- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Công văn 7816/VPCP-TTĐT năm 2015 về kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/KH-UBND | Sóc Trăng, ngày 28 tháng 02 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 19-2017/NQ-CP NGÀY 06/02/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 và ý kiến chỉ đạo của Bí thư Tỉnh ủy Sóc Trăng tại Hội nghị trực tuyến chuyên đề “Cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh” ngày 06/02/2017, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch thực hiện với nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu chung
- Tập trung cải thiện môi trường kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, tạo chuyển biến rõ nét về nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về tinh thần phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh thân thiện, an toàn và minh bạch hơn, chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao hiệu quả quản lý điều hành, đưa tỉnh Sóc Trăng trở thành tỉnh có chỉ số PCI nằm trong nhóm tốt.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành, lĩnh vực, cải cách thủ tục hành chính; tăng cường giải quyết thủ tục hành chính qua môi trường mạng đối với những lĩnh vực liên quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp; đẩy mạnh kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
2.1. Đến cuối năm 2017
- Giảm thời gian nộp thuế còn 117 giờ/năm và bảo hiểm xã hội là 48 giờ/năm.
- Rút ngắn thời gian xử lý thủ tục cấp phép xây dựng đối với doanh nghiệp là 07 ngày làm việc.
- Giảm thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp là 33 ngày.
- Rút ngắn thời gian xử lý thủ tục kết nối cấp thoát nước còn 07 ngày.
- Rút ngắn thời gian xử lý thủ tục cấp đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản còn dưới 13 ngày.
- Rút ngắn thời gian xử lý thủ tục đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công xuống còn 18 ngày.
- Rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng từ 400 ngày xuống còn 200 ngày.
- Rút ngắn thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp tối đa 23 tháng.
- Đăng ký triển khai dịch vụ công trực tuyến lên mức 3, mức 4 đối với 3 thủ tục trong lĩnh vực đất đai, 02 thủ tục trong lĩnh vực xây dựng và 06 thủ tục trong lĩnh vực doanh nghiệp.
- Giảm thời gian nộp thuế còn 110 giờ/năm và bảo hiểm xã hội là 45 giờ/năm.
- Rút ngắn thời gian xử lý thủ tục cấp phép xây dựng đối với doanh nghiệp dưới 07 ngày làm việc.
- Giảm thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp dưới 30 ngày
- Rút ngắn thời gian xử lý thủ tục kết nối cấp thoát nước dưới 07 ngày.
- Rút ngắn thời gian xử lý thủ tục cấp đăng ký quyền sở hữu, sử dụng, tài sản còn dưới 10 ngày.
- Rút ngắn thời gian xử lý thủ tục đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công xuống dưới 10 ngày.
- Rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng dưới 200 ngày.
- Rút ngắn thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp tối đa 20 tháng.
- Đưa vào vận hành Chính phủ điện tử thống nhất trên toàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ CÁC CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Nhóm giải pháp thứ nhất: Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Nhóm giải pháp thứ hai: Tạo dựng môi trường thuận lợi, cải thiện năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
3. Nhóm giải pháp thứ ba: Tăng cường tin học hóa trong cải cách thủ tục hành chính, tiến tới xây dựng chính quyền điện tử tại địa phương.
(Kèm theo Phụ lục phân công các nhiệm vụ cụ thể).
1. Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố Sóc Trăng, Ban quản lý khu công nghiệp:
- Tổ chức quán triệt sâu rộng, thống nhất nhận thức trong đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân; căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 và Kế hoạch này. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo. Định kỳ hàng quý (trước ngày 05 của tháng cuối quý) và năm (trước ngày 05 tháng 12), tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện quý và cả năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo. Đồng thời, đưa nội dung thực hiện các nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh vào báo cáo thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội định kỳ 6 tháng và hàng năm.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Sóc Trăng, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức phổ biến Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ và Kế hoạch này đến các ngành, các cấp và người dân; đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính, tạo đồng thuận trong xã hội và thúc đẩy mạnh mẽ công tác cải cách thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết khi gặp khó khăn, vướng mắc./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 06/02/2017 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 28/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Nhiệm vụ, giải pháp, công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp | |||||
1 | Tăng cường tuyên truyền, đẩy mạnh hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp qua mạng; Nghiên cứu áp dụng trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh qua dịch vụ bưu chính công ích. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế tỉnh, các Sở, ngành | Quý II/2017 |
|
2 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế liên thông trong phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Quý II/2017 |
|
3 | Tiếp tục thực hiện nghiêm Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thanh tra tỉnh, các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
4 | Tăng cường triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ngành và địa phương theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 7/9/2016 của UBND tỉnh. Trong đó, chú ý: - Bố trí công chức tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính bảo đảm có đủ năng lực, có tinh thần trách nhiệm, có kỹ năng giao tiếp tốt, có thái độ phục vụ nhiệt tình, thân thiện. - Thường, xuyên giám sát, kiểm tra, xử lý nghiêm những công chức vi phạm quy trình xử lý hồ sơ, thiếu tinh thần trách nhiệm, gây phiền hà, khó khăn cho doanh nghiệp. - Niêm yết số điện thoại của người đứng đầu cơ quan tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để doanh nghiệp phản ánh về thái độ phục vụ của công chức một cửa. - Xem kết quả công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính là một trong những tiêu chí đánh giá xếp loại công chức hàng năm. - Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về các vi phạm của công chức trong phạm vi quản lý. | Các sở ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên | Các sở ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện |
5 | Thành lập và đưa vào vận hành trung tâm dịch vụ công cấp tỉnh/huyện | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành và UBND cấp huyện | Quý IV/2017 |
|
6 | Đẩy mạnh tuyên truyền và tham mưu xây dựng, triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp để tăng cường cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016 - 2020 theo tinh thần Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 04/7/2016, cụ thể: - Xây dựng và triển khai Đề án nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính và nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng từ nay đến năm 2020. - Xây dựng và triển khai Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước đến năm 2020. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Quý I/2017 |
|
7 | Nghiên cứu rút ngắn thời gian xử lý quy trình thủ tục liên thông trong việc luân chuyển thông tin đất đai cho các cơ quan tài chính, thuế, kho bạc trong việc xác định và thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện | Quý II/2017 |
|
8 | Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC, nhằm kịp thời phát hiện và kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định, TTHC chưa phù hợp, không cần thiết, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC; đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về TTHC, tiết kiệm thời gian, chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước. | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Từ tháng 01/2017 |
|
9 | Tuyên truyền, phổ biến nội dung các văn bản quy phạm pháp luật mới liên quan đến doanh nghiệp, đặc biệt là văn bản quy định chính sách mới nhằm thu hút đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp, các chính sách về đất đai, thuế, đào tạo nguồn nhân lực tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nhanh chóng. | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Từ tháng 01/2017 | Cập nhật báo cáo tình hình thực hiện hàng tháng đến kết thúc nhiệm vụ |
10 | Tiếp tục áp dụng triển khai có hiệu quả việc nộp tờ khai thuế qua mạng điện tử, phấn đấu > 95% doanh nghiệp đang hoạt động nộp thuế điện tử. | Cục Thuế tỉnh |
| Từ tháng 01/2017 |
|
11 | Nâng cao chất lượng Cổng thông tin điện tử ngành thuế, công khai minh bạch các quy định của Luật quản lý Thuế, đặc biệt công khai minh bạch cơ sở dữ liệu hoàn thuế, đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra, 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật. | Cục Thuế tỉnh |
| Từ tháng 01/2017 |
|
12 | Rà soát, niêm yết công khai minh bạch thủ tục hành chính trên cổng thông tin điện tử và tại trụ sở của từng cơ quan, đơn vị và nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính. | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ | Quý II/2017 |
|
13 | Tiếp tục rà soát, rút ngắn thời gian xử lý các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của các ngành, địa phương. Nhất là các thủ tục liên quan đến thuế, đất đai, xây dựng, bảo hiểm xã hội, điện năng, cấp thoát nước và các thủ tục liên quan đến giải quyết tranh chấp, phá sản theo mục tiêu đề ra. | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
|
14 | Triển khai các chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp để bàn các giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng ưu đãi đến các tổ chức và các doanh nghiệp. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - chi nhánh tỉnh Sóc Trăng | Các ngân hàng TM trên địa bàn tỉnh | Quý II/2017 |
|
Tạo dựng môi trường thuận lợi, cải thiện năng Lực cạnh tranh cấp tỉnh | |||||
1 | Rà soát các quy định, cơ chế chính sách hiện hành của Trung ương và của tỉnh, đề xuất các giải pháp, cơ chế, chính sách đặc thù khuyến khích, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, Hiệp Hội doanh nghiệp. | Hàng năm |
|
2 | Thường xuyên rà soát, công bố danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư và danh mục dự án đặc biệt ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Hàng năm | Thực hiện hàng năm |
3 | Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để cải thiện các chỉ số thành phần còn yếu hoặc giảm điểm của chỉ số PCI trong năm 2016, nhằm phấn đấu đưa Sóc Trăng vào nhóm 20 tỉnh có chỉ số PCI tốt nhất vào năm 2017. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Ban quản lý dự án Phát triển DNNVV | Quý 11/2017 |
|
4 | Đẩy mạnh triển khai thực hiện đấu thầu qua mạng theo đúng lộ trình chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
5 | Nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, các đơn vị trong công tác quản lý, thực hiện vốn đầu tư công. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
6 | Đề xuất chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2017 |
|
7 | Hoàn thiện, bổ sung cơ chế, chính sách tiếp cận đất đai, khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; đề xuất giải pháp công khai hóa quỹ đất chưa sử dụng, đất chưa cho thuê, đang cho thuê tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quỹ đất được nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa đất vào sử dụng. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Quý III/2017 |
|
8 | Nghiên cứu đề xuất và xây dựng chính sách khuyến khích hoạt động đổi mới, sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2017 |
|
9 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng đề án chuỗi du lịch Sóc Trăng đến năm 2020 để thúc đẩy phát triển du lịch địa phương. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, BQL dự án PTDNN&V | Quý II/2017 |
|
10 | Tăng cường vai trò của Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh trong xây dựng, phản biện các chính sách quyết định của tỉnh. | Hiệp Hội doanh nghiệp |
| Thường xuyên | Triển khai thực hiện hàng năm hoặc đột xuất |
11 | Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để tăng giá trị Xuất khẩu của tỉnh. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Hàng năm |
|
12 | Lãnh đạo linh hoạt trong khuôn khổ pháp lý tạo thuận lợi để giải quyết những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
| Thường xuyên |
|
13 | Chủ động rà soát, điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung trong quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển thực tế, thị trường, nhu cầu đầu tư hợp lý và quyền kinh doanh của doanh nghiệp. | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
| Thường xuyên |
|
Tăng cường tin học hóa trong cải cách thủ tục hành chính, tiến tới xây dựng chính quyền điện tử tại địa phương | |||||
1 | Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Thông tin Truyền Thông |
| Quý I/2017 |
|
2 | Hoàn tất việc triển khai hệ thống một cửa điện tử ở tất cả các cơ quan quản lý Nhà nước trên phạm vi toàn tỉnh, cụ thể là Triển khai Hệ thống một cửa điện tử cho 49 xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh và hai Sở, ngành (Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh). | Sở Thông tin Truyền thông | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Quý III/2017 |
|
3 | Hoàn tất việc xây dựng và đưa vào áp dụng hệ thống thông tin Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành thông suốt từ Văn phòng Chính phủ đến Văn phòng UBND tỉnh và từ Văn phòng UBND tỉnh đến các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện theo tinh thần chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ tại văn bản số 7816/VPCP-TTĐT ngày 30/9/2015 về việc kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản. | Sở Thông tin Truyền thông | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện xã | Quý III/2017 |
|
4 | Đăng ký triển khai dịch vụ công trực tuyến lên mức 3, mức 4 đối với 3 thủ tục trong lĩnh vực đất đai (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất); 2 thủ tục trong lĩnh vực xây dựng (cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch xây dựng); và 06 thủ tục trong lĩnh Vực doanh nghiệp (Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Cấp phép văn phòng đại diện; Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu; Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh thuốc thú y; Giấy phép khai thác thủy sản; Cấp giấy chứng nhận đầu tư). | Sở Thông tin Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Giao thông vận tải | Từ Quý IV/2017 |
|
5 | Đăng ký triển khai các dịch vụ công trực tuyến ở mức 3 đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp huyện. | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND cấp huyện | Từ quý IV/2017 |
|
6 | Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng các dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã; Đài PTTH Sóc Trăng, Báo Sóc Trăng, TTXVN tại Sóc Trăng | Từ quý II/2017 |
|
7 | Nghiên cứu, đề xuất đề án xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung về quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập bao gồm các thông tin về đăng ký doanh nghiệp, tình hình hoạt động và nộp thuế, thông tin đầu tư, xây dựng, lao động, bảo hiểm xã hội, thông tin xuất nhập khẩu, tình hình thuê đất, chấp hành pháp luật của doanh nghiệp,... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Công thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND cấp huyện | Quý I/2018 |
|
8 | Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối liên thông cơ sở dữ liệu, tiến tới thực hiện giao dịch điện tử đối với các thủ tục kê khai, thu nộp và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh | Từ tháng 10/2017 |
|
9 | Tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Đề án Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền theo nhiệm vụ được giao. | Sở Tư pháp | Sở thông tin và Truyền thông |
|
|
- 1Kế hoạch 45/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Kế hoạch 91/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Kế hoạch 598/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Kế hoạch 39/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 và Năm Doanh nghiệp Phú Yên trong năm 2017
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Công văn 7816/VPCP-TTĐT năm 2015 về kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 45/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Kế hoạch 91/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 8Kế hoạch 598/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Kế hoạch 39/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 và Năm Doanh nghiệp Phú Yên trong năm 2017
Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 26/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Văn Chuyện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định