Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81588/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Tổng công ty Hóa dầu Petrolimex - CTCP (Tổng công ty PLC)
Đ/c: Tầng 18&19 số 229 Tây Sơn, Phường Ngã Tư Sở, Quận Đống Đa, TP Hà Nội.
- MST: 0101463614)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 244/CV-PLC-TCKT đề ngày 29/11/2018 của Tổng công ty Hóa dầu Petrolimex - CTCP (Tổng công ty PLC) (sau đây gọi là Công ty) hỏi về việc thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
+ Căn cứ Khoản 9 Điều 9 quy định về nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định:
“Điều 9. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
9. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán tăng giảm TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp.
+ Căn cứ Khoản 1 Điều 10 quy định về xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình:
“Điều 10. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình:
1. Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.”
+ Căn cứ Điểm c Khoản 3 Điều 10 quy định:
“c) Doanh nghiệp chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ một lần đối với một tài sản. Việc kéo dài thời gian trích khấu hao của TSCĐ bảo đảm không vượt quá tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ và không làm thay đổi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ lãi thành lỗ hoặc ngược lại tại năm quyết định thay đổi. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định thì Bộ Tài chính, cơ quan thuế trực tiếp quản lý yêu cầu doanh nghiệp xác định lại theo đúng quy định.”
+ Căn cứ Khoản 3 Điều 13 quy định phương pháp trích khấu hao tài sản cố định:
“Điều 13. Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định:
3. Doanh nghiệp tự quyết định phương pháp trích khấu hao, thời gian trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại Thông tư này và thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện.”
+ Căn cứ Khoản 2 Mục I Phụ lục 2 Phương pháp trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính quy định:
“Trường hợp thời gian trích khấu hao hay nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài sản cố định bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian trích khấu hao xác định lại hoặc thời gian trích khấu hao còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian trích khấu hao đã đăng ký trừ thời gian đã trích khấu hao) của tài sản cố định”
- Căn cứ Chuẩn mực số 01 Chuẩn mực chung ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định các nguyên tắc kế toán cơ bản:
“…
Nhất quán
07. Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính”
- Căn cứ Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp quy định:
“Điều 38. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
1. Nguyên tắc kế toán
…
d) Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ phải được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi năm tài chính. Nếu thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản khác biệt lớn so với các ước tính trước đó thời gian khấu hao phải được thay đổi tương ứng...”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ...
b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
c) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.
d) Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Doanh nghiệp thực hiện thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mà doanh nghiệp lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi thực hiện trích khấu hao (ví dụ: thông báo lựa chọn thực hiện phương pháp khấu hao đường thẳng...). Hàng năm doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định kể cả trường hợp khấu hao nhanh (nếu đáp ứng điều kiện)...”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Công ty chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ một lần đối với một tài sản. Việc kéo dài thời gian trích khấu hao của TSCĐ bảo đảm không vượt quá tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ và không làm thay đổi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ lãi thành lỗ hoặc ngược lại tại năm quyết định thay đổi.
Trường hợp thời gian trích khấu hao hay nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài sản cố định bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian trích khấu hao xác định lại hoặc thời gian trích khấu hao còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian trích khấu hao đã đăng ký trừ thời gian đã trích khấu hao) của tài sản cố định.
Chi phí khấu hao TSCĐ được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 2 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Tổng công ty Hóa dầu Petrolimex - CTCP (Tổng công ty PLC) được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 12424/CT-TTHT năm 2018 về trích khấu hao tài sản cố định và tính thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất đá xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 20058/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí lãi vay mua sắm tài sản cố định vô hình và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 76607/CT-TTHT năm 2018 về trích khấu hao tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 6076/CT-TTHT năm 2019 về trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp tư nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 7335/CT-TTHT năm 2019 về thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 35839/CT-TTHT năm 2019 về thời gian khấu hao tài sản cố định cho thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 165/2002/QĐ-BTC ban hành và công bố sáu (06) chuẩn mực kế toán Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 2Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 12424/CT-TTHT năm 2018 về trích khấu hao tài sản cố định và tính thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất đá xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 20058/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí lãi vay mua sắm tài sản cố định vô hình và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 76607/CT-TTHT năm 2018 về trích khấu hao tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 6076/CT-TTHT năm 2019 về trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp tư nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 7335/CT-TTHT năm 2019 về thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 35839/CT-TTHT năm 2019 về thời gian khấu hao tài sản cố định cho thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 81588/CT-TTHT năm 2018 về thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 81588/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/12/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra