Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 244/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 07 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương);

Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai (vốn trong cân đối theo tiêu chí);

Căn cứ Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Nghị quyết số 184/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;

Xét Tờ trình số 1406/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương); Báo cáo thẩm tra số 304/BC-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:

Điều chỉnh điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương”; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị Quyết 81/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 “Về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai”; khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 160/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai”, cụ thể:

1. Đối với nguồn vốn cân đối theo tiêu chí

1.1. Điều chỉnh giảm vốn 02 dự án, vốn dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn với số vốn: 102.984 triệu đồng, gồm:

(1) Dự án Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai: Giảm 6.500 triệu đồng (từ 70.000 triệu đồng còn 63.500 triệu đồng).

(2) Dự án Đầu tư hệ thống thiết bị phim trường và thiết bị truyền hình: Giảm 17.890 triệu đồng (từ 18.000 triệu đồng còn 110 triệu đồng).

(3) Vốn dự phòng 10%: Giảm 78.594 triệu đồng (từ 172.057 triệu đồng còn 93.463 triệu đồng).

1.2. Điều chỉnh tăng 102.984 triệu đồng cho 08 dự án và vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:

(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Tăng 7.500 triệu đồng (từ 8.117 triệu đồng lên 15.617 triệu đồng).

(2) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.000 triệu đồng.

(3) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Tăng 13.000 triệu đồng.

(4) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.150 triệu đồng.

(5) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Tăng 6.900 triệu đồng.

(6) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai: Tăng 7.000 triệu đồng.

(7) Dự án Đường giao thông huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai: Tăng 10.000 triệu đồng.

(8) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ: Tăng 7.725 triệu đồng.

(9) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới năm 2023: Tăng 10.709 triệu đồng.

2. Nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư

Điều chỉnh giảm 104.248 triệu đồng cho 08 dự án và vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:

(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Giảm 7.500 triệu đồng (từ 43.443 triệu đồng còn 35.943 triệu đồng).

(2) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp đến Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 20.000 triệu đồng (từ 124.000 triệu đồng còn 104.000 triệu đồng).

(3) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Giảm 13.000 triệu đồng (từ 59.000 triệu đồng còn 46.000 triệu đồng).

(4) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai: Giảm 21.314 triệu đồng (từ 55.000 triệu đồng còn 33.686 triệu đồng).

(5) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (từ 30.000 triệu đồng còn 23.000 triệu đồng).

(6) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (từ 30.000 triệu đồng còn 23.000 triệu đồng).

(7) Dự án Đường giao thông Chư Păh, tỉnh Gia Lai: Giảm 10.000 triệu đồng (từ 90.000 triệu đồng còn 80.000 triệu đồng).

(8) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ: Giảm 7.725 triệu đồng (từ 12.000 triệu đồng còn 4.725 triệu đồng).

(9) Vốn đối ứng chương trình nông thôn mới năm 2023: Giảm 10.709 triệu đồng (từ 114.020 triệu đồng còn 103.311 triệu đồng).

(Kèm theo Biểu 01)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười ba thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP.

CHỦ TỊCH




Hồ Văn Niên

 

Biểu 01

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 244/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Mã số dự án đầu tư

Mã ngành kinh tế (loại, khoản)

Quyết định chủ trương, Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh

Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP giai đoạn 2021- 2025 theo Quyết định số 504/QĐ-UBND; Quyết định số 892/QĐ-UBND

Điều chỉnh giảm vốn

Điều chỉnh tăng vốn

Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP giai đoạn 2021- 2025 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Trong đó NSĐP

Tổng số

Trong đó NSĐP

Tổng số

Trong đó NSĐP

A

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

 

 

 

268.174

268.174

102.984

102.984

268.174

268.174

 

 

I

Các dự án điều chỉnh giảm vốn

 

 

 

 

 

 

260.057

260.057

102.984

0

157.073

157.073

 

 

(1)

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

70.000

70.000

70.000

70.000

6.500

 

63.500

63.500

 

 

 

Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai

Gia Lai

7933060

314

370/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 161/QĐ- SKHĐT ngày 03/7/2021; 1081/QĐ-UBND ngày 05/12/2021

70.000

70.000

70.000

70.000

6.500

 

63.500

63.500

Sở Tài nguyên và Môi trường

Dự án hoàn thành dư vốn

(2)

Truyền hình, thông tấn

 

 

 

 

18.000

18.000

18.000

18.000

17.890

 

110

110

 

 

 

Đầu tư hệ thống thiết bị phim trường và thiết bị truyền hình

Pleiku

7964067

201

352/NQ-HĐND ngày 17/6/2021

18.000

18.000

18.000

18.000

17.890

 

110

110

Đài phát thanh truyền hình

Dự án dừng thực hiện

(3)

Vốn dự phòng

 

 

 

 

 

 

172.057

172.057

78.594

 

93.463

93.463

 

Tại Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 đã giảm vốn dự phòng còn 172.057 triệu đồng. Giảm vốn dự phòng 78.594 tỷ đồng bổ sung cho các dự án hụt thu tiền sử dụng đất.

II

Các dự án điều chỉnh tăng vốn

 

 

 

 

 

 

8.117

8.117

0

102.984

111.101

111.101

 

 

(1).

Quốc phòng, an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng chốt chiến đấu dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 (Đã điều chỉnh lần 1 tại quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 04/10/2022)

Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai

7004686

011

80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413QĐ-QK ngày 21/3/2021

51.650

51.650

8.117

8.117

 

7.500

15.617

15.617

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

(2).

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Pleiku

7899027

292

317/NQ-HĐND ngày 25/02/2021;486/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

124.000

124.000

 

 

 

20.000

20.000

20.000

UBND thành phố Pleiku

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

2

Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai

Đức Cơ

7894833

292

333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày 28/5/2021; 588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022

59.000

59.000

 

 

 

13.000

13.000

13.000

UBND huyện Đức Cơ

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

3

Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

Kbang

7902703

292

325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ- UBND ngày 29/5/2021

55.000

55.000

 

 

 

20.150

20.150

20.150

UĐND huyện Kbang

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

4

Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Số, tỉnh Gia Lai

Chư Sê

7911715

292

319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày 20/05/2021

30.000

30.000

 

 

 

6.900

6.900

6.900

UBND huyện Chư Sê

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

5

Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai

Ia Pa

7892301

292

327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021;494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022

30.000

30.000

 

 

 

7.000

7.000

7.000

UBND huyện la Pa

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

6

Đường giao thông huyện Chư Păh

Chư Păh

7901775

292

332/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 489/QĐ-UBND ngày 29/5/2022

90.000

90.000

 

 

 

10.000

10.000

10.000

UBND huyện Chư Păh

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

(3).

Hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ

Krông Pa, Chư Pah, Đak Đoa

7909211

341

406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ- BQLDA ngày 25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021

12.000

12.000

 

 

 

7.725

7.725

7.725

Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

(4).

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.709

10.709

10.709

 

Bổ sung tại Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 (114,02 tỷ đồng)

B

Vốn tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

557.463

557.463

104.248

-

453.215

453.215

 

 

I

Các dự án điều chỉnh giảm vốn

 

 

 

 

 

 

557.463

557.463

104.248

0

453.215

453.215

 

 

(1).

Quốc phòng, an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng chốt chiến đấu dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai

7004686

011

80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413QĐ-QK ngày 21/3/2021

51.650

51.650

43.443

43.443

7.500

 

35.943

35.943

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Bổ sung lần 4 tại Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 04/10/2022

(2).

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Lê Đai Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Pleiku

7899027

292

3I7/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 486/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

124.000

124.000

124.000

124.000

20.000

 

104.000

104.000

UBND thành phố Pleiku

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

2

Đường giao thông kết nối thị trấn Chư ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai

Đức Cơ

7894833

292

333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày 28/5/2021; 588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022

59.000

59.000

59.000

59.000

13.000

 

46.000

46.000

UBND huyện Đức Cơ

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

3

Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

Kbang

7902703

292

325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

55.000

55.000

55.000

55.000

21.314

 

33.686

33 686

UBND huyện Kbang

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

4

Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

Chư Sê

7911715

292

319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày 20/05/2021

30.000

30.000

30.000

30.000

7.000

 

23.000

23.000

UBND huyện Chư Sê

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

5

Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai

Ia Pa

7892301

292

327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022

30.000

30.000

30.000

30.000

7.000

 

23.000

23.000

UBND huyên Ia Pa

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

6

Đường giao thông huyện Chư Păh

Chư Păh

7901775

292

332/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 489/QĐ-UBND ngày 29/5/2022

90.000

90.000

90.000

90.000

10.000

 

80.000

80.000

UBND huyện Chư Păh

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

(3).

Hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ

Kiêng Pa, Chư Păh, Đak Đoa

7909211

341

406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ- BQLDA ngày 25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021

12.000

12.000

12.000

12.000

7.725

 

4.275

4.275

Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

(4).

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới (bổ sung tại quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 18/12/2021: 114,02 tỷ đồng)

 

 

 

 

 

 

114.020

114.020

10.709

 

103.311

103.311

UBND huyện, thị xã, thành phố

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 244/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) do tỉnh Gia Lai ban hành

  • Số hiệu: 244/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/07/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Hồ Văn Niên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/07/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản