Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 08 tháng 02 năm 2021 |
TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện Chỉ thị số 45/CT-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức phong trào “Tết trồng cây” và tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2021; văn bản số 50/BNN-TCLN ngày 06/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện Chỉ thị số 45/CT- TTg về tổ chức phòng trào “Tết trồng cây” và tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2021. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025, như sau:
1. Mục tiêu
Đến hết năm 2025 toàn tỉnh trồng được 4,2 triệu cây xanh phân tán các loại, nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội; nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân.
1. Yêu cầu
- Việc tổ chức trồng cây xanh phải theo kế hoạch, công tác chăm sóc, bảo vệ sau trồng cây phải đặc biệt được quan tâm và gắn trách nhiệm quản lý, chăm sóc cây sau khi trồng đến từng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân.
- Việc tổ chức thực hiện đảm bảo thiết thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức; đẩy mạnh xã hội hóa để từng bước giảm dần việc sử dụng kinh phí Nhà nước trong tổ chức trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh.
- Sau khi thực hiện trồng cây, các địa phương tổ chức kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, biểu dương khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân điển hình làm tốt; báo cáo kế hoạch tổ chức và kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để theo dõi và chỉ đạo thực hiện.
1. Công tác tuyên truyền
Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, động viên cán bộ, đảng viên và Nhân dân các dân tộc trong tỉnh tích cực tham gia phong trào trồng cây phân tán, trồng rừng. Việc tổ chức thực hiện kế hoạch trồng cây xanh gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII; phát huy vai trò lãnh đạo, trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể, cơ quan, đơn vị các cấp và huy động sự tham gia vào cuộc của các đoàn thể, doanh nghiệp, cán bộ, Đảng viên, công chức, viên chức, chiến sỹ lực lượng vũ trang và Nhân dân các dân tộc trong tỉnh trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Chỉ tiêu trồng cây xanh
- Trồng khu vực hành lang an toàn hệ thống đường địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường khác thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn): 209.000 cây.
- Trồng khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu Văn hóa - Lịch sử, khu du lịch...: 387.000 cây.
- Trồng khu vực vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha): 3.204.000 cây.
- Trồng rừng phòng hộ tập trung: 400.000 cây (không bao gồm diện tích trồng rừng thay thế).
(Chi tiết có biểu 01 đính kèm)
3. Đối tượng thực hiện
Thực hiện trên đối tượng chủ yếu là trồng cây xanh phân tán (bao gồm cây xanh đô thị và cây lâm nghiệp trồng phân tán) và một phần diện tích trồng rừng tập trung (gồm trồng rừng phòng hộ, trồng mới rừng sản xuất là rừng gỗ lớn, không tính diện tích trồng rừng thay thế và trồng lại rừng sản xuất sau khai thác gỗ), trong đó:
3.1. Trồng cây xanh phân tán, gồm:
a) Cây xanh đô thị: Cây xanh sử dụng công cộng (đường phố, công viên, vườn hoa, quảng trường và các khu vực công cộng khác trong đô thị); cây xanh sử dụng hạn chế (khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nghĩa trang, các công trình tín ngưỡng, biệt thự, nhà ở và các công trình công cộng khác do các tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng) và cây xanh chuyên dụng trong đô thị (vườn ươm hoặc cây xanh phục vụ nghiên cứu), theo quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP.
b) Cây xanh nông thôn: Cây lâm nghiệp được trồng trên diện tích đất vườn, đất ven đường, ven kênh mương, bờ vùng bờ đồng, các mảnh đất nhỏ phân tán khác (có diện tích dưới 0,3 ha) theo quy định tại Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT); cây xanh công cộng tại khu trung tâm, khu văn hóa lịch sử, tôn giáo, khu cụm công nghiệp; cây phòng hộ ngoài đồng ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển, cây chống xói mòn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD.
3.2. Trồng cây xanh tập trung, gồm:
a) Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư; rừng phòng hộ biên giới;
b) Trồng rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển (rừng ngập mặn).
c) Trồng mới rừng sản xuất với mục đích gỗ lớn.
3.3. Danh mục, tiêu chuẩn cây trồng và nguồn cung ứng cây trồng
3.3.1. Danh mục các loài cây trồng phân theo chức năng và địa điểm trồng a) Phân theo chức năng các loài cây
- Nhóm cây bóng mát kết hợp lấy gỗ lớn: Tổng số 13 loài, cụ thể: Lát hoa, Xà cừ, Long Não, Giổi, Sao đen, Tếch, Nhội, Sưa, Muồng đen, Giáng Hương, Re hương, Chò Nâu, Chò chỉ.
- Nhóm cây cảnh quan: Tổng số 11 loài, cụ thể: Phượng vĩ, Ngọc Lan, Lộc vừng, Ban, Muồng Hoàng Yến, Bàng, Hoa hòe, Vàng anh, Gạo hoa đỏ, Hoa anh đào, Phượng Hoàng lửa.
- Nhóm cây bóng mát kết hợp ăn quả: Tổng số 18 loài, cụ thể: Sấu, Trám đen, Bơ, Mít, Nhãn (ghép), Vải, Xoài (ghép), Hồng dòn, Đào, Me, Dẻ ăn quả, Mắc mật, Bưởi, Vú sữa, Mận, Mơ, Quất hồng bì.
- Nhóm cây trồng bóng mát kết hợp với tâm linh: Tổng số 9 loài, cụ thể: cây Sung, Si, Đa, Bồ đề, Hoàng Lan, Đại, Kim giao, Tùng bách tán, Ngọc lan.
b) Phân theo địa điểm trồng
- Danh mục cây trồng dọc tuyến giao thông: Tổng số 23 loài, cụ thể: Sấu, Bơ, Hoa ban, Me; Nhãn, Lát hoa, Xà cừ, Long Não, Giổi, Sao đen, Tếch, Nhội, Sưa, Muồng đen, Giáng Hương, Re hương, Chò Nâu, Chò chỉ, Gạo hoa đỏ, Trám đen, Ngọc lan, Hoàng lan, Ban.
- Danh mục cây trồng trong khuôn viên trường học. Tổng số 17 loài, cụ thể: Đào, Ban, Bàng, Sấu, Lát hoa, Kim giao, Xà cừ, Tếch, Phượng vĩ, Lộc vừng, Muồng Hoàng Yến, Bàng đài loan, Hoa hòe, Vàng anh, Ngọc Lan, Long não, Hoa anh đào.
- Danh mục cây trồng tại các khu đô thị, cơ quan đơn vị: Tổng số 22 loài, cụ thể: Sấu, Lát hoa, Xà cừ, Long Não, Giổi ăn hạt, Sao đen, Tếch, Nhội, Muồng đen, Giáng Hương, Re hương, Chò Nâu, Chò chỉ, Phượng vĩ, Ngọc Lan, Lộc vừng, Ban, Muồn hoàng yến, Bàng đài loan, Vàng anh, Bàng, Tùng Bách tán.
- Danh mục cây trồng tại các bệnh viện, trạm y tế: Tổng số 15 loài, cụ thể: Sấu, Xà cừ Long não, Hồng dòn, Sao đen, Ngọc Lan, Lộc vừng, Vàng anh, Tùng Bách Tán, Bàng, Phượng vĩ, Nhội, Giổi, Đào phai, Quất hồng bì.
- Danh mục cây trồng tại các điểm di tích lịch sử, các điểm du lịch. Tổng số 18 loài, cụ thể: Cây Ban, Sung, Xi, Đa, Bồ đề, Ngọc Lan, Hoàng Lan, Kim giao, Bách tán, Đại, Gạo, Đào, Sa mộc, Thiên tuế, Sưa đỏ, Hoa anh đào, Mận, Mơ, Cây Phượng hoàng lửa.
- Danh mục cây trồng tại vườn đồi, vườn nhà, diện tích lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (dưới 0,3 ha): Tổng số 43 loài, cụ thể: Lát hoa, Xà cừ, Long não, Giổi, Sao đen, Tếch, Nhội, Sưa, Muồng đen, Giáng hương, Re hương, Chò nâu, Chò chỉ, Mỡ, Phượng vĩ, Ngọc lan, Lộc vừng, Ban, Sấu, Trám, Bơ, Mít, Nhãn, Vải, Xoài, Hồng dòn, Đào, Dẻ ăn hạt, Mắc mật, Bưởi, Vú sữa, Sung, Si, Đa, Bồ đề, Hoàng lan, Kim giao, Đại, Tùng bách tán, Mơ, Mận, Quất hồng bì, Keo.
- Ngoài ra đối với canh xanh đô thị: Thực hiện quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị và Quy định về quản lý cây xanh đô thị, Quyết định số 13/2020/QĐ- UBND ngày 27 tháng 4 năm 2020 về việc ban hành quy định về quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình hiện hành.
3.3.2. Tiêu chuẩn cây trồng:
- Đảm bảo về đường kính gốc, chiều cao, loại bầu,…theo quy định tại biểu 02, cây đơn thân chưa phân cành.
- Cây thẳng, dáng cân đối, không sâu bệnh.
- Cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi.
- Cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành vào mùa đông.
- Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu, không độc.
(Chi tiết theo biểu 02 đính kèm)
3.3.3. Nguồn giống cây trồng:
Căn cứ kế hoạch trồng cây hàng năm, các địa phương chủ động gieo ươm, chuẩn bị đủ số lượng cây giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật.
4. Phạm vi thực hiện:
Trên địa bàn 08 huyện, thành phố của tỉnh.
5. Thời gian, tiến độ thực hiện: Trong 5 năm từ năm 2021 đến hết năm 2025.
(Chi tiết theo biểu 03 đính kèm).
III. Dự kiến kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch là 134.133 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 19.378 triệu đồng;
- Ngân sách huyện, thành phố: 6.957 triệu đồng;
- Các nguồn vốn hợp pháp khác: 107.778 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu 04 đính kèm)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này;
- Xây dựng dự toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ mua cây giống trồng trên diện tích vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) và kinh phí triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh của các địa phương, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện. Đảm bảo cung cấp đủ cây giống theo số lượng, chất lượng được duyệt.
- Hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, Kế hoạch trồng cây xanh của các địa phương; tổng kết đánh giá kết quả thực hiện cả giai đoạn 2021-2025.
2. Sở Tài chính
Hàng năm căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành, UBND huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển cây xanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Sở Giao thông Vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, xác định đoạn đường và các tuyến đường đủ điều kiện và đảm bảo đúng các quy định để trồng cây xanh trong phạm vi hành lang an toàn hệ thống đường địa phương.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây trồng khu vực hành lang các tuyến giao thông theo quy định.
- Trong quá trình lập, thẩm định, hoặc tham gia ý kiến đầu tư các dự án công trình giao thông đi qua đô thị (đường quốc lộ, đường tỉnh,...) có liên quan đến hạng mục trồng cây xanh phải xem xét, đánh giá xác định tỷ lệ cây xanh, chủng loại, vị trí, khoảng cách cây trồng và các yêu cầu khác về cây trồng theo quy định và quy chuẩn xây dựng Việt Nam được ban hành.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác quy hoạch, trồng, di chuyển, chặt hạ cây xanh trong phạm vi đất của đường bộ đối với các quốc lộ được ủy quyền quản lý và đường tỉnh do Sở Giao thông Vận tải quản lý.
5. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức rà soát, xác định rõ khuôn viên khu đô thị đủ điều kiện và đảm bảo đúng các quy định để trồng cây xanh, xây dựng kế hoạch và lựa chọn loại cây trồng phù hợp theo địa bàn.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây trồng tại các khu đô thị; tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, thẩm định các nội dung về bố trí không gian xanh trong các dự án đảm bảo tỷ lệ theo quy định.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị có liên quan xác định, bố trí quỹ đất cho các dự án trồng cây xanh; tạo môi trường sử dụng đất thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển cây xanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Các sở, ngành có liên quan
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây trồng tại các trường học trên địa bàn tỉnh.
- Sở Y tế: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các Bệnh viện, Trạm Y tế.
- Sở Văn hóa và Thể thao: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý, bảo vệ cây trồng tại các trung tâm Văn hóa và Thể thao.
- Du lịch: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các điểm di tích lịch sử văn hóa.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh:
+ Xây dựng Kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng trên diện tích đất được giao quản lý.
+ Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đóng quân ở các địa phương cử lực lượng tham gia thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh tại địa phương đó.
- Công an tỉnh: Hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây xanh tại trụ sở Công an tỉnh, Công an các huyện, thành phố, phường, đồn, trạm; tham gia thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn toàn tỉnh.
- Sở Thông tin - Truyền thông, Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Phối hợp với các ngành, các cấp liên quan đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của việc trồng cây xanh trên địa bàn các huyện, thành phố đến các tổ chức và người dân bằng nhiều hình thức đa dạng; góp phần duy trì và phát triển phong trào trồng cây xanh mà Bác hồ đã khởi xướng, tạo thành một nét đẹp truyền thống.
8. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các đoàn thể, các sở ngành và UBND các huyện, thành phố tuyên truyền, vận động đoàn viên, nhân dân tích cực tham gia phong trào trồng cây xanh trên địa bàn toàn tỉnh.
9. Các tổ chức quản lý, sử dụng công trình chuyên ngành (điện, nước, hạ tầng viễn thông)
Trong quá trình thi công, sửa chữa, xử lý kỹ thuật công trình chuyên ngành, có trách nhiệm thông báo, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức được phân cấp quản lý và đơn vị đang thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh để bảo đảm kỹ thuật, mỹ thuật và sự an toàn về cây xanh trước khi triển khai xây dựng, sửa chữa công trình.
10. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Tổ chức rà soát quy hoạch sử dụng đất, trong đó xác định quỹ đất trồng rừng phòng hộ, đất trồng mới rừng sản xuất gỗ lớn; đất quy hoạch trồng cây xanh đô thị, khu dân cư, công sở, đường giao thông; đất có thể trồng cây xanh nông thôn,…xây dựng Kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh phân tán giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch thực hiện hàng năm. Giao chỉ tiêu kế hoạch trồng cây hàng năm cho các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị và từng khu dân cư. Đảm bảo diện tích đất đai thuộc các đối tượng trồng cây phân tán phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng. Tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân dân tích cực tham gia trồng cây, trồng rừng.
- Huy động các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia, chung tay đóng góp thực hiện trồng cây xanh vì cộng đồng,…
- Hàng năm tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc, biểu dương khen thưởng,̀ nhân rộng điển hình những tổ chức, cá nhân làm tốt; đồng thời, xử lý nghiêm các hành vi phá hại rừng, cây xanh. Chỉ đạo lập hồ sơ theo dõi, quản lý số lượng cây đã trồng và tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT).
Trên đây là Kế hoạch trồng cây cây xanh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. UBND tỉnh yêu cầu các đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn và triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)
ĐVT: cây
TT | Huyện, thành phố | Chỉ tiêu kế hoạch trồng cây xanh, giai đoạn 2021-2025 | |||||
Cộng | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||
TỔNG CỘNG (1+2+3+4+5+6+7+8) | 4,200,000 | 725,000 | 840,000 | 835,000 | 870,000 | 930,000 | |
1 | Thành phố Ninh Bình | 50,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 15,000 | 3,000 | 2,000 | 3,000 | 4,000 | 3,000 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 14,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 2,000 | 3,000 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 21,000 | 4,000 | 5,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 |
2 | Thành phố Tam Điệp | 710,000 | 100,000 | 170,000 | 170,000 | 140,000 | 130,000 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 30,000 | 5,000 | 10,000 | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 71,000 | 15,000 | 18,000 | 15,000 | 12,000 | 11,000 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 609,000 | 80,000 | 142,000 | 150,000 | 123,000 | 114,000 |
3 | Huyện Yên Mô | 615,000 | 75,000 | 140,000 | 130,000 | 130,000 | 140,000 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 29,000 | 10,000 | 5,000 | 4,000 | 5,000 | 5,000 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 26,000 | 5,000 | 5,000 | 6,000 | 5,000 | 5,000 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 560,000 | 60,000 | 130,000 | 120,000 | 120,000 | 130,000 |
4 | Huyện Nho Quan | 1,295,000 | 210,000 | 240,000 | 250,000 | 300,000 | 295,000 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 30,000 | 10,000 | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 110,000 | 30,000 | 25,000 | 20,000 | 15,000 | 20,000 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 1,155,000 | 170,000 | 210,000 | 225,000 | 280,000 | 270,000 |
5 | Huyện Gia Viễn | 840,000 | 160,000 | 150,000 | 150,000 | 150,000 | 230,000 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 27,000 | 10,000 | 5,000 | 5,000 | 3,000 | 4,000 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 45,000 | 10,000 | 10,000 | 8,000 | 10,000 | 7,000 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 768,000 | 140,000 | 135,000 | 137,000 | 137,000 | 219,000 |
6 | Huyện Yên Khánh | 85,000 | 30,000 | 15,000 | 10,000 | 15,000 | 15,000 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 18,000 | 5,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 4,000 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 30,000 | 10,000 | 5,000 | 4,000 | 6,000 | 5,000 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 37,000 | 15,000 | 7,000 | 3,000 | 6,000 | 6,000 |
7 | Huyện Kim Sơn | 480,000 | 100,000 | 90,000 | 90,000 | 100,000 | 100,000 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 32,000 | 10,000 | 3,000 | 4,000 | 8,000 | 7,000 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 48,000 | 10,000 | 7,000 | 6,000 | 12,000 | 13,000 |
- | Rừng Phòng hộ tập trung (Các nguồn vốn khác) | 400,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 |
8 | Huyện Hoa Lư | 125,000 | 40,000 | 25,000 | 25,000 | 25,000 | 10,000 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 28,000 | 10,000 | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 3,000 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 43,000 | 20,000 | 5,000 | 7,000 | 8,000 | 3,000 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 (ha) | 54,000 | 10,000 | 15,000 | 13,000 | 12,000 | 4,000 |
BIỂU 02: DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY XANH TRỒNG PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên phổ thông | Tên khoa học | Tiêu chuẩn cây | |||
Tuổi cây (tháng) | Loại bầu tối thiểu (cm) | Chiều cao tối thiểu (m) | Đường kính gốc tối thiểu (cm) | |||
1 | Lát hoa | Chukrasia Tabularis | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
2 | Xà cừ | Khaya senegalensis a.Juss | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
3 | Long Não | Cinnamomum camphora nees et ebern | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
4 | Giổi | Michelia mediocris Dandy | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
5 | Sao đen | Hopea odorata Roxb | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
6 | Tếch | Tectona grandis linn | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
7 | Nhội | Bischofia trifolia hook f. | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
8 | Sưa | Dalbergia Tonkinensis Prain | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
9 | Muồng đen | Cassia siamea Lamarck, | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
10 | Giáng Hương | Pterocarpus macrocarpus | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
11 | Re hương | Cinnamomum parthenoxylon) | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
12 | Chò nâu | Dipterocarpus tonkinensis chev | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
13 | Chò chỉ | Parashore chinensis Wang Hsie | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
14 | Mỡ | Manglietia glauca bl. | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
15 | Phượng vƿ | Delonix regia raf | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
16 | Ngọc lan | Michelia alba de | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
17 | Lộc vừng | Barringtonia acutangula | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
18 | Ban | Bauhiniavariegatalinn | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
19 | Cau vua | Roystonea regia | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
20 | Muồng Hoàng Yến | Cassia fistula | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
21 | Bàng đài loan | Terminalia mantaly | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
22 | Hoa hòe | Sophora japonica L | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
23 | Vàng anh | Saraca dives | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
24 | Gạo hoa đỏ | Bombax ceiba | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
25 | Sấu | Dracontomelum mangiferum b.l | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
26 | Trám đen | Canarium nigrum ongler | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
27 | Bơ | Persea americana | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
28 | Mít | Artocarpus heterophyllus | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
29 | Nhãn (ghép) | Dimocarpus longan | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
30 | Vải | Litchi chinensis | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
31 | Xoài (ghép) | Mangifera Indica L | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
32 | Hồng dòn | Fuyu | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
33 | Đào | Prunus persica | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
34 | Me | Tarmarindus indica l. | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
35 | Bàng | Terminalia catappa | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
36 | Dẻ ăn hạt | Castanea sativa | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
37 | Mắc mật | Clausena indica | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
38 | Bưởi | Citrus grandis L | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
39 | Vú sữa | Chrysophyllum cainino | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
40 | Sung | Ficus glimeratq roxb | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
41 | Si | Ficus benjamina linn | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
42 | Đa | Ficus bengalensis | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
43 | Bồ đề | Ficus religiosa Tinn | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
44 | Hoàng lan | Cananga odorata | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
45 | Kim giao | Podocarpus wallichianus C.presl | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
46 | Đại | Plumeria rubra L. | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
47 | Tùng bách tán | Araucaria excelsa R.Br. | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
48 | Hoa anh đào | Prunus serrulata | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
49 | Mơ | Prunus mume | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
50 | Mận | Prunus salicina | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
51 | Quất hồng bì | Clausena lansium | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
52 | Phượng hoàng lửa | Spathodea campanulata. | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 1,0 |
53 | Keo | Acacia mangium | > 8 tháng | 12 x 14 | > 0,5 | > 0,3 |
(Kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Đơn vị | Tổng cộng | ||||
Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác | ||
I | Toàn tỉnh | 4,200,000 | 132,390 | 18,110 | 6,502 | 107,778 |
1.1 | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 209,000 | 20,900 | 2,090 | 4,180 | 14,630 |
1.2 | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 387,000 | 11,610 | 0 | 2,322 | 9,288 |
1.3 | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 3,204,000 | 64,080 | 16,020 | 0 | 48,060 |
1.4 | Rừng Phòng hộ tập trung | 400,000 | 35,800 | 0 | 0 | 35,800 |
II | CHI TIẾT THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH | |||||
2.1 | Thành phố Ninh Bình | 50,000 | 2,340 | 255 | 384 | 1,701 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 15,000 | 1,500 | 150 | 300 | 1,050 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 14,000 | 420 | 0 | 84 | 336 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 21,000 | 420 | 105 | 0 | 315 |
2.2 | Thành phố Tam Điệp | 710,000 | 17,310 | 3,345 | 1,026 | 12,939 |
I | Toàn tỉnh | 4,200,000 | 132,390 | 18,110 | 6,502 | 107,778 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 30,000 | 3,000 | 300 | 600 | 2,100 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 71,000 | 2,130 | 0 | 426 | 1,704 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 609,000 | 12,180 | 3,045 | 0 | 9,135 |
2.3 | Huyện Yên Mô | 615,000 | 14,880 | 3,090 | 736 | 11,054 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 29,000 | 2,900 | 290 | 580 | 2,030 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 26,000 | 780 | 0 | 156 | 624 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 560,000 | 11,200 | 2,800 | 0 | 8,400 |
2.4 | Huyện Nho quan | 1,295,000 | 29,400 | 6,075 | 1,260 | 22,065 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 30,000 | 3,000 | 300 | 600 | 2,100 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 110,000 | 3,300 | 0 | 660 | 2,640 |
I | Toàn tỉnh | 4,200,000 | 132,390 | 18,110 | 6,502 | 107,778 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 1,155,000 | 23,100 | 5,775 | 0 | 17,325 |
2.5 | Huyện Gia Viễn | 840,000 | 19,410 | 4,110 | 810 | 14,490 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 27,000 | 2,700 | 270 | 540 | 1,890 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 45,000 | 1,350 | 0 | 270 | 1,080 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 768,000 | 15,360 | 3,840 | 0 | 11,520 |
2.6 | Huyện Yên Khánh | 85,000 | 3,440 | 365 | 540 | 2,535 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 18,000 | 1,800 | 180 | 360 | 1,260 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 30,000 | 900 | 0 | 180 | 720 |
- | vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 37,000 | 740 | 185 | 0 | 555 |
2.7 | Huyện Kim Sơn | 480,000 | 40,440 | 320 | 928 | 39,192 |
I | Toàn tỉnh | 4,200,000 | 132,390 | 18,110 | 6,502 | 107,778 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 32,000 | 3,200 | 320 | 640 | 2,240 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 48,000 | 1,440 | 0 | 288 | 1,152 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Rừng Phòng hộ tập trung | 400,000 | 35,800 | 0 | 0 | 35,800 |
2.8 | Huyện Hoa Lư | 125,000 | 5,170 | 550 | 818 | 3,802 |
- | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương | 28,000 | 2,800 | 280 | 560 | 1,960 |
- | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 43,000 | 1,290 | 0 | 258 | 1,032 |
- | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 54,000 | 1,080 | 270 | 0 | 810 |
phần tiếp theo bảng trên
Năm 2021 | Năm 2022 | |||||||
Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố |
725,000 | 26,130 | 3,025 | 1,878 | 21,227 | 840,000 | 26,180 | 3,600 | 1,228 |
63,000 | 6,300 | 630 | 1,260 | 4,410 | 38,000 | 3,800 | 380 | 760 |
103,000 | 3,090 | 0 | 618 | 2,472 | 78,000 | 2,340 | 0 | 468 |
479,000 | 9,580 | 2,395 | 0 | 7,185 | 644,000 | 12,880 | 3,220 | 0 |
80,000 | 7,160 | 0 | 0 | 7,160 | 80,000 | 7,160 | 0 | 0 |
10,000 | 470 | 50 | 78 | 342 | 10,000 | 390 | 45 | 58 |
3,000 | 300 | 30 | 60 | 210 | 2,000 | 200 | 20 | 40 |
3,000 | 90 |
| 18 | 72 | 3,000 | 90 |
| 18 |
4,000 | 80 | 20 |
| 60 | 5,000 | 100 | 25 |
|
100,000 | 2,550 | 450 | 190 | 1,910 | 170,000 | 4,380 | 810 | 308 |
Năm 2021 | Năm 2022 | |||||||
Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố |
725,000 | 26,130 | 3,025 | 1,878 | 21,227 | 840,000 | 26,180 | 3,600 | 1,228 |
5,000 | 500 | 50 | 100 | 350 | 10,000 | 1,000 | 100 | 200 |
15,000 | 450 |
| 90 | 360 | 18,000 | 540 |
| 108 |
80,000 | 1,600 | 400 |
| 1,200 | 142,000 | 2,840 | 710 |
|
75,000 | 2,350 | 400 | 230 | 1,720 | 140,000 | 3,250 | 700 | 130 |
10,000 | 1,000 | 100 | 200 | 700 | 5,000 | 500 | 50 | 100 |
5,000 | 150 |
| 30 | 120 | 5,000 | 150 |
| 30 |
60,000 | 1,200 | 300 |
| 900 | 130,000 | 2,600 | 650 |
|
210,000 | 5,300 | 950 | 380 | 3,970 | 240,000 | 5,450 | 1,100 | 250 |
10,000 | 1,000 | 100 | 200 | 700 | 5,000 | 500 | 50 | 100 |
30,000 | 900 |
| 180 | 720 | 25,000 | 750 |
| 150 |
170,000 | 3,400 | 850 |
| 2,550 | 210,000 | 4,200 | 1,050 |
|
160,000 | 4,100 | 800 | 260 | 3,040 | 150,000 | 3,500 | 725 | 160 |
10,000 | 1,000 | 100 | 200 | 700 | 5,000 | 500 | 50 | 100 |
10,000 | 300 |
| 60 | 240 | 10,000 | 300 |
| 60 |
140,000 | 2,800 | 700 |
| 2,100 | 135,000 | 2,700 | 675 |
|
30,000 | 1,100 | 125 | 160 | 815 | 15,000 | 590 | 65 | 90 |
5,000 | 500 | 50 | 100 | 350 | 3,000 | 300 | 30 | 60 |
10,000 | 300 |
| 60 | 240 | 5,000 | 150 |
| 30 |
15,000 | 300 | 75 |
| 225 | 7,000 | 140 | 35 |
|
100,000 | 8,460 | 100 | 260 | 8,100 | 90,000 | 7,670 | 30 | 102 |
10,000 | 1,000 | 100 | 200 | 700 | 3,000 | 300 | 30 | 60 |
10,000 | 300 |
| 60 | 240 | 7,000 | 210 |
| 42 |
|
|
| 0 | 0 |
|
|
|
|
80,000 | 7160 |
|
| 7,160 | 80,000 | 7,160 |
|
|
40,000 | 1,800 | 150 | 320 | 1,330 | 25,000 | 950 | 125 | 130 |
10,000 | 1,000 | 100 | 200 | 700 | 5,000 | 500 | 50 | 100 |
20,000 | 600 |
| 120 | 480 | 5,000 | 150 |
| 30 |
10,000 | 200 | 50 |
| 150 | 15,000 | 300 | 75 |
|
phần tiếp theo
| Năm 2023 | Năm 2024 | ||||||
Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh |
21,352 | 835,000 | 25,670 | 3,600 | 1,094 | 20,976 | 870,000 | 26,700 | 3,790 |
2,660 | 34,000 | 3,400 | 340 | 680 | 2,380 | 38,000 | 3,800 | 380 |
1,872 | 69,000 | 2,070 | 0 | 414 | 1,656 | 70,000 | 2,100 | 0 |
9,660 | 652,000 | 13,040 | 3,260 | 0 | 9,780 | 682,000 | 13,640 | 3,410 |
7,160 | 80,000 | 7,160 | 0 | 0 | 7,160 | 80,000 | 7,160 | 0 |
287 | 10,000 | 470 | 50 | 78 | 342 | 10,000 | 540 | 60 |
140 | 3,000 | 300 | 30 | 60 | 210 | 4,000 | 400 | 40 |
72 | 3,000 | 90 |
| 18 | 72 | 2,000 | 60 |
|
75 | 4,000 | 80 | 20 |
| 60 | 4,000 | 80 | 20 |
3,262 | 170,000 | 3,950 | 800 | 190 | 2,960 | 140,000 | 3,320 | 665 |
| Năm 2023 | Năm 2024 | ||||||
Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh |
21,352 | 835,000 | 25,670 | 3,600 | 1,094 | 20,976 | 870,000 | 26,700 | 3,790 |
700 | 5,000 | 500 | 50 | 100 | 350 | 5,000 | 500 | 50 |
432 | 15,000 | 450 |
| 90 | 360 | 12,000 | 360 |
|
2,130 | 150,000 | 3,000 | 750 |
| 2,250 | 123,000 | 2,460 | 615 |
2,420 | 130,000 | 2,980 | 640 | 116 | 2,224 | 130,000 | 3,050 | 650 |
350 | 4,000 | 400 | 40 | 80 | 280 | 5,000 | 500 | 50 |
120 | 6,000 | 180 |
| 36 | 144 | 5,000 | 150 |
|
1,950 | 120,000 | 2,400 | 600 |
| 1,800 | 120,000 | 2,400 | 600 |
4,100 | 250,000 | 5,600 | 1,175 | 220 | 4,205 | 300,000 | 6,550 | 1,450 |
350 | 5,000 | 500 | 50 | 100 | 350 | 5,000 | 500 | 50 |
600 | 20,000 | 600 |
| 120 | 480 | 15,000 | 450 |
|
| Năm 2023 | Năm 2024 | ||||||
Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh |
21,352 | 835,000 | 25,670 | 3,600 | 1,094 | 20,976 | 870,000 | 26,700 | 3,790 |
3,150 | 225,000 | 4,500 | 1,125 |
| 3,375 | 280,000 | 5,600 | 1,400 |
2,615 | 150,000 | 3,480 | 735 | 148 | 2,597 | 150,000 | 3,340 | 715 |
350 | 5,000 | 500 | 50 | 100 | 350 | 3,000 | 300 | 30 |
240 | 8,000 | 240 |
| 48 | 192 | 10,000 | 300 |
|
2,025 | 137,000 | 2,740 | 685 |
| 2,055 | 137,000 | 2,740 | 685 |
435 | 10,000 | 480 | 45 | 84 | 351 | 15,000 | 600 | 60 |
210 | 3,000 | 300 | 30 | 60 | 210 | 3,000 | 300 | 30 |
120 | 4,000 | 120 |
| 24 | 96 | 6,000 | 180 |
|
105 | 3,000 | 60 | 15 |
| 45 | 6,000 | 120 | 30 |
7,538 | 90,000 | 7,740 | 40 | 116 | 7,584 | 100,000 | 8,320 | 80 |
| Năm 2023 | Năm 2024 | ||||||
Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh |
21,352 | 835,000 | 25,670 | 3,600 | 1,094 | 20,976 | 870,000 | 26,700 | 3,790 |
210 | 4,000 | 400 | 40 | 80 | 280 | 8,000 | 800 | 80 |
168 | 6,000 | 180 |
| 36 | 144 | 12,000 | 360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,160 | 80,000 | 7,160 |
|
| 7,160 | 80,000 | 7,160 |
|
695 | 25,000 | 970 | 115 | 142 | 713 | 25,000 | 980 | 110 |
350 | 5,000 | 500 | 50 | 100 | 350 | 5,000 | 500 | 50 |
120 | 7,000 | 210 |
| 42 | 168 | 8,000 | 240 |
|
225 | 13,000 | 260 | 65 |
| 195 | 12,000 | 240 | 60 |
phần tiếp theo
| Năm 2025 | |||||
Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác |
1,180 | 21,730 | 930,000 | 27,710 | 4,095 | 1,122 | 22,493 |
760 | 2,660 | 36,000 | 3,600 | 360 | 720 | 2,520 |
420 | 1,680 | 67,000 | 2,010 | 0 | 402 | 1,608 |
0 | 10,230 | 747,000 | 14,940 | 3,735 | 0 | 11,205 |
0 | 7,160 | 80,000 | 7,160 | 0 | 0 | 7,160 |
| ||||||
92 | 388 | 10,000 | 470 | 50 | 78 | 342 |
80 | 280 | 3,000 | 300 | 30 | 60 | 210 |
12 | 48 | 3,000 | 90 |
| 18 | 72 |
| 60 | 4,000 | 80 | 20 |
| 60 |
172 | 2,483 | 130,000 | 3,110 | 620 | 166 | 2,324 |
| Năm 2025 | |||||
Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác |
1,180 | 21,730 | 930,000 | 27,710 | 4,095 | 1,122 | 22,493 |
100 | 350 | 5,000 | 500 | 50 | 100 | 350 |
72 | 288 | 11,000 | 330 |
| 66 | 264 |
| 1,845 | 114,000 | 2,280 | 570 |
| 1,710 |
130 | 2,270 | 140,000 | 3,250 | 700 | 130 | 2,420 |
100 | 350 | 5,000 | 500 | 50 | 100 | 350 |
30 | 120 | 5,000 | 150 |
| 30 | 120 |
| 1,800 | 130,000 | 2,600 | 650 |
| 1,950 |
190 | 4,910 | 295,000 | 6,500 | 1,400 | 220 | 4,880 |
100 | 350 | 5,000 | 500 | 50 | 100 | 350 |
90 | 360 | 20,000 | 600 |
| 120 | 480 |
| Năm 2025 | |||||
Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác |
1,180 | 21,730 | 930,000 | 27,710 | 4,095 | 1,122 | 22,493 |
| 4,200 | 270,000 | 5,400 | 1,350 |
| 4,050 |
120 | 2,505 | 230,000 | 4,990 | 1,135 | 122 | 3,733 |
60 | 210 | 4,000 | 400 | 40 | 80 | 280 |
60 | 240 | 7,000 | 210 |
| 42 | 168 |
| 2,055 | 219,000 | 4,380 | 1,095 |
| 3,285 |
96 | 444 | 15,000 | 670 | 70 | 110 | 490 |
60 | 210 | 4,000 | 400 | 40 | 80 | 280 |
36 | 144 | 5,000 | 150 |
| 30 | 120 |
| 90 | 6,000 | 120 | 30 |
| 90 |
232 | 8,008 | 100,000 | 8,250 | 70 | 218 | 7,962 |
|
| Năm 2025 | ||||
Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số cây | Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thành phố | Nguồn vốn hợp pháp khác |
1,180 | 21,730 | 930,000 | 27,710 | 4,095 | 1,122 | 22,493 |
160 | 560 | 7,000 | 700 | 70 | 140 | 490 |
72 | 288 | 13,000 | 390 |
| 78 | 312 |
|
|
|
|
|
|
|
| 7,160 | 80,000 | 7,160 |
|
| 7,160 |
148 | 722 | 10,000 | 470 | 50 | 78 | 342 |
100 | 350 | 3,000 | 300 | 30 | 60 | 210 |
48 | 192 | 3,000 | 90 |
| 18 | 72 |
| 180 | 4,000 | 80 | 20 |
| 60 |
BIỂU 04: KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)
STT | Khu vực trồng | Số lượng (cây) | Tổng kinh phí (triệu đồng) | Nguồn kinh phí (triệu đồng | |||
Nguồn ngân sách (triệu đồng |
| ||||||
Tổng (triệu đồng) | Ngân sách tỉnh (triệu đồng) | Ngân sách huyện, thành phố (triệu đồng) | Các nguồn vốn hợp pháp khác (triệu đồng) | ||||
Tổng cộng (I + II) | 4,200,000 | 134,113 | 26,335 | 19,378 | 6,957 | 107,778 | |
I | Kinh phí vật tư | 4,200,000 | 132,390 | 24,612 | 18,110 | 6,502 | 107,778 |
1 | Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường khác thuộc phạm vi quản lý của UBDN tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, thị trấn) | 209,000 | 20,900 | 6,270 | 2,090 | 4,180 | 14,630 |
2 | Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,… | 387,000 | 11,610 | 2,322 |
| 2,322 | 9,228 |
3 | Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) | 3,204,000 | 64,080 | 16,020 | 16,020 |
| 48,060 |
4 | Rừng Phòng hộ tập trung | 400,000 | 35,800 | 0 |
|
| 35,800 |
II | Kinh phí triển khai thực hiện, quản lý, kiểm tra, giám sát (7% kinh phí ngân sách) |
| 1,723 | 1,723 | 1,268 | 455 |
|
- 1Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2021 về trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đơn giá dịch vụ sự nghiệp công: Trồng, chăm sóc duy trì hệ thống cây xanh, cây hoa, cây cảnh tại Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Kế hoạch 32/KH-UBND về tổ chức "Trồng cây xanh phân tán năm 2023" trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2023 về trồng mới 500.000 cây xanh đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Thông tư 12/2019/TT-BNNPTNT quy định về thống kê ngành lâm nghiệp do Bộ trưởng Bô Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Chỉ thị 45/CT-TTg năm 2020 về tổ chức phong trào "Tết trồng cây" và tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 50/BNN-TCLN thực hiện Chỉ thị 45/CT-TTg về tổ chức phong trào “Tết trồng cây” và tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2021 do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đơn giá dịch vụ sự nghiệp công: Trồng, chăm sóc duy trì hệ thống cây xanh, cây hoa, cây cảnh tại Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Kế hoạch 32/KH-UBND về tổ chức "Trồng cây xanh phân tán năm 2023" trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2023 về trồng mới 500.000 cây xanh đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2021 về trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 25/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 08/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Song Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra