Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3511/KH-UBND | Kon Tum, ngày 17 tháng 9 năm 2020 |
Căn cứ Kết luận số 51-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư1; Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ2; Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo3; Văn bản số 874-CV/TU ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy4.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xác định những nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế phù hợp với tình hình địa phương.
- Nâng cao hơn nữa trách nhiệm của cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban ngành, đoàn thể và các tầng lớp nhân dân nhằm huy động có hiệu quả các nguồn lực, triển khai đồng bộ các giải pháp, tạo sự chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu: Các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong kế hoạch đảm bảo tiếp tục cụ thể hóa các quan điểm chỉ đạo của Tỉnh ủy5, có tính khả thi và phù hợp yêu cầu phát triển của địa phương, đồng thời kế thừa, phát huy kết quả đạt được và các bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện Kế hoạch số 2288/KH-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh6 thời gian qua.
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, đào tạo đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, củng cố mạng lưới trường lớp mầm non, phổ thông và cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh đảm bảo tinh gọn, hiệu quả. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông mới. Huy động có hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến 2025: Sắp xếp, củng cố mạng lưới trường lớp tinh gọn đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh gắn với nâng cao chất lượng dạy học, phấn đấu có từ 50% số trường mầm non, 70% số trường tiểu học, 50% số trường THCS, 55% số trường THPT đạt chuẩn chuẩn quốc gia. 100% các trường, điểm trường mầm non, phổ thông có công trình vệ sinh và hệ thống nước sạch. Phấn đấu có 90% giáo viên mầm non đạt chuẩn, trong đó có 55% trên chuẩn; có 86% giáo viên tiểu học đạt chuẩn và 01% trên chuẩn; có 90% giáo viên THCS đạt chuẩn, trong đó 03% trên chuẩn; có 15% giáo viên trung học phổ thông đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo. Củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; nâng cao chất lượng giáo dục học sinh các cấp học, đặc biệt là học sinh dân tộc thiểu số.
- Đối với giáo dục mầm non: Củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục cho trẻ mầm non 5 tuổi; phát triển giáo dục mầm non trẻ em dưới 5 tuổi: phấn đấu đến 2025 huy động trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ đến trường từ 21% trở lên; trẻ em độ tuổi mẫu giáo đến trường đạt từ 92% trở lên; huy động ra lớp đối với trẻ khuyết tật, trẻ thiệt thòi từ 70% trở lên; tỷ lệ huy động trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập chiếm từ 20% trở lên.
- Đối với Giáo dục phổ thông: Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở đúng độ tuổi ở 100% xã, phường, thị trấn; củng cố vững chắc kết quả xóa mù chữ và không mù chữ trở lại.
Huy động học sinh đi học đúng độ tuổi từ 99,9% trở lên đối với cấp tiểu học, từ 98% trở lên đối với cấp trung học cơ sở, 46% đối với cấp trung học phổ thông; huy động trên 70% trẻ khuyết tật trong độ tuổi tiểu học ra lớp, trên 70% trẻ khuyết tật trong độ tuổi trung học cơ sở ra lớp học; huy động từ 99,9% trở lên số học sinh hoàn thành cấp tiểu học vào học lớp 6; có 100% học sinh lớp 3,4,5 được học môn Tiếng Anh và Tin học, mở rộng việc dạy học làm quen tiếng Anh ở lớp 1 và lớp 2. 100% các cơ sở giáo dục phổ thông được đầu tư trang thiết bị dạy và học tối thiểu, đảm bảo đủ 01 phòng học/lớp để thực hiện cho đổi mới giáo dục phổ thông mới theo lộ trình.
- Đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học: Đẩy mạnh công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông, phấn đấu đến năm 2025 ít nhất 30% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp; ít nhất 35% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng; đến năm 2025 có trên 60% lao động qua đào tạo, trong đó đào tạo nghề đạt 40%. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển, nâng cao hiệu quả đào tạo của Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng đa dạng phương thức và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
- Tổ chức phổ biến quán triệt nội dung Kết luận số 51-KL/TW của Ban Bí thư, Quyết định số 628/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và chỉ đạo của Tỉnh ủy tại Công văn số 874-CV/TU đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương các cấp, đặc biệt là cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành Giáo dục và học sinh, sinh viên trên địa bàn toàn tỉnh.
- Đổi mới, tăng cường nội dung và phương pháp truyền thông đối với công tác đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, trong đó tập trung những quy định mới của Luật Giáo dục năm 2019, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp, triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới và các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân, tạo sự đồng thuận của xã hội trong thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Tiếp tục nâng cao trách nhiệm của các sở, ban, ngành, chính quyền các cấp trong việc cụ thể hóa các quan điểm, chủ trương của Đảng về phát triển giáo dục và đào tạo thành các chương trình, kế hoạch hành động, lồng ghép trong các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương hằng năm; chú trọng công tác sơ kết hằng năm, tổng kết, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện; kịp thời phát hiện, biểu dương những tấm gương người tốt, việc tốt, điển hình đổi mới, sáng tạo trong các hoạt động giáo dục và đào tạo.
- Định kỳ tổ chức gặp gỡ, đối thoại, nắm bắt tâm tư, tình cảm, định hướng tư tưởng, giải quyết kịp thời nhu cầu, nguyện vọng và chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, sinh viên.
- Tiếp tục tuyên truyền, đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 05- CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị khóa XII về đẩy mạnh, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong ngành Giáo dục đào tạo. Triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2019 về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên7 và Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2018 phê duyệt Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025” của Thủ tướng Chính phủ8.
- Xây dựng môi trường giáo dục mở gắn kết gia đình, nhà trường, cộng đồng nhằm mục tiêu giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân. Trong đó triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ sau:
+ Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống tích cực, tập trung hình thành, bồi dưỡng vun đắp tình yêu thương gia đình, yêu quê hương, yêu Tổ quốc, sự sẻ chia, lòng biết ơn, ý chí, khát vọng vươn lên trong học tập và cuộc sống.
+ Đổi mới và đa dạng các hình thức, phương pháp giáo dục kiến thức và ý thức chấp hành pháp luật, trách nhiệm công dân cho học sinh, sinh viên; rèn luyện tác phong công nghiệp, kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; giáo dục ý thức kỷ luật tích cực, ý thức bảo vệ môi trường, ý thức tôn trọng sự đa dạng văn hóa trong điều kiện hội nhập sâu rộng.
- Đổi mới nội dung, phương pháp và tăng cường quản lý chất lượng giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá các môn lý luận chính trị, đạo đức, giáo dục công dân, giáo dục pháp luật, giáo dục lịch sử văn hóa dân tộc và giáo dục quốc phòng, an ninh trong các cơ sở giáo dục đào tạo; nâng cao hiệu quả quản lý công tác giáo dục chính trị, tư tưởng đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập, cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài.
- Xây dựng và phát triển văn hóa nhà trường hướng đến môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, tích cực; thực hiện tốt công tác xây dựng Đảng trong trường học, phát huy vài trò của các tổ chức Đoàn thể trong xây dựng và phát triển nhà trường.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ sở đào tạo trên địa bàn, chú trọng việc thu hút và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phù hợp với nhu cầu thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong xu thế cách mạng công nghiệp và hội nhập quốc tế; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số9; tăng cường liên doanh, liên kết trong giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực.
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh10. Trong đó chú trọng các giải pháp đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông; triển khai hiệu quả mô hình dạy nghề gắn với học chương trình phổ thông.
- Sắp xếp, củng cố các trường chuyên biệt, đặc biệt là trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường chuyên phù hợp với điều kiện mới, từng bước đảm bảo công bằng, bình đẳng trong giáo dục. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục các cấp học, đặc biệt là nâng cao chất lượng giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số11.
- Thực hiện các giải pháp để tăng tỷ lệ huy động trẻ em mẫu giáo đến trường, tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ để củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, tiến tới phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo dưới 5 tuổi.
- Củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và xóa mù chữ. Xây dựng học liệu mở cho học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập, triển khai và nhân rộng mô hình công dân học tập, gia đình, cộng đồng học tập và đơn vị học tập.
- Chú trọng bồi dưỡng kiến thức tin học, kỹ năng ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ năng làm việc nhóm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phù hợp với từng lĩnh vực, ngành nghề, địa phương. Nâng cao hiệu quả dạy học ngoại ngữ trong trường mầm non, phổ thông và nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người lao động đáp ứng yêu cầu hội nhập.
- Triển khai thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước về tinh giản biên chế gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy12 và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức trong ngành Giáo dục; tiếp tục rà soát, sắp xếp và bố trí đủ số lượng giáo viên bảo đảm quy định về khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục.
- Xây dựng lộ trình và triển khai thực hiện quy định về chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo Luật Giáo dục năm 2019; khắc phục tình trạng thừa, thiếu cục bộ; thực hiện bồi dưỡng đội ngũ theo tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp; chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. Triển khai có hiệu quả công tác bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với giáo viên, tạo động lực cho giáo viên yên tâm công tác, thu hút sinh viên tốt nghiệp loại giỏi về địa phương công tác.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông mới, biên soạn và triển khai tốt tài liệu giáo dục địa phương; biên soạn tài liệu tham khảo đáp ứng yêu cầu nâng cao các hoạt động giáo dục đặc thù như: nâng cao chất lượng tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số, củng cố mở rộng dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong học sinh và cán bộ quản lý giáo viên công tác vùng dân tộc thiểu số, các tài liệu tham khảo về văn hóa, phong tục tập quán trong hệ thống trường Phổ thông dân tộc nội trú, Phổ thông dân tộc bán trú.
- Tăng cường tính dự báo trong rà soát sắp xếp mạng lưới trường, lớp nhằm khắc phục tình trạng lớp học nhỏ lẻ cũng như khắc phục tình trạng quá tải tại một số trường trung tâm. Ưu tiên quỹ đất để đảm bảo xây dựng và phát triển trường học.
Huy động các nguồn lực, bảo đảm kinh phí thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ thông mới; triển khai có hiệu quả Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường đổi mới công tác quản lý trong giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường phân cấp, nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, phát huy vai trò người đứng đầu trong các cơ sở giáo dục, đào tạo và các địa phương, phấn đến 2025 có 20% đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục đào tạo tự chủ tài chính. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học đảm bảo kết nối, chia sẻ và cập nhật dữ liệu, thông tin giữa cơ quan quản lý với các cơ sở giáo dục và cha mẹ học sinh.
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp và toàn xã hội tham gia đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo, đặc biệt là phát triển giáo dục gắn với nhu cầu xã hội; thực hiện có hiệu quả các chính sách thu hút đầu tư ngoài công lập vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở địa phương.
- Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với giáo dục đào tạo; cơ cấu và phân bổ hợp lý cho chi đầu tư và chi sự nghiệp góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. Đổi mới cơ chế quản lý, huy động và sử dụng nguồn lực cho các dịch vụ giáo dục và đào tạo đảm bảo triển khai hiệu quả chương trình phổ thông mới. Tăng cường triển khai việc không dùng tiền mặt trong các nhà trường. Tạo điều kiện để huy động và phát triển quỹ khởi nghiệp, sáng tạo và quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ học sinh, sinh viên và triển khai thực hiện chính sách tín dụng cho sinh viên.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng và Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị-xã hội đối với hoạt động của các cơ sở giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn. Phát huy vai trò, trách nhiệm các cấp ủy Đảng, chính quyền, tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan quản lý và các cơ sở giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn; ngăn chặn, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về đạo đức nhà giáo, những tiêu cực trong thi, kiểm tra, đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp đảm bảo thực chất, công bằng, khách quan.
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến về lĩnh vực giáo dục và đào tạo vào thực tiễn; gắn kết chặt chẽ nghiên cứu với đào tạo, phục vụ sản xuất, kinh doanh và hợp tác quốc tế; hợp tác, liên kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp trong chuyển giao công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học ứng dụng vào thực tiễn; khuyến khích nghiên cứu khoa học, khởi nghiệp sáng tạo trong học sinh, sinh viên13.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, quán triệt sâu rộng Kết luận số 51-KL/TW của Ban Bí thư, Kế hoạch này và các văn bản liên quan đến đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nhằm tạo sự đồng thuận trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Tham mưu cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các chủ trương, chính sách về giáo dục và đào tạo bảo đảm phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị-xã hội thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, tham mưu công tác sơ kết, tổng kết quá trình triển khai Kế hoạch; chủ động phát hiện và đề xuất các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
(Phụ lục nhiệm vụ trọng tâm kèm theo)
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí các nguồn lực triển khai Kế hoạch. Đẩy mạnh hoạt động kêu gọi, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn; đổi mới cơ chế quản lý tài chính trong các cơ sở giáo dục công lập.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, hằng năm tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Trung ương bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đảm bảo tỷ lệ giáo viên trên lớp.
- Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đối với công tác tuyển dụng, đào tạo nâng chuẩn; thi thăng hạng đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn, thúc đẩy nâng cao chất lượng đào tạo.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh việc phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và phối hợp trong giáo dục đạo đức, lối sống, nếp sống văn hóa trong gia đình, cộng đồng đối với học sinh, sinh viên.
- Chỉ đạo các đơn vị liên quan phối hợp với các cơ sở giáo dục phát huy có hiệu quả các thiết chế văn hóa, thể thao, di tích lịch sử ở địa phương trong tổ chức các hoạt động giáo dục.
6. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về giáo dục và đào tạo; khuyến khích nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo khởi nghiệp trong học sinh, sinh viên.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lồng ghép các nguồn kinh phí hợp pháp (Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, Chương trình, dự án khác) để thực hiện Kế hoạch này.
8. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông, các cấp đổi mới nội dung, hình thức truyền thông về giáo dục và đào tạo; tuyên truyền kịp thời đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các kết quả và điển hình tiêu biểu trong thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
9. Công an tỉnh: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đẩy mạnh các biện pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng trường học an toàn; phối hợp với các cơ sở giáo dục trong giáo dục pháp luật, phòng chống, xử lý tình trạng bạo lực học đường, tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến học sinh, sinh viên.
- Rà soát, tích hợp các chính sách phát triển giáo dục dân tộc vào việc xây dựng và triển khai các chương, kế hoạch, đề án… phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Phối hợp với ngành Giáo dục và đào tạo triển khai, kiểm tra, giám sát các chế độ, chính sách cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số, các chính sách dân tộc miền núi liên quan.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ở địa phương.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện các khó khăn, vướng mắc, chủ động đề xuất các biện pháp giải quyết để thực hiện tốt việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị-xã hội tỉnh: Tăng cường vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân tích cực hưởng ứng, tham gia các hoạt động giáo dục; tham gia kiểm tra, giám sát, phản biện các cơ quan nhà nước, nhà trường, gia đình trong thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch; các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện (hoàn thành trước 30/9/2020). Định kỳ hàng năm (trước ngày 20 tháng 12), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) về kết quả thực hiện Kế hoạch và sơ kết, tổng kết giai đoạn 2020 - 2025. Quá trình triển khai nếu có phát sinh, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 8 KHÓA XI VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số KH/UBND, ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Đề án sắp xếp các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum. | Quyết định UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2020 |
2 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025. | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2020 |
3 | Đề án tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025. | Quyết định UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Quý I năm 2021 |
4 | Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình Giáo dục mầm non và Giáo dục phổ thông tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 (căn cứ Quyết định số 1436/QĐ- TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ). | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Quý I năm 2021 |
5 | Đề án củng cố, phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum. | Quyết định UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Quý II năm 2021 |
6 | Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (căn cứ Phụ lục kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo). | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2021 |
7 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục ý thức chính trị, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống đối với học sinh, sinh viên giai đoạn 2021-2025 (căn cứ Phụ lục kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo). | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2021 |
8 | Thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2021-2022 đến năm học 2030- 2031 và khung giá dịch vụ giáo dục và đào tạo. (căn cứ Phụ lục kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo). | Nghị Quyết HĐND tỉnh về giá dịch vụ giáo dục, đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Từng năm học |
Văn bản UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2021 | ||
9 | Thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết các dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và Trung tâm Giáo dục thường xuyên (căn cứ Phụ lục kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) | Văn bản UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2022 |
10 | Thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo 4 tuổi (căn cứ Phụ lục kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2022 |
11 | Thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2021-2025 (căn cứ Phụ lục kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo). | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2022 |
12 | Sơ kết thực hiện Kế hoạch vào năm 2023 và Tổng kết thực hiện Kế hoạch vào năm 2025. | Báo cáo sơ kết, tổng kết | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2023 và 2025 |
1 Về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
2 Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30-5-2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
3 Kế hoạch của ngành Giáo dục triển khai Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11-5-2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30-5-2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
4 Về việc triển khai Kết luận số 51-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về giáo dục và đào tạo.
5 Chương trình số 67-CTr/TU ngày 29-4-2014 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XIV thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 01-11-2013 của BCH Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh thế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế tại tỉnh Kon Tum; Chương trình số 53- CTr/TU ngày 21-02-2018 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XV thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25-10-2017 của BCH Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
6 Thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09-6-2014 ban hành chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình 67-CTr/TU ngày 29-4-2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04-11-2013 của BCH Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
7 Văn bản số 229/UBND-KGVX ngày 22-01-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04-12-2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên.
8 Kế hoạch số 1146/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018 - 2025” của Thủ tướng Chính phủ.
9 Kế hoạch số 2900/KH-UBND ngày 23-11-2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về “Triển khai thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15-6-2016 của Chính phủ về phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030”.
10 Kế hoạch số 3188/KH-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019 - 2025” trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
11 Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 23-01-2017 của UBND tỉnh về triển khai Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum”; Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 20-01-2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án “tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020”.
12 Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh theo Chương trình số 53-CTr/TU ngày 21 tháng 02 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV.
13 Kế hoạch số 2496/KH-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- 1Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg, Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Kế hoạch 25/KH-UBND về Hội nhập quốc tế tỉnh Cà Mau năm 2021
- 5Kế hoạch 53/KH-UBND về hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2021 về xây dựng người Cần Thơ “Trí tuệ - Năng động - Nhân ái - Hào hiệp - Thanh lịch”, đáp ứng yêu cầu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2030, giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2021 về tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lượng dạy và học giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1991/QĐ-GDĐT-TTr năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực thanh tra đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đến năm 2020” của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 4788/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Bình Định ban hành
- 10Kế hoạch 3228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 390-KL/TU về tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Nghị định 82/2010/NĐ-CP quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
- 2Nghị quyết 44/NQ-CP năm 2014 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 3Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 4Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 6Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2016 về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 2900/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 52/NQ-CP về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Đề án tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Luật giáo dục 2019
- 10Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018
- 11Quyết định 1299/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 3188/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Chính phủ ban hành
- 15Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2017 về triển khai Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 tỉnh Kon Tum
- 16Kết luận 51-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Kế hoạch 2496/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 18Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2019 về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 628/QĐ-TTg năm 2020 Kế hoạch thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 1696/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch của ngành Giáo dục triển khai Quyết định 628/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do thành phố Hà Nội ban hành
- 22Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 23Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg, Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 24Kế hoạch 25/KH-UBND về Hội nhập quốc tế tỉnh Cà Mau năm 2021
- 25Kế hoạch 53/KH-UBND về hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 26Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2021 về xây dựng người Cần Thơ “Trí tuệ - Năng động - Nhân ái - Hào hiệp - Thanh lịch”, đáp ứng yêu cầu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2030, giai đoạn 2021-2025
- 27Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2021 về tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lượng dạy và học giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 28Quyết định 1991/QĐ-GDĐT-TTr năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực thanh tra đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đến năm 2020” của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 29Quyết định 4788/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Bình Định ban hành
- 30Kế hoạch 3228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 390-KL/TU về tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Kế hoạch 3511/KH-UBND năm 2020 tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 3511/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra