Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1421/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 9 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về việc ban hành và sửa đổi, bổ sung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về quản lý Quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 10/02/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 164/QĐ-UBND ngày 12/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt và ban hành Kế hoạch Quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1879/QĐ-UBND ngày 16/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Hội đồng thẩm định Dự án Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2012 - 2020); Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 24/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thay đổi thành viên Hội đồng thẩm định Dự án Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại;
Căn cứ Công văn 4461/BNN-TCTL ngày 16/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ý kiến về quy hoạch phòng, chống lũ hạ du sông Trà Khúc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2156/TTr-SNNPTNT ngày 06/9/2014 về việc phê duyệt Dự án Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại và Công văn số 2064/SNNPTNT ngày 06/9/2014 về việc giải trình một số nội dung dự án Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1007/SKHĐT-KTN ngày 06/8/2014; đề nghị của Hội đồng thẩm định Dự án Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại tại Báo cáo số 01/BC-KQTĐ ngày 29/4/2014 về kết quả thẩm định Dự án Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại, giai đoạn 2015 - 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015 - 2024), với những nội dung chính như sau:
l. Tên dự án: Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015 - 2024).
II. Phạm vi vùng quy hoạch: Từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại thuộc các huyện: Sơn Tịnh, Tư Nghĩa và thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
III. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi.
IV. Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch
1. Mục tiêu
- Phòng chống và giảm thiểu các thiệt hại do lũ, lụt gây ra trên lưu vực sông Trà Khúc tỉnh Quảng Ngãi; đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân và nhà nước, bảo vệ kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật trong vùng dự án, phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội ổn định và bền vững.
- Chỉnh trị dòng sông Trà Khúc từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại để ổn định dòng sông, chống xói lở và tạo cảnh quan, môi trường dọc hai bờ sông Trà Khúc.
2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu, đánh giá quá trình diễn biến của dòng chảy trên sông Trà Khúc, có xét đến ảnh hưởng của sông Vệ (hạ lưu sông Trà Khúc tại Cửa Đại); đánh giá mức độ bồi lắng, xói lở bờ sông; hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và định hướng phát triển để lập quy hoạch.
- Lựa chọn phương án phòng, chống lũ; cải thiện môi trường, chỉnh trang đô thị và tạo cảnh quan du lịch sinh thái trong vùng quy hoạch.
- Lựa chọn phương án chỉnh trị dòng sông để chống sạt lở, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản cho nhân dân và phát triển hạ tầng cơ sở dọc hai bờ hạ lưu sông Trà Khúc.
- Đối với lũ chính vụ: Tính toán với các tần suất: 1%, 2%, 5% và 10% để đưa ra phương án phòng, chống lũ cho các đối tượng như sau: (1) Tần suất 10% để đưa ra phương án và biện pháp phòng, chống lũ cho các đối tượng: Thành phố, thị xã, thị trấn, các khu dân cư, quốc lộ, tỉnh lộ, cơ quan hành chính và công trình công cộng, vùng có thể trồng được lúa mùa, màu và mía quanh năm; (2) Tần suất 5% để xác định mực nước và lưu lượng nhằm cảnh báo cho các đối tượng được bảo vệ ở điểm (1) và xác định cao trình nền phù hợp cho các khu thương mại; (3) Tần suất 2% để xác định cao độ cho quốc lộ và tỉnh lộ mới, khu công nghiệp, kho lương thực; (4) Tần suất 1% là để xác định cao trình cho các đối tượng đặc biệt như: Trạm biến thế, cứu hỏa cứu thương, viễn thông.
Lũ chính vụ thường xảy ra vào các tháng 9, 10, 11 hàng năm.
- Đối với lũ sớm: Tính toán với tần suất lũ P = 10% để đưa ra các biện pháp bảo vệ lúa và màu vụ Hè Thu và kết cấu hạ tầng trong vùng ngập lụt. Lũ sớm thường xảy ra vào tháng 9 hàng năm.
- Đối với lũ tiểu mãn: Tính toán với tần suất lũ P = 10% để đưa ra các biện pháp phòng, chống lũ đầu vụ cho lúa và màu Hè Thu và kết cấu hạ tầng trong vùng ngập lụt. Lũ tiểu mãn thường xảy ra vào tháng 5 hàng năm.
- Đối với lũ muộn: Tính toán theo phương án nền tần suất 10% với tần suất lũ P = 10% để đưa ra các biện pháp: phòng, chống lũ đầu vụ cho lúa và màu Đông Xuân và kết cấu hạ tầng trong vùng ngập lụt. Lũ muộn thường xảy ra vào tháng 12 hàng năm.
a) Biện pháp phi công trình
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách.
- Nâng cao năng lực cảnh báo, dự báo.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ phù hợp.
- Một số biện pháp khác: Kiện toàn bộ máy chỉ đạo, thực hiện từ tỉnh đến cơ sở, nâng cao khả năng ứng cứu tại chỗ, phối hợp các ngành các cấp trong tìm kiếm, cứu hộ; xã hội hóa công tác quản lý hiểm họa lũ, lụt; theo dõi, thu thập, chia sẻ thông tin và đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời; khắc phục hậu quả, tái thiết, phục hồi để tiếp tục phát triển; tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác phòng, chống lũ; đẩy mạnh quan hệ hợp tác quốc tế và tranh thủ đầu tư; xây dựng nhà cộng đồng phòng tránh lũ, bão.
- Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ.
- Quy hoạch sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng phù hợp; rà soát và lập các quy hoạch liên quan khác.
b) Biện pháp công trình
b.1) Tần suất phòng, chống lũ chính vụ: PCL = 10%.
b.2) Trường hợp tính toán của phương án chọn: Tính toán quy hoạch phòng, chống lũ với tần suất 10% và 5%, trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất vùng quy hoạch và cập nhật các dự án đề xuất mới như: Các tuyến đường cũ được nâng cấp; tuyến đường mới, đê bao mới, đập dâng ở hạ lưu cầu Trà Khúc, Khu biệt thự golf cao cấp đảo Hồng Ngọc.
b.3) Phương án quy hoạch: Xây dựng tuyến thoát lũ không khép kín.
- Bờ tả từ hạ lưu đập Thạch Nham bao gồm: Tuyến đường Quốc lộ 24B; tuyến đường Tịnh Hà - Tịnh Minh; tuyến đê bờ Bắc sông Trà Khúc (đoạn từ giao điểm giữa đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi với tuyến đường sắt Bắc Nam tới Quốc lộ 1A tại đầu cầu Trà Khúc); tuyến đường Mỹ Khê - Trà Khúc và nối tiếp với tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh.
- Bờ hữu từ hạ lưu đập Thạch Nham bao gồm: Tuyến đường 623B; tuyến đê bờ Nam sông Trà Khúc (đoạn từ đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi nối với tuyến đê Bàu Công; đê bao thành phố Quảng Ngãi; tuyến Quốc lộ 1A (đường tránh Đông thành phố Quảng Ngãi); tuyến đường bờ Nam sông Trà Khúc (đến cửa Cổ Lũy).
- Trong tuyến thoát lũ có đoạn khép kín qua khu vực thành phố Quảng Ngãi, đoạn khép kín này là hai tuyến đê (bờ Bắc và bờ Nam sông Trà Khúc) sẽ được xây dựng hoàn chỉnh để chống lũ chính vụ với tần suất 10%.
b.4) Biện pháp công trình phòng, chống lũ:
- Xây dựng và nâng cấp các tuyến đường theo phương án quy hoạch nêu trên (điểm b.3) để phát triển giao thông đô thị vừa kết hợp phòng, chống lũ cho thành phố Quảng Ngãi.
- Xây dựng tuyến đê bờ hữu sông Trà Khúc, gồm hai đoạn:
Đoạn 1: Xây dựng mới và nâng cấp tuyến đê hiện có từ đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến bến Tam Thương để đảm bảo cao trình đỉnh đê chống được mực nước đã tính toán có xét đến chiều cao an toàn (có thể là con chạch bằng tường bê tông cốt thép hoặc tường đá xây để phù hợp với hiện trạng và phát triển trong tương lai), chiều dài đoạn 1 là: 3,6 km.
Đoạn 2: Xây dựng đê mới từ bến Tam Thương tới cuối kè Nghĩa Dũng (vừa là đê vừa là đường kết hợp với kè đã có). Đê mới được đắp đất, mái ngoài sông được lát hoặc xây đá, mái trong đồng trồng cỏ, mặt đê rải nhựa hoặc đổ bê tông, chiều dài đoạn 2 là: 7,0 km.
- Xây dựng tuyến đê bờ tả sông Trà Khúc:
Là tuyến đê mới từ đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến đầu bờ Bắc của Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc (dự kiến xây dựng), tuyến đê này vừa là đê vừa là đường nên kết cấu mặt cắt ngang như Đoạn 2 của bờ hữu, chiều dài tuyến là: 7,0 km (kết cấu mặt cắt, cao trình đỉnh đê dọc theo tuyến được trình bày cụ thể trong báo cáo chuyên đề quy hoạch phòng, chống lũ).
Việc xây dựng hai tuyến đê trên cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa hai ngành: Giao thông vận tải và Nông nghiệp và PTNT vì hai tuyến này vừa là đường đô thị vừa là đê chống lũ và kết hợp là kè chống xói lở bờ sông ở một số đoạn.
- Mực nước lớn nhất, lưu lượng lớn nhất và chiều rộng tuyến thoát lũ chính tính toán tại 12 mặt cắt ngang sông Trà Khúc (đại diện) theo phương án quy hoạch phòng, chống lũ (xem Phụ lục 01a).
- Lưu lượng tính toán tại 12 mặt cắt ngang sông Trà Khúc (đại diện) theo phương án quy hoạch phòng, chống lũ (xem Phụ lục 01b).
c) Biện pháp phòng, chống lũ cho các khu dân cư không nằm trong tuyến thoát lũ kín
- Hiện trạng có 06 bãi đang nằm trong tuyến thoát lũ chính bao gồm: Các bãi thuộc các xã: Tịnh Minh, Tịnh Hà, Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long nằm ở bờ tả sông Trà Khúc và các xã: Nghĩa Thuận, Nghĩa Hà nằm ở bờ hữu sông Trà Khúc.
- Theo phương án quy hoạch phòng, chống lũ đề xuất và kế hoạch xây dựng các tuyến đường: Tịnh Hà - Tịnh Minh, Mỹ Khê - Trà Khúc và đường bờ Nam sông Trà Khúc nên các bãi ở: Tịnh Hà, Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long và Nghĩa Hà sẽ nằm ngoài tuyến thoát lũ chính; chỉ còn 02 bãi (ở Tịnh Minh và Nghĩa Thuận) và các thôn, xóm ở các cù lao: thôn An Phú, xã Tịnh An; xóm Lân, thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long nằm trong tuyến thoát lũ chính.
c.1) Phòng, chống lũ cho khu vực dân cư nằm trong tuyến thoát lũ chính:
- Phạm vi gồm các khu vực: xã Tịnh Minh, xã Nghĩa Thuận và các thôn, xóm: thôn An Phú, xã Tịnh An; xóm Lân, thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long.
- Phương án phòng, chống lũ:
Phương châm phòng, tránh lũ: Sống chung với lũ.
Phương án sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng và hạ tầng kỹ thuật, bố trí dân cư nên duy trì như hiện tại.
Không làm thay đổi cao trình mặt đất tự nhiên: Không xây dựng các tuyến đường đắp cao hơn cao trình mặt đất tự nhiên; không xây dựng hoặc cải tạo các công trình công cộng, nhà ở, khu dân cư, đô thị,... làm giảm mặt cắt ngang thoát lũ đồng thời đảm bảo an toàn khi có lũ.
Chú trọng nhiệm vụ dự báo, cảnh báo, thông báo lũ kịp thời, chính xác để chính quyền và nhân dân địa phương chủ động phòng, tránh.
c.2) Phòng chống lũ cho khu vực dân cư nằm ngoài tuyến thoát lũ chính:
- Phạm vi bao gồm các khu vực: xã Tịnh Hà, xã Tịnh Ấn Tây, xã Tịnh Long và xã Nghĩa Hà.
- Phương án phòng, chống lũ:
Phương châm phòng, tránh lũ: Sống chung với lũ.
Việc phát triển cơ sở hạ tầng, hạ tầng kỹ thuật, các khu dân cư theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhưng cần thận trọng lựa chọn cao trình nền chống ngập lũ theo mức chống lũ đã nêu tại Quyết định số 1800/QĐ-UBND ngày 16/8/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt, ban hành Kế hoạch tổng hợp quản lý hiểm họa lũ trong vùng đồng bằng ngập lũ của các sông lớn thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Chú trọng nhiệm vụ dự báo, cảnh báo, thông báo lũ kịp thời, chính xác để chính quyền và nhân dân địa phương chủ động sơ tán phòng, tránh lũ.
c.3) Diện tích và dân cư bị ngập lụt trong và ngoài tuyến thoát lũ chính
Số liệu về diện tích và dân cư vị ngập lụt ở các khu vực trong và ngoài tuyến thoát lũ không khép kín hiện trạng và theo phương án quy hoạch (xem Phụ lục 01c).
- Nghiên cứu, đánh giá quá trình diễn biến của dòng chảy trên sông Trà Khúc, có xét đến ảnh hưởng của sông Vệ (hạ lưu sông Trà Khúc tại Cửa Đại); đánh giá mức độ bồi lắng, xói lở bờ sông; hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và định hướng phát triển để lập quy hoạch.
- Lựa chọn phương án chỉnh trị dòng sông để chống sạt lở, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản cho nhân dân và phát triển hạ tầng cơ sở dọc hai bờ hạ lưu sông Trà Khúc.
2. Lưu lượng tạo lòng: QTL = 1.400 m3/s.
3. Tuyến chỉnh trị: Tuyến chỉnh trị từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại có tổng chiều dài L = 39 km. (Xem phụ lục 02: Các thông số cơ bản của tuyến chỉnh trị).
4. Phương án quy hoạch chỉnh trị
a) Xây dựng các công trình kè lát mái tại các vị trí trọng yếu nhằm ổn định dòng chảy trong sông và hai bờ sông.
- Vị trí, phạm vi sạt lở bờ sông cần chỉnh trị: 32 vị trí (Xem phụ lục 03).
- Công trình chỉnh trị: Xây dựng mới 27 công trình kè lát mái và nâng cấp 01 công trình kè lát mái đã có (Xem phụ lục 04: Thông số kỹ thuật chủ yếu của các công trình kè lát mái).
b) Cải tạo lòng dẫn:
Phạm vi cải tạo (nạo vét, khai thác) lòng dẫn được xác định theo tuyến chỉnh trị và đảm bảo các điều kiện;
- Đảm bảo ổn định của tuyến đê (Mo>10).
- Đảm bảo ổn định của bờ và bãi sông (Mo>5).
- Đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu cách mép bãi 50m.
VII. Khái toán vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư
1. Khái toán vốn đầu tư: | 1.859,11 tỷ đồng. |
- Quy hoạch phòng, chống lũ: | 912,71 tỷ đồng |
Biện pháp phi công trình: | 335,95 tỷ đồng. |
Biện pháp công trình: | 576,76 tỷ đồng. |
- Quy hoạch chỉnh trị: | 946,40 tỷ đồng. |
2. Phân kỳ đầu tư |
|
a) Giai đoạn I (05 năm đầu): | 926,64 tỷ đồng. |
- Quy hoạch phòng, chống lũ: | 414,24 tỷ đồng |
Biện pháp phi công trình: | 158,74 tỷ đồng. |
Biện pháp công trình: | 255,50 tỷ đồng. |
- Quy hoạch chỉnh trị: | 512,40 tỷ đồng. |
b) Giai đoạn II (05 năm tiếp theo): | 932.47 tỷ đồng. |
- Quy hoạch phòng, chống lũ: | 498.47 tỷ đồng. |
Biện pháp phi công trình: | 177,21 tỷ đồng. |
Biện pháp công trình: | 321,26 tỷ đồng. |
- Quy hoạch chỉnh trị: | 434,00 tỷ đồng. |
(Cụ thể có các phụ lục: 5a, 5b, 5c, 5d, 5e kèm theo)
3. Nguồn vốn:
Huy động, lồng ghép vốn từ các nguồn như: vốn ngân sách, trái phiếu Chính phủ, vay ODA vốn tài trợ, vốn lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan và các nguồn vốn hợp pháp khác.
VIII. Thời gian thực hiện đầu tư quy hoạch
Quy hoạch được lập cho thời đoạn 10 năm (tính từ thời điểm quy hoạch được phê duyệt); thời gian thực hiện như sau:
- Giai đoạn I: Từ năm 2015 đến năm 2019;
- Giai đoạn II: Từ năm 2020 đến năm 2024.
Điều 2. Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện:
1. Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại, giai đoạn 2015 - 2024 là cơ sở pháp lý và khoa học cho quá trình quản lý đầu tư xây dựng hoặc tu bổ nâng cấp, sửa chữa... các công trình phòng, chống lũ, nâng cao năng lực quản lý hiểm họa lũ, lụt, nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro lũ, lụt dựa vào cộng đồng vùng hạ du sông Trà Khúc từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Xem xét cụ thể từng danh mục, từng loại công trình theo thứ tự ưu tiên và phù hợp với khả năng bố trí vốn trong từng giai đoạn và chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh; phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch đạt kết quả.
- Tổ chức công bố quy hoạch theo đúng quy định, phối hợp với UBND các huyện Sơn Tịnh, Tư Nghĩa và thành phố Quảng Ngãi tổ chức quản lý, thực hiện tốt quy hoạch.
3. UBND các huyện Sơn Tịnh, Tư Nghĩa và thành phố Quảng Ngãi chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch trên địa bàn, đồng thời đề xuất các chủ trương, giải pháp cụ thể hoá quy hoạch theo từng loại công trình thuộc địa bàn huyện, thành phố quản lý nhằm tổ chức, chỉ đạo thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Tịnh, Tư Nghĩa; Giám đốc Ban Quản lý Dự án Tu bổ, nâng cấp các công trình Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CAO ĐỘ MỰC NƯỚC LỚN NHẤT, LƯU LƯỢNG LỚN NHẤT VÀ CHIỀU RỘNG TUYẾN THOÁT LŨ CHÍNH TÍNH TOÁN TẠI 12 MẶT CẮT NGANG ĐẠI DIỆN (TẦN SUẤT 10%)
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Ký hiệu mặt cắt | Vị trí mặt cắt | Chiều rộng tuyến thoát lũ chính (m) | Phương án 2, trường hợp 2 | Phương án 2, trường hợp 2 và Đảo Hồng Ngọc | ||
Qmax (m3/s) | Hmax (m) | Qmax (m3/s) | Hmax (m) | |||
D1 | Cách đập Thạch Nham 5 km về phía hạ lưu (K0) | 1.680 | 12.036,64 | 19,31 | 12.125,2 | 19,31 |
D2 | Cách đập Thạch Nham 9 km về phía hạ lưu | 3.680 | 11.889,9 | 15,92 | 11.988,0 | 15,92 |
D3 | Cách đập Thạch Nham 11 km về phía hạ lưu | 2.806 | 11.899,4 | 14,23 | 12.011,5 | 14,23 |
D4 | Cách đập Thạch Nham 13 km về phía hạ lưu | 2.639 | 11.658,9 | 12,98 | 11.889,4 | 12,99 |
D5 | Đường Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi (K14 400) | 3.270 | 11.642,2 | 11,83 | 11.829,9 | 11,84 |
D6 | Cầu Trường Xuân (K18 400) | 737 | 10.276,7 | 9,88 | 10.339,4 | 9,92 |
D7 | Trạm Thủy văn Trà Khúc (K20 800) | 805 | 9.279,09 | 8,46 | 9.290,31 | 8,62 |
D8 | Hạ lưu cầu Trà Khúc (K21 200) | 710 | 9.259,42 | 8,26 | 9.274,7 | 8,45 |
D9 | Thượng lưu đập dâng sông Trà Khúc (K22 200) | 910 | 9.196,71 | 7,83 | 9.227,87 | 8,03 |
D10 | Đảo Hồng Ngọc (K24 200) | 1770 | 8.287,96 | 6,39 | 8.561,68 | 6,57 |
D11 | Nghĩa Dõng (K26 800) | 1409 | 7.712,27 | 5,00 | 8.531,84 | 4,91 |
D12 | Tịnh Long (K28 800) | 1695 | 8.314,99 | 3,75 | 8.568,62 | 3,65 |
LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN DỌC SÔNG TRÀ KHÚC TẠI CÁC MẶT CẮT NGANG
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
| MẶT CẮT NGANG | |||||||||||
Giờ | D1 | D2 | D3 | D4 | D5 | D6 | D7 | D8 | D9 | D10 | D11 | D12 |
1 | 2031.1 | 1699.3 | 1055.4 | 500.7 | 453.6 | 441.6 | 435.4 | 430.9 | 416.9 | 377.6 | 373.4 | 384.9 |
2 | 2055.6 | 1960.8 | 1818.3 | 1369.0 | 996.2 | 574.5 | 468.9 | 456.9 | 442.2 | 414.4 | 397.1 | 388.0 |
3 | 2115.8 | 2026.7 | 2010.4 | 1809.0 | 1591.9 | 1174.5 | 893.7 | 841.9 | 733.8 | 529.6 | 453.7 | 421.6 |
4 | 2159.0 | 2105.0 | 2155.9 | 2017.1 | 1885.4 | 1659.8 | 1483.5 | 1434.8 | 1348.7 | 1033.5 | 735.9 | 588.9 |
5 | 2201.2 | 2151.1 | 2228.2 | 2144.6 | 2074.4 | 1947.1 | 1844.4 | 1815.7 | 1779.6 | 1546.4 | 1348.3 | 1088.7 |
6 | 2363.0 | 2250.5 | 2332.3 | 2248.1 | 2196.1 | 2114.9 | 2051.6 | 2034.1 | 2011.9 | 1864.9 | 1753.3 | 1566.9 |
7 | 2600.3 | 2455.7 | 2544.7 | 2425.6 | 2359.8 | 2259.7 | 2207.8 | 2192.2 | 2178.6 | 2045.5 | 1969.7 | 1880.9 |
8 | 2855.2 | 2691.3 | 2776.4 | 2652.3 | 2570.2 | 2458.5 | 2392.0 | 2375.4 | 2358.2 | 22632 | 2193.2 | 2094.9 |
9 | 3161.6 | 2974.7 | 2982.9 | 2861.7 | 2787.1 | 2668.3 | 2608.7 | 2590.0 | 2572.5 | 2481.6 | 2427.1 | 2340.1 |
10 | 3565.0 | 3341.3 | 3288.2 | 3136.2 | 3038.8 | 2896.7 | 2829.4 | 2810.3 | 2795.5 | 2708.3 | 2661.3 | 2566.7 |
11 | 4001.9 | 3732.6 | 3680.9 | 3498.3 | 3371.4 | 3199.1 | 3113.4 | 3090.4 | 3067.8 | 2955.6 | 2902.0 | 2810.9 |
12 | 4457.4 | 4190.3 | 4135.4 | 3923.7 | 3780.7 | 3582.0 | 3480.2 | 3455.3 | 3428.5 | 3289.2 | 3219.8 | 3098.3 |
13 | 5033.7 | 4683.6 | 4649.3 | 4400.8 | 4242.9 | 4023.2 | 3911.9 | 3885.6 | 3855.9 | 3672.6 | 3594.6 | 3460.8 |
14 | 5742.3 | 5341.2 | 5307.0 | 5009.1 | 4823.5 | 4541.3 | 4407.8 | 4378.4 | 4349.5 | 4158.3 | 4067.0 | 3918.5 |
15 | 6519.9 | 6101.1 | 6037.7 | 5689.2 | 5513.3 | 5160.9 | 5015.8 | 4982.7 | 4955.1 | 4742.0 | 4637.3 | 4459.0 |
16 | 7306.7 | 6904.4 | 6792.4 | 6293.9 | 6146.4 | 5742.0 | 5623.4 | 5591.0 | 5569.6 | 5371.5 | 5281.9 | 5108.7 |
17 | 8100.9 | 7599.5 | 7480.5 | 6989.9 | 6818.9 | 6299.3 | 6185.9 | 6158.2 | 6145.2 | 5945.4 | 5864.8 | 5698.0 |
18 | 8804.9 | 8409.3 | 8240.9 | 7620.6 | 7466.8 | 6856.4 | 6752.9 | 6727.9 | 6719.6 | 6395.8 | 6335.7 | 6196.3 |
19 | 9343.0 | 8957.2 | 8878.1 | 8241.4 | 8061.7 | 7406.8 | 7318.8 | 7288.4 | 7278.3 | 6828.4 | 6778.2 | 6649.7 |
20 | 9808.4 | 9439.6 | 9360.7 | 8848.9 | 8520.3 | 7830.7 | 7762.0 | 7739.3 | 7745.2 | 7222.3 | 7178.0 | 7063.9 |
21 | 10311.5 | 9935.0 | 9835.4 | 9398.8 | 9135.3 | 8216.0 | 8145.9 | 8123.2 | 8119.7 | 7553.9 | 7506.9 | 7383.9 |
22 | 10790.9 | 10280.9 | 10314.0 | 9920.2 | 9625.4 | 8584.0 | 8521.0 | 8499.6 | 8497.2 | 7880.1 | 7836.1 | 7708.0 |
23 | 11221.0 | 10735.1 | 10719.9 | 10359.6 | 10130.6 | 9022.4 | 8773.1 | 8755.4 | 8731.6 | 8132.9 | 8101.4 | 7977.1 |
24 | 11663.8 | 11246.9 | 11177.3 | 10816.9 | 10601.4 | 9403.4 | 8863.4 | 8847.6 | 8826.0 | 8219.0 | 8202.1 | 8089.0 |
25 | 11989.0 | 11672.5 | 11642.5 | 11309.2 | 11096.6 | 9761.5 | 8984.4 | 8967.9 | 8934.2 | 8304.4 | 8287.6 | 8175.0 |
26 | 12125.2 | 11906.1 | 11895.2 | 11640.7 | 11477.7 | 10054.8 | 9106.4 | 9087.9 | 9049.0 | 8391.4 | 8367.7 | 8252.9 |
27 | 12109.5 | 11988.0 | 12011.5 | 11827.8 | 11721.0 | 10234.6 | 9214.8 | 9197.0 | 9156.3 | 8491.4 | 8458.7 | 8343.9 |
28 | 11928.1 | 11910.8 | 11991.3 | 11889.4 | 11829.9 | 10324.4 | 9274.8 | 9258.2 | 9216.4 | 8546.1 | 8515.8 | 8410.2 |
29 | 11618.7 | 11687.2 | 11832.4 | 11814.0 | 11810.6 | 10339.4 | 9290.3 | 9274.7 | 9227.9 | 8561.7 | 8531.8 | 8468.0 |
30 | 11213.5 | 11354.4 | 11552.6 | 11613.6 | 11650.9 | 10277.0 | 9262.3 | 9247.8 | 9204.2 | 8549.0 | 8526.7 | 8538.9 |
31 | 10740.8 | 10944.1 | 11180.1 | 11316.9 | 11408.7 | 10142.2 | 9193.4 | 9180.1 | 9142.8 | 8508.1 | 8493.8 | 8568.6 |
32 | 10217.6 | 10469.2 | 10735.7 | 10947.2 | 11074.6 | 9936.4 | 9087.3 | 9075.2 | 9046.7 | 8431.3 | 8427.6 | 8545.5 |
33 | 9658.8 | 9946.8 | 10238.2 | 10507.8 | 10665.3 | 9679.6 | 8952.4 | 8940.9 | 8922.2 | 8333.2 | 8340.8 | 8491.8 |
34 | 9077.5 | 9397.7 | 9708.0 | 10023.1 | 10203.2 | 9371.1 | 8786.2 | 8776.7 | 8769.4 | 8209.6 | 8230.5 | 8407.0 |
35 | 8488.7 | 8812.9 | 9141.1 | 9497.3 | 9684.3 | 9006.2 | 8643.3 | 8633.8 | 8632.8 | 8082.9 | 8108.7 | 8297.7 |
36 | 7905.5 | 8214.2 | 8548.5 | 8932.8 | 9130.9 | 8616.8 | 8469.9 | 8465.3 | 8478.2 | 7961.1 | 7996.5 | 8200.5 |
37 | 7336.2 | 7603.2 | 7926.8 | 8342.1 | 8544.6 | 8193.4 | 8246.5 | 8243.3 | 8266.8 | 7798.6 | 7856.5 | 8078.3 |
38 | 6794.2 | 7040.1 | 7345.9 | 7752.9 | 7964.8 | 7790.1 | 7870.3 | 7870.0 | 7917.1 | 7520.3 | 7607.1 | 7841.5 |
39 | 6288.8 | 6518.7 | 6811.0 | 7204.2 | 7388.1 | 7340.1 | 7428.8 | 7430.7 | 7484.6 | 7171.3 | 7275.4 | 7518.2 |
40 | 5822.5 | 6025.5 | 6298.1 | 6677.1 | 6849.1 | 6869.9 | 6963.4 | 6967.5 | 7026.6 | 6802.1 | 6912.9 | 7153.1 |
41 | 5396.2 | 5577.6 | 5829.1 | 6167.3 | 6320.8 | 6397.8 | 6491.5 | 6496.5 | 6552.2 | 6419.9 | 6540.2 | 6770.0 |
42 | 5014.5 | 5184.3 | 5417.6 | 5698.0 | 5835.0 | 5935.5 | 6030.0 | 6035.0 | 6089.3 | 6045.6 | 6166.5 | 6386.5 |
43 | 4672.9 | 4828.2 | 5030.6 | 5258.1 | 5386.3 | 5512.7 | 5601.9 | 5606.3 | 5656.5 | 5697.9 | 5810.8 | 6008.9 |
44 | 4372.8 | 4507.1 | 4696.3 | 4887.4 | 5002.6 | 5137.4 | 5217.9 | 5221.6 | 5268.1 | 5349.2 | 5463.2 | 5652.3 |
45 | 4108.6 | 4224.6 | 4386.2 | 4554.7 | 4658.0 | 4794.9 | 4871.5 | 4875.2 | 4920.1 | 5003.1 | 5114.4 | 5293.6 |
46 | 3873.7 | 3974.5 | 4115.5 | 4261.2 | 4359.8 | 4492.9 | 4562.3 | 4565.3 | 4606.2 | 4681.9 | 4784.4 | 4948.0 |
47 | 3669.0 | 3756.5 | 3888.7 | 4013.5 | 4103.9 | 4219.6 | 4284.1 | 4286.4 | 4324.2 | 4394.7 | 4489.1 | 4637.3 |
48 | 3490.6 | 3570.5 | 3689.3 | 3793.8 | 3873.4 | 3977.7 | 4034.9 | 4036.6 | 4071.6 | 4136.2 | 4224.3 | 4359.1 |
49 | 3334.2 | 3400.5 | 3509.4 | 3605.3 | 3675.7 | 3768.1 | 3820.2 | 3821.1 | 3852.8 | 3909.7 | 3989.2 | 4107.8 |
50 | 3196.8 | 3252.9 | 3350.0 | 3434.4 | 3498.9 | 3579.8 | 3627.6 | 3628.1 | 3657.5 | 3709.8 | 3784.4 | 3885.6 |
51 | 3075.9 | 3125.3 | 3215.6 | 3288.9 | 3346.1 | 3417.2 | 3457.6 | 3456.9 | 3483.3 | 3529.9 | 3598.8 | 3688.7 |
52 | 2969.4 | 3009.3 | 3094.5 | 3156.1 | 3208.6 | 3273.2 | 3312.3 | 3311.5 | 3334.0 | 3377.0 | 3439.6 | 3517.8 |
53 | 2875.6 | 2907.6 | 2986.7 | 3041.3 | 3088.0 | 3145.3 | 3181.9 | 3180.4 | 3200.9 | 3240.3 | 3297.1 | 3361.6 |
54 | 2792.7 | 2820.8 | 2894.2 | 2941.3 | 2984.0 | 3034.7 | 3066.3 | 3064.5 | 3083.6 | 3117.1 | 3169.8 | 3224.2 |
55 | 2720.0 | 2743.1 | 2809.8 | 2851.4 | 2890.3 | 2937.4 | 2965.0 | 2961.9 | 2979.5 | 3008.0 | 3056.8 | 3103.9 |
56 | 2655.4 | 2674.6 | 2737.2 | 2773.5 | 2808.9 | 2849.3 | 2875.8 | 2873.4 | 2890.1 | 2915.9 | 2960.5 | 2995.5 |
57 | 2597.9 | 2613.8 | 2673.0 | 2705.2 | 2737.9 | 2773.7 | 2797.0 | 2794.1 | 2809.3 | 2831.0 | 2872.7 | 2902.6 |
58 | 2547.4 | 2561.1 | 2617.0 | 2644.9 | 2674.6 | 2706.0 | 2727.8 | 2723.8 | 2737.6 | 2756.4 | 2795.2 | 2820.2 |
59 | 2500.9 | 2510.3 | 2564.3 | 2589.1 | 2617.2 | 2646.5 | 2665.6 | 2662.1 | 2675.1 | 2692.1 | 2728.6 | 2742.5 |
60 | 2460.4 | 2467.2 | 2518.3 | 2539.7 | 2565.5 | 2590.9 | 2607.9 | 2604.1 | 2616.5 | 2630.5 | 2664.4 | 2675.3 |
61 | 2424.1 | 2429.6 | 2477.1 | 2495.7 | 2519.5 | 2541.3 | 2556.0 | 2552.0 | 2563.1 | 2573.8 | 2603.1 | 2613.3 |
62 | 2391.8 | 2394.8 | 2441.3 | 2457.2 | 2478.9 | 2499.0 | 2513.0 | 2509.1 | 2519.9 | 2529.6 | 2557.9 | 2564.3 |
63 | 2362.6 | 2363.2 | 2408.0 | 2421.8 | 2442.2 | 2460.5 | 2473.6 | 2469.6 | 2480.0 | 2489.3 | 2515.0 | 2523.1 |
64 | 2336.6 | 2336.0 | 2378.6 | 2390.3 | 2409.5 | 2425.9 | 2438.0 | 2433.9 | 2443.7 | 2451.7 | 2477.8 | 2487.0 |
65 | 2313.0 | 2311.2 | 2352.0 | 2363.0 | 2381.6 | 2396.0 | 2406.7 | 2402.4 | 2411.2 | 2417.5 | 2445.0 | 2441.9 |
66 | 2292.0 | 2289.0 | 2329.8 | 2338.6 | 2356.4 | 2368.7 | 2378.4 | 2374.1 | 2383.0 | 2388.4 | 2412.4 | 2407.8 |
67 | 2271.8 | 2267.8 | 2307.3 | 2319.1 | 2332.7 | 2343.0 | 2352.4 | 2348.0 | 2356.7 | 2361.4 | 2384.6 | 2379.6 |
68 | 2254.7 | 2249.6 | 2288.4 | 2294.4 | 2310.6 | 2320.9 | 2329.5 | 2325.0 | 2333.3 | 2337.3 | 2358.5 | 2353.3 |
69 | 2238.5 | 2232.7 | 2270.2 | 2275.0 | 2290.5 | 2299.7 | 2307.7 | 2303.2 | 2311.2 | 2314.7 | 2335.8 | 2329.2 |
70 | 2224.3 | 2218.3 | 2254.8 | 2258.6 | 2272.9 | 2280.7 | 2288.0 | 2283.4 | 2291.2 | 2294.0 | 2314.6 | 2307.8 |
71 | 2211.2 | 2204.0 | 2239.9 | 2242.9 | 2256.8 | 2263.9 | 2270.4 | 2266.0 | 2273.5 | 2275.5 | 2295.3 | 2287.8 |
72 | 2109.1 | 2191.2 | 2226.0 | 2228.3 | 2241.8 | 2248.4 | 2254.5 | 2250.0 | 2257.2 | 2258.8 | 2277.9 | 2270.0 |
QMAX | 12125.2 | 11988.0 | 12011.5 | 11889.4 | 11829.9 | 10339.4 | 9290.3 | 9274.7 | 9227.9 | 8561.7 | 8531.8 | 8568.6 |
Ghi chú: Lưu lượng tính toán trên sông Trà Khúc tại các mặt cắt ngang theo phương án quy hoạch phòng, chống lũ lựa chọn.
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ Ở CÁC KHU VỰC BÃI SÔNG BỊ NGẬP LỤT
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Khu vực bãi sông thuộc các xã | Hiện trạng | Theo phương án quy hoạch | ||||
Dân số (người) | Số hộ (hộ) | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Số hộ (hộ) | Diện tích (km2) | ||
1 | Tịnh Minh | 7.439 | 1.488 | 17 | 7.439 | 1.488 | 17 |
2 | Nghĩa Thuận | 21.280 | 4.256 | 24 | 12.768 | 2.554 | 14,4 |
3 | Tịnh Hà | 10.078 | 2.016 | 8 | 0 | 0 | 0 |
4 | Tịnh Ấn Tây | 6.981 | 1.396 | 3,5 | 0 | 0 | 0 |
5 | Tịnh Long | 23.103 | 4.621 | 26,2 | 0 | 0 | 0 |
6 | Nghĩa Hà | 30.313 | 6.063 | 21 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng: |
|
|
| 20.207 | 4.041 | 31,4 |
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA TUYẾN CHỈNH TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Đoạn sông | Bođ(m) | R=3,5B | Bmin | Rmin=3.5L |
1 | Đập Thạch Nham - suối Lâm (K0-K8 846) | 250 | 875 | 40 | 140 |
2 | Thôn Minh Long - thôn Minh Thành, xã Tịnh Minh (K8 846 - K13 828) | 200 | 700 | 40 | 140 |
3 | Minh Thành - thôn Thọ Lộc Tây, xã Tịnh Hà (K13 828 - K21 478) | 270 | 945 | 40 | 140 |
4 | Thôn Thọ Lộc Tây - cầu Trà Khúc mới (K21 478 - K27 454) | 350 | 1225 | 40 | 140 |
5 | Cầu Trà Khúc mới - thôn 3, xã Nghĩa Dũng (K27 454- K30 720) | 350 | 1225 | 40 | 140 |
6 | Thôn 3 - thôn 6, xã Nghĩa Dũng (K30 720 - K34 950) | 350 | 1225 | 40 | 140 |
7 | Xã Nghĩa Hà - cửa Biển (K34 950-K3 8 845) | 500 | 1750 | 40 | 140 |
VỊ TRÍ SẠT LỞ BỜ SÔNG TRÀ KHÚC CẦN CHỈNH TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Địa điểm | Chiều dài (m) |
I | Đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến suối Tó (K0-K12) |
|
1 | Thôn Phước Thọ, Tịnh Giang, Sơn Tịnh | 900 |
2 | Thôn An Kim, Tịnh Giang, Sơn Tịnh | 1100 |
3 | Thôn An Hòa, Tịnh Giang, Sơn Tịnh | 1000 |
4 | Thôn Hương Nhượng Nam, Tịnh Đông, Sơn Tịnh | 1000 |
5 | Thôn Giữa, Tịnh Đông, Sơn Tịnh | 900 |
6 | Thôn Tân Phước, Tịnh Đông, Sơn Tịnh | 600 |
7 | Thôn Minh Khánh, Tịnh Minh, Sơn Tịnh | 1000 |
8 | Thôn Minh Long, Tịnh Minh, Sơn Tịnh | 2000 |
9 | Thôn 6, Thôn 8, Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa | 2500 |
10 | Thôn An Tây, Nghĩa Thắng, Tư Nghĩa | 800 |
11 | Thôn An Cư, Nghĩa Thắng, Tư Nghĩa | 1200 |
12 | Thôn An Tráng, Nghĩa Thắng, Tư Nghĩa | 800 |
II | Đoạn từ suối Tó đến suối Bà Mẹo (K12-K18) |
|
13 | Thôn An Mỹ, Nghĩa Thuận, Tư Nghĩa | 300 |
14 | Kè thôn Tây, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh | 300 |
15 | Minh Thành, Tịnh Minh, Sơn Tịnh | 1100 |
16 | Thôn An Thọ, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh | 200 |
17 | Thôn Đông, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh | 400 |
18 | Thôn Diên Niên, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh | 300 |
III | Đoạn từ suối Bà Mẹo đến cầu Trường Xuân (K18- K24) |
|
19 | Thôn Xuân Phổ Tây, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa | 1500 |
20 | Thôn Xuân Phổ Đông, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa | 2000 |
21 | Thôn Hà Tây, Tinh Hà, Sơn Tịnh | 700 |
22 | Thôn Thọ Lộc Tây, Tịnh Hà, Sơn Tịnh | 1000 |
23 | Thôn Ngân Giang, Tịnh Hà, Sơn Tịnh | 500 |
IV | Đoạn từ cầu Trường Xuân đến kè Nghĩa Dũng (K24- K32) |
|
24 | Tổ 1 và tổ 3, phường Nghĩa Chánh, TP. Quảng Ngãi | 1500 |
25 | Thôn Ngọc Thạch, Tịnh An, Sơn Tịnh | 500 |
26 | Thôn Long Bàn, Tịnh An, Sơn Tịnh | 1000 |
27 | Thôn Tân Mỹ, Tịnh An, Sơn Tịnh | 600 |
28 | Thôn An Phú, Tịnh An, Sơn Tịnh | 4000 |
V | Đoạn từ kè Nghĩa Dũng đến cửa Đại (K32- K38 845) |
|
29 | Thôn An Đạo, Tịnh Long, Sơn Tịnh | 1300 |
30 | Xã Tịnh Khê, Sơn Tịnh | 3000 |
31 | Xã Nghĩa Hà, Tư Nghĩa | 2500 |
32 | Thôn Cổ Lũy Bắc, Nghĩa Phú, Tư Nghĩa | 1500 |
VỊ TRÍ QUY MÔ, KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH KÈ XÂY DỰNG MỚI VÀ NÂNG CẤP
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thứ tự | Tên Kè | Vị trí | Loại hình | Kích thước chủ yếu | |||
Chiều dài (m) | Cao trình đỉnh kè | Cao trình chân kè | Hệ số mái (m) | ||||
1 | Tịnh Giang | Xã Tịnh Giang (bờ tả) | Kè mái nghiêng | 3000,0 | 13,5 | 8,8 | 2,5 |
2 | Hưng Nhượng Nam | Xã Tịnh Đông (bờ tả) | nt | 1000,0 | 13,0 | 8,5 | 2,5 |
3 | Thôn Giữa | Xã Tịnh Đông (bờ tả) | nt | 900,0 | 12,0 | 7,7 | 2,5 |
4 | Tân Phước | Xã Tịnh Đông (bờ tả) | nt | 600,0 | 11,5 | 7,5 | 2,5 |
5 | Minh Khánh | Xã Tịnh Minh (bờ tả) | nt | 1000,0 | 10,5 | 7,0 | 2,5 |
6 | Minh Long | Xã Tịnh Minh (bờ tả) | nt | 2000,0 | 11,00 | 7,2 | 2,5 |
7 | Nghĩa Lâm | Xã Nghĩa Lâm (bờ hữu) | nt | 2500,0 | 11,50 | 7,5 | 2,5 |
8 | An Tây | Xã Nghĩa Thắng (bờ hữu) | nt | 800,0 | 11,0 | 7,2 | 2,5 |
9 | An Cư | Xã Nghĩa Thắng (bờ hữu) | nt | 1200,0 | 10,50 | 7,0 | 2,5 |
10 | An Tráng | Xã Nghĩa Thắng (bờ hữu) | nt | 800,0 | 10,00 | 6,5 | 2,5 |
11 | An Mỹ | Xã Nghĩa Thuận (bờ hữu) | nt | 300,0 | 9,0 | 5,0 | 2,5 |
12 | Minh Thành | Xã Tịnh Minh (bờ tả) | nt | 1100,0 | 10,0 | 6,5 | 2,5 |
13 | An Thọ | Xã Tịnh Sơn (bờ tả) | nt | 200,0 | 9,5 | 5,5 | 2,5 |
14 | Thôn Đông | Xã Tịnh Sơn (bờ tả) | nt | 400,0 | 9,0 | 4,5 | 2,5 |
15 | Diên Niên | Xã Tịnh Sơn (bờ tả) | nt | 300,0 | 10,0 | 6,0 | 2,5 |
16 | Nghĩa Kỳ | Xã Nghĩa Kỳ (bờ hữu) | nt | 3500,0 | 9,0 | 4,0 | 2.5 |
17 | Hà Tây | Xã Tịnh Hà (bờ tả) | nt | 700,0 | 8,8 | 4,0 | 2,5 |
18 | Thọ Lộc Tây | Xã Tịnh Hà (bờ tả) | nt | 1000,0 | 8,2 | 3,5 | 2,5 |
19 | Ngân Giang | Xã Tịnh Hà (bờ tả) | nt | 500,0 | 8,5 | 3,7 | 2,5 |
20 | Nghĩa Chánh | Phường Nghĩa Chánh (bờ hữu) | nt | 1500,0 | 8,0 | 3,2 | 2,5 |
21 | Ngọc Thạch | Xã Tịnh An (bơ tả) | nt | 1000,0 | 5,0 | 2,4 | 2,5 |
22 | Long Bằng | Xã Tịnh An (bờ tả) | nt | 600 | 4,8 | 2,2 | 2,5 |
23 | Tân Mỹ | Xã Tịnh An (bờ tả) | nt | 400 | 4,6 | 2,0 | 2,5 |
24 | An Đạo | Xã Tịnh Long (bờ tả) | nt | 1300 | 4,0 | 1,7 | 2,5 |
25 | Tịnh Khê | Xã Tịnh Khê (bơ tả) | nt | 3000 | 3,5 | 1,0 | 2,5 |
26 | Nghĩa Hà | Xã Nghĩa Hà (bờ hữu) | nt | 2500 | 4,0 | 1,7 | 2,5 |
27 | Cổ Lũy Bắc | Xã Nghĩa Phú (bờ hữu) | nt | 1500 | 3,5 | 1,0 | 2,5 |
TỔNG HỢP CÔNG VIỆC VÀ KINH PHÍ BIỆN PHÁP PHI CÔNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Hạng mục công việc | Kinh phí (tỷ đồng) | ||
Tổng | Giai đoạn | |||
I | II | |||
1. | Hoàn thiện hệ thống văn bản | 0,15 | 0,09 | 0,06 |
2. | Kiện toàn bộ máy, tổ chức | 18,30 | 9,15 | 9,15 |
3. | Rà soát và lập quy hoạch | 14,50 | 8,00 | 6,50 |
4. | Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo | 35,00 | 17,50 | 17.500,0 |
5. | Đào tạo, nâng cao nhận thức cộng đồng | 47,00 | 23,50 | 23,50 |
6. | Trồng và bảo vệ rừng | Vốn theo chương trình | ||
7. | Tăng cường năng lực quản lý, áp dụng khoa học công nghệ | 144,00 | 72,00 | 72,00 |
8. | Xây dựng 25 nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai tại 25 thôn có mức rủi ro cao | 100,00 | 40,00 | 60,00 |
Tổng | 335,95 | 158,74 | 177,21 |
TỔNG HỢP CÔNG VIỆC VÀ KINH PHÍ BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Hạng mục công trình phòng chống lũ | Kinh phí (tỷ đồng) | ||
Tổng | Giai đoạn | |||
I | II | |||
1. | Xây dựng mới tuyến đê bờ Bắc 7km | 250,97 | 125,50 | 125,47 |
2. | Xây dựng mới tuyến đê bờ Nam 7km | 236,69 | 130,00 | 106,69 |
3. | Nâng cấp đê hiện có bờ Nam | 89,10 | 0,00 | 89,10 |
Tổng | 576,76 | 255,50 | 321,26 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Quy hoạch phòng chống lũ | Kinh phí (tỷ đồng) | ||
Tổng | Giai đoạn | |||
I | II | |||
1. | Biện pháp phi công trình | 335,95 | 158,74 | 177,21 |
2. | Biện pháp công trình | 576,76 | 255,5 | 321,26 |
Tổng | 912,71 | 414,24 | 498,47 |
NHU CẦU KINH PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ QUY HOẠCH CHỈNH TRỊ SÔNG TRÀ KHÚC ĐOẠN TỪ HẠ LƯU ĐẬP THẠCH NHAM ĐẾN CỬA ĐẠI
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên chương trình | Chiều dài (m) | Kinh phí (tỷ đồng) |
1 | Giai đoạn I: (2013 - 2017) | 18.300 | 512,4 |
| - Kè Tịnh Giang | 3.000 | 84,0 |
| - Kè Minh Long | 2.000 | 56,0 |
| - Kè Nghĩa Lâm | 2.500 | 70,0 |
| - Kè An Tây | 800 | 22,4 |
| - Kè An Đạo | 1.300 | 36,4 |
| - Kè Tịnh Khê | 3.000 | 84,0 |
| - Kè Nghĩa Chánh | 1.500 | 42,0 |
| - Kè An Cư | 1.200 | 33,6 |
| - Kè An Tráng | 800 | 22,4 |
| - Kè Ngân Giang | 500 | 14,0 |
| - Kè Cổ Lũy Bắc | 1.500 | 42,0 |
| - Nâng cấp kè thôn Tây | 200 | 5,6 |
2 | Giai đoạn II: (2018 - 2022) | 15.500 | 434,0 |
| - Kè Tân Phước | 600 | 16,8 |
| - Kè Minh Khánh | 1.000 | 28,0 |
| - Kè Minh Thành | 1.100 | 30,8 |
| - Kè An Thọ | 200 | 5,6 |
| - Kè thôn Đông | 400 | 11,2 |
| - Kè Hà Tây | 700 | 19,6 |
| - Kè Thọ Lộc Tây | 1.000 | 28,0 |
| - Kè Nghĩa Hà | 2.500 | 70,0 |
| - Kè Hưng Nhượng Nam | 1.000 | 28,0 |
| - Kè thôn Giữa | 900 | 25,2 |
| - Kè An Mỹ | 300 | 8,4 |
| - Kè Diên Niên | 300 | 8,4 |
| - Kè Nghĩa Kỳ | 3.500 | 98,0 |
| - Kè Ngọc Thạch | 1.000 | 28,0 |
| - Kè Long Bằng | 600 | 16,8 |
| - Kè Tân Mỹ | 400 | 11,2 |
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG LŨ VÀ CHỈNH TRỊ SÔNG TRÀ KHÚC ĐOẠN TỪ HẠ LƯU ĐẬP THẠCH NHAM ĐẾN CỬA ĐẠI
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Hạng mục | Kinh phí (tỷ đồng) | ||
Tổng | Giai đoạn | |||
I | II | |||
1. | Quy hoạch phòng chống lũ | 912,71 | 414,24 | 498,47 |
a. | Biện pháp phi công trình | 335,95 | 158,74 | 177,21 |
b. | Biện pháp công trình | 576,76 | 255,50 | 321,26 |
2. | Quy hoạch chỉnh trị | 946,40 | 512,40 | 434,00 |
Tổng | 1.859,11 | 926,640 | 932,47 |
- 1Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý bảo đảm an toàn công trình đê điều, thủy lợi; chủ động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống lũ, bão năm 2022 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống lũ, bão năm 2022 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 1355/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 1651/CT-BNN-PCTT về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống lũ, bão năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Quyết định 172/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 7Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2238/QĐ-BNN-KH năm 2010 về Quy định quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 1588/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 12Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý bảo đảm an toàn công trình đê điều, thủy lợi; chủ động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống lũ, bão năm 2022 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 13Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống lũ, bão năm 2022 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 14Quyết định 1355/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 1651/CT-BNN-PCTT về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống lũ, bão năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015-2024) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 1421/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Lê Viết Chữ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra