Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 321/KH-UBND | Lào Cai, ngày 23 tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 88/NQ-CP NGÀY 22/7/2022 CỦA CHÍNH PHỦ; CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 138-CTr/TU NGÀY 19/7/2022 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Căn cứ Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ; Chương trình hành động số 138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2161/STNMT-KSN ngày 23/8/2022.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết, Chương trình hành động với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định rõ những nội dung, nhiệm vụ để cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ, Chương trình hành động số 138-CTr/T ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Làm cơ sở để cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thống nhất, đồng bộ, hiệu quả, thực hiện tốt các nguyên tắc, mục tiêu Tỉnh ủy đã chỉ ra trong Chương trình hành động.
2. Yêu cầu
- Quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ, Chương trình hành động số 138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy tới các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chương trình hành động số 138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ, Chương trình hành động số 138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy.
II. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước và theo các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này triển khai, thực hiện 05 nhóm nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nêu trong Chương trình hành động số 138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy, gồm:
1. Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, tổ chức đảng; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật đối với lĩnh vực tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng.
2. Hoàn thiện, đề xuất, bổ sung sửa đổi hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng.
3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng.
4. Tăng cường, khuyến khích ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại trong điều tra cơ bản địa chất, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
5. Tăng cường quản lý, bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản.
Các nhiệm vụ chung được giao cho các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương gồm:
(1) Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ, Chương trình hành động số 138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy (do Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện chủ trì).
(2) Triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về khai thác, chế biến khoáng sản theo tinh thần Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về quản lý, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025; Chương trình hành động số 07/CTr-UBND ngày 18/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thực hiện NQ số 04-NQ/TU; Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản; Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 10/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, đôn đốc, tổng hợp báo cáo hàng tháng kết quả thực hiện).
Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, phát triển công nghiệp khai khoáng; quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên địa chất, khoáng sản; bảo vệ môi trường, sinh thái, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản.
Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về địa chất, khoáng sản; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục phổ biến pháp luật, thống nhất nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, cán bộ, đảng viên, các tầng lớp nhân dân, nhất là người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về tầm quan trọng của tài nguyên địa chất, khoáng sản. Việc quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả trên cơ sở áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trên cơ sở triển khai tốt công tác phối hợp quản lý giữa các cơ quan, đơn vị với chính quyền địa phương (do Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện chủ trì).
(3) Đẩy mạnh cải cách hành chính Nhà nước, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết hồ sơ công việc và thủ tục hành chính trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản, qua đó góp phần phục vụ tốt công tác quản lý và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao).
(4) Tập trung mọi nguồn lực thực hiện Đề án số 09-ĐA/TU ngày 11/12/2010 của Tỉnh ủy về tăng cường công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025 (theo Kế hoạch thực hiện Đề án hàng năm, các nội dung cụ thể được phê duyệt).
(5) Đẩy mạnh chuyển đổi số ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý Nhà nước trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản; phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai hoàn thành và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên, địa chất, khoáng sản (Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao).
(6) Giải quyết dứt điểm các vấn đề tồn tại về môi trường tại khu công nghiệp Tằng Loỏng trong đó có việc di dân ra khỏi phạm vi ảnh hưởng của các nhà máy; chú trọng đến việc kêu gọi và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xử lý chất thải rắn của các nhà máy tại khu công nghiệp Tằng Loỏng (Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND huyện Bảo Thắng phối hợp thực hiện).
Các nhiệm vụ còn lại được giao cho các cơ quan cụ thể gồm các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải - Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai và các đoàn thể tỉnh tích cực tham gia giám sát, tuyên truyền thực hiện.
(Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
III. TỔ CHỨC THỤC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ và các mục tiêu, nhiệm vụ tại Chương trình hành động số 138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy; các cấp, ngành chỉ đạo cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trong đó tiếp tục cụ thể hóa các nhiệm vụ, xác định lộ trình cụ thể; nêu rõ đơn vị, lãnh đạo chịu trách nhiệm từng nội dung công việc làm cơ sở chỉ đạo, thực hiện và đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ.
2. Để phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội, tham gia góp phần xây dựng cơ chế chính sách và hoàn thiện pháp luật về địa chất, khoáng sản. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam và các đoàn thể tỉnh xây dựng kế hoạch thường xuyên giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, tham mưu trong việc sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị theo yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 321/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện/ hoàn thành | Kết quả/ Sản phẩm |
I | Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, tổ chức đảng; thống nhất và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng | ||||
1 | Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ, Chương trình hành động số 138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy. | ||||
1.1 | Trong các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở GTVTXD; UBND cấp huyện; Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 (tổ chức quán triệt, triển khai) và các năm tiếp theo (việc đăng tin, bài,...) | Văn bản chỉ đạo, điều hành, tin, bài, tổ chức họp thông qua họp cơ quan, đảng bộ, chi bộ, hội nghị, hội thảo,... |
1.2 | Đến các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở TNMT) | UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | Văn bản triển khai, hướng dẫn, ... |
1.3 | Đến UBND các xã, phường, thị trấn | UBND cấp huyện | Sở TNMT, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | Văn bản triển khai, hướng dẫn, ... |
2 | Triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về khai thác, chế biến khoáng sản theo tinh thần Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về quản lý, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025; Chương trình hành động số 07/CTr-UBND ngày 18/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thực hiện NQ số 04-NQ/TU; Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản; Chỉ thị số 05/CT-UBND Ngày 10/5/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai; tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, phát triển công nghiệp khai khoáng; quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên địa chất, khoáng sản; bảo vệ môi trường, sinh thái, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định, kế hoạch,... |
3 | Tăng cường các hoạt động tuyên truyền sâu rộng trong cán bộ, đảng viên, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng, những định hướng, quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Trung ương, của tỉnh, từ đó nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động trong tổ chức thực hiện. | Sở TNMT, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch, ... |
II | Hoàn thiện, đề xuất, bổ sung sửa đổi hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng | ||||
1 | Rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản phù hợp với tình hình, yêu cầu thực tế (Luật Khoáng sản, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP của Chính phủ về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Nghị định 51/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 về quản lý khoáng sản tại các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia...) | Sở TNMT | UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | Văn bản tham gia, các báo cáo, đề xuất, kiến nghị, ... |
2 | Tham gia hiệu quả, tích cực với các bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền thể chế hóa đầy đủ các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng. | Sở TNMT | Sở Tư pháp và cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền | Văn bản tham gia, các báo cáo, đề xuất, kiến nghị,... |
3 | Ban hành Chỉ thị về công tác quản lý nhà nước về khoáng sản; quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản; quy định về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; sửa đổi quyết định về khoanh vùng khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và các quy định khác cần thiết cho công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản, phù hợp với yêu cầu của tỉnh trong từng giai đoạn | Sở TNMT | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | năm 2022 | Chỉ thị; Quy chế phối hợp; Quy định; Quyết định |
4 | Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có hoạt động về khoáng sản; Thực hiện rà soát, kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh về giá, các loại phí, lệ phí liên quan đến khoáng sản theo quy định của pháp luật và đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương; việc tái đầu tư nguồn thu từ khai thác khoáng sản để đầu tư phát triển giáo dục, y tế, hạ tầng, bảo đảm an sinh xã hội... cho địa phương và người dân nơi khai thác khoáng sản | Sở Tài chính | Sở TNMT, các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Các nghị quyết, quyết định, văn bản chỉ đạo... |
5 | Kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp để triển khai tại địa phương bảo đảm phù hợp với các chính sách, quy định mới của Trung ương và tình hình thực tiễn tại địa phương. | Sở TNMT | Sở Tư pháp và cơ quan, đơn vị liên quan | Khi Trung ương sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới chính sách, quy định | Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới. |
6 | Đẩy mạnh cải cách hành chính Nhà nước, tăng cường dụng công nghệ thông tin trong giải quyết hồ sơ công việc và thủ tục hành chính trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản, qua đó góp phần phục vụ tốt cho công tác quản lý và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường | Sở TNMT | Sở Thông tin và truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản triển khai, hướng dẫn, ... |
III | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng | ||||
1 | Hoàn thành Quy hoạch tỉnh, trong đó có xây dựng Phương án bảo vệ, sử dụng tài nguyên khoáng sản) | Sở KHĐT | Sở GTVT-XD; Công Thương; TNMT | Năm 2022 | Quy hoạch được phê duyệt |
2 | Tập trung mọi nguồn lực thực hiện Đề án số 09-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020- 2025 | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định, kế hoạch, ... |
3 | Rà soát, hoàn thiện và công bố công khai, minh bạch quy hoạch khoáng sản (bao gồm quy hoạch các loại khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ; các điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng...) bảo đảm khớp nối, đồng bộ với các quy hoạch liên quan (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch công trình quốc phòng, danh lam thắng cảnh...). | Sở GTVT-XD; Công Thương | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | năm 2022 | Văn bản chỉ đạo, quy hoạch, kế hoạch,... |
4 | Chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp phép dự án khai thác khoáng sản cho tổ chức doanh nghiệp có năng lực, kinh nghiệm, sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại gắn với địa chỉ sử dụng khoáng sản; cải tạo, mở rộng nâng cấp các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, thu hồi tối đa khoáng sản chính, các khoáng sản đi kèm, bảo vệ môi trường sinh thái theo mô hình kinh tế tuần hoàn | Sở KH&ĐT; Sở TNMT | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng, Sở Công Thương và Cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy phép khai thác khoáng sản,... |
5 | Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; quản lý, bảo vệ khoáng sản tại khu vực dự trữ quốc gia; hoạt động xuất nhập khẩu khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật | Sở TNMT; Công Thương; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Kế hoạch kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc đề xuất xử lý theo quy định ... |
6 | Thực hiện nghiêm túc công tác thẩm định dự án đầu tư, cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, đảm bảo đúng quy định, đúng thẩm quyền, đúng thời gian; phù hợp với quy hoạch liên quan | Sở KH&ĐT; Sở TNMT | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng, Sở Công Thương và Cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy phép khai thác khoáng sản,... |
7 | Tăng cường vai trò kiểm tra, giám sát của địa phương, người dân nơi khai thác khoáng sản. | UBND cấp huyện | Sở TNMT và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Kế hoạch kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc đề xuất xử lý theo quy định ... |
IV | Tăng cường, khuyến khích ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại trong điều tra cơ bản địa chất, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản | ||||
1 | Xây dựng tiêu chí, cơ chế chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư công nghệ tiên tiến, hiện đại để khai thác, chế biến các mỏ khoáng sản có điều kiện địa chất - mỏ phức tạp, hàm lượng thấp, hạ tầng kỹ thuật thấp kém | Sở KHĐT; Sở KHCN; Công Thương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện khi có yêu cầu | Văn bản chỉ đạo, điều hành,... |
2 | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế hỗ trợ thông tin khoa học công nghệ, sở hữu trí tuệ để các doanh nghiệp thăm dò, khai thác, chế biến có thể tiếp cận một cách có hiệu quả nguồn thông tin sáng chế phục vụ nhu cầu sản xuất và đổi mới công nghệ theo quy định hiện hành | Sở KH&CN | Các Sở: TNMT, GTVT-XD, KH&CN, Công an tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan | Trước năm 2030 | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, ... |
3 | Có chính sách đào đạo, bồi dưỡng, thu hút công nhân kỹ thuật có trình độ cao về công tác tại địa phương; ưu tiên đào tạo và sử dụng lao động là người địa phương. | Sở LĐTB&XH; Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn,... |
4 | Nghiên cứu, tham mưu việc chuyển đổi toàn bộ công nghệ, thiết bị các cơ sở khai thác, chế biến đá làm vật liệu xây dựng quy mô nhỏ bảo đảm an toàn, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trước năm 2030 | Sở KH&CN; GTVT-XD | Các Sở: TNMT, GTVT-XD và cơ quan, đơn vị liên quan | Trước năm 2030 | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, ... |
5 | Kiến nghị cấp lại hoặc gia hạn giấy phép khai thác mỏ sắt Quý Xa trong năm 2023; đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ hoàn thành đầu tư dự án luyện, cán thép tại mỏ Quý Xa trước năm 2025 | Sở TNMT; Công Thương | Sở KH&CN, UBND huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Trước năm 2025 | Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy phép khai thác khoáng sản,... |
6 | Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý Nhà nước trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản; phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai hoàn thành và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên địa chất, khoáng sản | Sở TNMT | Sở Thông tin và truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản triển khai, hướng dẫn, ... |
V | Đối với nhóm nhiệm vụ, giải pháp: Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong lĩnh vực tài nguyên môi trường có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; trách nhiệm vai trò tham mưu quản lý và các giải pháp khác | ||||
1 | Nâng cao chất lượng lập, thẩm định hồ sơ pháp lý về bảo vệ môi trường (báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường), khuyến khích cộng đồng giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường | Sở TNMT | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, ... |
2 | Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư thực hiện nghiêm việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ khoáng sản sau khi kết thúc hoạt động khai thác. | Sở TNMT | UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, ... |
3 | Giải quyết dứt điểm các vấn đề tồn tại về môi trường tại Khu công nghiệp Tằng Loỏng trong đó đặc biệt quan tâm đến việc di dân ra khỏi phạm vi ảnh hưởng của các nhà máy; chú trọng việc kêu gọi đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xử lý chất thải rắn của các nhà máy tại Khu Công nghiệp Tằng Loỏng (thải Gyps; xỉ thải photpho vàng...). | Sở TNMT; KH&ĐT; Ban QL Khu kinh tế, UBND huyện Bảo Thắng | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Trước năm 2025 | Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch, quyết định, Quyết định chủ trương đầu tư,... |
4 | Quyết liệt chỉ đạo thực hiện việc lắp đặt thiết bị quan trắc tự động và kết nối dữ liệu giám sát theo quy định đối với các dự án theo phải thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. | Sở TNMT | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch, hướng dẫn ... |
5 | Kết nối dữ liệu trạm cân, camera giám sát tại các mỏ khoáng sản đến cơ quan quản lý cấp tỉnh và chính quyền cấp huyện để theo dõi, giám sát, quản lý số liệu về khoáng sản. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Trước năm 2025 | Cơ sở dữ liệu theo dõi, quản lý,... |
- 1Kế hoạch 245/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TƯ về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Kế hoạch 3306/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình 32-CTr/TU và Nghị quyết 88/NQ-CP về thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Kế hoạch 579/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP và Chương trình hành động 12-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Kế hoạch 241/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP và Kế hoạch 181-KH/TU triển khai Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động 22-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 3Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 4Chỉ thị 38/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 51/2021/NĐ-CP về quản lý khoáng sản tại các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
- 6Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2022 về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 88/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 245/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TƯ về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 10Kế hoạch 3306/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình 32-CTr/TU và Nghị quyết 88/NQ-CP về thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Kế hoạch 579/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP và Chương trình hành động 12-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Kế hoạch 241/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP và Kế hoạch 181-KH/TU triển khai Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 13Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động 22-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Kế hoạch 321/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP; Chương trình hành động 138-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 321/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra