Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ 10% DỰ PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2019, TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 07
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 1778/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSNN (bao gồm vốn TPCP) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2); các quyết định giao vốn đầu tư năm 2016, 2017, 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Văn bản số 6900/BKHĐT-TH ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc nguyên tắc, tiêu chí sử dụng dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương; Văn bản số 7446/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2019; Văn bản số 8255/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW tại các bộ, ngành, địa phương và Kế hoạch đầu tư công năm 2019;
Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc xin ý kiến phương án phân bổ 10% dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 vốn ngân sách trung ương và Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019, tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 144/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ 10% vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 vốn ngân sách trung ương, như sau:
1. Tổng số vốn 808.470 triệu đồng (không bao gồm: 3.126 triệu đồng dự phòng cho hỗ trợ người có công theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ), bao gồm:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia: 125.512 triệu đồng.
b) Các Chương trình mục tiêu: 511.290 triệu đồng.
c) Vốn Trái phiếu Chính phủ: 91.500 triệu đồng.
d) Vốn (ODA): 80.168 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ biểu 01 đính kèm)
2. Phân bổ vốn:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia: 125.512 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 50.232 triệu đồng.
- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 75.280 triệu đồng.
b) Các Chương trình mục tiêu (Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng): 511.290 triệu đồng.
c) Vốn Trái phiếu Chính phủ: 91.500 triệu đồng.
d) Vốn nước ngoài (ODA): 80.168 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ biểu 02, 03, 04a, 04b đính kèm)
Điều 2. Phân bổ Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019
1. Tổng số vốn đầu tư năm 2019: 1.295.819 triệu đồng, gồm:
1.1. Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP: 619.880 triệu đồng.
1.2. Vốn ngân sách trung ương: 675.939 triệu đồng.
2. Phân bổ vốn đầu tư năm 2019: 1.295.819 triệu đồng, gồm:
2.1. Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP: 619.880 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 477.880 triệu đồng.
b) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 120.000 triệu đồng.
c) Đầu tư từ nguồn thu Xổ số kiến thiết: 22.000 triệu đồng.
2.2. Vốn ngân sách trung ương: 675.939 triệu đồng.
a) Vốn trong nước: 562.439 triệu đồng; gồm:
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 313.919 triệu đồng, trong đó:
+ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 152.100 triệu đồng.
+ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 161.819 triệu đồng.
- Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: 248.520 triệu đồng (Trong đó thu hồi vốn ứng trước: 47.361 triệu đồng), gồm:
+ Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng: 80.000 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững: 8.000 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: 72.361 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch: 25.000 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin: 7.000 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương: 8.000 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp: 18.000 triệu đồng, gồm: Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp: 15.000 triệu đồng; đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp: 3.000 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu cấp điện thôn bản nông thôn, miền núi, hải đảo: 15.000 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động: 4.000 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng (ODA): 11.159 triệu đồng.
b) Vốn nước ngoài (ODA): 113.500 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ biểu 05, 06, 07, 08,09,10 đính kèm)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ khi được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
|
- 1Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư phát triển Ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 1287/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương năm 2017 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2019 về Phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương cho dự án thuộc danh mục dự án sử dụng dự phòng chung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và khoản 10.000 tỷ đồng từ việc điều chỉnh giảm nguồn vốn bố trí cho dự án quan trọng quốc gia và Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương năm 2020, tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư phát triển Ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 547/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1287/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương năm 2017 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 1865/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 7446/BKHĐT-TH năm 2018 về dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách nhà nước năm 2019 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Công văn 6900/BKHĐT-TH năm 2018 về nguyên tắc, tiêu chí sử dụng dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 14Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2019 về Phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương cho dự án thuộc danh mục dự án sử dụng dự phòng chung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và khoản 10.000 tỷ đồng từ việc điều chỉnh giảm nguồn vốn bố trí cho dự án quan trọng quốc gia và Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương năm 2020, tỉnh Tuyên Quang
- 15Công văn 8255/BKHĐT-TH năm 2018 về dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương tại các bộ, ngành, địa phương và kế hoạch đầu tư công năm 2019 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ 10% dự phòng Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 vốn ngân sách trung ương và Kế hoạch vốn đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019, tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 14/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra