Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 6086/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 72/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 gồm các nội dung sau:
1. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo thẩm quyền và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh để giám sát việc thực hiện.
2. Tổng mức vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương là: 69.562.100.000.000 đồng (sáu mươi chín nghìn năm trăm sáu mươi hai tỷ một trăm triệu đồng). Trong đó:
- Vốn tập trung trong nước: 22.357.600.000.000 đồng (hai mươi hai nghìn ba trăm năm mươi bảy tỷ, sáu trăm triệu đồng);
- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 38.000.000.000.000 đồng (ba mươi tám nghìn tỷ đồng);
- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 9.000.000.000.000 đồng (chín nghìn tỷ đồng);
- Vốn bội chi ngân sách địa phương năm 2021: 204.500.000.000 đồng (hai trăm lẻ bốn tỷ, năm trăm triệu đồng).
3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách địa phương, như sau:
a) Vốn ngân sách cấp tỉnh: 30.857.600.000.000 đồng.
- Vốn tỉnh tập trung: 20.637.100.000.000 đồng.
+ Hạ tầng kinh tế: 16.637.270.000.000 đồng.
+ Hạ tầng văn hóa - xã hội: 2.323.790.000.000 đồng.
+ QLNN - An ninh - Quốc phòng : 1.606.040.000.000 đồng.
+ Nhiệm vụ quy hoạch tỉnh: 70.000.000.000 đồng.
- Vốn xổ số kiến thiết: 6.931.600.000.000 đồng.
- Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện: 3.288.900.000.000 đồng.
b) Vốn ngân sách cấp huyện: 9.500.000.000.000 đồng.
c) Vốn bội chi ngân sách tỉnh năm 2021: 204.500.000.000 đồng.
d) Dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn: 29.000.000.000.000 đồng.
4. Cho phép tiếp tục bố trí vốn trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho 23 dự án quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số vốn bố trí là 4.154.200.000.000 đồng (bốn nghìn một trăm năm mươi bốn tỷ, hai trăm triệu đồng).
(Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII đính kèm).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Rà soát các nguồn vốn theo kế hoạch Trung ương giao bổ sung hàng năm, vốn nguồn vốn bội chi ngân sách địa phương, khả năng huy động thực tế của địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025.
- Tiếp tục thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư từ nguồn vốn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 đối với các dự án quan trọng, cấp thiết đảm bảo điều kiện, thủ tục chuẩn bị đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các công trình trọng điểm trong giai đoạn 2021 - 2025 nhằm phát huy hiệu quả vốn đầu tư công, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.
- Rà soát đánh giá tiến độ thực hiện từng dự án, xác định cụ thể lộ trình, thời gian tối đa hoàn thành dự án; yêu cầu chủ đầu tư cam kết hoàn thành dự án theo lộ trình, kế hoạch đề ra và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh để giám sát việc thực hiện.
- Tăng cường thực hiện các giải pháp chấn chỉnh, xử lý đối với các chủ đầu tư trong việc chậm thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án; làm tiêu chí để xem xét bố trí vốn đầu tư công.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Danh mục | Kế hoạch 2021-2025 |
| TỔNG CỘNG | 69.562.100 |
A | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH | 30.857.600 |
A1 | Vốn tỉnh tập trung | 20.637.100 |
A11 | Hạ tầng kinh tế | 16.637.270 |
1 | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025 | 5.641.300 |
2 | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025 | 7.673.850 |
3 | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025 | 2.936.000 |
4 | Chuẩn bị đầu tư | 359.950 |
5 | Quyết toán | 26.170 |
A12 | Hạ tầng văn hóa - xã hội | 2.323.790 |
6 | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025 | 940.800 |
7 | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025 | 807.000 |
8 | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025 | 263.000 |
9 | Chuẩn bị đầu tư | 306.090 |
10 | Quyết toán | 6.900 |
A13 | Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng | 1.606.040 |
11 | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025 | 434.100 |
12 | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025 | 1.049.300 |
13 | Chuẩn bị đầu tư | 80.400 |
14 | Quyết toán | 42.240 |
A14 | Nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Bình Dương | 70.000 |
A2 | Vốn xổ số kiến thiết | 6.931.600 |
A3 | Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện | 3.288.900 |
B | NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN | 9.500.000 |
C | VỐN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 204.500 |
D | DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH | 29.000.000 |
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Vốn phân cấp theo tiêu chí, vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện, vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện phân theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Danh mục | Kế hoạch 2021-2025 |
| TỔNG CỘNG | 18.734.100 |
| Vốn phân cấp theo tiêu chí | 9.500.000 |
| Vốn xổ số kiến thiết | 5.945.200 |
| Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện | 3.288.900 |
1 | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 3.302.440 |
| Vốn phân cấp theo tiêu chí | 1.452.300 |
| Vốn xổ số kiến thiết | 700.300 |
| Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện | 1.149.840 |
2 | UBND thành phố Thuận An | 2.694.030 |
| Vốn phân cấp theo tiêu chí | 1.668.530 |
| Vốn xổ số kiến thiết | 814.000 |
| Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện | 211.500 |
3 | UBND thành phố Dĩ An | 2.652.980 |
| Vốn phân cấp theo tiêu chí | 1.356.680 |
| Vốn xổ số kiến thiết | 832.300 |
| Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện | 464.000 |
4 | UBND thị xã Tân Uyên | 2.185.450 |
| Vốn phân cấp theo tiêu chí | 1.075.150 |
| Vốn xổ số kiến thiết | 567.300 |
| Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện | 543.000 |
5 | UBND thị xã Bến Cát | 2.035.510 |
| Vốn phân cấp theo tiêu chí | 1.017.950 |
| Vốn xổ số kiến thiết | 673.500 |
| Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện | 344.060 |
6 | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 1.408.820 |
| Vốn phân cấp theo tiêu chí | 698.860 |
| Vốn xổ số kiến thiết | 550.000 |
| Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện | 159.960 |
7 | UBND huyện Bàu Bàng | 1.122.070 |
| Vốn phân cấp theo tiêu chí | 626.770 |
| Vốn xổ số kiến thiết | 422.000 |
| Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện | 73.300 |
8 | UBND huyện Phú Giáo | 1.448.990 |
| Vốn phân cấp theo tiêu chí | 758.850 |
| Vốn xổ số kiến thiết | 575.900 |
| Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện | 114.240 |
9 | UBND huyện Dầu Tiếng | 1.883.810 |
| Vốn phân cấp theo tiêu chí | 844.910 |
| Vốn xổ số kiến thiết | 809.900 |
| Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện | 229.000 |
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Danh mục | Chủ đầu tư | Kế hoạch 2021-2025 |
| TỔNG CỘNG |
| 20.637.100 |
A | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp s ang 2021-2025 |
| 7.016.200 |
A1 | Hạ tầng kinh tế |
| 5.641.300 |
A11 | Giao thông |
| 3.698.900 |
1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài về hướng KCN Mỹ Phước II và III | UBND thị xã Bến Cát | 11.200 |
2 | Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT.747B đoạn từ nút giao Miếu Ông Cù đến điểm giao với đường Thủ Biên - Cổng Xanh | UBND thị xã Tân Uyên | 5.000 |
3 | Đầu tư các tuyến đường nhánh và cơ sở hạ tầng phụ trợ trong Khu trung tâm hành chính và tái định cư huyện Bắc Tân Uyên | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 177.800 |
4 | Đường Bạch Đằng nối dài, Tp.Thủ Dầu Một | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 236.000 |
5 | Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài | UBND thành phố Dĩ An | 28.000 |
6 | Đường trục chính trung tâm hành chính và hạ tầng khu tái định cư huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 8.000 |
7 | Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong | UBND thành phố Thuận An | 452.000 |
8 | Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 145.900 |
9 | Xây dựng đường Bắc Nam 3 | UBND thành phố Dĩ An | 123.500 |
10 | Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 309.000 |
11 | Bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư công trình đường Mỹ Phước - Tân Vạn | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 1.000 |
12 | Xây dựng đường từ ngã ba Mười Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 22.200 |
13 | Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 573.000 |
14 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐT747a đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba Cổng Xanh (giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 95.000 |
15 | Giải phóng mặt bằng đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng) | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 10.000 |
16 | Giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 630.000 |
17 | Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần) | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 100.000 |
18 | Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 34.000 |
19 | Xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc với quy mô 4 làn xe (Giai đoạn 1) | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 62.700 |
20 | Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 90.600 |
21 | Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 464.000 |
22 | Xây dựng đường và cầu kết nối tỉnh Bình Dương và tỉnh Tây Ninh | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 120.000 |
A12 | Công nghiệp |
| 36.000 |
23 | Xóa điện kế dùng chung trên địa bàn huyện Phú Giáo | UBND huyện Phú Giáo | 36.000 |
A13 | Nông, lâm nghiệp |
| 23.500 |
24 | Trạm chẩn đoán xét nghiệm và Điều trị bệnh động vật tỉnh Bình Dương | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 23.500 |
A14 | Cấp thoát nước |
| 1.677.900 |
25 | Bồi thường, giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn thuộc thị xã Thuận An) | UBND thành phố Thuận An | 500.000 |
26 | Đền bù mở rộng suối Lồ Ồ thuộc dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An | UBND thành phố Dĩ An | 70.000 |
27 | Hệ thống thoát nước bên ngoài hàng rào các khu công nghiệp An Tây, Mai Trung, Việt Hương 2 | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 118.000 |
28 | Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 656.000 |
29 | Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 329.000 |
30 | Trục thoát nước Chòm Sao - Suối Đờn | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 4.900 |
A1.5 | Bảo vệ môi trường |
| 205.000 |
31 | Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 205.000 |
A2 | Hạ tầng văn hóa - xã hội |
| 940.800 |
A2.1 | Y tế |
| 493.100 |
32 | Bệnh viện đa khoa 1500 giường | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 168.000 |
33 | Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh) | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 69.000 |
34 | Tăng cường năng lực phân tích kiểm nghiệm của Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh thuộc Sở Y tế (giai đoạn 2) | Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh | 16.500 |
35 | Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước (giai đoạn 1). | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 127.000 |
36 | Trung tâm y tế huyện Bàu Bàng - quy mô 100 giường bệnh | UBND huyện Bàu Bàng | 54.000 |
37 | Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Uyên quy mô 200 giường (định hướng 400 giường) | UBND thị xã Tân Uyên | 20.600 |
38 | Hạ tầng kỹ thuật tổng thể (thuộc khu quy hoạch chi tiết 1/500 BVĐK 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh) | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 38.000 |
A2.2 | Các khoản chi khác theo quy định |
| 22.000 |
39 | Xây dựng đường vào Khu di tích lịch sử Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh | UBND huyện Dầu Tiếng | 22.000 |
A2.3 | Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
| 68.100 |
40 | Trụ sở làm việc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương tại TP. TDM | Đài Phát thanh và Truyền hình | 68.100 |
A2.4 | Sự nghiệp văn hóa thông tin |
| 207.600 |
41 | Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 204.600 |
42 | Trùng tu tôn tạo di tích Nhà tù Phú Lợi | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3.000 |
A2.5 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 150.000 |
43 | Mở rộng Trung tâm Giáo dục lao động- Tạo việc làm tỉnh (Mở rộng Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bình Dương) | Sở Lao động Thương binh Xã hội | 150.000 |
A3 | Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng |
| 434.100 |
A3.1 | Quản lý nhà nước |
| 408.900 |
44 | Cải tạo tầng P1 và hệ thống chữa cháy tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính | Sở Nội vụ | 35.200 |
45 | Kho lưu trữ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 127.700 |
46 | Trung tâm Hành chính huyện Bàu Bàng | UBND huyện Bàu Bàng | 200.000 |
47 | Trung tâm lưu trữ tập trung tỉnh | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 46.000 |
A3.2 | Phát triển đô thị thông minh |
| 25.200 |
48 | Đầu tư Trung tâm điều hành Thành phố thông minh tỉnh Bình Dương giai đoạn 1 | Sở Thông tin Truyền thông | 25.200 |
B | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025 |
| 9.530.150 |
B1 | Hạ tầng kinh tế |
| 7.673.850 |
B1.1 | Giao thông |
| 5.465.100 |
49 | Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 96.000 |
50 | Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5) | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 488.000 |
51 | Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị | UBND thành phố Thuận An | 480.000 |
52 | Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K | UBND thành phố Dĩ An | 660.000 |
53 | Xây dựng Cầu Đò mới qua sông Thị Tính | UBND thị xã Bến Cát | 140.000 |
54 | Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng | UBND huyện Phú Giáo | 100.000 |
55 | Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng | UBND huyện Phú Giáo | 1.200.000 |
56 | Xây dựng đường từ Tân Long - Lai Uyên thuộc tuyến tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng | UBND huyện Bàu Bàng | 500.000 |
57 | Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 515.500 |
58 | Nâng cấp mở rộng đường ĐT.750 (đoạn từ ngã 4 Làng 5 đến trung tâm xã Định Hiệp) | UBND huyện Dầu Tiếng | 302.000 |
59 | Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã tư Chợ Đình | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 360.000 |
60 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐT741B | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 210.000 |
61 | Nâng cấp đường ĐT746 đoạn từ Cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 231.000 |
62 | Xây dựng đường và cầu Vàm Tư | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 182.600 |
B1.2 | Nông, lâm nghiệp |
| 129.200 |
63 | Mở thêm một số tuyến đường tuần tra trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng | Ban quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng | 6.200 |
64 | Xây dựng khu tái định cư và lập phương án di dời các hộ dân đang sinh sống trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng | UBND huyện Dầu Tiếng | 123.000 |
B1.3 | Cấp thoát nước |
| 1.680.850 |
65 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước Bình Hòa | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 260.000 |
66 | Di dời các tuyến ống cấp nước sạch nông thôn trên đường ĐT.746 đoạn từ cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 8.050 |
67 | Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh cấp nước tập trung nông thôn xã Long Tân, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 8.000 |
68 | Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Bình, Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 10.600 |
69 | Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Bình Mỹ, xã Tân Bình huyện Bắc Tân Uyên | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 14.300 |
70 | Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Hiếu Liêm huyện Bắc Tân Uyên | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 5.600 |
71 | Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 13.100 |
72 | Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tam Lập, huyện Phú Giáo | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 9.700 |
73 | Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Tân Định, huyện Bắc Tân Uyên | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 4.800 |
74 | Nâng cấp công suất nhà máy Phước Sang, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tân Hiệp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 12.800 |
75 | Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Thái, huyện Phú Giáo | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 13.200 |
76 | Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 21.400 |
77 | Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tân Long, huyện Phú Giáo | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 13.700 |
78 | Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 14.100 |
79 | Nâng công suất nhà máy, đầu tư thêm tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Bạch Đằng, xã Thạnh Hội, Thị xã Tân Uyên | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 11.500 |
80 | Dự án tổng thể bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Bến Cát | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 290.000 |
81 | Bồi thường, giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát, thành phố Thủ Dầu Một | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 970.000 |
B1.4 | Bảo vệ môi trường |
| 398.700 |
82 | Dự án bồi thường, hỗ trợ di dời các hộ dân thuộc khu vực có nguy cơ sạt lỡ ven sông Đồng Nai, huyện Bắc Tân Uyên | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 52.500 |
83 | Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức (từ Ngã Ba Cống đến cầu Bà Hên) | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 150.000 |
84 | Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bình Nhâm | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 105.500 |
85 | Xây dựng kè chống sạt lỡ cù lao Rùa (Vị trí cổ Rùa) | UBND thị xã Tân Uyên | 54.700 |
86 | Xây dựng hạ lưu các cống ngang đường ĐT.744 đoạn đi qua địa bàn huyện Dầu Tiếng | UBND huyện Dầu Tiếng | 36.000 |
B2 | Hạ tầng văn hóa - xã hội |
| 807.000 |
B2.1 | Y tế |
| 299.700 |
87 | Cải tạo sửa chữa mở rộng khu mổ, X quang, khoa nhi, nhánh A, nhánh B của Bệnh viện đa khoa tỉnh | Bệnh viện đa khoa tỉnh | 27.000 |
88 | Đầu tư Cơ sở hạ tầng Khu tái định cư thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình Nhà nước, phường Định Hòa | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 163.700 |
89 | Hệ thống thu gom nước thải Khu Quy hoạch Định Hòa | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 109.000 |
B2.2 | Các khoản chi khác theo quy định |
| 42.700 |
90 | Xây dựng hàng rào Rừng Kiến An | UBND huyện Dầu Tiếng | 42.700 |
B2.3 | Sự nghiệp Thể dục Thể thao |
| 234.000 |
91 | Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 1: hạ tầng kỹ thuật đường số 1, số 2, trục đường cảnh quan, san nền; Nhà thường trực (3 nhà)) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 64.000 |
92 | Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 2: Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 38.000 |
93 | Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 4: Nhà luyện tập các môn võ thuật, nhà luyện tập các môn khác) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 57.000 |
94 | Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương - Dự án 3: Khu dịch vụ (Ăn uống và nghỉ dưỡng của HLV và VĐV) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 75.000 |
B2.4 | Sự nghiệp văn hóa thông tin |
| 230.600 |
95 | Dự án Trùng tu, tôn tạo Di tích Sở Chỉ huy tiền phương Chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 1: Xây dựng hạ tầng toàn khu) | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 40.000 |
96 | Dự án Trùng tu, tôn tạo di tích Sở Chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 3: Dự án bồi thường, giải tỏa) | UBND huyện Dầu Tiếng | 51.600 |
97 | Nâng cấp cơ sở vật chất Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 55.000 |
98 | Trung tâm văn hóa thể thao công nhân lao động thị xã Bến Cát | Liên đoàn Lao động tỉnh | 18.000 |
99 | Trưng bày mỹ thuật khu tưởng niệm chiến khu D | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 15.000 |
100 | Xây dựng hoàn chỉnh Khu vực văn hóa tưởng niệm Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 51.000 |
B3 | Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng |
| 1.049.300 |
B3.1 | Quản lý nhà nước |
| 694.600 |
101 | Bồi thường, giải phóng mặt bằng để xây dựng khu Căn cứ Hậu cần kỹ thuật tại huyện Bắc Tân Uyên | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 16.800 |
102 | Dự án: “Cải tạo tầng P1 và hệ thống chữa cháy tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính” (Giai đoạn 2) | Sở Nội vụ | 51.000 |
103 | Khu hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ Trung tâm hành chính tỉnh | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 286.300 |
104 | Trung tâm Hành chính huyện Bắc Tân Uyên | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 340.500 |
B3.2 | An ninh |
| 302.400 |
105 | Cơ sở làm việc Công an thành phố Thủ Dầu Một | Công an tỉnh | 198.000 |
106 | Đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị PCCC và CNCH cho các đội cảnh sát PCCC khu vực trung tâm tỉnh | Công an tỉnh | 99.200 |
107 | Triển khai hệ thống Wifi tại Công an tỉnh Bình Dương và cổng thông tin điện tử | Công an tỉnh | 5.200 |
B3.3 | Quốc phòng |
| 52.300 |
108 | Hội Trường 350 chỗ thuộc Bộ CHQS tỉnh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 25.600 |
109 | Xây dựng Đại đội Thông tin thuộc Bộ CHQS tỉnh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 11.800 |
110 | Xây dựng mới Đại đội Kho vũ khí - đạn | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 14.900 |
C | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025 |
| 3.199.000 |
C1 | Hạ tầng kinh tế |
| 2.936.000 |
C1.1 | Giao thông |
| 2.525.000 |
111 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH.423 (đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã tư đường ĐH.409) | UBND thị xã Tân Uyên | 300.000 |
112 | Tuyến đường vành đai Đông Bắc 2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường Cao đẳng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn | UBND thành phố Dĩ An | 100.000 |
113 | Xây dựng khu Tái định cư An Thạnh, thị xã Thuận An | UBND thành phố Thuận An | 150.000 |
114 | Xây dựng mới đường ĐH.429 | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 250.000 |
115 | Xây dựng tường kè gia cố bờ sông Sài Gòn (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến rạch Bảy Tra) | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 100.000 |
116 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐT744 (đoạn từ Km24+460 đến ngã tư Cầu Cát) | UBND huyện Dầu Tiếng | 150.000 |
117 | Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 400.000 |
118 | Xây dựng hệ thống thoát nước trên ĐT744 đoạn qua xã Phú An, An Tây | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 50.000 |
119 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 (đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa) | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 800.000 |
120 | Nâng cấp, mở rộng ĐT748 (đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước) | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 225.000 |
C1.2 | Cấp thoát nước |
| 111.000 |
121 | Xây dựng mới hệ thống thoát nước hạ lưu đường Lê Thị Trung | UBND thành phố Thuận An | 111.000 |
C1.3 | Bảo vệ môi trường |
| 300.000 |
122 | Nạo vét, gia cố Suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 300.000 |
C2 | Hạ tầng văn hóa - xã hội |
| 263.000 |
C21 | Y tế |
| 263.000 |
123 | Khối giáo dục đào tạo - Khối ký túc xá học viên, thân nhân người bệnh | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 263.000 |
D | Chuẩn bị đầu tư |
| 746.440 |
D1 | Hạ tầng kinh tế |
| 359.950 |
D1.1 | Giao thông |
| 127.900 |
124 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ đường Gia Long đến đường Vĩnh Phú 40) | UBND thành phố Thuận An | 3.000 |
125 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ rạch Bình Nhâm đến giáp cảng An Sơn) | UBND thành phố Thuận An | 4.000 |
126 | Đường từ ĐT.749A đến giáp Khu công nghiệp Rạch Bắp | UBND thị xã Bến Cát | 100 |
127 | Đường Trần Ngọc Lên nối dài, phường Phú Mỹ | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 100 |
128 | Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố | UBND thành phố Thuận An | 10.000 |
129 | Mở mới đường Đông Tây (từ Quốc lộ 1K đến đường Trần Hưng Đạo) | UBND thành phố Dĩ An | 100 |
130 | Nâng cấp mở rộng đường An Bình và kết nối cầu vượt Sóng Thần | UBND thành phố Dĩ An | 9.900 |
131 | Nâng cấp mở rộng đường ĐT.747a (đoạn từ Thái Hòa đến Uyên Hưng) | UBND thị xã Tân Uyên | 100 |
132 | Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường ĐH.415, ĐH.436, ĐH.437 | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 100 |
133 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.610 | UBND huyện Bàu Bàng | 10.000 |
134 | Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Văn Cừ (từ đường Huỳnh Văn Cù đến rạch Nhà Thờ), phường Chánh Mỹ | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 100 |
135 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH.409 (đoạn từ ĐT.747B đến cầu Vĩnh Lợi) | UBND thị xã Tân Uyên | 400 |
136 | Nút giao Nguyễn Chí Thanh - Quốc lộ 13 | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 100 |
137 | Nút giao Sóng Thần | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 1.000 |
138 | Tuyến đường kết nối từ khu công nghiệp Bàu Bàng đến đường ĐT.749A | UBND huyện Bàu Bàng | 100 |
139 | Xây dựng cầu Tam Lập 2 | UBND huyện Phú Giáo | 200 |
140 | Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bà Lụa - rạch Vàm Búng | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 100 |
141 | Xây dựng đường N8 - N10 (từ Lê Hồng Phong đến đường Nguyến Thị Minh Khai) | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 10.200 |
142 | Xây dựng suối Bình Thắng (đoạn từ Đại học Quốc gia đến Quốc lộ 1A), phường Bình Thắng, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương | UBND thành phố Dĩ An | 10.000 |
143 | Đường Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh đoạn Bình Chuẩn - Sông Sài Gòn | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 10.000 |
144 | Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 10.000 |
145 | Đường Vành đai 4 thành phố Hồ Chí Minh (- Đoạn từ đường ĐT744 đến sông Sài Gòn; - Đoạn từ đường ĐT 748 đến đường ĐT744; - Giải phóng mặt bằng đoạn từ Đất Cuốc đến KCN Mỹ Phước) | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 30.000 |
146 | Xây dựng đường dọc Sông Bé huyện Phú Giáo (từ xã An Thái đến xã Tam Lập) | UBND huyện Phú Giáo | 1.000 |
147 | Xây đường ĐH. 508 nối dài (từ ĐH.507 đến ĐT.750) | UBND huyện Phú Giáo | 1.000 |
148 | Nâng cấp, mở rộng đường vào khu du lịch Lòng Hồ Dầu Tiếng | UBND huyện Dầu Tiếng | 10.000 |
149 | Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng ĐT742 đoạn qua thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Tân Uyên | UBND thị xã Tân Uyên | 1.000 |
150 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐX061 | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 5.200 |
151 | Xây dựng Cầu Chùa và cầu Rạch Rớ thuộc tuyến đường ĐT746 | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 100 |
D1.2 | Nông, lâm nghiệp |
| 200 |
152 | Chuyển đổi công năng hồ Đá Bàn | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 100 |
153 | Xây dựng cơ sở hạ tầng trang trại Đội thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương | Đội Thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương | 100 |
D1.3 | Cấp thoát nước |
| 43.500 |
154 | Cải tạo, khai thông suối Vàm Vá, huyện Phú Giáo | UBND huyện Phú Giáo | 3.000 |
155 | Đầu tư giải quyết ngập lưu vực rạch Ông Đành (từ Đại lộ Bình Dương đến sông Sài Gòn) | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3.000 |
156 | Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực Bến Cát | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 35.000 |
157 | Trục thoát nước Suối Giữa (đoạn từ sau trạm thu phí đến cầu Bà Cô gồm cả rạch Bưng Cầu) | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2.500 |
D1.4 | Bảo vệ môi trường |
| 188.350 |
158 | Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 175.000 |
159 | Di dời các hộ dân có nguy cơ sạt lỡ cao ven sông Đồng Nai thị xã Tân Uyên | UBND thị xã Tân Uyên | 150 |
160 | Dự án chống ngập, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu khu vực ven sông Sài Gòn của tỉnh Bình Dương | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 10.200 |
161 | Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức - Giai đoạn 2 | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 500 |
162 | Gia cố, nâng cấp bờ bao các tuyến rạch thuộc hệ thống tiêu nước khu công nghiệp Sóng Thần - Đồng An và vùng phụ cận kết hợp làm đường giao thông nội đồng | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 500 |
163 | Nạo vét suối Đồng Sổ | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 500 |
164 | Sửa chữa, nâng cấp đê bao An Tây - Phú An | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 500 |
165 | Sửa chữa, nâng cấp đê bao Tân An - Chánh Mỹ | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 500 |
166 | Trục thoát nước Suối Bưng Cù | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 500 |
D2 | Hạ tầng văn hóa - xã hội |
| 306.090 |
D2.1 | Y tế |
| 14.000 |
167 | Bãi đậu xe, công viên, cây xanh và hàng rào trạm xử lý nước thải thuộc khu Quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện đa khoa 1500 giường và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 5.000 |
168 | Nâng cấp cơ sở vật chất Bệnh viện Phục hồi chức năng | Bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng | 9.000 |
D2.2 | Các khoản chi khác theo quy định |
| 9.000 |
169 | Trang thiết bị nội thất cho Trung tâm hoạt động công đoàn tỉnh Bình Dương | Liên đoàn Lao động tỉnh | 6.000 |
170 | Xây dựng bổ sung kho lưu trữ của Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Dương tại chi nhánh Tân Định | Sở Lao động Thương binh Xã hội | 3.000 |
D2.3 | Khoa học và Công nghệ |
| 13.000 |
171 | Nâng cao năng lực kiểm định, thử nghiệm thuộc Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Sở Khoa học và công nghệ | 10.000 |
172 | Nâng cao năng lực tạo lập và phát triển nguồn khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Sở Khoa học và công nghệ | 3.000 |
D2.4 | Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
| 71.890 |
173 | Camera cho phóng viên và thiết bị sản xuất chương trình | Đài Phát thanh và Truyền hình | 30.000 |
174 | Hệ thống quản trị sản xuất chương trình phát thanh truyền hình | Đài Phát thanh và Truyền hình | 22.000 |
175 | Thiết bị lưu động cho phóng viên tác nghiệp | Đài Phát thanh và Truyền hình | 19.890 |
D2.5 | Sự nghiệp Thể dục Thể thao |
| 30.000 |
176 | Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 5: Trụ sở làm việc | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 25.000 |
177 | Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 6: Nhà dạy văn hóa và lý thuyết (500 HS) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 5.000 |
D2.6 | Sự nghiệp văn hóa thông tin |
| 114.500 |
178 | Dự án Trùng tu, tôn tạo DT Sở CHTP CD HCM (GĐ2) - DA 2: Sưu tầm và trưng bày hình ảnh tư liệu hiện vật; TĐTT; XD sa bàn, bệ thờ các AHLS; Phục chế nhà LV, SH, hiện vật gắn liền của ba ĐC chỉ huy CD | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 32.000 |
179 | Nhà thiếu nhi tỉnh Bình Dương | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 5.000 |
180 | Tôn tạo di tích lịch sử Khảo cổ Dốc Chùa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 24.000 |
181 | Trung tâm thông tin báo chí Bình Dương | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 15.000 |
182 | Xây dựng mới thư viện tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3.500 |
183 | Xây dựng Tượng đài Trung tâm, nhà bia (nội dung văn bia), các hạng mục công trình phục chế, tranh tượng, phù điêu Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 35.000 |
D2.7 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 31.000 |
184 | Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề của Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương | Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương | 5.000 |
185 | Trường trung cấp nông lâm nghiệp Bình Dương | Sở Lao động Thương binh Xã hội | 10.000 |
186 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 6.000 |
187 | Xây dựng khu văn phòng và hợp tác quốc tế đầu tư thiết bị đào tạo cho trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore | Trường cao đẳng Việt Nam - Singapore | 10.000 |
D2.8 | Công nghệ thông tin |
| 22.700 |
188 | Đầu tư hệ thống wifi công cộng phục vụ người dân tại khu trung tâm Hành chính | Sở Thông tin Truyền thông | 1.100 |
189 | Đầu tư nâng cấp các Trung tâm dữ liệu | Sở Thông tin Truyền thông | 1.100 |
190 | Đầu tư nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh ủy | Văn phòng Tỉnh ủy | 1.100 |
191 | Đề xuất và thực hiện thí điểm mô hình quản lý GIS kết hợp BIM trong quản lý đầu tư xây dựng | Sở Xây dựng | 1.100 |
192 | Hệ thống quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử | Văn phòng UBND tỉnh | 1.500 |
193 | Hệ thống theo dõi, thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao | Văn phòng UBND tỉnh | 1.500 |
194 | Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước gđ 2020-2025 | Sở Nội vụ | 3.000 |
195 | Triển khai áp dụng mô hình cập nhật dữ liệu GIS ngành xây dựng theo quy trình nghiệp vụ | Sở Xây dựng | 1.100 |
196 | Ứng dụng công nghệ vệ tinh, viễn thám xây dựng nguồn dữ liệu tham chiếu định hướng cập nhật, số hóa dữ liệu về giao thông, quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng | Sở Xây dựng | 1.100 |
197 | Ứng dụng GIS 3D và các mô hình thành phố 3D trong công tác quản lý đô thị và các hoạt động xây dựng (thí điểm trên địa bàn tp Thủ Dầu Một) | Sở Xây dựng | 1.100 |
198 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về chứng thực, luật sư, giám định tư pháp. | Sở Tư pháp | 3.000 |
199 | Xây dựng hệ thống máy chủ vận hành dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3.000 |
200 | Xây dựng hệ thống phần mềm nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu cấp tỉnh phục vụ triển khai Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh giai đoạn 2017 - 2018 | Sở Thông tin Truyền thông | 3.000 |
D3 | Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng |
| 80.400 |
D3.1 | Quản lý nhà nước |
| 2.000 |
201 | Xây dựng Kho lưu trữ Tỉnh ủy. | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 2.000 |
D3.2 | Phát triển đô thị thông minh |
| 8.000 |
202 | Đầu tư mở rộng hệ thống quan trắc, chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển thành phố thông minh tỉnh Bình Dương | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1.000 |
203 | Đầu tư trang thiết bị Thực hành mô hình, mô phỏng, Thư viện điện tử và Trung tâm hạ tầng công nghệ thông tin Trường Đại học Thủ Dầu Một | Đại học Thủ Dầu Một | 1.000 |
204 | Đầu tư Trung tâm điều hành Thành phố thông minh tỉnh Bình Dương giai đoạn 2 | Sở Thông tin Truyền thông | 1.000 |
205 | Tích hợp, mở rộng hệ thống camera giám sát phục vụ thành phố thông minh | Sở Thông tin Truyền thông | 1.000 |
206 | Trang bị hạ tầng CNTT và trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý ngành xây dựng theo định hướng phát triển Đô thị thông minh | Sở Xây dựng | 1.000 |
207 | Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng Thư viện thông minh giai đoạn 2020-2022 | Thư viện tỉnh | 1.000 |
208 | Xây dựng hệ thống giao thông thông minh tỉnh Bình Dương | Sở Giao thông Vận tải | 1.000 |
209 | Xây dựng trụ sở Trung tâm điều hành thành phố thông minh Bình Dương | Sở Thông tin Truyền thông | 1.000 |
D3.3 | An ninh |
| 60.300 |
210 | Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin vô tuyến bộ đàm kỹ thuật số UHF phục vụ công tác ANTT, PCCC và CNCH tỉnh Bình Dương | Công an tỉnh | 1.000 |
211 | Mua sắm trang thiết bị phục vụ ứng cứu sự cố cháy nổ giai đoạn 2. | Công an tỉnh | 56.800 |
212 | Trang thiết bị nội thất nhà làm việc công an tỉnh | Công an tỉnh | 1.000 |
213 | Xây dựng nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an thị xã Tân Uyên | Công an tỉnh | 500 |
214 | Dự án Camera giám sát an toàn giao thông | Công an tỉnh | 1.000 |
D3.4 | Quốc phòng |
| 10.100 |
215 | Đường tuần tra xung quanh khuôn viên Bộ CHQS tỉnh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 2.000 |
216 | Hàng rào bảo vệ rừng nguyên sinh Khu CCHCKT tỉnh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 2.000 |
217 | Sở Chỉ huy cơ bản tỉnh Bình Dương | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 4.000 |
218 | Xây mới khu liên hợp thể thao giai đoạn 1 thuộc Bộ CHQS tỉnh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 2.000 |
219 | Dự án phòng Trung tâm chỉ huy điều hành tình trạng khẩn cấp về Quốc phòng của Bộ Chỉ huy quân sự | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 100 |
E | Quyết toán |
| 75.310 |
E1 | Hạ tầng kinh tế |
| 26.170 |
E1.1 | Giao thông |
| 17.770 |
220 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển vùng cây ăn quả có múi xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 1.500 |
221 | Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 1 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 1.300 |
222 | Xây dựng đường vào Trung tâm Chính trị - Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 3.500 |
223 | Xây dựng đường ven sông Sài Gòn - giai đoạn 1 (đoạn từ ngã ba Cây Dầu đường Bùi Quốc Khánh - Nguyễn Tri Phương đến cầu Thủ Ngữ), phường Chánh Nghĩa | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 2.000 |
224 | Xây dựng đường nội bộ Tiểu đoàn 2 - Trung đoàn cảnh sát cơ động 25, xã Phú An, thị xã Bến Cát | UBND thị xã Bến Cát | 1.900 |
225 | Nâng cấp, mở rộng đường 7A, huyện Bến Cát, Bình Dương | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 2.450 |
226 | Đường ĐT744 đoạn từ cầu Ông Cộ đến Km 12+000 | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 3.000 |
227 | Xây dựng mới cầu Thới An qua sông Thị Tính | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 520 |
228 | Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bình Nhâm đến đường Châu Văn Tiếp, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 250 |
229 | Cải tạo nút giao thông ngã tư Sở Sao | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 350 |
230 | Đường ĐT744 đoạn từ Km12+000 đến Km32+000 | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 1.000 |
E1.2 | Cấp thoát nước |
| 8.400 |
231 | Đắp tôn cao mặt đê bao ấp Mỹ Hảo I | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 200 |
232 | Đầu tư xây dựng, cải tạo kênh Ba Bò | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 300 |
233 | Hệ thống thoát nước thị xã TDM - giai đoạn II | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 600 |
234 | Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 1.500 |
235 | Nạo vét suối chợ Tân Phước Khánh | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 200 |
236 | Trục thoát nước Suối Giữa, thành phố Thủ Dầu Một | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 800 |
237 | Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An - Thuận An - Tân Uyên | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 1.500 |
238 | Đầu tư lắp đặt thiết bị quan trắc giám sát tự động, trực tuyến tại các trạm cấp nước tập trung | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 3.300 |
E2 | Hạ tầng văn hóa - xã hội |
| 6.900 |
E2.1 | Văn hóa |
| 300 |
239 | Trùng tu, tôn tạo Di tích lịch sử Đình Phú Long | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 300 |
E2.2 | Y tế |
| 2.000 |
240 | Bệnh viện chuyên khoa Lao Phổi tỉnh Bình Dương (Nguồn: cân đối NS tỉnh)- giai đoạn 1 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 500 |
241 | Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần tỉnh Bình Dương (XSKT)- giai đoạn 1 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 450 |
242 | Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư liên kế phường Định Hoà | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 250 |
243 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ Bệnh viện chuyên khoa Lao, Tâm thần và khu tái định cư | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 800 |
E2.3 | Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
| 4.600 |
244 | Thiết bị sản xuất chương trình phát thanh truyền hình Trường quay - Nhà bá âm | Đài Phát thanh và Truyền hình | 1.300 |
245 | Trường quay - Nhà Bá âm FM Đài PT&TH Bình Dương | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 1.300 |
246 | Xe truyền hình lưu động 6 camera HD | Đài Phát thanh và Truyền hình | 2.000 |
E3 | Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng |
| 42.240 |
E3.1 | An ninh |
| 23.840 |
247 | Cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà tạm giữ Công an huyện Dầu Tiếng | Công an tỉnh | 360 |
248 | Cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà tạm giữ Công an TP Thủ Dầu Một | Công an tỉnh | 505 |
249 | Cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà tạm giữ Công an Thị xã Bến Cát | Công an tỉnh | 300 |
250 | Cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà tạm giữ Công an Thị xã Thuận An | Công an tỉnh | 3.000 |
251 | Dự án Thiết bị nội thất Nhà làm việc chính Công an tỉnh | Công an tỉnh | 5.140 |
252 | Đầu tư trang bị Hệ thống vô tuyến Trunking phục vụ chỉ huy và tác chiến của Công an tỉnh Bình Dương | Công an tỉnh | 115 |
253 | Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến | Công an tỉnh | 150 |
254 | Kè chắn đất chống sạt lở mái taluy Trại tạm giam, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc CA tỉnh Bình Dương | Công an tỉnh | 250 |
255 | Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác ứng cứu sự cố cháy, nổ | Công an tỉnh | 1.220 |
256 | Nhà làm việc chính Công an tỉnh Bình Dương | Công an tỉnh | 8.200 |
257 | Trụ sở làm việc Công an Phường Chánh Phú Hòa | Công an tỉnh | 50 |
258 | Trường bắn súng ngắn kết hợp Hội trường 500 chỗ | Công an tỉnh | 1.000 |
259 | Xây dựng cơ sở dữ liệu dân cư tỉnh Bình Dương | Công an tỉnh | 150 |
260 | Xây dựng Đội Cảnh sát PCCC khu vực thuộc Phòng Cảnh sát PC&CC số 1 (phường Phú Mỹ - TP. Thủ Dầu Một) | Công an tỉnh | 50 |
261 | Xây dựng trụ sở các đội Cảnh sát PC&CC khu vực | Công an tỉnh | 3.300 |
262 | Xây dựng văn phòng điện tử tại Công an tỉnh Bình Dương và Công an các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Dương | Công an tỉnh | 50 |
E3.2 | Quốc phòng |
| 18.400 |
263 | Úng dựng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ Quân sự Quốc phòng của LLVT tỉnh Bình Dương | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 100 |
264 | Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Ban CHQS huyện Bàu Bàng | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 4.000 |
265 | Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Ban CHQS huyên Bắc Tân Uyên | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 5.050 |
266 | Xây dựng nhà ăn cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 1.000 |
267 | Xây dựng nhà ăn cho Đại đội huấn luyện chiến sỹ mới và Đại đội huấn luyện dự bị động viên của Trung đoàn BB6 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 250 |
268 | Xây dựng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng - An ninh thuộc Trường Quân sự địa phương | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 8.000 |
F | Quy hoạch tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 70.000 |
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Danh mục | Chủ đầu tư | Kế hoạch 2021-2025 |
| TỔNG CỘNG |
| 6.931.600 |
A | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025 |
| 2.168.950 |
A1 | Khối tỉnh |
| 983.250 |
A1.1 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
| 976.250 |
A1.1.1 | Y tế |
| 976.250 |
1 | Bệnh viện đa khoa 1500 giường | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 200.000 |
2 | Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1500 giường | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 776.250 |
A1.2 | Sở Lao động Thương binh Xã hội |
| 7.000 |
A1.2.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 7.000 |
3 | Nâng cấp, mở rộng trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương | Sở Lao động Thương binh Xã hội | 7.000 |
A2 | Khối huyện, thị xã, thành phố |
| 1.185.700 |
A2.1 | UBND huyện Bắc Tân Uyên |
| 169.100 |
A2.1.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 169.100 |
4 | Trường mầm non Hoa Cúc (Xây dựng bổ sung 6 phòng học) | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 11.000 |
5 | Trường tiểu học Đất Cuốc (Xây dựng bổ sung 9 phòng học) | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 11.000 |
6 | Trường Trung học cơ sở Tân Mỹ giai đoạn 2 | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 48.500 |
7 | Trường trung học phổ thông Lê Lợi | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 11.600 |
8 | Trường Trung học phổ thông Tân Bình | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 87.000 |
A2.2 | UBND huyện Bàu Bàng |
| 93.000 |
A2.2.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 93.000 |
9 | Trường Tiểu học Trừ Văn Thố | UBND huyện Bàu Bàng | 46.000 |
10 | Trường Trung học cơ sở Cây Trường | UBND huyện Bàu Bàng | 47.000 |
A2.3 | UBND huyện Dầu Tiếng |
| 35.000 |
A2.3.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 35.000 |
11 | Trường THCS Định Hiệp (giai đoạn 2) | UBND huyện Dầu Tiếng | 22.300 |
12 | Trường THPT Long Hòa (giai đoạn 2) | UBND huyện Dầu Tiếng | 12.700 |
A24 | UBND huyện Phú Giáo |
| 146.000 |
A2.4.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 146.000 |
13 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường trung học cơ sở Vĩnh Hòa | UBND huyện Phú Giáo | 129.000 |
14 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường trung học phổ thông Phước Hòa | UBND huyện Phú Giáo | 17.000 |
A2.5 | UBND thành phố Dĩ An |
| 58.500 |
A2.5.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 58.500 |
15 | Trường THCS Đông Chiêu | UBND thành phố Dĩ An | 58.500 |
A2.6 | UBND thành phố Thủ Dầu Một |
| 281.200 |
A2.6.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 281.200 |
16 | Cải tạo nhà đa năng, đường nội bộ, phòng học cũ Trường trung học phổ thông Võ Minh Đức | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 9.000 |
17 | Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường THPT An Mỹ | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 61.000 |
18 | Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường THPT Bình Phú | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 51.000 |
19 | Trường Mầm non Họa Mi | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 32.900 |
20 | Trường Tiểu học Định Hòa 2 | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 50.000 |
21 | Trường tiểu học Phú Lợi 2 | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 10.800 |
22 | Trường THCS Phú Hòa 2 | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 56.000 |
23 | Xâ y dựng mới bổ sung nhà thi đấu thể dục thể thao Trường trung học phổ thông chuyên Hùng Vương | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 10.500 |
A2.7 | UBND thành phố Thuận An |
| 126.000 |
A2.7.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 126.000 |
24 | Trường mầm non Hoa Mai 2 | UBND thành phố Thuận An | 59.000 |
25 | Trường TH Bình Chuẩn 2 | UBND thành phố Thuận An | 57.000 |
26 | Trường THCS Bình Chuẩn | UBND thành phố Thuận An | 6.000 |
27 | Trường THPT Lý Thái Tổ | UBND thành phố Thuận An | 4.000 |
A2.8 | UBND thị xã Bến Cát |
| 121.900 |
A2.8.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 121.900 |
28 | Trường Tiểu học Hòa Lợi | UBND thị xã Bến Cát | 54.000 |
29 | Trường tiểu học An Tây B (gđ 2) | UBND thị xã Bến Cát | 25.500 |
30 | Trường trung học cơ sở An Điền giai đoạn 2 | UBND thị xã Bến Cát | 23.500 |
31 | Xây dựng, bổ sung khối phòng học Trường THPT Bến Cát | UBND thị xã Bến Cát | 18.900 |
A2.9 | UBND thị xã Tân Uyên |
| 155.000 |
A2.9.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 155.000 |
32 | Trường Mầm non Thạnh Phước | UBND thị xã Tân Uyên | 54.000 |
33 | Trường Mẫu giáo Hoa Hồng | UBND thị xã Tân Uyên | 21.000 |
34 | Trường Trung học phổ thông Thái Hòa | UBND thị xã Tân Uyên | 80.000 |
B | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025 |
| 4.537.800 |
B1 | Khối tỉnh |
| 359.900 |
B1.1 | UBND huyện Dầu Tiếng |
| 249.900 |
B1.1.1 | Y tế |
| 249.900 |
35 | Nâng cấp Trung tâm y tế huyện Dầu Tiếng | UBND huyện Dầu Tiếng | 249.900 |
B1.2 | UBND huyện Phú Giáo |
| 110.000 |
B1.2.1 | Y tế |
| 110.000 |
36 | Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế huyện Phú Giáo (quy mô 120 giường bệnh) | UBND huyện Phú Giáo | 110.000 |
B2 | Khối huyện, thị xã, thành phố |
| 4.177.900 |
B2.1 | UBND huyện Bắc Tân Uyên |
| 375.200 |
B2.1.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 375.200 |
37 | Trường mầm non Bông Trang | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 91.700 |
38 | Trường Mầm non Sơn Ca | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 65.500 |
39 | Trường tiểu học Tân Lập | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 109.000 |
40 | Trường trung học cơ sở Tân Định | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 109.000 |
B2.2 | UBND huyện Bàu Bàng |
| 294.000 |
B2.2.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 294.000 |
41 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THPT Bàu Bàng | UBND huyện Bàu Bàng | 131.000 |
42 | Cải tạo, NCMR trường THCS Lai Hưng | UBND huyện Bàu Bàng | 117.000 |
43 | Xây dựng bổ sung phòng học Trường tiểu học Kim Đồng | UBND huyện Bàu Bàng | 46.000 |
B2.3 | UBND huyện Dầu Tiếng |
| 448.500 |
B2.3.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 448.500 |
44 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Long Hòa | UBND huyện Dầu Tiếng | 85.100 |
45 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Long Tân | UBND huyện Dầu Tiếng | 78.900 |
46 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Thanh Tuyền | UBND huyện Dầu Tiếng | 71.500 |
47 | Trường mầm non An Lập | UBND huyện Dầu Tiếng | 89.000 |
48 | Trường tiểu học Minh Tân | UBND huyện Dầu Tiếng | 124.000 |
B2.4 | UBND huyện Phú Giáo |
| 309.100 |
B2.4.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 309.100 |
49 | Trường tiểu học Tân Hiệp | UBND huyện Phú Giáo | 69.000 |
50 | Trường THCS tạo nguồn huyện Phú Giáo (Trường THCS Nguyễn Trãi) | UBND huyện Phú Giáo | 158.700 |
51 | Xây dựng bổ sung Trường tiểu học An Long | UBND huyện Phú Giáo | 52.500 |
52 | Xây dựng bổ sung Trường Tiểu học Phước Sang | UBND huyện Phú Giáo | 28.900 |
B2.5 | UBND thành phố Dĩ An |
| 731.200 |
B2.5.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 731.200 |
53 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Nguyễn Khuyến | UBND thành phố Dĩ An | 58.000 |
54 | Trường mầm non Châu Thới | UBND thành phố Dĩ An | 69.800 |
55 | Trường tiểu học Châu Thới | UBND thành phố Dĩ An | 101.500 |
56 | Trường Tiểu học Tân Bình B | UBND thành phố Dĩ An | 101.000 |
57 | Trường THCS Tân Đông Hiệp B | UBND thành phố Dĩ An | 195.900 |
58 | Trường Trung học cơ sở Bình Thắng | UBND thành phố Dĩ An | 161.000 |
59 | Xây dựng bổ sung Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai | UBND thành phố Dĩ An | 44.000 |
B2.6 | UBND thành phố Thủ Dầu Một |
| 395.000 |
B2.6.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 395.000 |
60 | Cải tạo, nâng cấp mở rộng Trường THCS Hòa Phú | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 183.000 |
61 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Nguyễn Văn Cừ | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 91.000 |
62 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Phú Mỹ | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 83.000 |
63 | Xây dựng mới bổ sung Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 38.000 |
B2.7 | UBND thành phố Thuận An |
| 672.800 |
B2.7.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 672.800 |
64 | Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THCS Nguyễn Trung Trực | UBND thành phố Thuận An | 91.000 |
65 | Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THCS Nguyễn Trường Tộ | UBND thành phố Thuận An | 124.000 |
66 | Cải tạo xây dựng bổ sung Trường Trung học phổ thông Trịnh Hoài Đức | UBND thành phố Thuận An | 154.000 |
67 | Trường tiểu học An Phú 2 | UBND thành phố Thuận An | 103.800 |
68 | Trường tiểu học An Phú 3 | UBND thành phố Thuận An | 90.000 |
69 | Xây dựng mới bổ sung Trường Trung học cơ sở Bình Chuẩn | UBND thành phố Thuận An | 110.000 |
B2.8 | UBND thị xã Bến Cát |
| 544.100 |
B2.8.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 544.100 |
70 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường trung học cơ sở Hòa Lợi thành Trường tiểu học An Lợi | UBND thị xã Bến Cát | 72.100 |
71 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học phổ thông Tây Nam | UBND thị xã Bến Cát | 94.000 |
72 | Trường THCS Hòa Lợi | UBND thị xã Bến Cát | 186.000 |
73 | Trường THCS Mỹ Thạnh. | UBND thị xã Bến Cát | 192.000 |
B2.9 | UBND thị xã Tân Uyên |
| 408.000 |
B2.9.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 408.000 |
74 | Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THPT Tân Phước Khánh | UBND thị xã Tân Uyên | 106.000 |
75 | Trường Tiểu học Khánh Bình | UBND thị xã Tân Uyên | 99.000 |
76 | Trường Tiểu học Tân Phước Khánh B | UBND thị xã Tân Uyên | 107.000 |
77 | Trường trung học cơ sở Vĩnh Tân | UBND thị xã Tân Uyên | 96.000 |
C | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025 |
| 69.600 |
C1 | Khối huyện, thị xã, thành phố |
| 69.600 |
C1.1 | UBND huyện Dầu Tiếng |
| 69.600 |
C1.1.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 69.600 |
78 | Trường trung học phổ thông Thanh Tuyền | UBND huyện Dầu Tiếng | 69.600 |
D | Chuẩn bị đầu tư |
| 99.000 |
D1 | Khối tỉnh |
| 2.000 |
D1.1 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
| 2.000 |
D1.1.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 2.000 |
79 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 2.000 |
D2 | Khối huyện, thị xã, thành phố |
| 97.000 |
D2.1 | UBND huyện Bàu Bàng |
| 35.000 |
D2.1.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 35.000 |
80 | Trường mầm non Hưng Hòa | UBND huyện Bàu Bàng | 15.000 |
81 | Trường Trung học cơ sở Lai Uyên | UBND huyện Bàu Bàng | 20.000 |
D2.2 | UBND huyện Phú Giáo |
| 8.000 |
D2.2.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 8.000 |
82 | Trường mầm non An Thái | UBND huyện Phú Giáo | 3.000 |
83 | Xây dựng bổ sung Trường THCS An Linh | UBND huyện Phú Giáo | 5.000 |
D2.3 | UBND thành phố Dĩ An |
| 11.000 |
D2.3.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 11.000 |
84 | Cải tạo, mở rộng Trường THPT Dĩ An | UBND thành phố Dĩ An | 3.000 |
85 | Trường THCS Đông Hòa B | UBND thành phố Dĩ An | 5.000 |
86 | Trường trung học cơ sở Đông Chiêu (giai đoạn 2) | UBND thành phố Dĩ An | 3.000 |
D2.4 | UBND thành phố Thủ Dầu Một |
| 24.000 |
D2.4.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 24.000 |
87 | Cải tạo nâng cấp mở rộng Trường THCS Chánh Nghĩa | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 2.000 |
88 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Định Hòa | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 5.000 |
89 | Nhà thi đấu đa năng Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh Bình Dương | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 10.000 |
90 | Trường Tiểu học Phú Mỹ 2 | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 2.000 |
91 | Xây dựng mới bổ sung 'Trường THCS Tương Bình Hiệp | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 5.000 |
D2.5 | UBND thành phố Thuận An |
| 10.200 |
D2.5.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 10.200 |
92 | Trường mầm non Hoa Cúc 2 | UBND thành phố Thuận An | 5.100 |
93 | Trường tiểu học Lái Thiêu 2 | UBND thành phố Thuận An | 5.100 |
D2.6 | UBND thị xã Bến Cát |
| 5.000 |
D2.6.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 5.000 |
94 | Trường tiểu học An Sơn | UBND thị xã Bến Cát | 5.000 |
D2.7 | UBND thị xã Tân Uyên |
| 3.800 |
D2.7.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 3.800 |
95 | Trường tiểu học Tân Vĩnh Hiệp B | UBND thị xã Tân Uyên | 2.000 |
96 | Trường Trung học cơ sở Hội Nghĩa | UBND thị xã Tân Uyên | 1.800 |
E | Quyết toán |
| 56.250 |
E1 | Khối tỉnh |
| 1.150 |
E1.1 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
| 1.150 |
E1.1.1 | Y tế |
| 1.150 |
97 | Dự án đầu tư thiết khoa sản 300 giường thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 800 |
98 | Khu điều trị 300 giường (Khoa sản) thuộc bệnh viện Đa khoa tỉnh | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 350 |
E2 | Khối huyện, thị xã, thành phố |
| 55.100 |
E2.1 | UBND huyện Bắc Tân Uyên |
| 5.700 |
E2.1.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 5.700 |
99 | Trường Mầm non Hoa Phong Lan | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 1.800 |
100 | Trường Mầm non Tân Mỹ | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 3.600 |
101 | Trường tiểu học Tân Thành | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 300 |
E2.2 | UBND huyện Dầu Tiếng |
| 6.900 |
E2.2.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 6.900 |
102 | Trường Tiểu học Định An (giai đoạn 2) | UBND huyện Dầu Tiếng | 2.300 |
103 | Trường tiểu học Minh Thạnh (giai đoạn 2) | UBND huyện Dầu Tiếng | 150 |
104 | Trường THCS Minh Tân (các hạng mục còn lại) | UBND huyện Dầu Tiếng | 350 |
105 | Xây dựng nhà tập đa năng Trường trung học phổ thông Dầu Tiếng | UBND huyện Dầu Tiếng | 4.100 |
E2.3 | UBND huyện Phú Giáo |
| 2.800 |
E2.3.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 2.800 |
106 | Trường tiểu học An Thái giai đoạn 2 | UBND huyện Phú Giáo | 2.800 |
E2.4 | UBND thành phố Dĩ An |
| 31.600 |
E241 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 31.600 |
107 | Mở rộng trường THCS Đông Hòa | UBND thành phố Dĩ An | 2.200 |
108 | Trường mầm non Đông Hòa | UBND thành phố Dĩ An | 3.000 |
109 | Trường tiểu học Đông Hòa C | UBND thành phố Dĩ An | 8.000 |
110 | Trường tiểu học Nhị Đồng 2 | UBND thành phố Dĩ An | 6.400 |
111 | Trường tiểu học Tân Đông Hiệp C | UBND thành phố Dĩ An | 4.000 |
112 | Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai | UBND thành phố Dĩ An | 8.000 |
E2.5 | UBND thành phố Thủ Dầu Một |
| 100 |
E2.5.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 100 |
113 | Trường THCS Trần Bình Trọng | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 100 |
E2.6 | UBND thành phố Thuận An |
| 5.000 |
E2.6.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 5.000 |
114 | Trường tiểu học An Thạnh | UBND thành phố Thuận An | 2.000 |
115 | Trường THCS Nguyễn Trung trực | UBND thành phố Thuận An | 3.000 |
E27 | UBND thị xã Bến Cát |
| 2.500 |
E2.7.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 2.500 |
116 | Trường tiểu học An Tây B (giai đoạn 1) | UBND thị xã Bến Cát | 500 |
117 | Trường tiểu học Định Phước | UBND thị xã Bến Cát | 2.000 |
E2.8 | UBND thị xã Tân Uyên |
| 500 |
E2.8.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 500 |
118 | Trường Tiểu học Thái Hòa B | UBND thị xã Tân Uyên | 100 |
119 | Trường THCS Tân Hiệp | UBND thị xã Tân Uyên | 400 |
PHỤ LỤC V
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN TỈNH HỖ TRỢ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Danh mục | Kế hoạch 2021-2025 |
| TỔNG CỘNG | 3.288.900 |
A | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 1.149.840 |
A1 | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025 | 214.600 |
A1.1 | Giao thông | 214.600 |
1 | Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An | 170.000 |
2 | Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa | 44.600 |
A2 | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025 | 851.700 |
A2.1 | Giao thông | 851.700 |
3 | Mở mới đường đê bao dọc rạch Bà Cô (theo quy hoạch phân khu là đường N8) | 193.800 |
4 | Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài | 212.000 |
5 | Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | 445.900 |
A3 | Chuẩn bị đầu tư | 70.440 |
A3.1 | Giao thông | 70.440 |
6 | Đường trục chính Đông Tây | 70.440 |
A4 | Quyết toán | 13.100 |
A4.1 | Giao thông | 10.900 |
7 | Đường Hoàng Hoa Thám II, phường Hiệp Thành | 1.050 |
8 | Đường Trần Văn Ơn | 2.200 |
9 | Mở rộng vỉa hè đường Bạch Đằng (đoạn từ ngã ba đường Ngô Quyền đến đường Đinh Bộ Lĩnh), phường Phú Cường | 750 |
10 | Nâng cấp, mở rộng đường Trần Ngọc Lên (từ đại lộ Bình Dương đến đường Huỳnh Văn Lũy), phường Định Hòa | 4.300 |
11 | Xây dựng đường từ Cách mạng Tháng Tám đến Nguyễn Tri Phương (tổ 36, khu 5), phường Chánh Nghĩa | 600 |
12 | Xây dựng đường Trần Ngọc Lên - Đại lộ Bình Dương - đường Bùi Ngọc Thu (Đường tổ 7, ấp 1, phường Định Hòa) | 2.000 |
A4.2 | Quốc phòng | 2.200 |
13 | Xây dựng trụ sở Ban chỉ huy quân sự thành phố Thủ Dầu Một, phường Định Hòa | 2.200 |
B | UBND thành phố Dĩ An | 464.000 |
B1 | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025 | 50.000 |
B1.1 | Giao thông | 50.000 |
14 | Nâng cấp, mở rộng đường Chiêu Liêu | 50.000 |
B2 | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025 | 409.000 |
B2.1 | Giao thông | 409.000 |
15 | Nâng cấp, mở rộng đường 30 tháng 4 | 409.000 |
B3 | Quyết toán | 5.000 |
B3.1 | Văn hóa | 5.000 |
16 | Khu di tích CM và du lịch sinh thái Hố Lang giai đoạn 1 | 5.000 |
C | UBND thành phố Thuận An | 211.500 |
C1 | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025 | 103.650 |
C1.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 103.650 |
17 | Trường Tiểu học Lê Thị Trung | 22.000 |
18 | Trường Tiểu học Vĩnh Phú | 81.650 |
C2 | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025 | 97.300 |
C2.1 | Giao thông | 97.300 |
19 | Cải tạo, nâng cấp đường Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Mỹ Phước - Tân Vạn đến ranh Thái Hòa - Tân Uyên) | 97.300 |
C3 | Chuẩn bị đầu tư | 1.000 |
C3.1 | Giao thông | 1.000 |
20 | Đường Vĩnh Phú 32 | 1.000 |
C4 | Quyết toán | 9.550 |
C4.1 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 9.550 |
21 | Trường Mầm Non Hoa Mai 3 | 2.000 |
22 | Trường THCS Nguyễn Trường Tộ | 2.550 |
23 | Trường THPT Trịnh Hoài Đức (Cải tạo, nâng cấp, mở rộng phục vụ đề án trường THPT Trịnh Hoài Đức chất lượng cao) | 5.000 |
D | UBND thị xã Bến Cát | 344.060 |
D1 | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025 | 341.060 |
D1.1 | Giao thông | 310.000 |
24 | Khai thông, uốn nắn dòng chảy đoạn hạ lưu rạch Cầu Quan đến sông Thị Tính | 120.000 |
25 | Nâng cấp, mở rộng đường từ Kho bạc Bến Cát đến Cầu Quan | 190.000 |
D1.2 | Văn hóa | 31.060 |
26 | Xây dựng công viên dọc sông Thị Tính (đoạn qua chợ Bến Cát) | 31.060 |
D2 | Chuẩn bị đầu tư | 2.500 |
D2.1 | Giao thông | 2.500 |
27 | Tuyến đường từ Lộ 7A đến Trung tâm hành chính xã An Điền, thị xã Bến Cát | 1.000 |
28 | Xây dựng đường ven sông Thị Tính (đoạn từ Cầu Đò - Đình Bến tranh) | 1.500 |
D3 | Quyết toán | 500 |
D3.1 | Giao thông | 500 |
29 | Đường gò Cào Cào | 500 |
E | UBND thị xã Tân Uyên | 543.000 |
E1 | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025 | 59.200 |
E1.1 | Giao thông | 59.200 |
30 | Nâng cấp mặt đường ĐH 406 (đoạn từ ngã tư xã cũ đến cầu Khánh Vân), phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên | 4.200 |
31 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 423 (đoạn từ ngã tư đường ĐH 409 đến giáp đường ĐT 747A), thị xã Tân Uyên | 55.000 |
E2 | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025 | 479.800 |
E2.1 | Giao thông | 479.800 |
32 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 402, phường Tân Phước Khánh | 479.800 |
E3 | Quyết toán | 4.000 |
E3.1 | Giao thông | 4.000 |
33 | Nâng cấp mặt đường ĐH 406 (đoạn từ cây xăng An Lộc đến ngã tư Xã Cũ), phường Khánh Bình | 4.000 |
F | UBND huyện Phú Giáo | 114.240 |
F1 | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025 | 108.605 |
F1.1 | Giao thông | 108.605 |
34 | Đầu tư xây dựng đường Trần Hưng Đạo nối dài | 3.855 |
35 | Nâng cấp Đường ĐH 515 | 5.120 |
36 | Nâng cấp mở rộng đường ĐH507 (từ đường ĐT741 đi Trại giam An Phước) | 92.250 |
37 | Xây dựng Đường Trần Quang Diệu nối dài | 3.980 |
38 | Đường ĐH 512 (Đường Kiểm) | 3.400 |
F2 | Chuẩn bị đầu tư | 3.000 |
F2.1 | Giao thông | 3.000 |
39 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.504 | 1.000 |
40 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.506 | 1.000 |
41 | Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ Công Chúa Ngọc Hân qua đoạn 3/2 đi ĐH.501 giáp tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng | 1.000 |
F3 | Quyết toán | 2.635 |
F3.1 | Giao thông | 2.635 |
42 | Nâng cấp đường Cống Triết | 265 |
43 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 519 | 2.370 |
G | UBND huyện Dầu Tiếng | 229.000 |
G1 | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025 | 215.250 |
G1.1 | Giao thông | 215.250 |
44 | Nâng cấp các tuyến đường còn lại trong khu trung tâm văn hóa thể thao huyện | 70.000 |
45 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 704 đoạn từ xã Thanh An đến Định Hiệp - giai đoạn 2 | 81.250 |
46 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐH704 (đoạn từ trường THPT Phan Bội Châu đến ngã tư Minh Hòa) | 64.000 |
G2 | Chuẩn bị đầu tư | 2.000 |
G2.1 | Giao thông | 1.000 |
47 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐT 749A đoạn qua trung tâm xã Long Hòa | 1.000 |
G2.2 | Quốc phòng | 1.000 |
48 | Đầu tư tuyến đường vào Trạm thông tin Núi Ông | 1.000 |
G3 | Quyết toán | 11.750 |
G3.1 | Giao thông | 11.750 |
49 | Mở rộng đường từ trước Huyện ủy - UBND huyện đến đường Cách mạng tháng Tám | 750 |
50 | Nâng cấp nhựa đường ĐH 721 từ ĐT 749a đến ĐT750) | 10.950 |
51 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 704 từ Thanh An, Định Hiệp đến Minh Hòa (đoạn qua xã Định An - giai đoạn 2) | 50 |
H | UBND huyện Bàu Bàng | 73.300 |
H1 | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025 | 42.300 |
H1.1 | Giao thông | 42.300 |
52 | Xây dựng mới đường ĐH 618 | 42.300 |
H2 | Chuẩn bị đầu tư | 31.000 |
H2.1 | Giao thông | 26.000 |
53 | BTNN đường từ nhà ông Cương - ông Bình xã Lai Hưng | 4.000 |
54 | BTNN đường từ Quốc lộ 13 - nhà ông Quân xã Lai Hưng | 4.000 |
55 | BTNN đường Bà Ngọc Châu - Dốc Đồng Sổ (Lai Uyên -95) | 4.000 |
56 | BTNN đường liên tổ 3-4 ấp Sa Thêm xã Long Nguyên | 4.000 |
57 | BTNN tuyến Ông Hùng - Ông Lộc và tuyến cao su Bà Bảy đến suối Đồng Bảy ấp Bà Tứ xã Cây Trường | 4.000 |
58 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 613 | 4.000 |
59 | Xây dựng đường ĐH 619 | 1.000 |
60 | Xây dựng đường ĐH 623 | 1.000 |
H2.2 | Văn hóa | 5.000 |
61 | Trung tâm văn hóa, thể thao- Học tập cộng đồng xã Hưng Hòa | 5.000 |
I | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 159.960 |
I1 | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025 | 113.600 |
I1.1 | Y tế | 103.100 |
62 | Trung tâm y tế huyện Bắc Tân Uyên quy mô 100 giường; Giai đoạn I: 60 giường) | 103.100 |
I1.2 | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 10.500 |
63 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bắc Tân Uyên | 10.500 |
I2 | Chuẩn bị đầu tư | 45.360 |
I21 | Giao thông | 45.360 |
64 | Tuyến đường dọc Sông Bé, huyện Bắc Tân Uyên | 45.360 |
I3 | Quyết toán | 1.000 |
I3.1 | Sự nghiệp văn hóa thông tin | 1.000 |
65 | Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện Bắc Tân Uyên | 1.000 |
PHỤ LỤC VI
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Danh mục | Chủ đầu tư | Kế hoạch 2021-2025 |
| TỔNG CỘNG |
| 204.500 |
A | Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025 |
| 97.741 |
A1 | Bảo vệ môi trường |
| 97.741 |
1 | Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 97.741 |
B | Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025 | 6.800 | |
B1 | Giao thông |
| 6.800 |
2 | Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 6.800 |
C | Chưa phân bổ |
| 99.959 |
PHỤ LỤC VII
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Danh mục | Chủ đầu tư | Kế hoạch 2021-2025 |
| TỔNG CỘNG |
| 14.535.700 |
A | Hạ tầng kinh tế |
| 12.404.350 |
1 | Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 342.850 |
2 | Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 175.000 |
3 | Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị | UBND thành phố Thuận An | 480.000 |
4 | Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố | UBND thành phố Thuận An | 10.000 |
5 | Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong | UBND thành phố Thuận An | 452.000 |
6 | Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 656.000 |
7 | Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5) | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 488.000 |
8 | Mở mới đường đê bao dọc rạch Bà Cô (theo quy hoạch phân khu là đường N8) | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 193.800 |
9 | Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 212.000 |
10 | Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 445.900 |
11 | Đường trục chính Đông Tây | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 70.440 |
12 | Nạo vét, gia cố tuyến Suối Cái từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1.939.790 |
13 | Xây dựng đường Bắc Nam 3 | UBND thành phố Dĩ An | 134.270 |
14 | Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K | UBND thành phố Dĩ An | 660.000 |
15 | Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 329.000 |
16 | Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng | UBND huyện Phú Giáo | 1.000.000 |
17 | Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng | UBND huyện Phú Giáo | 1.200.000 |
18 | Xây dựng đường từ Tân Long - Lai Uyên thuộc tuyến tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng | UBND huyện Bàu Bàng | 500.000 |
19 | Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 309.000 |
20 | Đường Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh đoạn Bình Chuẩn - Sông Sài Gòn | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 10.000 |
21 | Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 10.000 |
22 | Đường Vành đai 4 thành phố Hồ Chí Minh (- Đoạn từ đường ĐT744 đến sông Sài Gòn; - Đoạn từ đường ĐT 748 đến đường ĐT744; - Giải phóng mặt bằng đoạn từ Đất Cuốc đến KCN Mỹ Phước) | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 30.000 |
23 | Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 522.300 |
24 | Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 464.000 |
25 | Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã tư Chợ Đình | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 360.000 |
26 | Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 400.000 |
27 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐT741B | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 210.000 |
28 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 (đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa) | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 800.000 |
B | Hạ tầng văn hóa - xã hội |
| 1.588.850 |
29 | Bệnh viện đa khoa 1500 giường | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 368.000 |
30 | Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1500 giường | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 776.250 |
31 | Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh) | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 69.000 |
32 | Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước. (giai đoạn 1) | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 127.000 |
33 | Hạ tầng kỹ thuật tổng thể (thuộc khu quy hoạch chi tiết 1/500 BVĐK 1500g và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh) | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 38.000 |
34 | Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 204.600 |
35 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 6.000 |
C | Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng |
| 542.500 |
36 | Trung tâm Hành chính huyện Bàu Bàng | UBND huyện Bàu Bàng | 200.000 |
37 | Trung tâm Hành chính huyện Bắc Tân Uyên | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 340.500 |
38 | Đầu tư Trung tâm điều hành Thành phố thông minh tỉnh Bình Dương giai đoạn 2 | Sở Thông tin Truyền thông | 1.000 |
39 | Xây dựng trụ sở Trung tâm điều hành thành phố thông minh Bình Dương | Sở Thông tin Truyền thông | 1.000 |
PHỤ LỤC VIII
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN QUÁ THỜI GIAN QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Danh mục | Chủ đầu tư | Kế hoạch 2021-2025 |
| TỔNG CỘNG |
| 4.154.200 |
A | Giao thông |
| 2.212.200 |
1 | Đường Bạch Đằng nối dài, Tp.Thủ Dầu Một | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 236.000 |
2 | Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 170.000 |
3 | Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài | UBND thành phố Dĩ An | 28.000 |
4 | Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 44.600 |
5 | Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 145.900 |
6 | Xây dựng đường Bắc Nam 3 | UBND thành phố Dĩ An | 123.500 |
7 | Xây dựng đường từ ngã ba Mười Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 22.200 |
8 | Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 573.000 |
9 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐT747a đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba Cổng Xanh (giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 95.000 |
10 | Giải phóng mặt bằng đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng) | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 10.000 |
11 | Giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 630.000 |
12 | Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần) | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 100.000 |
13 | Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 34.000 |
B | Cấp thoát nước |
| 1.107.900 |
14 | Hệ thống thoát nước bên ngoài hàng rào các khu công nghiệp An Tây, Mai Trung, Việt Hương 2 | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 118.000 |
15 | Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 656.000 |
16 | Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 329.000 |
17 | Trục thoát nước Chòm Sao - Suối Đờn | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 4.900 |
C | Bảo vệ môi trường |
| 205.000 |
18 | Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II | Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh | 205.000 |
D | Y tế |
| 388.600 |
19 | Bệnh viện đa khoa 1500 giường | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 368.000 |
20 | Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Uyên quy mô 200 giường (định hướng 400 giường) | UBND thị xã Tân Uyên | 20.600 |
E | Sự nghiệp văn hóa thông tin |
| 207.600 |
21 | Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 204.600 |
22 | Trùng tu tôn tạo di tích Nhà tù Phú Lợi | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3.000 |
F | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 32.900 |
23 | Trường Mầm non Họa Mi | UBND thành phố Thủ Dầu Một | 32.900 |
- 1Kế hoạch 358/KH-UBND năm 2021 về tuyên truyền phát triển kinh tế - xã hội, tài chính quốc gia, đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng
- 3Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2021 về bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Kế hoạch 358/KH-UBND năm 2021 về tuyên truyền phát triển kinh tế - xã hội, tài chính quốc gia, đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng
- 10Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2021 về bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 11Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 12Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Lai Châu ban hành
- 16Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang
Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 46/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Phạm Văn Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra