Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA CHỦ TRƯƠNG BAN HÀNH ĐỀ ÁN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Xét Tờ trình số 348/TTr-UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua chủ trương ban hành Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2025 với những nội dung cơ bản như sau:

1. Mục tiêu tổng quát

a) Triển khai đồng bộ, hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động và năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, đóng góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng cao vào sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

b) Tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, minh bạch để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển các loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Hình thành các cụm liên kết ngành, phát triển các doanh nghiệp chế biến, cung ứng gắn với chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp của tỉnh; từng bước xây dựng các doanh nghiệp dẫn đầu có tiềm lực về tài chính, công nghệ và trình độ quản lý.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2021 - 2025, phấn đấu tốc độ tăng bình quân đạt 14,5%. Đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh có 19.000 doanh nghiệp đăng ký hoạt động.

b) Giai đoạn 2021 - 2025 có 500 hộ kinh doanh chuyển đổi lên doanh nghiệp.

c) Phấn đấu đến hết năm 2025: hỗ trợ phát triển 35 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.

d) Đến năm 2025, phấn đấu tạo việc làm cho 350.000 lao động.

đ) Đến năm 2025, hình thành được các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị sản xuất, chế biến các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, tiềm năng của tỉnh.

e) Giai đoạn 2021 - 2025, hình thành 01 cơ sở kỹ thuật, 01 khu làm việc chung để phục vụ hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hình thành từ 02 đến 03 quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tư nhân; thu hút các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.

3. Đối tượng, phạm vi và nguyên tắc hỗ trợ

a) Đối tượng hỗ trợ: doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 4 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

b) Phạm vi và thời gian hỗ trợ: các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; thời gian áp dụng trong giai đoạn 2021-2025.

c) Nguyên tắc hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

4. Nội dung chính sách hỗ trợ

a) Chính sách hỗ trợ chung: hỗ trợ thông tin; hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính; hỗ trợ tiếp cận tín dụng, bảo lãnh tín dụng; hỗ trợ mặt bằng sản xuất; hỗ trợ công nghệ; hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung; hỗ trợ tư vấn; hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực.

b) Hỗ trợ chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

c) Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.

d) Hỗ trợ tham gia cụm liên kết ngành chuỗi giá trị.

5. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện đề án

a) Tổng kinh phí thực hiện: 160.545,0 triệu đồng, chia ra các năm:

- Năm 2021: 5.442,0 triệu đồng.

- Năm 2022: 108.940,0 triệu đồng.

- Năm 2023: 11.993,0 triệu đồng.

- Năm 2024: 15.371,0 triệu đồng.

- Năm 2025: 18.799,0 triệu đồng.

b) Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2025. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính Phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, TH.
Bản điện tử:
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - XH tỉnh;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐNĐ tỉnh;
- Thường trực: Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Cổng thông tin đại biểu dân cử tỉnh Bắc Giang;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND tỉnh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Thị Hương Thành

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2020 thông qua chủ trương ban hành Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 38/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Lâm Thị Hương Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản