Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/KH-UBND | Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 4003/QĐ-UBND, ngày 06/8/2018 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch khảo sát, đo lường chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố giai đoạn 2018-2020; Kế hoạch số 134/KH-UBND, ngày 01/7/2020 của UBND Thành phố về việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố năm 2020, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch khảo sát, đo lường và nghiên cứu, phân tích sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với một số dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công trên địa bàn Hà Nội năm 2020 như sau:
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 01/7/2020 của UBND Thành phố về việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố năm 2020;
- Thông qua kết quả đo lường sự hài lòng để nắm bắt nhu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức, nghiên cứu, phân tích đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công trên địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm tiếp theo;
- Mức độ hài lòng được công bố, thông tin kịp thời, đầy đủ tới các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ thuộc Thành phố và được các cơ quan, đơn vị sử dụng hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng phục vụ.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tuân thủ đúng kế hoạch, phương pháp, nguồn lực được phân bổ; tiết kiệm và đạt kết quả, mục tiêu đề ra;
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin đa dạng, phù hợp với thực tế của đơn vị, đối tượng khảo sát;
- Phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai;
- Quá trình triển khai được giám sát, kiểm tra chặt chẽ nhằm đảm bảo kết quả các hoạt động chính xác, khách quan, có chất lượng.
1. Đối tượng khảo sát
- Đối với lĩnh vực cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp phép xây dựng: Cá nhân, người đại diện tổ chức đã trực tiếp thực hiện giao dịch và đã nhận kết quả tại các cơ quan, đơn vị được khảo sát từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm khảo sát.
- Đối với dịch vụ y tế công, giáo dục công: Người dân đã trực tiếp trải nghiệm, sử dụng các dịch vụ y tế, giáo dục từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm khảo sát.
2. Phạm vi, thời gian khảo sát
a) Phạm vi khảo sát:
- Việc khảo sát được tiến hành trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Địa điểm khảo sát:
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Khảo sát tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội và các Chi nhánh đặt trên các quận, huyện, thị xã của Thành phố.
+ Cấp phép xây dựng: Khảo sát tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng và UBND các quận, huyện, thị xã của Thành phố.
+ Dịch vụ giáo dục công: Khảo sát tại các cơ sở giáo dục công lập của Thành phố.
+ Dịch y tế công: Khảo sát tại các cơ sở y tế công lập của Thành phố.
b) Thời gian khảo sát: Bắt đàu từ tháng 8/2020 và tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 31/12/2020.
III. PHIẾU KHẢO SÁT VÀ PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT
1. Mẫu phiếu khảo sát
Theo Mẫu phiếu được ban hành kèm theo tại Quyết định số 2640/QĐ-BNV, ngày 10/10/2017 của Bộ Nội vụ, có sửa đổi, bổ sung phù hợp tính chất từng dịch vụ công và bổ sung một số tiêu chí, tiêu chỉ thành phần trong PAPI (Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh). Thang đo 5 mức: Rất hài lòng, hài lòng, bình thường, không hài lòng, rất không hài lòng; đồng thời nghiên cứu, áp dụng hệ số phù hợp để phân biệt giữa mức độ “rất hài lòng” và “hài lòng” khi tính chỉ số.
2. Cỡ mẫu khảo sát
Số lượng phiếu khảo sát năm 2020 đối với 04 dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công là: 15.200 phiếu.
(Phân bổ phiếu chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
3. Phương án khảo sát
Khảo sát trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (gọi tắt là bộ phận một cửa) của các đơn vị và khảo sát trực tiếp tại các cơ sở y tế công, giáo dục công của Thành phố, cụ thể như sau:
- Khảo sát tại bộ phận một cửa: Trên cơ sở mẫu phiếu và cơ mẫu đã được xác định, điều tra viên của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội sẽ tiến hành điều tra, khảo sát trực tiếp cá nhân, người đại diện tổ chức sau khi hoàn thành giao dịch, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa.
- Khảo sát tại các cơ sở y tế công, giáo dục công: Trên cơ sở mẫu phiếu, cỡ mẫu và địa điểm đã được xác định, các điều tra viên sẽ tiến hành điều tra, khảo sát trực tiếp người dân bằng phiếu hỏi thông qua trải nghiệm, sử dụng dịch vụ tại các cơ sở y tế công, giáo dục công của Thành phố. Đề nghị lãnh đạo của các đơn vị sự nghiệp công lập, phối hợp, tạo điều kiện cho các điều tra viên trong thời gian tiến hành khảo sát.
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | Xây dựng và ban hành Phương án điều tra, khảo sát | Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội | Sở Nội vụ | Ngay sau khi Thành phố ban hành Kế hoạch |
2 | Tổ chức Hội nghị quán triệt và triển khai phương án kháo sát; Hội nghị tập huấn nghiệp vụ điều tra, khảo sát cho các điều tra viên | Viện NCPT kinh tể - xã hội Hà Nội | - Sở Nội vụ - UBND các quận, huyện | Tháng 8/2020 |
4 | Tổ chức điều tra, khảo sát | ViệnNCPT kinh tế - xã hội Hà Nội | - Sở Nội vụ - UBND các quận, huyện - Các điều tra viên | Từ tháng 8/2020 đến tháng 10/2020 |
5 | Nhập phiếu và xử lý số liệu điều tra, khảo sát (Xây dựng phần mềm nhập phiếu và phần mềm xử lý số liệu) | Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội |
| Từ tháng 8/2020 đến tháng 11/2020 |
6 | Xây dựng các Báo cáo gồm: - Báo cáo điều tra, khảo sát sau khi xử lý số liệu: 05 báo cáo - Báo cáo nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả đo lường mức độ hài lòng: 5 báo cáo (04 báo cáo theo lĩnh vực; 01 báo cáo tổng hợp) - Báo cáo kết quả khảo sát, đo lường Chỉ số hài lòng năm 2020 đối với các dịch vụ công; trình UBND thành phố. | Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội | - Sở Nội vụ - Các chuyên gia | Tháng 12/2020 |
- Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Thành phố để thực hiện công tác cải cách hành chính, đã được giao cho Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội Hà Nội tại Quyết định số 6999/QĐ-UBND, ngày 06/12/2019 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2020.
- Chế độ chi triển khai công tác điều tra, khảo sát, nghiên cứu, xây dựng các báo cáo được thực hiện theo Thông tư số 26/2019/TT-BTC, ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính và áp dụng Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về xây dựng và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
- Chủ trì triển khai Kế hoạch điều tra, khảo sát theo yêu cầu, tiến độ đề ra.
- Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra xã hội học; Xây dựng các báo cáo nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả đo lường chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với 04 dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công và báo cáo tổng hợp chung.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ xây dựng báo cáo kết quả khảo sát, đo lường chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với một số dịch vụ công năm 2020, trình UBND Thành phố.
- Theo dõi, đôn đốc Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo việc khảo sát lấy ý kiến sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đúng yêu cầu, tiến độ.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát, phân tích các dịch vụ, yếu tố có chỉ số hài lòng thấp, tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ có biện pháp khắc phục để nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức trong những năm tiếp theo.
Hướng dẫn Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội xây dựng dự toán và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội và các cơ quan đơn vị có liên quan, đảm bảo việc điều tra, khảo sát đạt kết quả tốt nhất.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công ích, dịch vụ công sự nghiệp trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho các điều tra viên trong quá trình điều tra, khảo sát.
Trên đây là Kế hoạch khảo sát, đo lường và nghiên cứu, phân tích sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với một số dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về UBND Thành phố (qua Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ PHIẾU CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 27/7/2020 của UBND Thành phố)
TT | ĐƠN VỊ | DỊCH VỤ CÔNG | Tổng số phiếu | |||
Chứng nhận quyền sử dụng đất (Phiếu) | Cấp phép xây dựng (Phiếu) | Y tế công (Phiếu) | Giáo dục công (Phiếu) | |||
1 | Sở Xây dựng |
| 100 |
|
| 100 |
2 | Văn phòng Đăng ký đất đai | 1000 |
|
|
| 1000 |
3 | Quận Ba Đình | 100 | 50 | 100 | 220 | 470 |
4 | Quận Bắc Từ Liêm | 100 | 50 | 100 | 220 | 470 |
5 | Quận Cầu Giấy | 100 | 50 | 100 | 220 | 470 |
6 | Quận Đống Đa | 100 | 50 | 100 | 220 | 470 |
7 | Quận Hà Đông | 100 | 50 | 100 | 220 | 470 |
8 | Quận Hoàn Kiếm | 100 | 50 | 100 | 220 | 470 |
9 | Quận Hai Bà Trưng | 100 | 50 | 100 | 220 | 470 |
10 | Quận Hoàng Mai | 100 | 50 | 100 | 220 | 470 |
11 | Quận Long Biên | 100 | 50 | 100 | 220 | 470 |
12 | Quận Nam Từ Liêm | 100 | 50 | 100 | 220 | 470 |
13 | Quận Tây Hồ | 100 | 50 | 100 | 220 | 470 |
14 | Quận Thanh Xuân | 100 | 50 | 100 | 220 | 470 |
15 | Thị xã Sơn Tây | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
16 | Huyện Ba Vì | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
17 | Huyện Chương Mỹ | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
18 | Huyện Đan Phượng | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
19 | Huyện Đông Anh | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
20 | Huyện Gia Lâm | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
21 | Huyện Hoài Đức | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
22 | Huyện Mê Linh | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
23 | Huyện Mỹ Đức | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
24 | Huyện Phú Xuyên | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
25 | Huyện Phúc Thọ | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
26 | Huyện Quốc Oai | 100 | 30 1 | 120 | 220 | 470 |
27 | Huyện Sóc Sơn | 100 | 30 1 | 120 | 220 | 470 |
28 | Huyện Thạch Thất | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
29 | Huyện Thanh Oai | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
30 | Huyện Thanh Trì | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
31 | Huyện Thường Tín | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
32 | Huyện Ứng Hòa | 100 | 30 | 120 | 220 | 470 |
TỔNG CỘNG | 4.000 | 1.240 | 3.360 | 6.600 | 15.200 |
- 1Kế hoạch 157/KH-UBND về điều tra xã hội học Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 2Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát, điều tra xã hội học độc lập lấy ý kiến đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Kế hoạch 132/KH-UBND về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020
- 4Nghị quyết 16/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 1280/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Hải An, thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 1645/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác lập, quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án khảo sát và Mẫu phiếu khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2021-2022
- 1Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2640/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 4003/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020
- 4Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Kế hoạch 157/KH-UBND về điều tra xã hội học Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 6Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát, điều tra xã hội học độc lập lấy ý kiến đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Kế hoạch 132/KH-UBND về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020
- 8Kế hoạch 134/KH-UBND về khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội năm 2020
- 9Nghị quyết 16/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 1280/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Hải An, thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 1645/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác lập, quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án khảo sát và Mẫu phiếu khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2021-2022
Kế hoạch 153/KH-UBND về khảo sát, đo lường và nghiên cứu, phân tích sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công trên địa bàn Hà Nội năm 2020
- Số hiệu: 153/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/07/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra