Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 06 tháng 10 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2025-2030
Thực hiện Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày 09/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 912/QĐ-BKHCN ngày 18/5/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số thời kỳ 2025-2030; Kế hoạch số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch số 07-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 78/TTr-SKHCN ngày 24/9/2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2025-2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát triển hạ tầng số (bao gồm 04 thành phần chính: (i) Hạ tầng viễn thông và Internet; (ii) Hạ tầng dữ liệu; (iii) Hạ tầng vật lý - số; (iv) Hạ tầng tiện ích số và Công nghệ số như một dịch vụ) phải có dung lượng siêu lớn, băng thông siêu rộng, phổ cập, bền vững, xanh, thông minh, mở và an toàn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số, Chính quyền số, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
b) Phát triển hạ tầng số tiên tiến, hiện đại; được ưu tiên phát triển và bảo vệ, như hạ tầng giao thông, hạ tầng năng lượng.
c) Phát triển hạ tầng số đồng bộ; được quy hoạch, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác. Các doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số có hiệu quả trên cơ sở dùng chung, chia sẻ hạ tầng.
d) Tạo môi trường phát triển thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển hạ tầng số. Thị trường sản phẩm, dịch vụ hạ tầng số phát triển nhanh, bền vững trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh.
đ) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông; tăng cường chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông của tỉnh. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng lưới, giảm thiểu các sự cố mất thông tin liên lạc, đảm bảo môi trường, cảnh quan đô thị.
2. Yêu cầu
a) Hạ tầng số được lập kế hoạch, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác;
b) Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh phối hợp phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ;
c) Hạ tầng số phát triển theo hướng mở, ảo hóa, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch vụ, trong đó giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số;
d) Hạ tầng số phát triển an toàn, tin cậy, góp phần tạo lập niềm tin số; đảm bảo tính kế thừa, đồng bộ, có bước đi và lộ trình cụ thể.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Phát triển hạ tầng số để phục vụ chuyển đổi số và dẫn dắt phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số; tạo động lực phát triển nhanh các ngành, lĩnh vực và nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế số.
b) Phát triển hạ tầng số tiên tiến, hiện đại, dung lượng siêu lớn, băng thông siêu rộng ngang tầm các nước tiên tiến; từng bước làm chủ một số công nghệ chiến lược, công nghệ số như: Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, chuỗi khối, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano, thông tin di động 5G, 6G và một số công nghệ mới.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Hạ tầng viễn thông - internet
- 100% người sử dụng có khả năng truy nhập cáp quang với tốc độ 1Gb/s trở lên.
- Mạng băng rộng di động 5G phủ sóng 100% dân số trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, bảo đảm năng lực, sẵn sàng triển khai thử nghiệm mạng di động 6G.
- Tỷ lệ sử dụng IPv6 trên địa bàn tỉnh[1] đạt tối thiểu 90%; chuyển đổi hoàn toàn mạng Internet tỉnh sang IPv6, sẵn sàng cho IPv6 only, Internet of Things.
b) Hạ tầng dữ liệu
- Ưu tiên thu hút đầu tư Trung tâm dữ liệu đạt tiêu chuẩn xanh (chỉ số hiệu quả sử dụng năng lượng không vượt quá 1,4), hỗ trợ các ứng dụng trí tuệ nhân tạo theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Tiếp tục nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh đáp ứng các tiêu chuẩn xanh, hỗ trợ các ứng dụng trí tuệ nhân tạo phục vụ chính quyền điện tử, chính quyền số và xây dựng đô thị thông minh, chuyển đổi số.
c) Hạ tầng vật lý - số
- Phát triển hạ tầng vật lý - số; tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu (giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị); một số ngành, lĩnh vực trọng điểm[2] (nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, y tế, giáo dục, môi trường, giao thông, xây dựng…) và các ngành, lĩnh vực khác có liên quan.
- Số lượng kết nối IoT đạt mức trung bình cao của toàn quốc hoặc trung bình mỗi người dân 04 kết nối IoT.
- Nghiên cứu thí điểm triển khai bản sao số trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
d) Hạ tầng tiện ích số và Công nghệ số như một dịch vụ
- Phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như một dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số (bao gồm các nền tảng số: định danh số, xác thực số; thanh toán số, hóa đơn số; tích hợp, chia sẻ dữ liệu…).
- 70% dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.
(Chi tiết các mục tiêu của Kế hoạch theo Phụ lục 1 đính kèm)
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Hạ tầng viễn thông và Internet
a) Tiếp tục xây dựng và mở rộng mạng cáp quang băng rộng tốc độ cao đến các thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh, thực hiện phổ cập sẵn sàng kết nối tốc độ cao, độ trễ thấp đến hộ gia đình, cơ quan, doanh nghiệp.
b) Tập trung mở rộng vùng phủ sóng, chất lượng dịch vụ mạng di động 5G ưu tiên tại các khu vực: trung tâm đô thị, khu vực hành chính công; các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; cơ sở y tế; các trường cao đẳng, đại học; đầu mối giao thông; trung tâm thương mại; khu vực tập trung đông dân cư; các tòa nhà thương mại, khách sạn.
c) Phát triển mạng di động 5G và các thế hệ tiếp theo. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sớm triển khai các công nghệ mới trong quá trình phát triển hạ tầng số thí điểm mạng di động 6G, Open RAN, mô hình dữ liệu mở,…
d) Tiếp tục chuyển đổi toàn bộ mạng lưới, hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
2. Hạ tầng dữ liệu (trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây)
a) Đầu tư, xây dựng, phát triển, mở rộng hạ tầng trung tâm dữ liệu, hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng lưu trữ, dữ liệu đạt tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, đảm bảo năng lực tính toán hiệu năng cao, làm nền tảng hạ tầng cốt lõi cho phát triển Chính quyền số, Đô thị thông minh và toàn bộ quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
b) Phát triển, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng dữ liệu, bao gồm: các trung tâm dữ liệu, hạ tầng điện toán đám mây đạt tiêu chuẩn quốc tế, an toàn, bền vững, theo tiêu chuẩn xanh.
3. Hạ tầng vật lý - số
a) Triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số.
b) Phát triển hạ tầng vật lý - số bảo đảm sự vận hành rộng khắp, nâng cao năng suất lao động, tối ưu hóa sử dụng tài nguyên, tăng sự linh hoạt trong triển khai các hệ thống giúp giảm thiểu thời gian triển khai, nâng cao hiệu quả.
c) Tận dụng cơ sở hạ tầng mạng di động 4G, 5G cho các giải pháp IoT, khai thác sức mạnh của điện toán đám mây và tích hợp các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI) để phát triển các ngành công nghiệp.
d) Phát triển các bản sao kỹ thuật số (Digital Twin) thực hiện mô phỏng và theo dõi hoạt động của vật thể trong thế giới thực thông qua các dữ liệu và thông tin thu thập từ cảm biến, thiết bị IoT và các nguồn dữ liệu khác, tăng cường tính minh bạch, đổi mới và nâng cao hiệu quả lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục, dịch vụ công, sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải, năng lượng, logistics, xây dựng…
4. Hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như một dịch vụ
a) Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như một dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội
b) Xây dựng danh mục, kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực, vùng trên địa bàn tỉnh.
c) Phát triển, hoàn thiện, tối ưu hoá các nền tảng theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia.
IV. GIẢI PHÁP
1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển hạ tầng số
a) Hoàn thiện các chính sách, quy định hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật của các ngành giao thông, năng lượng, chiếu sáng, cấp, thoát nước, hạ tầng công trình ngầm, hạ tầng kỹ thuật khác.
b) Nghiên cứu các giải pháp đã được nêu tại Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 2 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, bao gồm: Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp triển khai nhanh 5G; Thí điểm có kiểm soát dịch vụ viễn thông sử dụng công nghệ vệ tinh quỹ đạo tầm thấp... theo hướng dẫn của trung ương phù hợp tình hình thực tế của địa phương.
c) Thúc đẩy, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng số; xây dựng, công bố kế hoạch đầu tư, cải tạo nâng cấp hệ thống hạ tầng đô thị để các đơn vị phối hợp triển khai đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật các ngành giao thông, năng lượng, chiếu sáng, cấp, thoát nước, hạ tầng công trình ngầm, hạ tầng kỹ thuật khác. Hỗ trợ các doanh nghiệp giải quyết các vướng mắc, thúc đẩy triển khai hạ tầng viễn thông tại các khu vực đất công, đất đa mục đích,…
d) Nghiên cứu, xây dựng chính sách thúc đẩy việc cấp, sử dụng chữ ký số để phù hợp với điều kiện kinh tế và tăng số lượng cá nhân tham gia thực hiện thủ tục hành chính và giao dịch điện tử.
2. Tuyên truyền, nâng cao năng lực khai thác hạ tầng số
a) Truyền thông bằng nhiều phương thức khác nhau về “Phát triển hạ tầng số với hệ sinh thái mở, tạo niềm tin số” tạo sự đồng thuận xã hội, sự ủng hộ của Nhà nước.
b) Tổ chức các Hội thảo, hội nghị về hạ tầng số, kết hợp với cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển hạ tầng số từ đó thay đổi căn bản được thói quen của người dân khi sống trong môi trường xã hội số mới.
c) Tuyên truyền, phổ biến những đặc tính, khả năng đáp ứng, cung cấp dịch vụ của hạ tầng băng rộng cố định, băng rộng di động chất lượng cao (5G, 6G) để các cá nhân, tổ chức nắm bắt, xác định nhu cầu (về tốc độ, độ trễ,…) theo từng mục đích sử dụng (y tế, giáo dục, thương mại điện tử,…) từ đó đặt hàng các doanh nghiệp hạ tầng số thiết lập cung cấp.
d) Truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
đ) Triển khai các chiến dịch tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lợi ích của việc chuyển đổi từ hạ tầng công nghệ thông tin đơn lẻ sang điện toán đám mây nhằm tăng tỷ lệ sử dụng điện toán đám mây của các doanh nghiệp trong nước.
e) Tăng cường thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi bằng nhiều hình thức các quy định của nhà nước, sóng điện từ của các trạm thông tin di động (BTS) không ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh để các cơ quan, đơn vị và người dân nắm được, hiểu rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp viễn thông triển khai xây dựng, lắp đặt trạm BTS.
3. Ưu tiên phát triển hạ tầng số như hạ tầng giao thông, năng lượng
a) Nghiên cứu, sửa đổi ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn về việc tích hợp các thành phần của hạ tầng số (đặc biệt là hạ tầng băng rộng, hạ tầng IoT) trong các công trình xây dựng dân dụng.
b) Bảo đảm trong quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị, quy hoạch của khu vực, của từng địa phương phải có phương án quản lý, thúc đẩy phát triển hạ tầng số (ưu tiên không gian, vị trí, tạo điều kiện để phát triển hạ tầng băng rộng, xây dựng các trung tâm lưu trữ dữ liệu, trạm trung chuyển Internet, trạm kết nối quốc tế).
c) Thực hiện hiệu quả quy hoạch hạ tầng viễn thông tích hợp trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
d) Tăng cường phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động, tích cực).
đ) Thúc đẩy chia sẻ hạ tầng mạng dùng chung giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật để mở rộng vùng phủ sóng mạng di động 4G, 5G cũng như giảm thiểu chi phí đầu tư.
e) Thúc đẩy tích hợp các cảm biến loT vào các cơ sở hạ tầng thiết yếu như giao thông vận tải, năng lượng, chính quyền thành phố, y tế, giáo dục; trong quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng công cộng.
f) Thúc đẩy rà soát, bổ sung các quy hoạch về điện đảm bảo có nguồn điện xanh - sạch, đảm bảo dự phòng cao để thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển Trung tâm dữ liệu.
g) Đẩy mạnh giám sát và phân tích các chỉ số chất lượng về trải nghiệm của người sử dụng. Sử dụng ứng dụng i-Speed by VNNIC (i-Speed) Hệ thống đo tốc độ truy cập Internet Việt Nam (VNNIC Internet Speed) giúp người dùng kiểm tra và đánh giá khách quan các thông số như tốc độ tải xuống, tải lên và độ trễ của mạng Internet.
h) Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phát triển các ứng dụng cho công nghệ di động 5G phục vụ các ngành kinh tế.
4. Huy động nguồn lực, bảo đảm kinh phí, nguồn nhân lực thực hiện
a) Ưu tiên nguồn vốn khoa học và công nghệ, nguồn vốn từ các chương trình quốc gia để phát triển công nghệ số, chương trình phát triển sản phẩm quốc gia để phát triển sản phẩm công nghệ số, dịch vụ số, giải pháp phát triển hạ tầng số và các nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ hạ tầng số.
b) Khuyến khích doanh nghiệp tư nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số;
c) Khuyến khích mọi thành phần kinh tế cùng tham gia xây dựng, phát triển, khai thác hạ tầng viễn thông và xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động (cột anten, cột treo cáp, cống bể cáp, hào và tuynel kỹ thuật); đa dạng hóa các dịch vụ viễn thông. Có cơ chế hỗ trợ để thu hút đầu tư viễn thông vào các vùng sâu, vùng xa và các vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh.
d) Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về công nghệ số, đáp ứng yêu cầu phát triển hạ tầng số; Tạo mối liên kết về nhân lực giữa các cơ sở đào tạo, nghiên cứu với các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ số.
5. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng, quyền lợi người dùng
a) Thực thi văn bản quy phạm pháp luật, chính sách và văn bản hướng dẫn thi hành về bảo đảm an toàn, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ động thực hiện đồng bộ các biện pháp phát hiện, xử lý các nguồn phát tán thông tin vi phạm pháp luật; từ chối hợp tác, kinh doanh với các tổ chức, doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật và không để các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật sử dụng hạ tầng của mình.
c) Bảo vệ quyền lợi người sử dụng, ứng phó, xử lý ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trên hạ tầng viễn thông.
d) Bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho hạ tầng số bao gồm việc triển khai các biện pháp để bảo vệ nhiều lớp, giám sát, cảnh báo sớm, ứng cứu sự cố, phục hồi hệ thống kịp thời.
6. Nghiên cứu và phát triển
a) Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới trong triển khai mạng truy cập Internet băng rộng bao gồm vệ tinh quỹ đạo tầm thấp để phục vụ nhu cầu của người dân trong việc sử dụng các dịch vụ truy cập băng rộng ở các vùng sâu, vùng xa và các vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh; đồng thời đảm bảo hạ tầng cho các ứng dụng kết nối IoT (phòng chống thiên tai, cảnh báo thảm họa).
b) Nghiên cứu phát triển, áp dụng các nền tảng cung cấp công nghệ số như dịch vụ có tính chất nền tảng quốc gia, nền tảng dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng trên địa bàn tỉnh.
c) Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các hạ tầng công nghệ số như trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, IoT, dữ liệu lớn.
d) Thúc đẩy phát triển và làm chủ công nghệ các nền tảng số trong nước đảm bảo an toàn, nhiều tiện ích cho người dân; phổ cập nhanh các dịch vụ số thiết yếu cho người dân.
đ) Tăng cường nghiên cứu khoa học công nghệ trong các lĩnh vực: tính toán và lưu trữ phân tán, thuật toán mã hoá, cơ chế đồng thuận, hợp đồng thông minh… Nghiên cứu, phát triển nền tảng cơ bản của AI, blockchain, IoT.
7. Đo lường, quản lý, giám sát
a) Triển khai các hệ thống đo lường, giám sát, đánh giá, quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông, hạ tầng trung tâm dữ liệu, hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng theo hướng dẫn Bộ Khoa học và Công nghệ tại địa phương.
b) Hàng năm phối hợp thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường, giám sát triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển hạ tầng số đặt ra tại địa phương.
8. Hợp tác trong nước và quốc tế
a) Tăng cường trao đổi hợp tác với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về phát triển hạ tầng viễn thông trở thành hạ tầng số.
b) Đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong lĩnh vực viễn thông, hạ tầng số. Phối hợp trao đổi kinh nghiệm về xây dựng chính sách, pháp luật viễn thông, đào tạo chuyên gia quản lý, kỹ thuật viễn thông.
c) Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực viễn thông, hạ tầng số phù hợp với pháp luật Việt Nam.
(Chi tiết các nhiệm vụ của Kế hoạch theo Phụ lục 2 đính kèm)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động đề xuất nguồn kinh phí triển khai từ ngân sách tỉnh hoặc huy động từ xã hội hóa. Hằng năm các cơ quan, địa phương xây dựng dự toán lồng ghép vào kế hoạch ứng dụng CNTT, CĐS của các ngành, lĩnh vực đề xuất báo cáo.
2. Các doanh nghiệp có liên quan bố trí kinh phí và các nguồn lực của doanh nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được giao, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh có liên quan, Chủ tịch các UBND cấp xã, doanh nghiệp viễn thông tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, bảo đảm tinh thần “6 rõ”, hoàn thành trước ngày 20/10/2025; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện (trước ngày 20/11 hằng năm) hoặc đột xuất khi có yêu cầu gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, hướng dẫn các Sở, ban ngành, UBND cấp xã và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này.
b) Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan báo chí thông tin, tuyên truyền về nội dung kế hoạch này và kết quả phát triển hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông, triển khai các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh tranh.
d) Phối hợp với sở, ban, ngành liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp viễn thông, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp triển khai phát triển hạ tầng số, trong đó có phát triển cột, trạm 5G.
đ) Xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quản lý hạ tầng viễn thông tích hợp với bản đồ số; thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông.
e) Tham mưu chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng số; tăng cường dùng chung hạ tầng viễn thông, dùng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác, ngầm hóa mạng cáp thông tin.
g) Là đầu mối tổng hợp, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch này. Kịp thời tham mưu, báo cáo UBND tỉnh các nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai đảm bảo phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí để triển khai các hoạt động do các cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành các giải pháp thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Xây dựng
a) Chủ trì hỗ trợ phát triển, tích hợp các thành phần của hạ tầng số trong các công trình xây dựng dân dụng; tạo điều kiện trong việc cấp phép xây dựng các công trình xây dựng thuộc hạ tầng số…
b) Chủ trì hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật của các ngành giao thông, năng lượng, chiếu sáng, cấp, thoát nước, hạ tầng công trình ngầm, hạ tầng kỹ thuật khác.
c) Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn thực hiện việc xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh và quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Các doanh nghiệp tham gia phát triển hạ tầng số của tỉnh: Trên cơ sở những nội dung định hướng nêu tại kế hoạch này, xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng số của đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả phục vụ Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
6. Các cơ quan truyền thông như: Báo và phát thanh, truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, đài truyền thanh cấp xã truyền thông về Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2025 - 2030. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2025 của UBND tỉnh)
STT | Chỉ tiêu | Kết quả dự kiến | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | Tỷ lệ phủ sóng 5G trên địa bàn tỉnh đạt (% dân số) | 100% | - Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo - Các doanh nghiệp viễn thông thực hiện | - Các Sở, ban, ngành - UBND các xã, phường | 12/2030 |
|
2 | Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy cập băng rộng cố định với tốc độ trên 01 Gbps/s (% người sử dụng) | 100% | - Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo - Các doanh nghiệp viễn thông thực hiện | - Các Sở, ban, ngành - UBND các xã, phường | 12/2030 |
|
3 | Xây dựng, bảo đảm năng lực, sẵn sàng triển khai thử nghiệm mạng di động 6G | Thí điểm ở KCN, trung tâm đô thị | Các doanh nghiệp viễn thông |
|
| Theo hướng dẫn của Bộ KH&CN |
4 | Tỷ lệ sử dụng IPv6 trên địa bàn tỉnh | ≥ 90% | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, ban, ngành - UBND các xã, phường | 2029 |
|
5 | Tiếp tục nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh đáp ứng các tiêu chuẩn xanh, hỗ trợ các ứng dụng trí tuệ nhân tạo | Đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 2030 | Phù hợp với hướng dẫn của Bộ KHCN, Bộ Công an |
6 | Phát triển hạ tầng vật lý số; tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu (giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị); một số ngành, lĩnh vực trọng điểm (nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, y tế, giáo dục, môi trường, giao thông, xây dựng…) và các ngành, lĩnh vực khác có liên quan. | Kế hoạch | Các Sở, ban, ngành | Sở Khoa học và Công nghệ | 2030 |
|
7 | Trung bình mỗi người dân có 04 kết nối Internet vạn vật (IoT - Internet of Things). | Văn bản | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 2030 | Số liệu Cục Viễn thông chia sẻ |
8 | Nghiên cứu thí điểm triển khai bản sao số trên địa bàn tỉnh (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ) |
| Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành | 2030 | Theo hướng dẫn của Bộ KH&CN |
9 | Phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như một dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội (bao gồm các nền tảng số: định danh số, xác thực số; thanh toán số, hóa đơn số; tích hợp, chia sẻ dữ liệu…) | Văn bản | - Sở Khoa học và Công nghệ |
| 2030 | Triển khai theo hướng dẫn của Bộ KH&CN |
10 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số | ≥ 70% | Tỉnh Đoàn | - Các Sở, ban, ngành - UBND các xã, phường | 2030 | Kế hoạch số 17/KH-UBND của UBND tỉnh |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2025 của UBND tỉnh)
- 1Quyết định 1132/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 193/2025/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 912/QĐ-BKHCN năm 2025 về Kế hoạch phát triển hạ tầng số thời kỳ 2025-2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch 07-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2025 phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2025-2030
- Số hiệu: 94/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 06/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra