- 1Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chương trình phối hợp công tác 1249a/CTPH-UBDT-BTP năm 2014 giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014-2020
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 7Quyết định 2561/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1898/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2019 về "cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn" giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 1Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 2Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/KH-UBDT | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2020 |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIỮA ỦY BAN DÂN TỘC VÀ BỘ TƯ PHÁP NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Thực hiện Chương trình số 1249a/CTPH-UBDT-BTP ngày 13/11/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp về phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020;
Sau khi thống nhất với Bộ Tư pháp, Ủy ban Dân tộc ban hành Kế hoạch phối hợp thực hiện công tác năm 2020 với các nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện có hiệu quả Chương trình số 1249a/CTPH-UBDT-BTP ngày 13/11/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp về phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020, góp phần hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý nhà nước về công tác dân tộc;
b) Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng pháp luật, pháp chế đặc biệt là đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để xây dựng và tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; trợ giúp pháp lý; hòa giải ở cơ sở đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương;
c) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Kế hoạch là căn cứ để Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ công tác liên quan của 2 Bộ năm 2020.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội dung của Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2020 - 2025; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, xác định thứ tự ưu tiên theo yêu cầu công tác năm của hai cơ quan;
b) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, liên tục và chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan; tiết kiệm kinh phí, phát huy tối đa nguồn lực của từng cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ;
c) Các hoạt động trong Kế hoạch phải cụ thể, khả thi, bám sát nội dung nhiệm vụ được giao, đảm bảo thực hiện thiết thực và hiệu quả.
1. Công tác xây dựng pháp luật
a) Phối hợp nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật được giao chủ trì soạn thảo, trọng tâm là nghị quyết của Quốc hội, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các Nghị định, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách dân tộc liên quan.
- Cơ quan chủ tri: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan).
b) Phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế thẩm định và tham gia thẩm định các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan).
c) Cử công chức có kinh nghiệm, phù hợp tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo; tham gia Hội đồng thẩm định, Hội đồng tư vấn thẩm định đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo đề nghị của Bộ Tư pháp; Tham gia góp ý, thẩm định các văn bản QPPL, các đề án, dự án liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về dân tộc; cử công chức cấp Vụ, chuyên viên tham gia vào Ban soạn thảo, Tổ biên tập, góp phần cho việc xây dựng các văn bản bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Các đơn vị có liên quan).
2. Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất, pháp điển văn bản quy phạm pháp luật
a) Phối hợp với các Vụ, đơn vị rà soát các văn bản pháp luật liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và chính sách dân tộc để đề xuất, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản có liên quan không còn phù hợp để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 đã được Quốc hội phê duyệt (theo Nghị quyết số 88/2019/NQ-QH14);
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục kiểm tra văn bản và các đơn vị có liên quan).
b) Tự kiểm tra các Thông tư của Ủy ban Dân tộc sau khi ban hành.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan).
c) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực công tác dân tộc.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật).
d) Tham gia đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện một số lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của hai Bộ.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan).
đ) Thực hiện công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển đối với các quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm pháp điển của Ủy ban Dân tộc trong các đề mục do Bộ Tư pháp chủ trì thực hiện; phối hợp xây dựng báo cáo về tình hình triển khai thực hiện công tác hợp nhất văn bản và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật trình Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị được giao chủ trì thực hiện pháp điển).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ).
e) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật cho cán bộ làm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất, pháp điển tại các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan).
g) Thường xuyên phối hợp chặt chẽ trong triển khai công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời có thông tin, báo cáo đầy đủ về Bộ Tư pháp theo quy định (hoặc theo đề nghị) và ngược lại. Trong quá trình triển khai công tác nếu có vướng mắc, khó khăn về nghiệp vụ, kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn, giải đáp.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan).
a) Tiếp tục phối hợp thực hiện các nội dung của Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017- 2021” theo Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ, và dự án 4 theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg, tập trung vào các hoạt động sau đây: Hội thi tìm hiểu chính sách, pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc cấp khu vực, hội nghị tuyên truyền phổ biến pháp luật, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm trong công tác tuyên truyền, xây dựng mô hình điểm và kiểm tra việc thực hiện đề án.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế, Vụ Tuyên truyền).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
b) Thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025” được ban hành kèm theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” theo Quyết định số 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ; phối hợp triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018 - 2025” được ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ; phối hợp thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Dân tộc thiểu số).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
c) Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên các trên các ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg; Phổ biến giáo dục pháp luật và thông tin về thực tiễn công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Báo Pháp luật Việt Nam Cổng thông tin điện tử, Báo dân tộc phát triển, Tạp chí dân tộc;
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Tuyên truyền).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
d) Thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án xây dựng, duy trì chuyên trang, chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng của Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Trung tâm Thông tin, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc và các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có liên quan).
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Biên soạn các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số; Tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật, kỹ năng phổ biến giáo dục pháp luật cho báo cáo viên pháp luật một số tỉnh có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
a) Phối hợp xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên cơ sở giai đoạn 2019 - 2022” trong đó chú trọng phát triển đội ngũ hòa giải viên cơ sở là người dân tộc thiểu số, biết tiếng dân tộc thiểu số tại các địa bàn có đồng bào dân tộc thiểu số; kỹ năng, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho đồng bào dân tộc thiểu số và cung cấp tài liệu cho đội ngũ hòa giải viên là người dân tộc thiểu số; in và phát hành Bộ tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên ở cơ sở là người dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
b) Chỉ đạo Sở Tư pháp hỗ trợ tài liệu, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho đội ngũ hòa giải viên trên địa bàn, trong đó có người dân tộc thiểu số; phối hợp xây dựng tài liệu, tổ chức các lớp tập huấn cho hòa giải viên tại vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
c) Chỉ đạo, tổ chức vận động, hướng dẫn việc huy động người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia làm hòa giải viên hoặc tham gia thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
d) Chỉ đạo, hướng dẫn phát huy những phong tục tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số thông qua thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
a) Hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương triển khai có hiệu quả Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017, trong đó có việc thực hiện trợ giúp pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tập trung thực hiện vụ việc cho đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó, chú trọng vụ việc tham gia tố tụng; thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
b) Xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và hỗ trợ cho trợ giúp viên pháp lý là người dân tộc thiểu số, người biết tiếng dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý).
6. Tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá hiệu quả chương trình phối hợp giai đoạn 2014-2020 và chuẩn bị ký kết Chương trình phối hợp công tác giữa hai cơ quan giai đoạn tiếp theo (có kế hoạch riêng).
1. Giao Vụ Pháp chế (Ủy ban Dân tộc) và Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật (Bộ Tư pháp) chủ trì, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch chủ động, phối hợp với các đơn vị có liên quan của hai cơ quan thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch và báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện Kế hoạch này
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Mục II của Kế hoạch đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả công việc.
3. Kinh phí bảo đảm thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán của cơ quan, đơn vị chủ trì triển khai thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 2831/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 2Quyết định 546/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 981/QĐ-BXD về thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 tại một số đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng
- 4Quyết định 248/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Kế hoạch 1378/KH-BTP-BTNMT về phối hợp thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2021
- 1Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 2Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chương trình phối hợp công tác 1249a/CTPH-UBDT-BTP năm 2014 giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014-2020
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 8Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 9Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 10Quyết định 2561/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1898/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 2831/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 15Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2019 về "cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn" giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 546/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 của Bộ Tư pháp
- 17Quyết định 981/QĐ-BXD về thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 tại một số đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng
- 18Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 19Quyết định 248/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 20Kế hoạch 1378/KH-BTP-BTNMT về phối hợp thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2021
Kế hoạch 159/KH-UBDT về phối hợp thực hiện công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp năm 2020
- Số hiệu: 159/KH-UBDT
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/02/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Lê Sơn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định