Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3452/KH-UBND | Lai Châu, ngày 03 tháng 7 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT 57-NQ/TW VÀ CÁC THÔNG BÁO KẾT LUẬN CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW TRONG 06 THÁNG CUỐI NĂM 2025
Thực hiện Kế hoạch số 351-KH/TU ngày 03/6/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 57-NQ/TW và các Thông báo kết luận của Ban Chỉ đạo Trung ương về thực hiện Nghị quyết số 57- NQ/TW có thời hạn hoàn thành trong tháng 6/2025 và 06 tháng cuối năm 2025 (gọi tắt là Kế hoạch 351-KH/TU); Kế hoạch số 32-KH/ĐU ngày 19/6/2025 của Đảng ủy Ủy ban nhân dân tỉnh về Thực hiện Kế hoạch số 351-KH/TU ngày 03/6/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 57 - NQ/TW và các Thông báo kết luận của Ban Chỉ đạo Trung ương về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW có thời hạn hoàn thành trong tháng 6/2025 và 06 tháng cuối năm 2025 (gọi tắt là Kế hoạch 32-KH/ĐU). Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Thực hiện hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Kế hoạch 351-KH/TU và Kế hoạch 32-KH/ĐU.
2. Yêu cầu: Mục tiêu, nhiệm vụ cần xác định rõ người, rõ việc, rõ tiến độ, rõ kết quả, rõ trách nhiệm; tổ chức triển khai đồng bộ và thống nhất các nhiệm vụ từ tỉnh đến cơ sở.
II- NỘI DUNG
1. Mục tiêu
(1). Tỷ lệ phủ sóng 5G trên địa bàn tối thiểu 45%.
(2). Có ≥ 45% người sử dụng có khả năng truy cập băng rộng cố định với tốc độ trên 01 Gbps/s.
(3). Có Trung tâm an ninh mạng cấp tỉnh (hoặc thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin), giám sát, ứng cứu sự cố cho toàn hệ thống.
(4). Có ≥ 3,0% tổng chi ngân sách địa phương chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
(5). Có ≥ 80% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản.
(6). 100% cán bộ, công chức cấp tỉnh được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản.
(7). 80% cán bộ, công chức, viên chức làm chủ kỹ năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành.
(8). 80% dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số trong y tế, giáo dục, bảo hiểm, giao thông.
(9). Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh ≥ 0.65.
(10). Có ≥ 70% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa.
(11). Có ≥ 80% dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện.
(12). Có ≥ 70% hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến.
(13). Có ≥ 40% hệ thống thông tin của tỉnh được vận hành trên nền tảng điện toán đám mây.
(14). Có ≥ 50% cơ sở dữ liệu của tỉnh được số hóa và liên thông với Trung ương.
15. Có ≥ 60% dữ liệu của các ban, sở, ngành được tích hợp với trục liên thông dữ liệu cấp tỉnh.
(16). Có ≥ 30% doanh nghiệp vừa và nhỏ địa phương ứng dụng công nghệ số.
(17). Có ≥ 50% người dân có tài khoản định danh điện tử (VNeID).
(18). Có ≥ 60% đảng ủy, chính quyền xã, phường sử dụng phần mềm quản trị điều hành thống nhất.
(19). Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử; quy mô kinh tế số đạt 6,5% GRDP.
(20). Phấn đấu bố trí tỉ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước, hướng tới tối thiểu đạt 25%.
2. Nhiệm vụ: (Có Phụ lục kèm theo).
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công cụ thể theo phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương trực tiếp chỉ đạo, phân công thực hiện các nội dung của Kế hoạch, đảm bảo rõ người, rõ việc; kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hằng tháng, quý, 06 tháng, 01 năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các khó khăn, vướng mắc và biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Kế hoạch này.
4. Sau khi thực hiện sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp thì nhiệm vụ được giao cho các địa phương trong Kế hoạch này được chuyển về địa phương sau sắp xếp, tổ chức theo chức năng, nhiệm vụ.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW VÀ CÁC THÔNG BÁO KẾT LUẬN CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW TRONG 06 THÁNG CUỐI NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 7 năm 2025 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả dự kiến | Thời gian hoàn thành |
I | Công tác chỉ đạo điều hành, nâng cao nhận thức về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | ||||
1. | Phát huy vai trò người đứng đầu tại cơ quan, đơn vị, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra việc cụ thể hóa Nghị quyết số 57-NQ/TW phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tiễn tại cơ quan, đơn vị, địa phương. | Các sở, ban, ngành, Các địa phương |
| Phân công nhiệm vụ của người đứng đầu tại cơ quan, đơn vị. | Nhiệm vụ thường xuyên |
2. | Chủ động bố trí đầy đủ, kịp thời và hiệu quả nguồn lực cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Văn bản giao kinh phí. | Nhiệm vụ thường xuyên |
3. | Tăng cường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và công nghệ số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm thúc đẩy chuyển đổi số trong toàn hệ thống chính trị; | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Chương trình đào tạo, bồi dưỡng. | Nhiệm vụ thường xuyên |
4. | Quan tâm đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Chương trình đào tạo, bồi dưỡng. | Nhiệm vụ thường xuyên |
5. | Phấn đấu bố trí tỉ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước, hướng tới tối thiểu đạt 25%. | Sở, ban, ngành, Các địa phương | Sở Nội vụ | Tỉ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ cấp ủy và lãnh đạo cơ quan. | Nhiệm vụ thường xuyên |
6. | Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 57- NQ/TW; kịp thời biểu dương các điển hình tiên tiến, mô hình hiệu quả trong quá trình tổ chức thực hiện. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số cho người dân, cán bộ, công chức, viên chức các cấp chính quyền để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số khi sắp xếp đơn vị hành chính. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Các chuyên đề, chuyên mục, tin/bài. | Nhiệm vụ thường xuyên |
7. | Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Giáo dục và Đào tạo; Các Sở, ngành, địa phương | Chương trình, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | 31/12/2025 |
8. | Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh và mạng xã hội. | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lai Châu, Cổng thông tin điện tử tỉnh | Các chuyên đề, chuyên mục, tin/bài. |
|
II | Hoàn thiện thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | ||||
1. | Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Thông báo Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | 31/12/2025 |
2. | Rà soát, ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để triển khai thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Văn bản rà soát thuộc các lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | Nhiệm vụ thường xuyên |
3. | Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình, kết quả triển khai Nghị quyết số 57-NQ/TW và các kết luận, chỉ đạo của Ban Chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Báo cáo định kỳ, thường xuyên | Nhiệm vụ thường xuyên |
III | Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | ||||
1. | Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu hiệu quả giữa các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin bảo đảm việc tái cấu trúc quy trình, tái sử dụng thông tin, dữ liệu phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp (tự động điền biểu mẫu, cắt giảm thành phần hồ sơ,...), phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Các kết nối, chia sẻ hoàn thành | Hàng tháng |
2. | Tiếp tục triển khai hạ tầng số, phủ sóng 5G toàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các doanh nghiệp Bưu chính viễn thông | Tỷ lệ 5G phủ sóng toàn tỉnh | Hàng tháng |
3. | Bảo đảm hạ tầng kho lưu trữ, đường truyền phục vụ số hóa hồ sơ, tài liệu, ưu tiên số hóa hồ sơ, tài liệu của các đơn vị thuộc diện giải thể, sáp nhập. Nghiên cứu phương án thuê hạ tầng trong trường hợp hạ tầng kỹ thuật không đáp ứng, trong đó lưu ý phải bảo đảm các vấn đề về an toàn, bảo mật thông tin, dữ liệu khi thực hiện thuê dịch vụ hạ tầng kỹ thuật. | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Hạ tầng kỹ thuật đáp ứng | 31/12/2025 |
4. | Xây dựng, triển khai đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh... | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực | 30/9/2025 |
5. | Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước được giao bảo đảm đúng tiến độ, tiết kiệm, hiệu quả, đúng tiêu chuẩn, chế độ chi và hoàn thành nhiệm vụ được giao. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Văn bản giao dự toán | 31/12/2025 |
6. | Tham mưu, hoàn thiện thể chế và bố trí đủ nguồn lực để hoàn thành các nhiệm vụ được giao theo Nghị quyết 57-NQ/TW trong năm 2025. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Văn bản bố trí nguồn lực | 31/12/2025 |
7. | Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Kế hoạch triển khai | 30/9/2025 |
8. | Triển khai đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị đầu cuối, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định, hướng dẫn của Trung ương. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Hạ tầng kỹ thuật đảm bảo an toàn thông tin | 31/12/2025 |
9. | Bảo đảm kịp thời, đủ kinh phí đầu tư nâng cấp đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị đầu cuối, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Kinh phí đầu tư nâng cấp đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị đầu cuối, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin | 31/12/2025 |
IV | Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | ||||
1. | Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số quốc gia. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng | 30/9/2025 |
V | Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị | ||||
2. | Thực hiện rà soát các quy định hiện hành để bảo đảm cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực chất, hiệu quả, không xây dựng mới dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính mà 3 năm liên tiếp không phát sinh hồ sơ; không duy trì những dịch vụ công trực tuyến toàn trình mà 2 năm liên tiếp không phát sinh hồ sơ để tránh lãng phí, tốn kém (nguồn lực, kinh phí duy trì, vận hành trên môi trường điện tử…). | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Kết quả rà soát dịch vụ công trực tuyến | Tháng 11/2025 |
3. | Rà soát, phân cấp tối thiểu 30% Thủ tục hành chính cho địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Kết quả rà soát thủ tục hành chính | Tháng 11/2025 |
4. | Nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết TTHC bảo đảm vận hành thông suốt, hiệu quả đáp ứng yêu cầu số hóa, thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính, tái sử dụng thông tin, dữ liệu và phù hợp với mô hình chính quyền 3 cấp. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính được nâng cấp | Tháng 11/2025 |
5. | Chỉ cung cấp toàn trình đối với các dịch vụ công trực tuyến đã được bộ, cơ quan công bố đủ điều kiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Kết quả rà soát dịch vụ công trực tuyến | Tháng 11/2025 |
6. | Triển khai bảo đảm 100% thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp phải được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch và hiệu quả, bảo đảm minh bạch, giảm tối đa giấy tờ; 100% soát thủ tục hành chính được thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Công bố thủ tục hành chính | Tháng 11/2025 |
7. | Phân loại, rà soát, cập nhật các quy định về thủ tục hành chính thuộc nhóm không yêu cầu ký số hồ sơ (các thủ tục hành chính đơn giản như cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 1, cấp lại các giấy tờ, chứng thực,…). | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Kết quả rà soát thủ tục hành chính | Tháng 8/2025 |
8. | Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên quan tới người dân, doanh nghiệp, hoạt động công vụ (đất đai, tư pháp, y tế, giáo dục, lao động việc làm,…); tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt giảm tối đa thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | 100% dữ liệu đã số hóa | 30/09/2025 |
9. | Cập nhật bổ sung dịch vụ công trực tuyến toàn trình hằng tháng cho đến khi cung cấp đủ 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gửi Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương để theo dõi, báo cáo Ban Chỉ đạo). | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình. | 31/12/2025 |
10. | Đánh giá, lựa chọn Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để tổ chức nâng cấp, hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh; kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, đáp ứng yêu cầu một Cổng tập trung, duy nhất cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho cá nhân, tổ chức. Không duy trì Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính được nâng cấp. | 31/12/2025 |
11. | Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ tịch, giấy phép lái xe, đất đai, doanh nghiệp; triển khai tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Kết quả cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính. | 31/12/2025 |
12. | Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Danh mục nền tảng số của tỉnh | 31/12/2025 |
13. | Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng. | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Sở Khoa học và Công nghệ | Các ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong các ngành, lĩnh vực | 31/12/2025 |
14. | Hoàn thành việc triển khai các nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06, gồm: Phát triển kinh tế đêm; | Các địa phương | Công an tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Tài chính | Triển khai phát triển kinh tế ban đêm | 30/09/2025 |
VI | Thúc đẩy hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong doanh nghiệp | ||||
1. | Triển khai Đề án chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh và Đề án hình thành các doanh nghiệp công nghệ chiến lược quy mô lớn trong nước theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, Các địa phương | Văn bản, nhiệm vụ triển khai Đề án. | Tháng 9/2025 |
2. | Triển khai Đề án hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Văn bản, nhiệm vụ triển khai Đề án. | Tháng 11/2025 |
3. | Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP). | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Kế hoạch được ban hành | 30/09/2025 |
4. | Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số. | Sở Công thương | Sở Khoa học và Công nghệ | Chương trình được ban hành. |
|
VII | Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | ||||
1. | Tăng cường trao đổi, phối hợp chia sẻ thông tin liên quan các chính sách về phát triển cơ sở hạ tầng, hệ thống hạ tầng giao thông và thương mại ở các cặp cửa khẩu biên giới, tạo nên sự tương đồng, đối xứng giữa hai bên nhằm khai thác và phát huy tối đa hiệu quả của hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông kết nối khu vực cửa khẩu. | Sở Ngoại vụ | Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh | Chương trình trao đổi phối hợp. | Nhiệm vụ thường xuyên |
2. | Hợp tác với các tổ chức để phát triển công nghệ và đào tạo nhân lực số. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; Các địa phương. | Chương trình hợp tác. | Nhiệm vụ thường xuyên |
Kế hoạch 3452/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết 57-NQ/TW và Thông báo kết luận về thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW trong 06 tháng cuối năm 2025 do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 3452/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 03/07/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra