- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Quyết định 68/2010/QĐ-TTg quy định hội có tính chất đặc thù do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 09-QĐ/TW năm 2011 bổ sung Điều 7, Quy định 94-QĐ/TW về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình do Bộ Chính trị ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BYT về Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Pháp lệnh dân số năm 2003
- 2Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh dân số năm 2008
- 7Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 8Luật viên chức 2010
- 9Nghị định 18/2011/NĐ-CP sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 10Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức
- 11Nghị định 66/2011/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
- 12Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 13Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 05 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ KỶ LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VI PHẠM CHÍNH SÁCH DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày 22/01/2003;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 Pháp lệnh Dân số ngày 27/12/2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số; Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số; Nghị định số 18/2011/NĐ-CP ngày 17/3/2011 sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức;
Căn cứ Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01/8/2011 của Chính phủ Quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, Công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 64/TTr-SNV ngày 28/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ XỬ LÝ KỶ LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VI PHẠM CHÍNH SÁCH DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 02/2015/QĐ-UBND, ngày 05/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng
Các đối tượng vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình (sinh con thứ 3 trở lên), trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quy định này, cụ thể như sau:
a) Cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức; cán bộ lãnh đạo, quản lý theo Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01/8/2011 của Chính phủ Quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước;
b) Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Điều 2 Luật Viên chức năm 2010;
c) Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
d) Những người được tuyển dụng, bầu cử, bổ nhiệm ngạch, xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định thuộc chỉ tiêu biên chế được ngân sách nhà nước cấp kinh phí trong các hội có tính chất đặc thù quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù;
Những đối tượng trên sau đây được gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 2. Những trường hợp sinh con thứ 3 không vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình
1. Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu cả hai hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân (tỷ lệ sinh nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ chết) theo công bố chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cặp vợ chồng sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.
3. Cặp vợ chồng đã có một con đẻ, sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên.
4. Cặp vợ chồng sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
5. Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền (theo quy định của Bộ Y tế tại Thông tư số 03/2014/TT-BYT ngày 20/01/2014 về Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con), đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc Hội đồng Giám định y khoa Trung ương xác định.
6. Cặp vợ chồng đã có con riêng (con đẻ):
a) Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai người đã có con riêng (con đẻ);
b) Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai người đã có con riêng (con đẻ). Quy định này không áp dụng cho trường hợp hai người đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.
7. Phụ nữ chưa kết hôn sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh.
Điều 3. Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật
1. Đang trong thời gian nghỉ hàng năm theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Đang bị bệnh hiểm nghèo, mất khả năng nhận thức hoặc đang trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền từ tuyến huyện trở lên.
3. Cán bộ, công chức, viên chức nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
4. Đang bị tạm giam, tạm giữ chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 4. Các trường hợp được miễn kỷ luật
1. Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm nhưng chưa xử lý kỷ luật.
2. Người vi phạm đã từ trần.
Điều 5. Nguyên tắc xem xét, xử lý kỷ luật
1. Đảm bảo khách quan, công bằng, nghiêm minh, đúng pháp luật.
2. Căn cứ vào nội dung, tính chất, mức độ vi phạm; thái độ tiếp thu, sửa chữa, khắc phục khuyết điểm của cá nhân vi phạm.
3. Cán bộ, công chức, viên chức là đảng viên vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình ngoài việc xem xét xử lý kỷ luật theo Quy định này đồng thời phải xem xét, xử lý kỷ luật về Đảng theo Quyết định số 09-QĐ/TW ngày 24/3/2011 của Bộ Chính trị về xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
4. Trường hợp cả hai vợ chồng thuộc đối tượng áp dụng theo Quy định này thì xử lý kỷ luật cả hai vợ chồng.
5. Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm của cá nhân trong quá trình xử lý kỷ luật.
6. Không áp dụng hình thức xử phạt hành chính thay cho hình thức kỷ luật.
7. Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình đã được cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật thì không xem xét, xử lý lại.
8. Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Quy định này không tính vào thời hạn xử lý kỷ luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Hình thức kỷ luật
1. Đối với cán bộ
- Hình thức kỷ luật “Khiển trách”: áp dụng đối với cán bộ sinh con thứ 3.
- Hình thức kỷ luật “Cảnh cáo”: áp dụng đối với cán bộ sinh con thứ 4.
- Hình thức kỷ luật “Bãi nhiệm”: áp dụng đối với cán bộ sinh con thứ 5 trở lên.
2. Đối với công chức, viên chức
a) Công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Hình thức kỷ luật “Khiển trách”: áp dụng đối với công chức, viên chức sinh con thứ 3.
- Hình thức kỷ luật “Cảnh cáo”: áp dụng đối với công chức, viên chức sinh con thứ 4.
- Hình thức kỷ luật “Buộc thôi việc”: áp dụng đối với công chức, viên chức sinh con thứ 5 trở lên.
b) Công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Hình thức kỷ luật “Cảnh cáo”: áp dụng đối với công chức, viên chức sinh con thứ 3.
- Hình thức kỷ luật “Cách chức”: áp dụng đối với công chức, viên chức sinh con thứ 4.
- Hình thức kỷ luật “Buộc thôi việc”: áp dụng đối với công chức, viên chức sinh con thứ 5 trở lên.
Điều 7. Thời hạn, thời hiệu, quy trình, thủ tục xem xét, xử lý kỷ luật
Thời hạn, thời hiệu, quy trình, thủ tục xem xét, xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, tùy theo đối tượng được thực hiện theo quy định có liên quan tại Bộ luật Lao Động, Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ Quy định về xử lý kỷ luật công chức, Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01/8/2011 của Chính phủ Quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước, Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 Quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình
1. Trách nhiệm chung
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giáo dục, vận động và quán triệt đến từng cán bộ, công chức, viên chức chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình hàng năm; kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch của đơn vị.
2. Trách nhiệm của thủ trưởng Thủ trưởng Sở ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình và tham mưu, phối hợp tổ chức ký cam kết thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
b) Đưa nội dung thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình vào quy chế của cơ quan, đơn vị và nội quy lao động của doanh nghiệp; hàng năm, tổ chức quán triệt, ký cam kết không vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình; kết quả thực hiện quy định này là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể cán bộ, công chức, viên chức và thủ trưởng đơn vị.
c) Báo cáo kết quả xử lý các trường hợp vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình về Sở Nội vụ, Sở Y tế để theo dõi.
3. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
Cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm thực hiện nghiêm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình theo quy định của Đảng, Nhà nước, của cơ quan, đơn vị và địa phương nơi cư trú.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình là 24 tháng, kể từ ngày sinh con.
2. Sở Nội vụ và Sở Y tế (Chi cục Dân số - kế hoạch hóa gia đình) chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức liên quan tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện; theo dõi, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Quy định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các Sở, ngành, cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản phản ánh, kiến nghị, Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi Quy định này cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1457/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
- 3Quyết định 77/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời xử lý kỷ luật cán bộ, công, viên chức, chiến sĩ lực lượng vũ trang sinh con vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Công văn 3025/UBND-NC năm 2015 tạm dừng thi hành Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời một số chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang vi phạm Chỉ thị 08-CT/TU và vi phạm quy định trong giờ hành chính do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 và Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Kế hoạch 6209/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận 119-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2017
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Pháp lệnh dân số năm 2003
- 3Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh dân số năm 2008
- 8Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 9Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 10Quyết định 1457/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 68/2010/QĐ-TTg quy định hội có tính chất đặc thù do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật viên chức 2010
- 13Nghị định 18/2011/NĐ-CP sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 14Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức
- 15Nghị định 66/2011/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
- 16Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 17Quyết định 09-QĐ/TW năm 2011 bổ sung Điều 7, Quy định 94-QĐ/TW về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình do Bộ Chính trị ban hành
- 18Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
- 19Thông tư 03/2014/TT-BYT về Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 20Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
- 21Quyết định 77/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời xử lý kỷ luật cán bộ, công, viên chức, chiến sĩ lực lượng vũ trang sinh con vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 22Công văn 3025/UBND-NC năm 2015 tạm dừng thi hành Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 23Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời một số chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 24Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang vi phạm Chỉ thị 08-CT/TU và vi phạm quy định trong giờ hành chính do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 25Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 và Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 26Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 27Kế hoạch 6209/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận 119-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công, viên chức, người lao động vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 02/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2015
- Ngày hết hiệu lực: 15/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực