Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7813/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 3310/HQHCM-TXNK ngày 15/11/2018, công văn số 3233/HQHCM-TXNK ngày 9/11/2018 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về việc kiểm tra đối với hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau
Căn cứ khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế số 78/2016/QH11 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 quy định về thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
Căn cứ khoản 2 Điều 24 Quyết định 1919/QĐ-TCHQ ngày 28/8/2018 của Tổng cục Hải quan quy định: “Chi cục Hải quan đã ban hành quyết định hoàn thuế (đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau) hàng tháng lập danh mục các hồ sơ đã hoàn thuế theo 02 loại: Hồ sơ cần kiểm tra trong thời hạn 01 năm kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế/không thu thuế; hồ sơ cần kiểm tra trong thời hạn 10 năm kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế/không thu thuế (theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được sửa đổi bổ sung tại khoản 18 Điều 1 Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13) báo cáo về Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện việc kiểm tra sau hoàn thuế (đối với các hồ sơ thuộc diện hoàn thuế/không thu thuế trước, kiểm tra sau) theo quy định tại khoản 63 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC”.
Căn cứ các quy định nêu trên, việc thực hiện kiểm tra sau hoàn thuế đối với các hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thực hiện như sau:
1. Việc phân loại hồ sơ kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau trong thời hạn 01 năm và 10 năm của cơ quan hải quan được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro.
2. Định kỳ hàng tháng, các Chi cục Hải quan đã thực hiện hoàn thuế lập 02 Danh mục gồm: Danh mục hồ sơ đã hoàn thuế, đề nghị kiểm tra sau hoàn thuế trong thời hạn 01 năm; Danh mục hồ sơ đề nghị kiểm tra sau hoàn thuế trong thời hạn 10 năm gửi về Chi cục Kiểm tra sau thông quan.
3. Chi cục Kiểm tra sau thông quan căn cứ 02 danh mục nêu trên để lựa chọn các trường hợp cần tiến hành kiểm tra sau hoàn thuế trong thời hạn 01 năm và 10 năm trình lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt.
Chi cục Kiểm tra sau thông quan thông báo cho Chi cục Hải quan đã ban hành Quyết định hoàn thuế bàn giao hồ sơ thuộc diện kiểm tra trong thời hạn 01 năm hoặc 10 năm (đối với các hồ sơ nằm trong kế hoạch kiểm tra được Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt).
4. Sau khi có kết quả kiểm tra, đơn vị tiến hành kiểm tra sau thông quan gửi thông báo kết quả kiểm tra cho Chi cục Hải quan đã ban hành Quyết định hoàn thuế để thực hiện các nội dung theo quy định tại tiết đ điểm 3 khoản 63 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 129 Thông tư 38/2016/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính để lưu kết quả kiểm tra vào hồ sơ hoàn thuế, cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống nếu kết quả kiểm tra xác định người nộp thuế đủ điều kiện hoàn thuế; thu hồi lại quyết định hoàn thuế, thực hiện ấn định thuế, xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) theo quy định của pháp luật với trường hợp kết quả kiểm tra xác định người nộp thuế không đủ điều kiện hoàn thuế; ban hành Quyết định hoàn thuế bổ sung với trường hợp kết quả kiểm tra xác định số tiền thuế đã hoàn nhỏ hơn số tiền thuế được hoàn.
Cục Thuế xuất nhập khẩu trả lời để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5042/TCT-KK năm 2015 về thời gian thực hiện đối chiếu, kiểm tra chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 8570/TCHQ-TXNK năm 2016 xử lý hồ sơ hoàn thuế hàng hóa bị buộc tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 146/TXNK-CST năm 2018 về hồ sơ hoàn thuế hàng nhập khẩu phải tái xuất do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 732/TCT-DNNCN năm 2019 về hồ sơ đối với hộ, cá nhân kinh doanh ngừng/nghỉ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5042/TCT-KK năm 2015 về thời gian thực hiện đối chiếu, kiểm tra chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 8570/TCHQ-TXNK năm 2016 xử lý hồ sơ hoàn thuế hàng hóa bị buộc tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 146/TXNK-CST năm 2018 về hồ sơ hoàn thuế hàng nhập khẩu phải tái xuất do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 8Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 732/TCT-DNNCN năm 2019 về hồ sơ đối với hộ, cá nhân kinh doanh ngừng/nghỉ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 7813/TXNK-CST năm 2018 về hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 7813/TXNK-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/11/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra