- 1Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 4Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 16 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ TỐI THIỂU XÂY DỰNG NHÀ DÙNG ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ KHI ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây xây dựng cơ bản; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Nghệ An tại Tờ trình số 41/TTr-STC ngày 09 tháng 01 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành đơn giá tối thiểu xây dựng mới nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác (sau đây gọi chung là nhà) dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
a) Những loại nhà đã được UBND tỉnh Nghệ An quy định tại Quyết định ban hành đơn giá phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư thì áp dụng theo đơn giá đó để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ.
b) Những loại nhà ở chưa được quy định tại điểm a, mục 1 khoản này thì áp dụng đơn giá sau:
TT | Loại công trình | Đơn vị | Đơn giá (đồng) | |||
1. Nhà cấp III, chung cư |
|
| ||||
| Chiều cao 4 - 8 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1000m2 đến < 5.000m2 | m2 sàn | 5.450.000 | |||
2. Nhà cấp II, nhà chung cư |
|
| ||||
| Chiều cao 9 đến 25 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 5.000m2 đến < 10.000m2 | m2 sàn | 6.500.000 | |||
3. Nhà cấp I, nhà chung cư |
|
| ||||
| Chiều cao > 25 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 10.000m2 đến < 15.000m2 | m2 sàn | 7.500.000 | |||
4. Biệt thự: |
|
| ||||
Hạng | Loại | Đơn vị | Đơn giá (đồng) | |||
Hạng 1 | Biệt thự giáp tường | m2 sàn | 5.200.000 | |||
Hạng 2 | Biệt thự song đôi | m2 sàn | 6.000.000 | |||
Hạng 3 | Biệt thự riêng biệt | m2 sàn | 6.750.000 | |||
Hạng 4 | Biệt thự cao cấp | m2 sàn | 7.500.000 | |||
c) Đối với loại nhà xây dựng khác chưa được quy định khi cần xác định lệ phí trước bạ thì căn cứ thực tế từng loại nhà để áp dụng đơn giá loại nhà tương đương với loại nhà ở được quy định tại mục a, b trên đây.
d) Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng kê khai cao hơn đơn giá quy định tại Quyết định này thì tính theo giá kê khai.
2. Tỷ lệ % (phần trăm) chất lượng còn lại của nhà để xác định giá tính lệ phí trước bạ quy định như sau:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà đã có thời gian sử dụng dưới 5 năm: 100%;
b) Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo nội dung tại điểm c khoản này;
c) Kê khai lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi,
Loại nhà
Thời gian sử dụng | Nhà biệt thự cao cấp | Nhà biệt thự riêng biệt, nhà chung cư cấp 1 | Nhà biệt thự song đôi, nhà chung cư cấp 2 | Nhà biệt thự giáp tường, nhà chung cư cấp 3 | Nhà cấp 4 |
- Dưới 5 năm | 95% | 90% | 90% | 80% | 80% |
- Từ 5 đến 10 năm | 85% | 80% | 80% | 65% | 60% |
- Trên 10 năm đến 20 năm | 70% | 60% | 55% | 40% | 30% |
- Trên 20 năm đến 30 năm | 60% | 50% | 45% | 35% |
|
- Trên 30 năm đến 40 năm | 50% | 40% | 35% | 30% |
|
- Trên 40 năm đến 50 năm | 40% | 30% | 30% | 25% |
|
- Trên 50 năm | 30% | 25% | 25% | 20% |
|
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định năm xây dựng nhà thì theo năm mua hoặc năm nhận nhà.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành đơn giá xây dựng dùng để tính lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành theo Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 60/2010/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3Quyết định 141/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định ban hành Đơn giá xây dựng công trình, tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 2045/2014/QĐ-UBND về giá tối thiểu đối với nhà và tài sản khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 71/2017/QĐ-UBND về quy định giá tính phí trước bạ đối với nhà khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 60/2010/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3Quyết định 71/2017/QĐ-UBND về quy định giá tính phí trước bạ đối với nhà khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 71/2017/QĐ-UBND về quy định giá tính phí trước bạ đối với nhà khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 2045/2014/QĐ-UBND về giá tối thiểu đối với nhà và tài sản khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 5Quyết định 141/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định ban hành Đơn giá xây dựng công trình, tỉnh Nghệ An
- 6Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá tối thiểu xây dựng nhà dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 06/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Văn Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 10/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai