quan trắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a1

Quan trắc mực nước 01 lần/ngày

01 lần đo

299.980

40.815

1.650

-

342.445

68.489

410.934

410.934

a2

Quan trắc mực nước 12 lần/ngày

Tháng trạm

817.569

563.970

103.705

-

1.485.244

297.049

1.782.293

1.782.293

b

Quan trắc tổng hợp tại sân cân bằng

01 tháng/sân

817.569

1.875.166

213.849

-

2.906.584

581.317

3.487.901

3.487.901

II.1.2

Quan trắc tự ghi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi dạng cơ

Tháng điểm

1.646.643

187.518

8.319

135.200

1.977.680

395.536

2.508.417

2.210.977

b

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi bán tự động

Tháng điểm

1.646.643

193.998

8.319

135.200

1.984.160

396.832

2.516.193

2.218.753

c

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu

Tháng điểm

823.322

101.519

4.167

135.200

1.064.208

212.842

1.412.249

1.114.809

II.2

Lấy mẫu nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2.1

Lấy mẫu nước ở trên sông, kênh, hồ, biển, lỗ khoan tự phun

01 mẫu

438.103

216.583

4.804

142.560

802.050

160.410

1.105.020

791.388

II.2.2

Lấy mẫu nước ở lỗ khoan, giếng

01 mẫu

853.727

363.908

37.838

221.755

1.477.227

295.445

1.994.428

1.506.567

II.3

Quan trắc chất lượng nước tại thực địa

01 mẫu

384.923

13.320

2.961

18.560

419.764

83.953

522.277

481.445

II.4

Bơm thau rửa công trình quan trắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.4.1

Lắp đặt - tháo dỡ thiết bị

01 lần lắp đặt - tháo dỡ

4.345.444

3.564

30.343

-

4.379.351

875.870

5.255.221

5.255.221

II.4.2

Tiến hành bơm thổi rửa bằng máy nén khí

01 ca bơm

897.819

2.092.846

6.608

360.000

3.357.273

671.455

4.388.728

3.596.728

II.4.3

Đo hồi phục sau khi bơm

01 ca đo hồi phục

728.392

9.768

3.646

-

741.806

148.361

890.167

890.167

B. CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP

ĐVT: Đồng

TT

Tên và điều kiện công việc

ĐVT

Chi phí nhân công (LĐKT)

Chi phí vật liệu

Chi phí công cụ, dụng cụ

Chi phí khấu hao thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (15% chi phí trực tiếp)

Đơn giá đã tính khấu hao

Đơn giá không tính khấu hao

1

2

3

4

5 = 1 2 3 4

6 = 5 * 15%

7 = 5 6

8 = 1 2 3 ((5 - 4) * 20%)

I

Nội nghiệp của quan trắc viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Xử lý số liệu quan trắc nước mặt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1.1

Quan trắc mực nước

100 số liệu

186.846

301.482

14.834

1.200

504.362

75.654

580.016

603.794

I.1.2

Quan trắc lưu lượng bằng máy siêu âm

100 số liệu

1.859.967

260.117

144.861

3.000

2.267.945

340.192

2.608.137

2.717.934

I.1.3

Quan trắc lưu lượng bằng lưu tốc kế

100 số liệu

1.859.967

242.729

144.861

3.000

2.250.557

337.584

2.588.141

2.697.068

I.2

Xử lý số liệu quan trắc mực nước, nhiệt độ và chiều sâu công trình quan trắc cho giếng khoan hoặc lưu lượng cho điểm lộ

100 số liệu

1.424.701

223.920

88.216

1.200

1.738.037

260.706

1.998.742

2.084.204

I.3

Xử lý số liệu lấy mẫu nước và quan trắc chất lượng nước tại thực địa (nước mặt và nước dưới đất)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.3.1

Xử lý số liệu lấy mẫu nước

01 mẫu

36.711

15.947

4.496

120

57.274

8.591

65.865

68.585

I.3.2

Xử lý kết quả quan trắc chất lượng nước tại thực địa

01 mẫu

181.326

15.947

12.111

300

209.684

31.453

241.136

251.260

I.4

Xử lý kết quả bơm thau rửa công trình quan trắc

01 công trình (01 ca bơm)

141.196

6.195

13.080

360

160.831

24.125

184.956

192.565

II

Công tác nội nghiệp văn phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Lập kế hoạch quan trắc hằng năm

100 số liệu

500.734

101.785

20.979

1.500

624.998

93.750

718.747

748.197

II.2

Cập nhật cơ sở dữ liệu

100 số liệu

186.846

28.166

15.024

1.860

231.896

34.784

266.680

276.043

II.3

Kiểm tra, chỉnh lý tài liệu của các đơn vị thi công

100 số liệu

751.121

265.975

38.264

3.960

1.059.320

158.898

1.218.218

1.266.432

II.4

Kiểm tra, đánh giá chất lượng tài liệu của đơn vị quản lý toàn quốc

100 số liệu

162.174

87.310

8.190

840

258.514

38.777

297.291

309.209

II.5

Biên soạn niên giám tài nguyên nước dưới đất

100 số liệu

570.093

112.788

31.729

3.360

717.970

107.696

825.666

857.532

II.6

Biên soạn thông báo, cảnh báo, dự báo tài nguyên nước

100 số liệu

1.954.806

385.690

87.164

9.000

2.436.660

365.499

2.802.159

2.913.192

II.7

Báo cáo kết quả vận hành mạng quan trắc

100 số liệu

250.367

56.147

10.898

1.140

318.552

47.783

366.335

380.894

II.8

Tổng hợp báo cáo kết quả vận hành mạng quan trắc và đánh giá diễn biến số lượng, chất lượng nước

100 số liệu

250.367

56.147

31.026

3.180

340.720

51.108

391.828

405.048

II.9

Xử lý kết quả quan trắc chất lượng nước

01 mẫu

194.850

16.026

17.571

1.080

229.527

34.429

263.957

274.137

III

Dự báo mực nước bằng phương pháp thống kê

01 công trình/lần

866.287

223.400

114.912

31.200

1.235.800

185.370

1.421.170

1.445.520

III.1

Thu thập tài liệu

01 công trình/lần

117.841

31.276

16.088

4.368

169.573

25.436

195.008

198.245

III.2

Tổng hợp phân tích tài liệu

235.681

64.786

33.324

9.048

342.839

51.426

394.265

400.549

III.3

Nhập dữ liệu

106.163

31.276

16.088

4.368

157.895

23.684

181.579

184.232

III.4

Xây dựng phương trình dự báo

176.761

49.148

25.281

6.864

258.054

38.708

296.762

301.428

III.5

Đánh giá kết quả dự báo

112.002

15.638

8.044

2.184

137.868

20.680

158.548

162.820

III.6

Lập báo cáo

117.841

31.276

16.088

4.368

169.573

25.436

195.008

198.245

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2022 về quy định đơn giá hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu: 1445/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Đinh Quang Tuyên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản