Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1831/TCT-PCCS
V/v: Ưu đãi thuế TNDN

Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2006 

 

Kính gửi:  Cục thuế tỉnh Đồng Nai

Trả lời công văn số 529/CT-TTHT ngày 5/4/2006 của Cục thuế tỉnh Đồng Nai hỏi về việc ưu đãi thuế TNDN, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

- Tại Điểm 5.1.2 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 1/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN có quy định: “1.4. Thuế suất 15% áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn C; cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp” và tại Điểm 2.2 Mục II Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính có quy định: “Thuế suất 15% được áp dụng trong 12 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh”.

- Tại Điểm 5.2 công văn số 11684/BTC-TCT ngày 16/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN có hướng dẫn: “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư thì tiếp tục được hưởng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi đến hết thời hạn được ưu đãi về thuế suất theo Giấy phép đầu tư”.

Căn cứ vào các hướng dẫn nêu trên, Công ty TNHH Sợi chỉ Việt Côn là cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp đã được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 1/1/2004 nhưng Công ty không đáp ứng được các Điều kiện ghi trong Giấy phép đầu tư thì Công ty chuyển sang áp dụng thuế suất thuế TNDN 15% trong 12 năm kể từ khi cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh.

Tổng cục thuế trả lời để Cục thuế biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Cục thuế TP. Hà Nội
- Lưu: VT, PCCS (2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
 



Phạm Duy Khương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 1831/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc ưu đãi thuế TNDN

  • Số hiệu: 1831/TCT-PCCS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 25/05/2006
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/05/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản