- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 180/KH-UBND | Hà Giang, ngày 22 tháng 6 năm 2017 |
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Chương trình số 15-CTr/TU ngày 19/4/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 137-KL/TU ngày 05/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp và Kế hoạch tinh giản biên chế;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị giai đoạn 2015-2021, như sau:
1. Mục tiêu
Triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình số 15-CTr/TU ngày 19/4/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và thu hút người có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập. Phấn đấu tỷ lệ tinh giản biên chế trên địa bàn toàn tỉnh đến năm 2021 tối thiểu 10% so với chỉ tiêu biên chế được giao năm 2015.
2. Yêu cầu
Việc thực hiện tinh giản biên chế phải đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, đúng quy định; tiến hành trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Kiên quyết đưa ra khỏi biên chế những người dôi dư, không đáp ứng yêu cầu công việc, không thể tiếp tục bố trí sắp xếp công tác khác, nhằm từng bước nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải nêu cao vai trò, trách nhiệm cá nhân trong tổ chức, triển khai thực hiện tinh giản biên chế; kết quả thực hiện được coi là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.
Thực hiện chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
- Rà soát, sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo hướng quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và không chồng chéo, trùng lắp; có cơ cấu hợp lý, nhất là cơ cấu về tổ chức bên trong của mỗi cơ quan, đơn vị.
- Thường xuyên rà soát những nhiệm vụ mà cơ quan Nhà nước không cần thiết phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện không có hiệu quả để chuyển sang các tổ chức sự nghiệp hoặc tổ chức ngoài Nhà nước đảm nhận. Không thành lập các tổ chức trung gian, chỉ thành lập tổ chức mới theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc trong trường hợp thật sự cần thiết do yêu cầu thực tiễn.
- Tiến hành kiện toàn, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn theo hướng thu gọn đầu mối, không để chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động. Mạng lưới các trường, lớp học phải đảm bảo duy trì đủ sĩ số học sinh trên lớp theo các cấp học, bậc học sắp xếp lại mạng lưới các đơn vị sự nghiệp y tế theo hướng tinh gọn, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Về tinh giản biên chế
- Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp (gọi tắt là viên chức) và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 1128/UBND-NC ngày 30/3/2017 về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế.
- Từng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải xây dựng đề án và thực hiện nghiêm túc tinh giản biên chế trong 7 năm (2015-2021) và từng năm theo đúng quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh; trong đó, phải xác định tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021 tối thiểu 10% biên chế được giao năm 2015. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm về việc thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị mình.
- Các tổ chức, cơ quan, đơn vị chỉ được tuyển dụng mới thay thế tối đa 50% số công chức, viên chức đã giảm được trong năm (bao gồm số đã tinh giản và số đã giải quyết chế độ nghỉ hưu, thôi việc theo quy định).
- Hoàn thiện bản mô tả công việc, khung năng lực, trình độ đào tạo và chuyên ngành cụ thể của từng vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt trong các cơ quan, tổ chức hành chính. Rà soát lại bản mô tả công việc, khung năng lực, trình độ đào tạo, chuyên ngành cụ thể và hạng chức danh nghề nghiệp của từng vị trí việc làm viên chức để làm căn cứ cho việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức hàng năm.
- Rà soát, bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ TỪ NĂM 2015-2021
Biên chế công chức và viên chức của tỉnh được Bộ Nội vụ giao năm 2015 là 28.831 biên chế. Dự kiến trong 7 năm (giai đoạn 2015-2021), thực hiện tinh giản 3.024 biên chế, đạt tỷ lệ 10,49 % số biên chế được giao năm 2015, cụ thể như sau:
1. Năm 2015 tinh giản: 273 người.
2. Năm 2016 tinh giản: 399 người.
3. Năm 2017 tinh giản: 331 người.
4. Năm 2018 tinh giản: 423 người.
5. Năm 2019 tinh giản: 472 người.
6. Năm 2020 tinh giản: 497 người.
7. Năm 2021 tinh giản: 629 người.
(Có Phụ lục 01, 02 chi tiết kèm theo)
1. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính, Bảo Hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị của tỉnh triển khai thực hiện nghiêm Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định Đề án tinh giản biên chế; danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị, định kỳ 6 tháng một lần (02 lần/năm), báo cáo đề xuất với UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung Đề án, kế hoạch và thực hiện tinh giản biên chế, đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021 tối thiểu 10% biên chế được giao năm 2015. Hằng năm tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của tỉnh báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành liên quan triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế; tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh trong việc bố trí kinh phí và bảo đảm kinh phí thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Bảo Hiểm xã hội tỉnh thẩm định danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị, định kỳ 6 tháng một lần (02 lần/năm).
- Hướng dẫn, kiểm tra, quyết toán kinh phí chi trả chế độ cho các đối tượng tinh giản biên chế ở các cơ quan, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định.
- Tổng hợp đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí và thực hiện quyết toán kinh phí tinh giản biên chế theo quy định.
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, định kỳ 6 tháng một lần (02 lần/năm).
- Chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố trong việc giải quyết chính sách, chế độ Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành tỉnh; các Cơ quan Đảng, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, thống nhất nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Khẩn trương hoàn thành Đề án vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (qua Sở Nội vụ để thẩm định).
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với tổ chức Công đoàn của cơ quan, đơn vị, xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế hằng năm của cơ quan, đơn vị. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong cơ quan, công khai Đề án, kế hoạch tinh giản biên chế và danh sách đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế của cơ quan.
- Lập danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cho từng đối tượng tinh giản biên chế, định kỳ 02 lần/năm (6 tháng/1 lần), trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trên cơ sở Đề án tinh giản biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể như sau:
+ Chậm nhất là ngày 01 tháng 10 của năm trước liền kề, các cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế 6 tháng đầu năm sau liền kề của đơn vị mình để giải quyết theo thẩm quyền.
+ Chậm nhất là ngày 01 tháng 4 hàng năm, các cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế 6 tháng cuối năm của cơ quan, đơn vị mình để giải quyết theo thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện nghiêm kế hoạch tinh giản biên chế, đảm bảo đúng nguyên tắc và quy trình; đúng số lượng, tỷ lệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện kịp thời chi trả kinh phí cho các đối tượng tinh giản của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP TINH GIẢN BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN 2015-2021
(Kèm theo kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 22/6/2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế công chức và số lượng người làm việc được giao năm 2015 | Kế hoạch tinh giản biên chế của đơn vị đến 2021 | Ghi chú | |
Số biên chế yêu cầu giảm đến năm 2021 | Tỷ lệ giảm (%) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 |
| TỔNG SỐ: | 28832 | 3024 | 10,49 |
|
1 | Sở Nội vụ | 84 | 10 | 11,90 |
|
2 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 183 | 21 | 11,48 |
|
3 | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 49 | 5 | 10,20 |
|
4 | Sở Giao thông vận tải | 48 | 8 | 16,67 |
|
5 | Sở Xây dựng | 44 | 4 | 9,09 |
|
6 | Sở Tài chính | 65 | 6 | 9,23 |
|
7 | Sở Ngoại vụ | 26 | 4 | 15,38 |
|
8 | Sở Tư pháp | 65 | 7 | 10,77 |
|
9 | Sở Tài nguyên & Môi trường | 149 | 15 | 10,07 |
|
10 | Sở Khoa học & Công nghệ | 63 | 4 | 6,35 |
|
11 | Sở Công thương | 164 | 16 | 9,76 |
|
12 | Sở Văn hóa, Thể thao & DL | 248 | 23 | 9,27 |
|
13 | Sở Thông tin & Truyền thông | 37 | 3 | 8,11 |
|
14 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 581 | 88 | 15,15 |
|
15 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 1898 | 112 | 5,90 |
|
16 | Sở Y tế | 4215 | 432 | 10,25 |
|
17 | Văn phòng HĐND tỉnh | 37 | 3 | 8,11 |
|
18 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 80 | 12 | 15,00 |
|
19 | Thanh Tra nhà nước tỉnh | 30 | 1 | 3,33 |
|
20 | Ban Dân tộc | 19 | 2 | 10,53 |
|
21 | Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới | 15 | 0 | 0,00 |
|
22 | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | 41 | 4 | 9,76 |
|
23 | UBND huyện Mèo Vạc | 1863 | 188 | 10,09 |
|
24 | UBND huyện Đồng Văn | 1918 | 239 | 12,46 |
|
25 | UBND huyện Yên Minh | 2173 | 219 | 10,08 |
|
26 | UBND huyện Quản Bạ | 1615 | 162 | 10,03 |
|
27 | UBND huyện Bắc Mê | 1513 | 153 | 10,11 |
|
28 | UBND huyện Hoàng Su Phì | 1884 | 188 | 9,98 |
|
29 | UBND huyện Xín Mần | 1713 | 172 | 10,04 |
|
30 | UBND huyện Bắc Quang | 2558 | 343 | 13,41 |
|
31 | UBND huyện Quang Bình | 1581 | 159 | 10,06 |
|
32 | UBND huyện Vị Xuyên | 2415 | 242 | 10,02 |
|
33 | UBND thành phố Hà Giang | 1141 | 147 | 12,88 |
|
34 | Đài phát thanh truyền hình | 119 | 12 | 10,08 |
|
35 | Trường Cao đẳng Nghề | 94 | 11 | 11,70 |
|
36 | Ban quản lý Công viên địa chất Cao nguyên đá Đồng Văn | 35 | 4 | 11,43 |
|
37 | Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật | 69 | 5 | 7,25 |
|
TINH GIẢN BIÊN CHẾ HÀNG NĂM (TỪ 2015 ĐẾN NĂM 2021)
(Kèm theo kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế công chức và số lượng người làm việc được giao năm 2015 | Kế hoạch tinh giản biên chế (Nghỉ hưu, thôi việc/Tinh giản theo Nghị định 108) | Ghi chú | ||||||||
Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Cộng 7 năm | |||||
Số biên chế yêu cầu giảm đến năm 2021 | Tỷ lệ giảm (%) | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| TỔNG CỘNG: | 28832 | 35 | 59 | 46 | 37 | 44 | 42 | 49 | 3024 | 10,49 |
|
A | Khối hành chính nhà nước | 2455 | 31 | 55 | 41 | 35 | 42 | 39 | 48 | 312 | 12,71 |
|
1 | Sở Nội vụ | 78 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 10 | 12,82 |
|
2 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 50 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 | 7 | 14,00 |
|
3 | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 49 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 5 | 10,20 |
|
4 | Sở Giao thông vận tải | 48 | 0 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 0 | 8 | 16,67 |
|
5 | Sở Xây dựng | 38 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4 | 10,53 |
|
6 | Sở Tài chính | 59 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 2 | 6 | 10,17 |
|
7 | Sở Ngoại vụ | 25 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | 16,00 |
|
8 | Sở Tư pháp | 29 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 6,90 |
|
9 | Sở Tài nguyên & Môi trường | 46 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 4 | 8,70 |
|
10 | Sở Khoa học & Công nghệ | 39 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 4 | 10,26 |
|
11 | Sở Công thương | 146 | 2 | 4 | 0 | 2 | 3 | 2 | 2 | 15 | 10,27 |
|
12 | Sở Văn hóa, Thể thao & DL | 46 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 5 | 10,87 |
|
13 | Sở Thông tin & Truyền thông | 24 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 8,33 |
|
14 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 374 | 7 | 10 | 12 | 7 | 15 | 10 | 9 | 70 | 18,72 |
|
15 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 60 | 0 | 3 | 3 | 1 | 1 | 0 | 1 | 9 | 15,00 |
|
16 | Sở Y tế | 66 | 2 | 3 | 0 | 0 | 1 | 2 | 2 | 10 | 15,15 |
|
17 | Văn phòng HĐND tỉnh | 30 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | 10,00 |
|
18 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 56 | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 8 | 14,29 |
|
19 | Thanh Tra nhà nước tỉnh | 30 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 3,33 |
|
20 | Ban Dân tộc | 19 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 10,53 |
|
21 | Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
22 | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | 28 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 3 | 10,71 |
|
23 | UBND huyện Mèo Vạc | 99 | 3 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 5 | 10 | 10,10 |
|
24 | UBND huyện Đồng Văn | 102 | 1 | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 15 | 14,71 |
|
25 | UBND huyện Yên Minh | 97 | 0 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 10 | 10,31 |
|
26 | UBND huyện Quản Bạ | 98 | 0 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 10 | 10,20 |
|
27 | UBND huyện Bắc Mê | 94 | 0 | 1 | 3 | 0 | 0 | 6 | 1 | 11 | 11,70 |
|
28 | UBND huyện Hoàng Su Phì | 101 | 0 | 4 | 1 | 3 | 2 | 0 | 0 | 10 | 9,90 |
|
29 | UBND huyện Xín Mần | 99 | 0 | 1 | 0 | 3 | 2 | 2 | 2 | 10 | 10,10 |
|
30 | UBND huyện Bắc Quang | 104 | 3 | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 12 | 11,54 |
|
31 | UBND huyện Quang Bình | 99 | 0 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 10 | 10,10 |
|
32 | UBND huyện Vị Xuyên | 110 | 2 | 4 | 3 | 2 | 0 | 0 | 0 | 11 | 10,00 |
|
33 | UBND thành phố Hà Giang | 97 | 4 | 4 | 5 | 2 | 2 | 3 | 1 | 21 | 21,65 |
|
B | Khối sự nghiệp | 26377 | 4 | 13 | 23 | 41 | 61 | 30 | 69 | 2712 | 10,28 |
|
1 | Đài phát thanh truyền hình | 119 | 0 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 4 | 12 | 10,08 |
|
| Trong đó: Đài tỉnh | 75 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 4 | 5,33 |
|
| Trung tâm Phát sóng PT - TH Núi Cấm | 15 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | 20,00 |
|
| Trung tâm Phát sóng cổng trời Quản Bạ | 15 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 2 | 5 | 33,33 |
|
| Trung tâm Sản xuất chương trình Phát thanh - Truyền hình tiếng Dân tộc | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
2 | Trường Cao đẳng Nghề | 94 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 3 | 4 | 11 | 11,70 |
|
3 | Ban quản lý Công viên địa chất Cao nguyên đá Đồng Văn | 35 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 11,43 |
|
| Trong đó: Văn phòng | 19 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 21,05 |
|
| Trung tâm Thông tin khu vực huyện Quản Bạ | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Thông tin khu vực huyện Yên Minh | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Thông tin khu vực huyện Mèo Vạc | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Thông tin khu vực huyện Đồng Văn | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
4 | Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật | 69 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 | 7,25 |
|
5 | Sở Nội vụ | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Kho lưu trữ thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 133 | 1 | 1 | 4 | 2 | 3 | 2 | 1 | 14 | 10,53 |
|
| Trường Trung cấp nghề DT nội trú Bắc Quang | 41 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4,88 |
|
| Trung tâm Dịch vụ việc làm | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 7,69 |
|
| Trung tâm Bảo trợ xã hội | 23 | 1 | 0 | 2 | 1 | 1 | 1 | 0 | 6 | 26,09 |
|
| Trung tâm Công tác xã hội trẻ em | 22 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 9,09 |
|
| Trung tâm Chữa bệnh giáo dục lao động xã hội | 29 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 6,90 |
|
| Quỹ Bảo trợ Trẻ em | 5 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 20,00 |
|
7 | Sở Xây dựng | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Quy hoạch xây dựng | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
8 | Sở Tài chính | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Dịch vụ tài chính | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
9 | Sở Ngoại vụ | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Dịch vụ đối ngoại | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
10 | Sở Tư pháp | 36 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | 13,89 |
|
| Phòng Công chứng số 1 | 8 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 25,00 |
|
| Trung tâm DVBĐGTS | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 14,29 |
|
| Trung tâm TGPLNN | 21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 9,52 |
|
11 | Sở Tài nguyên & Môi trường | 103 | 1 | 2 | 2 | 0 | 2 | 1 | 3 | 11 | 10,68 |
|
| Trung tâm Công nghệ | 14 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 5 | 35,71 |
|
| Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên | 30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 6,67 |
|
| Văn phòng Đăng ký đất đai | 56 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 4 | 7,14 |
|
| Quỹ Bảo vệ môi trường | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
12 | Sở Khoa học & Công nghệ | 24 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thuộc Chi cục tiêu chuẩn ĐLCL | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Thông tin & Chuyển giao công nghệ mới | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
13 | Sở Công thương | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 5,56 |
|
| Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến công thương | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 5,56 |
|
14 | Sở Văn hóa, Thể thao & DL | 202 | 0 | 2 | 5 | 1 | 1 | 6 | 3 | 18 | 8,91 |
|
| Trung tâm VHTL | 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 8,00 |
|
| Trung tâm PHP&CB | 43 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 13,95 |
|
| Trung tâm TTXTDL | 19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 5,26 |
|
| Trung tâm HL&TĐTDTT | 29 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 10,34 |
|
| Thư viện tỉnh | 15 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 13,33 |
|
| Bảo Tàng tỉnh | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 5,00 |
|
| Đoàn Nghệ thuật | 51 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | 5,88 |
|
15 | Sở Thông tin & Truyền thông | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 7,69 |
|
| Trung tâm Công nghệ thông tin & Truyền thông | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 7,69 |
|
16 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 207 | 2 | 1 | 4 | 5 | 2 | 2 | 2 | 18 | 8,70 |
|
| Trạm Bảo vệ thực vật các huyện, thành phố | 40 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | 4 | 10,00 |
|
| Trạm Thú y các huyện, thành phố | 53 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 5,66 |
|
| Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 6,67 |
|
| Trung tâm Khuyến nông | 18 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 11,11 |
|
| Trung tâm KHKT Giống cây trồng Đạo Đức | 25 | 0 | 1 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 5 | 20,00 |
|
| Trung tâm Giống cây trồng và gia súc Phó Bảng | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Thủy sản | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Ban quản lý RĐD Phong Quang | 6 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 16,67 |
|
| Ban quản lý RDĐ Tây Côn Lĩnh | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Ban quản lý RĐD Du Già | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 28,57 |
|
| Ban quản lý RĐD Bát Đại Sơn | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
17 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 1838 | 16 | 13 | 23 | 15 | 19 | 7 | 10 | 103 | 5,60 |
|
| THPT Đồng Yên | 66 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | 4,55 |
|
| THPT Hùng An | 69 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3 | 4,35 |
|
| THPT Xín Mần | 53 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| THCS & THPT Xín Mần | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Hoàng Su Phì | 54 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Thông Nguyên | 40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Việt Lâm | 51 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 5,88 |
|
| THPT Vị Xuyên | 65 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1,54 |
|
| THCS & THPT Linh Hồ | 62 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1,61 |
|
| THCS & THPT Phương Tiến | 42 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2,38 |
|
| THCS & THPT Tùng Bá | 54 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 3 | 5,56 |
|
| THPT Lê Hồng Phong | 72 | 0 | 1 | 2 | 1 | 0 | 2 | 1 | 7 | 9,72 |
|
| PTDT NT THPT Tỉnh | 60 | 0 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 8 | 13,33 |
|
| THPT Chuyên | 74 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3 | 4,05 |
|
| THPT Ngọc Hà | 56 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 6 | 10,71 |
|
| THPT Quản Bạ | 46 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 4,35 |
|
| THPT Quyết Tiến | 23 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Yên Minh | 45 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2,22 |
|
| PTDTNT Yên Minh | 64 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 2 | 5 | 7,81 |
|
| THPT Mậu Duệ | 34 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Đồng Văn | 39 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2,56 |
|
| THPT Mèo Vạc | 49 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Bắc Mê | 43 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Kim Ngọc | 35 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Liên Hiệp | 31 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| PTDT NT THCS & THPT Bắc Quang | 68 | 4 | 1 | 1 | 6 | 1 | 0 | 0 | 13 | 19,12 |
|
| THPT Việt Vinh | 73 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 5,48 |
|
| THPT Tân Quang | 44 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| THPT Quang Bình | 45 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2,22 |
|
| THPT Xuân Giang | 65 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1,54 |
|
| THCS & THPT Nà Chì | 52 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 | 3,85 |
|
| THCS & TKPT Minh Ngọc | 44 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Cao đẳng Sư phạm | 147 | 5 | 5 | 5 | 1 | 5 | 0 | 3 | 24 | 16,33 |
|
| TGDTX-HN tỉnh | 55 | 3 | 1 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 10 | 18,18 |
|
18 | Sở Y tế | 4149 | 76 | 83 | 73 | 48 | 45 | 42 | 55 | 422 | 10,17 |
|
| Các đơn vị tuyến tỉnh | 1172 | 11 | 15 | 19 | 16 | 14 | 14 | 18 | 107 | 9,13 |
|
| Bệnh viện đa khoa tỉnh | 523 | 8 | 5 | 11 | 7 | 5 | 7 | 14 | 57 | 10,90 |
|
| Bệnh viện Y dược cổ truyền | 132 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 2,27 |
|
| Bệnh viện Lao & bệnh phổi | 107 | 0 | 1 | 0 | 0 | 4 | 1 | 0 | 6 | 5,61 |
|
| Bệnh viện Phục hồi chức năng | 72 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 2,78 |
|
| Bệnh viện Mắt | 49 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 8,16 |
|
| Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh | 65 | 1 | 2 | 3 | 3 | 0 | 1 | 2 | 12 | 18,46 |
|
| Trung tâm phòng chống HIV/AIDS | 30 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 3 | 10,00 |
|
| Trung tâm PCSR-KST&CT | 24 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 8,33 |
|
| Trung tâm Kiểm nghiệm | 29 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 5 | 17,24 |
|
| Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản | 30 | 1 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 6 | 20,00 |
|
| Trung tâm Truyền thông GDSK | 14 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 7,14 |
|
| Trung tâm Giám định Y khoa | 14 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 14,29 |
|
| Trung tâm Pháp y | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trường Trung cấp Y tế | 70 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 4 | 5,71 |
|
| Các đơn vị Tuyến huyện, thành phố | 2977 | 65 | 68 | 54 | 32 | 31 | 28 | 37 | 315 | 10,58 |
|
| huyện Mèo Vạc | 233 | 3 | 6 | 5 | 2 | 3 | 0 | 5 | 24 | 10,30 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 119 | 3 | 6 | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 16 | 13,45 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 108 | 0 | 0 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 8 | 7,41 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Đồng Văn | 245 | 4 | 6 | 3 | 2 | 3 | 3 | 6 | 27 | 11,02 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 131 | 3 | 4 | 2 | 1 | 3 | 0 | 3 | 16 | 12,21 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 108 | 1 | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 3 | 11 | 10,19 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Yên Minh | 336 | 8 | 11 | 3 | 4 | 2 | 2 | 1 | 31 | 9,23 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 119 | 2 | 5 | 1 | 3 | 0 | 1 | 1 | 13 | 10,92 |
|
| Bệnh viện đa khoa khu vực | 211 | 6 | 6 | 1 | 1 | 2 | 1 | 0 | 17 | 8,06 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 16,67 |
|
| huyện Quản Bạ | 221 | 5 | 4 | 1 | 3 | 0 | 2 | 6 | 21 | 9,50 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 105 | 3 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 2 | 13 | 12,38 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 110 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 4 | 8 | 7,27 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Bắc Mê | 207 | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 | 2 | 4 | 28 | 13,53 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 93 | 1 | 1 | 3 | 2 | 0 | 2 | 4 | 13 | 13,98 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 108 | 4 | 3 | 2 | 3 | 2 | 0 | 0 | 14 | 12,96 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 16,67 |
|
| huyện Hoàng Su Phì | 362 | 8 | 7 | 4 | 3 | 2 | 4 | 3 | 31 | 8,56 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 150 | 2 | 6 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 15 | 10,00 |
|
| Bệnh viện đa khoa khu vực | 206 | 5 | 1 | 1 | 3 | 1 | 2 | 2 | 15 | 7,28 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 16,67 |
|
| huyện Xín Mần | 311 | 6 | 5 | 2 | 5 | 3 | 3 | 4 | 28 | 9,00 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 130 | 4 | 2 | 1 | 4 | 1 | 2 | 1 | 15 | 11,54 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 98 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 12 | 12,24 |
|
| Bệnh viện đa khoa Nà Trì | 77 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1,30 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| huyện Bắc Giang | 419 | 14 | 10 | 10 | 2 | 8 | 4 | 3 | 51 | 12,17 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 157 | 5 | 6 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 21 | 13,38 |
|
| Bệnh viện đa khoa khu vực | 256 | 9 | 4 | 8 | 0 | 6 | 1 | 1 | 29 | 11,33 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 16,67 |
|
| huyện Quang Bình | 243 | 4 | 5 | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 19 | 7,82 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 113 | 4 | 4 | 3 | 1 | 0 | 1 | 2 | 15 | 13,27 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 124 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 3 | 2,42 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 16,67 |
|
| huyện Vị Xuyên | 316 | 7 | 8 | 9 | 3 | 6 | 5 | 3 | 41 | 12,97 |
|
| Trung tâm Y tế huyện | 168 | 3 | 4 | 5 | 1 | 3 | 4 | 1 | 21 | 12,50 |
|
| Bệnh viện đa khoa huyện | 142 | 4 | 3 | 3 | 1 | 3 | 1 | 2 | 17 | 11,97 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 50,00 |
|
| thành phố Hà Giang | 84 | 1 | 1 | 8 | 2 | 1 | 1 | 0 | 14 | 16,67 |
|
| Trung tâm Y tế thành phố | 78 | 0 | 0 | 7 | 2 | 1 | 1 | 0 | 11 | 14,10 |
|
| Trung tâm Dân số - KHHGĐ | 6 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 50,00 |
|
19 | Văn phòng HĐND tỉnh | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Thông tin | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
20 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 24 | 0 | 0 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 16,67 |
|
| Trung tâm Công báo - Tin học | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh | 13 | 0 | 0 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 30,77 |
|
21 | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | 13 | 8 | 12 | 8 | 21 | 35 | 42 | 53 | 1 | 7,69 |
|
| Trung tâm dịch vụ, tư vấn và hạ tầng khu kinh tế | 13 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 7,69 |
|
22 | UBND huyện Mèo Vạc | 1764 | 8 | 12 | 8 | 20 | 35 | 42 | 53 | 178 | 10,09 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 27 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 14,81 |
|
| Trạm Khuyến nông | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 30 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 4 | 13,33 |
|
| Đơn vị trường học | 1700 | 8 | 10 | 5 | 19 | 34 | 42 | 52 | 170 | 10,00 |
|
23 | UBND huyện Đồng Văn | 1816 | 9 | 28 | 7 | 25 | 25 | 50 | 80 | 224 | 12,33 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 28 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 7,14 |
|
| Trạm Khuyến nông | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 37 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | 3 | 8,11 |
|
| Đơn vị trường học | 1744 | 9 | 27 | 7 | 23 | 25 | 49 | 79 | 219 | 12,56 |
|
24 | UBND huyện Yên Minh | 2076 | 4 | 6 | 5 | 46 | 39 | 56 | 53 | 209 | 10,07 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 27 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 7,41 |
|
| Trạm Khuyến Nông | 7 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 14,29 |
|
| Ban quản lý rừng phòng hộ | 7 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 14,29 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 35 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 11,43 |
|
| Đơn vị trường học | 2000 | 4 | 6 | 5 | 42 | 38 | 55 | 51 | 201 | 10,05 |
|
25 | UBND huyện Quản Bạ | 1517 | 0 | 6 | 8 | 28 | 47 | 14 | 49 | 152 | 10,02 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 25 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 8,00 |
|
| Trạm Khuyến nông | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 14,29 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 37 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 10,81 |
|
| Đơn vị trường học | 1448 | 0 | 5 | 8 | 26 | 45 | 14 | 47 | 145 | 10,01 |
|
26 | UBND huyện Bắc Mê | 1419 | 3 | 8 | 11 | 17 | 24 | 37 | 42 | 142 | 10,01 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 31 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 3 | 9,68 |
|
| Trạm Khuyến Nông | 6 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 16,67 |
|
| Ban quản lý rừng phòng hộ | 7 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 14,29 |
|
| Trung tâm GDNN - GDTX | 37 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 10,81 |
|
| Đơn vị trường học | 1338 | 3 | 7 | 9 | 15 | 22 | 36 | 41 | 133 | 9,94 |
|
27 | UBND huyện Hoàng Su Phì | 1783 | 19 | 39 | 30 | 20 | 22 | 27 | 21 | 178 | 9,98 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 32 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 9,38 |
|
| Trạm Khuyến nông | 8 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 12,50 |
|
| Ban Quản lý rừng phòng hộ | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 38 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 7,89 |
|
| Đơn vị trường học | 1698 | 16 | 39 | 27 | 19 | 22 | 27 | 21 | 171 | 10,07 |
|
28 | UBND huyện Xín Mần | 1614 | 1 | 15 | 5 | 21 | 27 | 46 | 47 | 162 | 10,04 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 28 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 4 | 14,29 |
|
| Trạm Khuyến nông | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 14,29 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 36 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 11,11 |
|
| Đơn vị trường học | 1543 | 1 | 14 | 5 | 19 | 26 | 45 | 43 | 153 | 9,92 |
|
29 | UBND huyện Bắc Quang | 2454 | 77 | 48 | 40 | 56 | 40 | 34 | 36 | 331 | 13,49 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 41 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 6 | 14,63 |
|
| Trung tâm dịch vụ và chuyển giao khoa học về NLN | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 8,33 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 28 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 3 | 10,71 |
|
| Đơn vị trường học | 2373 | 76 | 47 | 40 | 54 | 38 | 33 | 33 | 321 | 13,53 |
|
30 | UBND huyện Quảng Bình | 1482 | 0 | 20 | 9 | 19 | 26 | 26 | 49 | 149 | 10,05 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 29 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 3 | 10,34 |
|
| Trạm Khuyến nông | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 12,50 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 4 | 10,00 |
|
| Đơn vị trường học | 1405 | 0 | 20 | 9 | 19 | 25 | 23 | 45 | 141 | 10,04 |
|
31 | UBND huyện Vị Xuyên | 2305 | 9 | 34 | 24 | 35 | 41 | 43 | 45 | 231 | 10,02 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du lịch | 37 | 0 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 | 1 | 5 | 13,51 |
|
| Trạm Khuyến nông | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 | 25,00 |
|
| Ban Quản lý rừng phòng hộ | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 14,29 |
|
| Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX | 34 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2,94 |
|
| Đơn vị trường học | 2219 | 9 | 32 | 22 | 34 | 39 | 42 | 44 | 222 | 10,00 |
|
32 | UBND thành phố Hà Giang | 1044 | 12 | 20 | 21 | 20 | 22 | 13 | 18 | 126 | 12,07 |
|
| Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 30 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 4 | 13,33 |
|
| Trạm Khuyến nông | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00 |
|
| Trung tâm Giải quyết Thủ tục hành chính công | 6 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 16,67 |
|
| Đơn vị trường học | 1007 | 11 | 18 | 20 | 19 | 22 | 13 | 18 | 121 | 12,02 |
|
- 1Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2015 về tinh giản biên chế công chức hành chính giai đoạn 2015-2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế các cơ quan hành chính cấp xã và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2021
- 3Chỉ thị 1138/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế, tinh gọn bộ máy do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2017 đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 1728/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2016-2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021
- 8Quyết định 2796/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch tinh giản biên chế công chức tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2021
- 9Quyết định 807/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án sắp xếp, tinh giản đầu mối cơ quan khối chính quyền do tỉnh Hà Nam ban hành
- 10Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các tổ chức Đảng, mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị-xã hội; cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2019
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2015 về tinh giản biên chế công chức hành chính giai đoạn 2015-2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế các cơ quan hành chính cấp xã và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2021
- 8Chỉ thị 1138/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế, tinh gọn bộ máy do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2017 đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 1728/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2016-2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 12Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021
- 13Quyết định 2796/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch tinh giản biên chế công chức tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2021
- 14Quyết định 807/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án sắp xếp, tinh giản đầu mối cơ quan khối chính quyền do tỉnh Hà Nam ban hành
- 15Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các tổ chức Đảng, mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị-xã hội; cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2019
Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2017 tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2021
- Số hiệu: 180/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định