Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 07 tháng 06 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 741/SGTVT-QLVT ngày 20/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chính như sau:
1. Quan điểm phát triển
- Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch chung thành phố, quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố và các quy hoạch khác có liên quan.
- Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt nhằm phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân, phát triển bền vững hệ thống vận tải đô thị nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội, hướng đến mục tiêu phát triển thành phố trở thành đô thị loại đặc biệt và thành phố Cảng xanh, văn minh, hiện đại.
- Mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phải đảm bảo kết nối thuận lợi trong nội đô và giữa các trung tâm quận, huyện trên địa bàn thành phố; tăng cường kết nối đến các khu vực tập trung dân cư, các khu công nghiệp, các cơ quan, trường học, bệnh viện và các khu du lịch.
- Phát triển phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch; ứng dụng giao thông thông minh trong quản lý và điều hành hoạt động xe buýt; nâng cao chất lượng dịch vụ theo hướng tiện nghi, an toàn, nhanh với chi phí hợp lý.
- Dành quỹ đất hợp lý để phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (điểm đầu cuối, bãi tập kết, điểm đỗ, đón khách...); tăng cường công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động xe buýt.
2. Mục tiêu phát triển
- Giai đoạn 2017-2020: duy trì 14 tuyến buýt hiện có, phát triển một số tuyến xe buýt kết nối đến các khu công nghiệp; khu đô thị mới; trung tâm các quận, huyện. Mục tiêu đến năm 2020 khối lượng vận chuyển đạt 31,6 ÷ 44,2 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng 5% ÷ 7% nhu cầu đi lại của người dân.
- Giai đoạn 2021-2025: tăng cường kết nối mạng lưới tuyến, tăng tần suất phục vụ trên một số tuyến chính, phát triển mở rộng mạng lưới tuyến. Mục tiêu đến năm 2025 khối lượng vận chuyển đạt 54,6÷70,3 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng 7% ÷ 10% nhu cầu đi lại của người dân.
- Giai đoạn 2026-2030: phát triển mở rộng mạng lưới tuyến phủ khắp địa bàn thành phố và sang các tỉnh lân cận; mục tiêu đến năm 2030 khối lượng vận chuyển đạt 78,1 ÷ 117,2 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng 10% ÷ 15% nhu cầu đi lại của người dân.
3. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
a) Giai đoạn 2017-2020:
Quy hoạch 22 tuyến xe buýt, trong đó có 01 tuyến xe buýt liền kề nối với tỉnh Quảng Ninh; 21 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 01 tuyến xe buýt vòng tròn nội đô.
b) Giai đoạn 2021-2025:
Quy hoạch 31 tuyến xe buýt, trong đó có 03 tuyến xe buýt liền kề nối với tỉnh Quảng Ninh (01 tuyến), Hải Dương (02 tuyến); 28 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 02 tuyến xe buýt vòng tròn nội đô, 02 tuyến nội bộ khu công nghiệp VSIP.
c) Giai đoạn 2026-2030:
Quy hoạch 38 tuyến xe buýt, trong đó có 06 tuyến xe buýt liền kề nối với các tỉnh Quảng Ninh (02 tuyến), Hải Dương (03 tuyến), Thái Bình (01 tuyến); 32 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 02 tuyến xe buýt vòng tròn nội đô, 02 tuyến nội bộ khu công nghiệp VSIP.
(Chi tiết Quy hoạch mạng lưới tuyến tại Phụ lục 01)
d) Định hướng phát triển các tuyến buýt nhanh (BRT):
Quy hoạch chuyển một số tuyến xe buýt đang khai thác thành các tuyến xe buýt nhanh nếu đủ điều kiện. Cụ thể giai đoạn 2017-2020 quy hoạch 01 tuyến, giai đoạn 2021-2025 quy hoạch 01 tuyến, giai đoạn 2026-2030 quy hoạch 02 tuyến.
(Chi tiết Quy hoạch mạng lưới tuyến BRT tại Phụ lục 02)
4. Quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
a) Bãi đỗ xe buýt:
Quy hoạch các bãi đỗ xe buýt tại: bãi đỗ xe An Lão, bãi đỗ xe khu công nghiệp Đình Vũ, các bến xe đang khai thác (bến xe Thượng Lý, bến xe Cầu Rào, bến xe Đồ Sơn, bến xe Phía Bắc, bến xe Vĩnh Bảo), tại các bến xe quy hoạch xây dựng mới (bến xe khách phía Tây 2, bến xe khách phía Bắc, bến xe khách phía Đông, bến xe Minh Đức) và tại các bãi đỗ xe của doanh nghiệp vận tải.
b) Điểm đầu cuối tuyến:
Quy hoạch giai đoạn đến năm 2020 có 26 điểm, đến năm 2025 có 29 điểm, đến năm 2030 có 35 điểm.
c) Điểm trung chuyển:
Quy hoạch 03 điểm trung chuyển, vị trí tại bến xe Cầu Rào, ngã 5 Kiến An, bãi đỗ xe An Lão.
(Chi tiết Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đầu cuối, điểm trung chuyển tại Phụ lục 03)
d) Điểm dừng đỗ:
Quy hoạch giai đoạn đến năm 2020 có 499 điểm dừng đỗ, 112 nhà chờ; đến năm 2025 có 700 điểm dừng đỗ, 152 nhà chờ; đến năm 2030 có 850 điểm dừng đỗ, 220 nhà chờ.
5. Nhu cầu phương tiện xe buýt
a) Giai đoạn 2017-2020:
Nhu cầu phương tiện đến năm 2020 là 258 xe; trong đó loại xe 40 chỗ là 73 xe, loại xe 50 chỗ là 101 xe, loại xe 55 chỗ là 84 xe.
b) Giai đoạn 2021-2025:
Nhu cầu phương tiện đến năm 2025 là 346 xe; trong đó loại xe 40 chỗ là 107 xe, loại xe 50 chỗ là 155 xe, loại xe 55 chỗ là 84 xe.
c) Giai đoạn 2026-2030:
Nhu cầu phương tiện đến năm 2030 là 443 xe; trong đó loại xe 40 chỗ là 135 xe, loại xe 50 chỗ là 224 xe, loại xe 55 chỗ là 84 xe.
6. Nhu cầu quỹ đất, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư
a) Nhu cầu quỹ đất:
Nhu cầu quỹ đất dành cho việc phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (bãi đỗ xe, điểm đầu cuối, điểm trung chuyển) trên địa bàn thành phố đến năm 2020 là 3,27 ha, đến năm 2025 là 5,16 ha, đến năm 2030 là 5,46 ha.
b) Nhu cầu vốn đầu tư:
- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2017-2020 là 299,4 tỷ đồng; trong đó vốn đầu tư cho phương tiện là 294,9 tỷ đồng (vốn xã hội hóa), vốn đầu tư cho điểm dừng, nhà chờ là 4,5 tỷ đồng (vốn ngân sách).
- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025 là 98,6 tỷ đồng; trong đó vốn đầu tư cho phương tiện là 94,3 tỷ đồng (vốn xã hội hóa), vốn đầu tư cho điểm dừng, nhà chờ là 4,3 tỷ đồng (vốn ngân sách).
- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2026-2030 là 111,3 tỷ đồng; trong đó vốn đầu tư cho phương tiện là 105,1 tỷ đồng (vốn xã hội hóa), vốn đầu tư cho điểm dừng, nhà chờ là 6,2 tỷ đồng (vốn ngân sách).
c) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn đầu tư phương tiện: do các doanh nghiệp vận tải có nhu cầu kinh doanh dịch vụ xe buýt đầu tư mua sắm phương tiện; các tổ chức xã hội khác.
- Vốn đầu tư hạ tầng: điểm dừng, nhà chờ (trong đó bao gồm cả điểm đầu cuối) trên tuyến xe buýt huy động từ các nguồn lực sau:
+ Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tham gia kinh doanh dịch vụ điểm đầu cuối, điểm đỗ xe, điểm dừng đỗ có nhà chờ.
+ Vốn ngân sách Nhà nước cấp và vốn ngân sách của thành phố dành cho phát triển hạ tầng kỹ thuật giao thông vận tải.
+ Nguồn viện trợ, vốn vay ODA, vay ưu đãi của các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ,...
- Vốn đầu tư bãi đỗ xe: do các doanh nghiệp đầu tư; ngoài ra doanh nghiệp cân đối và trả chi phí thuê đỗ xe tại các bến xe.
7. Các giải pháp thực hiện (gồm 04 nhóm giải pháp chính):
a) Giải pháp quản lý nhà nước về hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Ưu tiên thành lập Trung tâm Quản lý giao thông công cộng, nhằm đẩy mạnh công tác quản lý điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Ưu tiên ứng dụng công nghệ mới trong quản lý, điều hành đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. Triển khai hệ thống giao thông thông minh (ITS), vé điện tử (E ticket) trong quản lý điều hành, khai thác vận tải hành khách công cộng.
- Xây dựng Quy chế quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố.
- Xây dựng chính sách miễn, giảm tiền thuê bãi đỗ xe, trạm bảo dưỡng sửa chữa cho các doanh nghiệp xe buýt.
- Quản lý, sử dụng quỹ đất xây dựng bãi đỗ xe, điểm trung chuyển, điểm đầu cuối,... theo đúng Quy hoạch.
- Triển khai Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố.
b) Giải pháp khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động xe buýt
- Đa dạng hóa việc huy động các nguồn lực trong và ngoài nước, từ nhiều thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức khác nhau như: vốn ngân sách thành phố; xã hội hóa đầu tư; nguồn hợp pháp khác (tài trợ, ...).
- Triển khai cơ chế hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Triển khai chính sách trợ giá đối với các doanh nghiệp tham gia hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Triển khai chính sách miễn, giảm tiền thuê bãi đỗ xe, trạm bảo dưỡng sửa chữa cho các doanh nghiệp xe buýt.
- Xây dựng phương án cho doanh nghiệp sử dụng nguồn thu từ quảng cáo trên xe buýt và trong nhà chờ để hỗ trợ cho hoạt động của xe buýt.
c) Giải pháp thu hút hành khách sử dụng dịch vụ xe buýt
- Triển khai cơ chế chính sách cho người sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Xây dựng mô hình tổ chức các điểm trông giữ phương tiện miễn phí cho hành khách tại các điểm đầu cuối, các điểm trung chuyển, trạm dừng xe buýt.
- Tuyên truyền đến người dân về lợi ích, tác dụng của việc đi xe buýt; thông tin đầy đủ về lộ trình, thời gian phục vụ và giãn cách chạy xe.
d) Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực quản lý, khai thác hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ cao, có khả năng ứng dụng khoa học - công nghệ mới, hiện đại.
- Xây dựng mối quan hệ gắn kết giữa các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực giao thông vận tải và các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, đồng thời phát triển nguồn nhân lực và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực đã được đào tạo.
- Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn trong lĩnh vực giao thông vận tải tại nước ngoài theo các phương thức hợp tác quốc tế và các hình thức đào tạo khác.
- Xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích đào tạo nguồn nhân lực giao thông vận tải.
e) Giải pháp hợp tác quốc tế
- Tranh thủ các nguồn viện trợ của chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế; khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho lĩnh vực vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo, học tập kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ, trợ giúp kỹ thuật, hỗ trợ tài chính trong lĩnh vực quản lý, kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Sở Giao thông vận tải
- Tổ chức công bố công khai Quy hoạch theo quy định; xây dựng Kế hoạch thực hiện Quy hoạch.
- Phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện triển khai Quy hoạch và theo dõi chặt chẽ, kịp thời tổng hợp các ý kiến đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
- Trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt:
+ Các chính sách ưu đãi của Nhà nước áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn;
+ Phê duyệt giá vé hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt cho từng thời điểm nếu có xảy ra biến động về vật giá và các chính sách miễn, giảm giá vé cho hoạt động xe buýt.
+ Ban hành, bổ sung và sửa đổi quy định quản lý hoạt động xe buýt.
+ Công bố các lộ trình hoạt động ưu tiên trong lưu thông của xe buýt.
- Tăng cường công tác tuyên truyền người dân tham gia sử dụng xe buýt và công bố rộng rãi Quy hoạch xe buýt trên địa bàn thành phố.
- Nâng cao chất lượng công tác quản lý, điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Tổ chức đấu thầu và lựa chọn doanh nghiệp khai thác tuyến theo quy định; bổ sung, thay thế xe, điều chỉnh hành trình đối với các tuyến xe buýt.
- Định hướng kế hoạch hàng năm cho các doanh nghiệp vận tải khách bằng xe buýt.
- Quyết định danh mục, vị trí cụ thể của cơ sở hạ tầng mỗi tuyến xe buýt; quyết định chọn mẫu trạm dừng, nhà chờ; phê duyệt chủ trương đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ cho xe buýt hoạt động.
- Triển khai các lộ trình hoạt động ưu tiên trong lưu thông của xe buýt trên từng tuyến đường.
- Triển khai giá vé các tuyến xe buýt đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng nội quy khai thác tuyến xe buýt.
- Thống nhất với Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành liên quan trong việc công bố mở, điều chỉnh, dừng hoạt động đối với tuyến xe buýt liền kề, khi được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Chỉ đạo Thanh tra Giao thông vận tải tăng cường công tác kiểm tra xử lý vi phạm Luật Giao thông đường bộ và các quy định có liên quan trong hoạt động xe buýt.
- Phê duyệt biểu đồ chạy xe buýt trên các tuyến.
- Lập tổ kiểm tra, giám sát hoạt động vận chuyển khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố; kiểm tra, yêu cầu các doanh nghiệp đầu tư phương tiện, đúng tiêu chuẩn, đạt yêu cầu về chất lượng và tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.
- Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm của các Sở, ngành, địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Công an thành phố
- Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt và Công an các quận, huyện tuần tra, kiểm soát, xử lý các trường hợp xe buýt vi phạm Luật Giao thông đường bộ và các quy định có liên quan trong hoạt động vận tải khách bằng xe buýt; chỉ đạo xử lý nghiêm các hành vi gây mất trật tự an toàn xã hội.
- Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt phối hợp với Thanh tra giao thông vận tải tổ chức tuần tra, kiểm soát, kiểm tra xử lý nghiêm các trường hợp xe buýt vi phạm như: Chạy quá tốc độ; không đóng cửa lên xuống khi xe đang chạy; dừng, đỗ xe, đón trả khách không đúng nơi quy định; để người lên xuống xe khi đang chạy xe; không chấp hành tín hiệu đèn; tránh vượt, xe chạy không đúng tuyến đường, lộ trình ...
- Kịp thời cung cấp thông tin cho Sở Giao thông vận tải đối với các trường hợp xử lý xe buýt vi phạm trật tự an toàn giao thông.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải xây dựng cơ chế hỗ trợ lãi suất vay; cơ chế trợ giá cho người sử dụng xe buýt, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về tài chính đối với các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố giá vé vận chuyển hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố, áp dụng cho từng thời điểm nếu có xảy ra biến động về vật giá và các chính sách miễn, giảm giá vé cho hoạt động xe buýt.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến người dân về lợi ích của sử dụng xe buýt để khuyến khích người dân sử dụng xe buýt.
5. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải xây dựng hệ thống bãi đỗ, điểm đầu cuối, điểm dừng đỗ, nhà chờ phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải xây dựng cơ chế ưu tiên cho thuê đất, miễn giảm tiền thuê đất cho doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đầu tư hạ tầng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải bố trí quỹ đất cho dành cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; rà soát, quy hoạch quỹ đất công để làm điểm đầu, cuối tuyến buýt.
7. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các Sở, Ban, Ngành liên quan trong việc thực hiện Quy hoạch: Bố trí điểm đầu cuối tuyến buýt, giám sát hoạt động vận tải hành khách công cộng trên địa bàn quận, huyện.
8. Các Sở, ngành liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, chủ động phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan theo nội dung của Quy hoạch này.
9. Các đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Căn cứ vào Quy hoạch công bố, nghiên cứu và đề xuất đầu tư phương tiện, hạ tầng theo quy định. Tổ chức quản lý, vận hành hoạt động theo hướng dẫn và giám sát của cơ quan quản lý nhà nước; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 07/6/năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số hiệu tuyến | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Chiều dài (km) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú | ||
2017-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | |||||
I | Tuyến vòng tròn nội đô |
|
|
|
|
|
|
08 | Bến xe khách Cầu Rào-Bến xe khách Cầu Rào | Bến xe khách Cầu Rào-Ngô Gia Tự-Lê Hồng Phong-Đà Nẵng-Điện Biên Phủ-Trần Phú (Trần Hưng Đạo)-Nguyễn Đức Cảnh (Quang Trung)-Trần Nguyên Hãn-Nguyễn Văn Linh-Lạch Tray-Bến xe khách Cầu Rào | 17 | x | x | x | Mở mới (điều chỉnh tuyến vòng tròn nội đô II theo QH2007) |
15 | Khu công nghiệp Đình Vũ-Khu công nghiệp Đình Vũ | Khu công nghiệp Đình Vũ-Đường tỉnh 356-Trần Hưng Đạo-Lê Thánh Tông-Hoàng Diệu-Nguyễn Tri Phương-Bạch Đằng-Hà Nội-siêu thị Metro-Tôn Đức Thắng-Nguyễn Văn Linh-Nguyễn Bỉnh Khiêm-Đường tỉnh 356-Khu công nghiệp Đình Vũ | 21 |
| x | x | Mở mới (Duy trì tuyến vòng tròn nội đô I theo QH2007) |
II | Tuyến nội tỉnh |
|
|
|
|
|
|
01 | Bến xe khách Cầu Rào-Ga Dụ Nghĩa | Bến xe khách Cầu Rào-Lạch Tray-Tô Hiệu-Tôn Đức Thắng-Quốc lộ 5-Khu công nghiệp Nomura-Ga Dụ Nghĩa | 21 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại |
02 | Bến Bính-Vĩnh Bảo-Tam Cường | Bến Bính-Cù Chính Lan-Nguyễn Tri Phương-Hoàng Văn Thụ (Đinh Tiên Hoàng)-Nguyễn Đức Cảnh (Quang Trung)-Trần Nguyên Hãn-Trường Chinh-Trần Nhân Tông-Phan Đăng Lưu-Hoàng Quốc Việt-Quốc lộ 10-thị trấn Vĩnh Bảo-Tam Cường (Bến xe khách Nam An) | 49 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại (sau năm 2025 kéo dài tuyến đến Khu công nghiệp VSIP) |
03A | Bưu điện thành phố-Bến xe khách Đồ Sơn | Bưu Điện thành phố-Hoàng Văn Thụ (Đinh Tiên Hoàng-Nguyễn Tri Phương)-Cầu Đất (Mê Linh-Quang Trung)-Lạch Tray-Phạm Văn Đồng-Bến xe khách Đồ Sơn | 24 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại (sau năm 2025 kéo dài tuyến đến Khu công nghiệp VSIP) |
03B | Cao Đẳng Hàng Hải 1-Bến xe khách Đồ Sơn | Cao Đẳng Hàng Hải 1-Đà Nẵng-Lê Hồng Phong-Nguyễn Bỉnh Khiêm-Nguyễn Văn Linh-Cầu Rào 2-Phạm Văn Đồng-Bến xe khách Đồ Sơn | 31 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại |
04 | Bưu điện Thành phố-Phà Rừng | Bưu Điện thành phố-Nguyễn Tri Phương-Bạch Đằng-Cầu Bính-Đường tỉnh 359-xã Tân Dương-xã Thủy Sơn-Núi Đèo-xã Thủy Đường-xã An Lư-xã Trung Hà-xã Thủy Triều-xã Ngũ Lão-xã Tam Hưng-Phà Rừng | 20 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại |
05 | Khu công nghiệp Đình Vũ-Thị trấn Tiên Lãng-cầu phao Hàn | Khu công nghiệp Đình Vũ-Nguyễn Bỉnh Khiêm-Nguyễn Văn Linh-Trường Chinh-Lê Duẩn-Hoàng Thiết Tâm-Trần Thành Ngọ-Trần Tất Văn-Đường tỉnh 354-cầu Khuể-Thị trấn Tiên Lãng-ĐT 354-cầu phao Hàn, xã Nam An | 47 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại (sau năm 2025 kéo dài tuyến đến thị trấn Diêm Điền, Thái Bình) |
06 | Khu công nghiệp Đình Vũ-Ngã 5 Kiến An | Khu công nghiệp Đình Vũ-Trần Hưng Đạo-Lê Thánh Tông-Hoàng Diệu-Nguyễn Tri Phương-Cầu Lạc Long-Bạch Đằng-Ngã 3 Sở Dầu-Quốc lộ 5 cũ-Quán Toan-Ngã 4 Long Thành-Đường tỉnh 351-thị trấn An Dương- Đường tỉnh 351-Cầu Kiến An-Phan Đăng Lưu- Ngã 5 Kiến An | 32 | x | x | x | Khôi phục tuyến hoạt động trở lại |
09 | Cao đẳng Hàng Hải 1-xã Đại Hà, Kiến Thụy | Cao đẳng Hàng Hải 1-Đà Nẵng-Lê Thánh Tông-Lê Lai-Lê Hồng Phong-Ngô Gia Tự-Cầu Rào-Phạm Văn Đồng-Đường tỉnh 355-Ngã 3 Đa Phúc-thị trấn Núi Đối-trung tâm xã Đại Hà | 28 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại |
10 | Sân bay Cát Bi-Bến xe khách Thượng Lý | Sân bay Cát Bi-Lê Hồng Phong-Nguyễn Bỉnh Khiêm-Lê Thánh Tông-Đà Nẵng-Điện Biên Phủ-Bạch Đằng-Hùng Vương-Bến xe khách Thượng Lý. | 26 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại |
11 | Phà Rừng-Thị trấn An Dương | Phà Rừng-Minh Đức-Đường tỉnh 359A-Núi Đèo-Đường tỉnh 351-Ngã 4 Trịnh Xá-Quốc lộ 10-Cầu Kiền-Quậc Iộ 5-Quán Toan-Đường tỉnh 351-thị trấn An Dương | 34 | x | x | x | Khôi phục tuyến hoạt động trở lại |
12 | Phà Lại Xuân-Bưu Điện thành phố | Phà Lại Xuân-Đường tỉnh 352-ngã tư Trịnh Xá-Đường tỉnh 351- Bệnh viện Thủy Nguyên-Núi Đèo-Cầu Bính- đường Hà Nội-Ngã 3 Sở Dầu-Tôn Đức Thắng-ngã tư Đài liệt sỹ Hồng Bàng-Bưu Điện Thành phố | 30 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại |
13 | Thị trấn Cát Bà-Phà Gia Luận | Thị trấn Cát Bà-Áng Sỏi-Khe Sâu-Vườn Quốc Gia-xã Gia Luận-Phà Gia Luận | 26 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại |
14 | Thị trấn Cát Bà-Phà Cái Viềng | Thị trấn Cát Bà-Chân Trâu-Xuân Đám-Ngã 3 Hiền Hào-Chợ Phù Long-Phà Cái Viềng | 24 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại |
16 | Đồ Sơn-Bến xe khách phía Bắc | Bến xe Đồ Sơn-Đường tỉnh 353-Cầu Rào 2-Nguyễn Văn Linh-Trần Nguyên Hãn-Hùng Vương-Đường tỉnh 359-đường xã Lâm Động, Hoa Động-Ngã 4 Trịnh Xá-Quốc lộ 10-Bến xe khách phía Bắc | 34 | x | x | x | Khôi phục tuyến hoạt động trở lại |
16B | Sân bay Cát Bi-Phà Rừng | Sân bay Cát Bi-Lê Hồng Phong-Đà Nẵng-Điện Biên Phủ-Bạch Đằng-Cầu Bính-Núi Đèo-Phà Rừng | 30 | x | x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
16C | Bến xe Thượng Lý-Cát Hải | Bến xe Thượng Lý-Hùng Vương-cầu Tam Bạc-Nguyễn Đức Cảnh-Quang Trung-Trần Hưng Đạo-Điện Biên Phủ-Lê Hồng Phong-Nguyễn Bỉnh Khiêm-Đường tỉnh 356-đường (Tân Vũ-Lạch Huyện)-Cát Hải (ga cáp treo Cát Hải) | 35 | x | x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
17 | Khu công nghiệp Đình Vũ -thị trấn An Lão | Khu công nghiệp Đình Vũ-Đà Nẵng-Lương Khánh Thiện (Lê Lợi)-Hai Bà Trưng (Tô Hiệu)-Trần Nguyên Hãn-Tôn Đức Thắng-đường 208-Thị trấn An Dương-đường 208-Quốc lộ 10-Bãi đỗ xe An Lão | 38 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung, sau năm 2025 kéo dài tuyến đến đảo Cát Hải) |
18 | Sân bay Cát Bi-cầu phao sông Hóa | Sân bay Cát Bi-Ngô Gia Tự-Lạch Tray-Nguyễn Văn Linh-đường vòng cầu Niệm-Trường Chinh-Trần Nhân Tông-Ngã 5 Kiến An-Trần Tất Văn-cầu Khuể-cầu phao Hàn-Quốc lộ 37-cầu phao sông Hóa | 40 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại |
18B | Bến phà Dương Áo- Bến xe khách Thượng Lý | Bến phà Dương Áo-Đường tỉnh 363 -Đường tỉnh 361-Ngã 3 Đa Phúc-Nguyễn Lương Bằng-Đường tỉnh 360-Trường Chinh-Trần Nguyên Hãn-Nguyễn Đức Cảnh-Hùng Vương-Bến xe khách Thượng Lý | 28,5 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
19 | Thị trấn An Dương-Đồ Sơn | Thị trấn An Dương-Đường tỉnh 351-Cầu Kiến An-Trần Thành Ngọ-Ngã 5 Kiến An-Nguyễn Lương Bằng-Đường tỉnh 355-Đường tỉnh 361-Thị trấn Núi Đối-Đường tỉnh 361-Bến xe khách Đồ Sơn | 31 | x | x | x | Mở mới (điều chỉnh tuyến 21 theo QH2007, sau năm 2025 kéo dài tuyến đến thị trấn Phú Thái, Hải Dương) |
20 | Phà Quang Thanh-Siêu thị MeTro | Phà Quang Thanh-Thị trấn An Lão-Đường tỉnh 360-Hoàng Quốc Việt-Phan Đăng Lưu-An Kim Hải-Tôn Đức Thắng-Hồng Bàng-Siêu thị MêTro | 24 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
21 | Thị trấn An Lão-xã Hùng Thắng - Cống Rộc) | Bãi đỗ xe An Lão-Quốc lộ 10-đường QH 2-thị trấn Tiên Lãng-Đường tỉnh 212-xã Hùng Thắng (bến xe khách Hùng Thắng)-Cống Rộc | 27 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện trạng (điều chỉnh 2 tuyến 25, 28 theo QH2007) |
22 | Cầu phao Đăng-Khu công nghiệp VSIP | Cầu phao Đăng-Bưu điện cầu Đầm-thị trấn Tiên Lãng-cầu Khuể-ngã 5 Kiến An-Trần Thành Ngọ-Hoàng Thiết Tâm- Lê Duẩn-Trường Chinh-cầu Niệm-Trần Nguyên Hãn-Ngã tư đập Tam Kỳ-cầu Tam Bạc-Ngã 3 Xi măng-cầu Bính- khu công nghiệp VSIP | 40 | x | x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
23 | Thị trấn An Lão-đảo Cát Hải | Bến xe khách An Lão-Quốc lộ 10-đường gom (CT1)-đường(Tân Vũ-Lạch Huyện)-đảo Cát Hải | 45 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
24 | Bến xe khách phía Tây 2- Bến xe khách phía Bắc | Bến xe khách phía Tây 2-Vành đai 3-Bến xe khách phía Đông-Vành đai 3-Bến xe khách phía Bắc | 48 |
|
| x | Mở mới (điều chỉnh 2 tuyến 29, 30 theo QH2007) |
25 | Bến xe khách phía Đông-Bến xe khách Minh Đức | Bến xe khách phía Đông-Vành đai 2-Vành đai 3-Đường tỉnh 359-Bến xe khách Minh Đức | 38 |
|
| x | Mở mới (điều chỉnh tuyến 27 theo QH2007) |
26 | Bắc Sơn-Bến xe khách phía Đông | Bắc Sơn-Đường (Bắc Sơn-Nam Hải)-Lê Hồng Phong-sân bay Cát Bi-Bến xe khách phía Đông | 22 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
27 | Bến xe khách phía Bắc-Bến xe khách phía Đông | Bến xe khách phía Bắc-Vành đai 3-Bắc sông Cấm-cầu Nguyễn Trãi-Lê Hồng Phong-ngầm qua sân bay Cát Bi-Bến xe khách phía Đông | 20 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
28 | Bắc Sơn-Bến xe khách phía Bắc | Bắc Sơn-Đặng Cương-Thượng Lý-Đường tỉnh 359-Đường tỉnh 359C-Bến xe khách phía Bắc | 21 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
34 | Đò Sòi-Bến xe khách Đồ Sơn | Đò Sòi-Đường tỉnh 362-đường nối (QL5-QL10)-đường QH3-đường bộ ven biển-Đường tỉnh 353-Bến xe khách Đồ Sơn | 30 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
III | Tuyến nội bộ Khu công nghiệp VSIP |
|
|
|
|
|
|
31 | Tuyến phía Đông khu công nghiệp VSIP | Tuyến phía Đông Khu công nghiệp VSIP (kết nối các khu dân cư, khu công nghiệp,...)* | 10 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
32 | Tuyến phía Tây khu công nghiệp VSIP | Tuyến phía Tây Khu công nghiệp VSIP (kết nối khu hành chính, khu đại học, khu công nghiệp,....)* | 12 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
|
| Số tuyến |
| 21 | 28 | 34 |
|
|
| Chiều dài |
| 646 | 801,5 | 1.003,5 |
|
IV | Tuyến liền kề |
|
|
|
|
|
|
7 | Sân bay Cát Bi-Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh | Sân bay Cát Bi-Lê Hồng Phong-Ngô Gia Tự-Lạch Tray-Nguyễn Văn Linh-Trần Nguyên Hãn-Tôn Đức Thắng-Siêu thị Metro-Cầu Bính-thị trấn Núi Đèo-Ngã 3 Đông Sơn-Quốc lộ 10 -Thành phố Uông Bí | 42 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại |
29 | Khu công nghiệp VSIP -Thị trấn Phú Thái, Hải Dương | Khu công nghiệp VSIP- Bến xe phía Bắc-Thị trấn Núi Đèo-Đường tỉnh 359C-đường(Kinh Môn-Thủy Nguyên)-Thị trấn Kinh Môn-Đường tỉnh 388-Thị trấn Phú Thái | 30 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
30 | Bến xe khách Đồ Sơn-Thị trấn Ninh Giang, Hải Dương | Bến xe khách Đồ Sơn-Đường tỉnh 353-Đường tỉnh 362-đường QH1-Quốc lộ 37-Thị trấn Vĩnh Bảo-Quốc lộ 37-cầu Chanh-Thị trấn Ninh Giang | 55 |
| x | x | Mở mới (điều chỉnh tuyến 32 theo QH2007) |
33 | Bến xe khách Hùng Thắng, Tiên Lãng- Thành phố Hạ Long | Bến xe khách Hùng Thắng-đường bộ ven biển-thành phố Hạ Long | 56 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
|
| Số tuyến |
| 1 | 3 | 4 |
|
|
| Chiều dài |
| 42 | 127 | 183 |
|
|
| Tổng số tuyến |
| 22 | 31 | 38 |
|
|
| Tổng chiều dài |
| 688 | 928,5 | 1.186,5 |
|
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN BRT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số hiệu tuyến | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Chiều dài (km) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú | ||
2017-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | |||||
BRT 1 | Bắc Sơn-Bến xe khách phía Đông | Bắc Sơn-Đường (Bắc Sơn-Nam Hải)-Lê Hồng Phong-Vành đai 3-Bến xe khách phía Đông | 22 |
| x | x | Chuyển từ tuyến xe buýt số 26 |
BRT 2 | Bến xe khách phía Bắc-Bến xe khách phía Đông | Bến xe khách phía Bắc-Vành đai 3-Bắc sông Cấm-cầu Nguyễn Trãi-Lê Hồng Phong-Vành đai 3-Bến xe khách phía Đông | 20 |
|
| x | Chuyển từ tuyến xe buýt số 27 |
BRT 3 | Bắc Sơn- Bến xe khách phía Bắc | Bắc Sơn-Đặng Cương-Thượng Lý-Đường tỉnh 359-Đường tỉnh 359C-Bến xe khách phía Bắc | 21 |
|
| x | Chuyển từ tuyến xe buýt số 28 |
BRT 4 | Trung tâm thành phố-Bến xe khách Đồ Sơn | Đường (Hồ Sen-Cầu Rào 2)-Phạm Văn Đồng-Bến xe khách Đồ Sơn | 22 | x | x | x | Chuyển từ tuyến xe buýt số 3B |
Tổng số tuyến |
| 1 | 2 | 4 |
| ||
Tổng km tuyến | 85 | 44 |
| 41 |
|
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG PHỤC VỤ VTHKCC BẰNG XE BUÝT
(Kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Điểm đầu cuối | Diện tích (m2) | Điểm đầu cuối tuyến | Bãi đỗ xe | Điểm trung chuyển |
I | Giai đoạn 2017-2020 | 34.900 |
|
|
|
1 | Bến xe khách Cầu Rào | 7.400 | x | x | x |
2 | Khu công nghiệp Đình Vũ | 5.500 | x | x |
|
3 | Dụ Nghĩa | 250 | x |
|
|
4 | Bến Bính | 250 | x |
|
|
5 | Bến xe khách Vĩnh Bảo | 500 | x | x |
|
6 | Bưu điện thành phố | 750 | x |
|
|
7 | Cao Đẳng Hàng Hải 1 | 500 | x |
|
|
8 | Bến xe khách Đồ Sơn | 759,9 | x | x |
|
9 | Bến xe khách Thượng Lý | 1.000 | x | x |
|
10 | Phà Rừng | 250 | x |
|
|
11 | Cầu phao Hàn | 250 | x |
|
|
12 | Ngã 5 Kiến An | 750 | x |
| x |
13 | Xã Đại Hà | 250 | x |
|
|
14 | Thị trấn An Dương | 500 | x |
|
|
15 | Phà Lại Xuân | 250 | x |
|
|
16 | Thị trấn Cát Bà | 500 | x | x |
|
17 | Phà Gia Luận | 250 | x |
|
|
18 | Phà Cái Viềng | 250 | x |
|
|
19 | Bến xe khách phía Bắc | 500 | x | x |
|
20 | Bãi đỗ xe An Lão | 7.000 | x | x | x |
21 | Sân bay Cát Bi | 500 | x |
|
|
22 | Bến xe khách Nam An | 250 | x |
|
|
23 | Bến xe khách Hùng Thắng | 250 | x |
|
|
24 | Khu công nghiệp VSIP | 2.000 | x |
|
|
25 | Cầu phao Đăng | 250 | x |
|
|
26 | Thị trấn Cát Hải | 2.000 | x | x |
|
27 | Bến xe khách Tiên Lãng | 500 |
|
|
|
28 | Bến xe khách Kiến Thụy | 990 |
|
|
|
29 | Bến xe khách Vĩnh Bảo | 500 |
|
|
|
II | Bổ sung tại giai đoạn 2021-2025 | 16.852 |
|
|
|
30 | Phà Quang Thanh | 250 | x |
|
|
31 | Siêu thị Metro | 250 | x |
|
|
32 | Phà Dương Áo | 250 | x |
|
|
33 | Bến xe khách Niệm Nghĩa | 9.063 |
|
|
|
34 | Bến xe khách Lạc Long | 6.039 |
|
|
|
35 | Khu công nghiệp Tràng Duệ | 1.000 |
|
|
|
36 | Bến xe khách phía Đông Nam | 1.000 |
|
|
|
II | Bổ sung tại giai đoạn 2026-2030 | 4.000 |
|
|
|
37 | Bến xe khách phía Tây 2 | 250 | x | x |
|
38 | Đò Sòi | 250 | x |
|
|
39 | Bến xe khách phía Bắc | 1.000 | x | x |
|
40 | Bến xe khách phía Đông | 1.000 | x | x |
|
41 | Bến xe khách Minh Đức | 500 | x | x |
|
42 | Bắc Sơn | 1.000 | x |
|
|
Tổng cộng đến năm 2030 | 55.752 |
|
|
|
- 1Quyết định 2571/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016–2020 và định hướng sau năm 2020
- 4Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Mạng lưới máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 5Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2018 về phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm 2025
- 6Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị quyết 220/2018/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển vận tải tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
- 8Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Quyết định 2571/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016–2020 và định hướng sau năm 2020
- 11Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Mạng lưới máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 12Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2018 về phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm 2025
- 13Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Nghị quyết 220/2018/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển vận tải tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
- 15Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 16Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1239/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra