Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2006/NQ- HĐND

Vĩnh yên, ngày 17 tháng 7 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỔN ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2007 - 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số: 01/2002/QH 11 ngày 16-12-2002;

Căn cứ vào Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;

Căn cứ vào Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29-6-2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2007;

Trên cơ sở xem xét đề nghị Tại tờ trình số 97/TTr-UBND ngày10 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

I - BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010, NHƯ SAU:

- Ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương để làm căn cứ cho UBND xây dựng dự toán và phân bổ ngân sách tỉnh cho năm 2007 và giai đoạn 2007 - 2010 trình HĐND tỉnh, dựa trên cơ sở:

+ Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định.

+ Căn cứ Nghị quyết số 10/2006/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh khoá XIV kỳ họp thứ 7 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định trong giai đoạn 2007 - 2010.

+ Căn cứ khả năng tài chính, ngân sách của tỉnh để xây dựng định mức phân bổ đảm bảo dự toán ngân sách cho các năm 2007 - 2010 không chi thấp hơn định mức phân bổ dự toán chi ngân sách 2006.

Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định về tỷ trọng và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương cho các cấp, chi thường xuyên cho các đơn vị trực thuộc và huyện, thị ổn định giai đoạn 2007 – 2010, cụ thể:

1. Định mức phân bổ chi ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách ổn định từ năm 2007 – 2010:

Đơn vị tính: đồng/người/năm

STT

Nội dung

Định mức phân bổ

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Chi QLHC

42.298

39.921

36.629

2

Chi đào tạo

20.966

2.395

1.826

3

Chi SN y tế

70.039

0

12.642

4

Chi SN VHTT

6.391

2.762

2.777

5

Chi SN TDTT

4.039

673

867

6

Chi SN PTTH

3.757

1.661

1.437

7

Chi SN quốc phòng

5.423

1.827

3.474

8

Chi SN an ninh

855

752

3.297

9

Chi đảm bảo xã hội

13.635

4.178

8.532

10

Chi SN kinh tế

29.647

26.884

5.838

11

Chi SN giáo dục

896.218

0

25.059

- Chi sự nghiệp giáo dục tính theo người dân trong độ tuổi từ 01 đến 18 tuổi trên địa bàn tỉnh;

- Chi đảm bảo xã hội cấp tỉnh bao gồm định mức chi quà cho các đối tượng chính sách thuộc diện được tặng quà theo Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29-6-2006 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên cho đơn vị trực thuộc và các huyện, thị ổn định từ năm 2007 - 2010:

2.1- Về chi quản lý hành chính Nhà nước, đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp:

a) Cơ quan cấp tỉnh:

- Dưới 20 biên chế

33 Triệu đồng/biên chế/năm

- Từ 20 đến dưới 30 biên chế

32 Triệu đồng/biên chế/năm

- Từ 30 đến dưới 40 biên chế

31 Triệu đồng/biên chế/năm

- Từ 40 biên chế trở lên

29,5 Triệu đồng/biên chế/năm

b) Cấp huyện thị:

+ Huyện đồng bằng: 32 triệu đồng/biên chế/năm.

+ Huyện miền núi: 35 triệu đồng/biên chế/năm.

c) Cấp xã, phường, thị trấn:

- Định mức chi hành chính theo biên chế tại Nghị định 121 là: 14,3triệu/biên chế/năm;

- Định mức chi cho 01 biên chế bình quân của ngân sách xã là: 32,2 triệu/người/năm;

- Bình quân 01 xã một năm chi thường xuyên là: 622,2 triệu không kể XDCB

d) Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh:

- Dưới 10 biên chế

30 Triệu đồng/biên chế/năm

- Từ 10 đến dưới 20 biên chế

28,5 Triệu đồng/biên chế/năm

- Từ 20 đến dưới 30 biên chế

27 Triệu đồng/biên chế/năm

- Từ 30 biên chế trở lên

26 Triệu đồng/biên chế/năm

Định mức phân bổ theo các tiêu chí trên bao gồm: chi của các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan đảng, đoàn thể, hỗ trợ kinh phí các hội...và bao gồm tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu 350.000 đồng/người/tháng; chi nghiệp vụ đoàn ra, đoàn vào và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên.

Các nhiệm vụ chi đặc thù, mua sắm lớn tài sản cố định, nâng cấp cơ sở vật chất quy mô lớn được tính ngoài định mức theo nhiệm vụ cụ thể và các dự án đầu tư thiết bị lớn được căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng ngân sách của mỗi cấp ngân sách để cân đối trong từng năm.

- Đối với chi đảm bảo hoạt động của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh tính dự toán ngân sách trên cơ sở biên chế tính theo định mức và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.

- Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật NSNN và Quyết định 21/2003/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ.

2.2- Về chi sự nghiệp Giáo dục:

- Định mức cho các khối, trường thuộc cấp tỉnh quản lý, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: %

TT

Khối giáo dục

Chi lương và t/c lương

Chi ngoài lương

Không tính Học phí

Có tính học phí

Không tính HP

Có tính học phí

1

Mầm non trong biên chế

80

0

20

0

2

Khối tiểu học

80

0

20

0

3

Khối THCS

84

80

16

20

4

Khối THPT công lập

83,5

80

16,5

20

5

Khối THPT bán công

95

80

5

20

6

Khối TT GDTX

75

60

25

40

7

MN Hoa Hồng

65

60

35

40

8

TT hướng nghiệp DN

72

65

28

35

9

Khối dân tộc nội trú

Nếu tính cả học bổng

50

80

50

20

- Các khoản chi lương và có tính chất lương quy định tại Nghị định 118/2005/NĐ- CP đã nằm trong định mức 2007.

- Các khoản chi thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và học tập (không kể tiền luơng và có tính chất lương) tăng hợp lý so với định mức phân bổ năm 2004, gồm: Tăng chi thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên, tăng chi thực hiện chương trình đổi mới giáo dục; thực hiện chế độ đối với giáo viên Mầm non theo chế độ quy định.

- Các xã thuộc chương trình 135 được phân bổ thêm 70.000đ/người dân trong độ tuổi đến trường từ 01 đến 18 tuổi/năm để không thu tiền sách giáo khoa, giấy vở học sinh...

- Chi cho giáo dục mầm non cấp xã quản lý thực hiện cân đối bổ sung cùng nguồn thu học phí để đảm bảo 100% chi lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho giáo viên ngoài biên chế. (Ngân sách tỉnh đảm bảo đủ 100% mức lương tối thiểu).

2.3. Về chi sự nghiệp đào tạo:

- Định mức cho các khối, trường thuộc cấp tỉnh quản lý, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: Triệu đồng/hs/năm

TT

Nội dung

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Dạy nghề

I

Hệ dài hạn tập trung

 

 

 

 

1

Khối năng khiếu NT, TDTT

 

 

6,6

 

2

Khối sư phạm (T.đó bù không thu học phí 600.000đ/hs/năm)

 

5,5

3,96

 

3

Chuyên tu

4,4

3,96

3,08

 

4

Khối Y tế, dược

 

 

3,3

 

5

Liên kết đào tạo

Theo hợp đồng được ký

6

Khuyến NL thuỷ sản, kỹ thuật

 

 

3,08

3,96

7

Khối văn hoá, TT, du lịch

 

 

2,97

3,75

8

Khối kinh tế khác

 

 

2,86

3,65

9

Lớp nghề, phổ thông

 

 

 

2,2

II

Đào tạo tại chức

 

 

 

 

1

Chính trị, hành chính

1,65

1,54

1,32

 

2

Khác

1,54

1,32

1,1

 

III

Đào tạo lại

 

 

 

 

1

Bồi dưỡng chính trị, Văn hoá

15.000đ/ngày/hs (Hỗ trợ tiền ăn, BD giảng viên, trang trí khánh tiết…)

2

Bồi dưỡng khác

12.000đ/ngày/hs (Hỗ trợ tiền ăn, BD giảng viên, trang trí khánh tiết…)

2.4- Chi sự nghiệp y tế: Định mức phân bổ cho các đơn vị sử dụng như sau:

TT

Diễn giải

Đơn vị tính

Không có viện phí, BHYT

(Triệu đồng)

Có viện phí, BHYT (Triệu đồng)

 

Chi chữa bệnh

 

 

 

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Giường bệnh/năm

30

46

2

BV ĐK khu vực Mê linh

Giường bệnh/năm

28

46

3

BV Y học Dân tộc

Giường bệnh/năm

26

32

4

BV Điều dưỡng

Giường bệnh/năm

25

28

5

BV tâm thần

Giường bệnh/năm

25

25

6

BV ĐK huyện miền núi

Giường bệnh/năm

26

35

7

BV ĐK các huyện Trung du

Giường bệnh/năm

25

32

8

BV ĐK các huyện đồng bằng

Giường bệnh/năm

24

32

 

Chi phòng bệnh

 

 

 

1

Các TT thuộc sở Y tế

 

 

 

 

Đơn vị dưới 10 biên chế

Biên chế/năm

28

 

 

Đơn vị có từ 10 biên chế trở lên

Biên chế/năm

26

 

2

Các TT huyện Miền núi, thị xã

Biên chế/năm

26

 

3

Các TT huyện Trung du

Biên chế/năm

25

 

4

Các TT huyện đồng bằng

Biên chế/năm

24

 

5

Ban bảo vệ sức khoẻ cán bộ

Cán bộ/năm

0,45

 

6

Y tế xã (Ngoài phần lương)

1 xã/năm

10

 

- Định mức phân bổ trên đã bao gồm kinh phí khám chữa bệnh trẻ em 01- 06 tuổi, chế độ chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực y tế...và kinh phí thực hiện chính sách tiền lương mới, theo mức 350.000 đ.

- Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo được xác định trên cơ sở dự kiến số người nghèo năm 2007 và theo các đối tượng quy định tại Quyết định số 139 của Thủ tướng Chính phủ. Mức chi theo chế độ quy định.

- Y tế xã đảm bảo lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương cho cán bộ y tế xã, nhân viên y tế thôn bản và định mức chi khác 10 triệu đồng/năm/xã…

2.5- Định mức chi thường xuyên cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

Dựa trên số đơn vị hành chính trong huyện, cấp xã tính bình quân; có ưu tiên cho huyện, xã miền núi, cụ thể:

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Cấp huyện (cho 1 huyện)

Cấp xã (cho 1 xã)

Dưới 10 xã

Từ 11 đến 20 xã

Từ 21đến 30 xã

Trên 30 xã

1

Chi sự nghiệp đào tạo

210

220

240

250

10

2

Chi sự nghiệp VHTT

300

320

340

360

10

3

Chi sự nghiệp TDTT

120

150

170

190

12

4

Chi sự nghiệp PTTH

170

200

230

250

10

5

Chi đảm bảo xã hội (5)

150

160

170

180

5

6

Chi quốc phòng

200

220

250

270

17

7

Chi an ninh

150

170

190

200

8

8

Chi SN kinh tế (8)

- Sự nghiệp NLTL

- Kiến thiết thị chính

- Sự nghiệp giao thông

- Sự nghiệp Đô thị (năm)

 

30 triệu đồng/xã.

400 triệu đồng/huyện/năm

6,5 triệu đồng/km đường huyện QL

300 triệu đồng/huyện; 200 tr.đồng/thị xã

 

13

5

20

 

* Đối với các huyện, xã miền núi được đảm bảo hệ số 1,1 so với huyện thị khác (trừ sự nghiệp kinh tế).

* Riêng chi phát thanh truyền hình, Thể dục thể thao, Quốc phòng – an ninh, đảm bảo xã hội đối với Thị xã được tính bằng huyện có từ 21 đến 30 xã.

* (5) Định mức chi đảm bảo xã hội chưa bao gồm chế độ hàng tháng cho đối tượng là trẻ em mồ côi, tâm thần, tàn tật, người già cô đơn, quà tết, 27/7.

* (8) Chi sự nghiệp kinh tế:

- Định mức Trung ương tính theo tỷ lệ 10% so với tổng chi thường xuyên (không bao gồm chi sự nghiệp kinh tế).

- Duy tu đường tỉnh quản lý: 17 triệu đồng/km.

2.6 - Định mức chi thường xuyên khác (Chi khác ngân sách):

Phân bổ theo tỷ trọng 0,5% tổng số các khoản chi thường xuyên đối với cả 3 cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã.

3. Định mức phân bổ cho các nội dung chi thường xuyên theo tiêu thức bổ sung (mang tính đặc thù):

* Định mức phân bổ cho cấp tỉnh:

- Định mức chi sự nghiệp Khoa học – công nghệ: Địa phương sẽ phân bổ theo số giao của Trung ương.

- Định mức chi sự nghiệp hoạt động môi trường: Địa phương phân bổ theo nhiệm vụ được giao.

- Chi đảm bảo xã hội ở cấp tỉnh đảm bảo kinh phí chi quà cho các đối tượng chính sách thuộc diện được tặng quà theo quyết định số 151//2006/QĐ-TTg ngày 29-6-2006 của Thủ tướng Chính phủ và chủ trương của tỉnh, đảm bảo kinh phí thực hiện chương trình phòng, chống ma tuý, mại dâm, bổ sung kinh phí Quỹ Bảo trợ trẻ em, Quỹ chất độc da cam, bổ sung vốn cho ngân hàng chính sách xã hội cho hộ nghèo vay…và các chính sách xã hội khác cho các gia đình thuộc diện chính sách.

4. Định mức chi dự phòng ngân sách:

Phân bổ theo tỷ trọng 3% tổng số các khoản chi thường xuyên đối với cả 3 cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã.

III - TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

- Nghị quyết này được áp dụng cho năm ngân sách 2007 và giai đoạn ổn định ngân sách 2007 - 2010. Các Nghị quyết trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.

- HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

- Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2006.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 11/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương ổn định giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

  • Số hiệu: 11/2006/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 17/07/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Trịnh Đình Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/07/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản